Bản điều lệ (được cuộc họp ngày 15-03-2008 thông qua) có một số điểm sửa đổi. Điều 17 Điều lệ quy định: “Đại hội đồng cổ đông hoặc Đại hội đại biểu Cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty Cổ phần XYZ”. Điều 20 của Điều lệ quy định: “Trong trường hợp Công ty tổ chức đại hội đại biểu cổ đông thì cổ đông sỡ hữu cổ phần chiếm ít nhất 1% vốn điều lệ là đại biểu đương nhiên. Các cổ đông khác tự tập hợp thành một nhóm để có phiếu đủ tiêu chuẩn 1% vốn điều lệ để cử người đi họp”. Điều 23 điều lệ quy định: “Tiêu chuẩn của thành viên hội đồng quản trị là phải sở hữu 6% tổng số vốn điều lệ trở lên”.
15 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2914 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm môn Luật Kinh tế và bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÁP LUẬT VỀ CÁC CHỦ THỂ KINH DOANH
Câu hỏi trắc nghiệm: Những khẳng định sau đây có đúng trong mọi trường hợp không? Tại sao?
1. Mọi thương nhân đều là doanh nghiệp. Sai (khoản 1 điều 6 LTM)
2. Mọi doanh nghiệp đều là thương nhân. Đúng (khoản 1 điều 6 LTM).
3. Mọi chủ thể KD đều phải đăng ký KD trước khi tiến hành hoạt động KD. Sai, vì có chủ thể KD không phải đăng ký (NĐ39/2007/NĐ-CP 16.3.2007).
4. Thành viên của công ty hợp danh phải là cá nhân. Sai, vì chỉ thành viên hợp danh phải là cá nhân; thành viên góp vốn có thể là cá nhân, tổ chức (điểm b, c khoản 1 điều 130 LDN).
5. Hội đồng thành viên của công ty hợp danh chỉ bao gồm các thành viên hợp danh. Sai (khoản 1 điều 135 LDN)
6. Công ty hợp danh chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác của công ty cho đến hết giá trị TS của công ty. Đúng, vì cty hợp danh là 1 pháp nhân (khoản 2 điều 130 LDN)
7. Thành viên công ty hợp danh chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác của CT trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Sai, vì thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn (điểm b, c khoản 1 điều 130 LDN)
8. Tất cả các thành viên của công ty hợp danh đều có quyền nhân danh công ty ký kết các hợp đồng với các đối tác khác. Sai (khoản 1 điều 137 LDN)
9. Các thành viên hợp danh có quyền thảo luận và biểu quyết các vấn đề quản lý của công ty theo tỉ lệ tương ứng với phần vốn góp vào công ty.
Sai, nếu Điều lệ cty không quy định
Đúng, nếu Điều lệ cty quy định. (điểm a khoản 1 điều 134 LDN)
10. Các thành viên hợp danh có thể thỏa thuận gánh chịu rủi ro và hưởng lợi nhuận theo nguyên tắc ngang nhau không phân biệt người góp vốn nhiều hay góp vốn ít.
Sai, nếu Điều lệ cty không quy định
Đúng, nếu Điều lệ cty quy định. (điểm e khoản 1 điều 134 LDN)
11. Tổ chức không thể trở thành thành viên của công ty hợp danh. Sai, vì có thể trở thành thành viên góp vốn (điểm c khoản 1 điều 130 LDN)
12. Công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên trong đó có 1 thành viên hợp danh và 1 thành viên góp vốn. Sai (điểm a khoản 1 điều 130 LDN)
13. Công ty hợp danh là 1 pháp nhân do đó người đại diện theo PL của công ty là chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc). Sai (khoản 1 điều 137 LDN)
14. Hộ KD do 1 cá nhân hoặc 1 hộ gia đình làm chủ và chịu sự điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp (2005). Sai (điều 49 NĐ43)
15. Thành viên góp vốn có thể thảo luận và biểu quyết mọi vấn đề quản lý điều hành công ty hợp danh. Sai (khoản 2 điều 140 LDN)
16. Tại thời điểm thành lập công ty cổ phần, các cổ đông sáng lập phải đăng ký mua hết cổ phần phổ thông được quyền chào bán của công ty. Sai (khoản 1 điều 84 LDN)
17. Cán bộ công chức không thể trở thành cổ đông của công ty cổ phần, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, thành viên của công ty hợp danh. Sai (khoản 4 điều 13 LDN)
18. Tất cả các cổ đông của công ty cổ phần đều có quyền nghĩa vụ ngang nhau. Sai, vì cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi biểu quyết, cổ đông ưu đãi cổ tức, cổ đông ưu đãi hoàn lại có những quyền và nghĩa vụ khác nhau (điều 79, 80, 81, 82, 83 LDN)
19. Tất cả các cổ đông của công ty cổ phần đều có quyền họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông. Sai (điều 78, 96 LDN)
20. Vốn của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Sai (khoản 1 điều 77 LDN)
21. Công ty cổ phần có nhiều cổ đông có thể tổ chức Đại hội đại biểu cổ đông. Sai (khoản 1 điều 79 LDN)
22. Thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông của Công ty cổ phần. Sai (khoản 4 điều 109 LDN)
23. Công ty cổ phần chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho đến hết nợ. Đúng, vì CTCP là 1 pháp nhân (khoản 2 điều 77 LDN)
24. Công ty cổ phần chỉ cần phát hành cổ phần ưu đãi. Sai (khoản 1, 2 điều 78 LDN)
25. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn phải là đối tượng không bị cấm thành lập DN theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật DN. Sai (khoản 4 điều 13 LDN)
26. Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên phải là người góp vốn vào công ty đó. Sai (khoản 1 điều 57 LDN)
27. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên khi tiếp nhận thành viên mới luôn làm thay đổi vốn điều lệ của công ty. Sai, vì khi thành viên cty chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác: không làm thay đổi vốn điều lệ của cty
28. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Sai (khoản 1 điều 63 LDN)
29. Trong mọi trường hợp, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty là người đại diện theo PL của công ty. Sai (điều 46, 95, khoản 1 điều 137 LDN)
30. Chủ DN tư nhân không thể đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Sai (khoản 1 điều 133 LDN)
31. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động KD của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Sai (khoản 1 điều 38 LDN)
32. Ở loại hình DN một chủ, chủ DN phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của DN bằng toàn bộ tài sản của chủ DN. Sai (khoản 1 điều 63 LDN)
33. Mọi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên đều có quyền tham gia quyết định các vấn đề quan trọng trong hoạt động KD của công ty. Đúng (khoản 1 điều 47 LDN)
34. Một cá nhân có thể thành lập nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Đúng, vì Luật không cấm
35. Công ty trách nhiệm hữu hạn theo Luật DN 2005 không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn. Sai (khoản 3 điều 38, khoản 3 điều 63 LDN)
36. Chủ nhiệm HTX phải là xã viên HTX và là người đại diện theo PL của HTX. Sai (khoản 3 điều 11 LHTX)
37. Công dân VN, người nước ngoài góp vốn, góp sức đều trở thành xã viên HTX. Sai (khoản 1 điều 17 LHTX)
38. Sau khi hoµn tÊt nghÜa vô gãp vèn vµo c«ng ty th× tæ chøc, c¸ nh©n gãp vèn kh«ng cßn quyÒn së h÷u ®èi víi tµi s¶n gãp vèn. §óng (®iÒu 29 LDN)
39. Sau khi ®îc cÊp GiÊy chøng nhËn ®¨ng ký kinh doanh, doanh nghiÖp cã t c¸ch ph¸p nh©n vµ ®îc quyÒn ho¹t ®éng kinh doanh. Sai, v× DNTN kh«ng cã t c¸ch ph¸p nh©n; vµ nh÷ng DN KD trong nh÷ng ngµnh nghÒ KD cã ®iÒu kiÖn chØ ®îc ho¹t ®éng khi ®¸p øng ®ñ ®iÒu kiÖn.
40. NÕu kh«ng thay ®æi ngµnh nghÒ kinh doanh, nh·n hiÖu hµng ho¸ th× ngêi mua DNTN ®îc quyÒn tiÕp tôc ho¹t ®éng kinh doanh kÓ tõ thêi ®iÓm nhËn bµn giao DN mµ kh«ng ph¶i lµm thñ tôc ®¨ng ký kinh doanh. Sai (kho¶n 4 ®iÒu 145 LDN)
41. ë c«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n hai thµnh viªn trë lªn, Héi ®ång thµnh viªn cã quyÒn tõ chèi (kh«ng chÊp nhËn) t c¸ch thµnh viªn c«ng ty ®èi víi ngêi thõa kÕ hîp ph¸p cña thµnh viªn lµ c¸ nh©n ®· chÕt, nÕu ngêi thõa kÕ ®ã cha thµnh niªn hoÆc bÞ mÊt n¨ng lùc hµnh vi d©n sù. Sai (kho¶n 1 ®iÒu 45 LDN)
42. Phßng ®¨ng ký kinh doanh cÊp tØnh kh«ng cã thÈm quyÒn cÊp GiÊy chøng nhËn ®¨ng ký doanh nghiÖp víi néi dung "kinh doanh mäi ngµnh nghÒ mµ ph¸p luËt kh«ng cÊm kinh doanh". §óng, v× hå s¬ §KKD cña DN kh«ng ®¸p øng ®îc yªu cÇu cña PL (®iÒu 16, 17, 18, 19, 24 LDN)
43. Nh÷ng ®èi tîng bÞ cÊm thµnh lËp vµ qu¶n lý doanh nghiÖp quy ®inh t¹i kho¶n 2 §iÒu 13 LuËt doanh nghiÖp (2005) kh«ng thÓ lµ cæ ®ông c«ng ty cæ phÇn. Sai (kho¶n 4 ®iÒu 13 LDN)
44. Vèn ph¸p ®Þnh lµ ®iÒu kiÖn b¾t buéc ®Ó c¬ quan nhµ níc cã thÈm quyÒn xem xÐt, cÊp GiÊy chøng nhËn ®¨ng ký kinh doanh cho c¸c doanh nghiÖp. Sai, chØ trong nh÷ng ngµnh nghÒ KD PL quy ®Þnh ph¶i cã x¸c nhËn vÒ vèn ph¸p ®Þnh (®iÒu 16, 17, 18, 19 LDN)
45. Hợp đồng được giao kết giữa CTCP với cổ đông của cty đó phải được ĐHĐCĐ hoặc HĐQT của cty chấp thuận. Sai (điểm a khoản 1 điều 120 LDN)
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG, CẠNH TRANH, PHÁ SẢN, GQTC
Câu hỏi trắc nghiệm: Những khẳng định sau đây có đúng trong mọi trường hợp không? Tại sao?
1. Mọi thương nhân đều có quyền quảng cáo đối với hàng hóa thuộc chức năng kinh doanh hợp pháp của mình. Sai (điều 109 LTM)
2. Thương nhân có toàn quyền quyết định giảm giá đối với hàng hóa mà mình đang kinh doanh. Sai (điều 6 NĐ37/2006/NĐ-CP 4.4. 2006)
3. Hàng hóa là đối tượng của hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hóa. Sai, hàng hoá là đối tượng của HĐMBHH, còn đối tượng của HĐUTMBHH là hoạt động uỷ thác, hay việc thực hiện công việc uỷ thác MBHH theo yêu cầu của bên uỷ thác (điều 155 LTM)
4. Người trung gian trong các hoạt động đại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa, đại lý thương mại luôn nhân danh mình để thực hiện các giao dịch thương mại. Sai, vì hoạt động đại diện cho thương nhân người đại diện nhân danh người giao đại diện chứ không nhân danh chính mình (khoản 1 điều 141 LTM)
5. Hình thức của các hợp đồng dịch vụ trung gian thương mại phải được lập thành văn bản. Sai, vì hợp đồng môi giới TM có thể được thể hiện dưới hình thức văn bản, lời nói, hành vi
6. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại chỉ chịu sự điều chỉnh của Luật Thương mại (2005). Sai, ngoài LTM, hoạt động MBHH trong TM còn chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật chuyên ngành và BLDS (khoản 2, 3 điều 4 LTM)
7. Chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân, môi giới TM, ủy thác mua bán hàng hóa, đại lý thương mại phải là thương nhân. Sai, vì trong quan hệ uỷ thác MBHH và môi giới TM, bên uỷ thác và bên được môi giới không bắt buộc phải là thương nhân (điều 157, 150 LTM)
8. Tất cả các hoạt động quảng cáo đều chịu sự điều chỉnh của Luật TM 2005. Sai, hoạt động quảng cáo còn chịu sự điều chỉnh của Pháp lệnh quảng cáo
9. Khi nhận thấy doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản, các chủ nợ đều có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp đó. Sai, chỉ có chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm 1 phần có quyền nộp đơn (điều 13 LPS)
10. Doanh nghiÖp ®· l©m vµo t×nh tr¹ng ph¸ s¶n sÏ bÞ Tßa ¸n cã thÈm quyÒn tuyªn bè ph¸ s¶n theo yªu cÇu cña chñ nî. Sai, v× cã DN ®îc phôc håi theo thñ tôc phôc håi
11. Sau khi Tßa ¸n cã quyÕt ®Þnh thô lý ®¬n yªu cÇu më thñ tôc ph¸ s¶n, doanh nghiÖp bÞ yªu cÇu më thñ tôc ph¸ s¶n kh«ng ®îc tÆng, cho tµi s¶n. Sai (kho¶n 2 ®iÒu 31 LPS)
12. Thñ tôc ph¸ s¶n kh«ng ¸p dông ®èi víi hé kinh doanh vµ doanh nghiÖp trùc tiÕp phôc vô quèc phßng, an ninh. Sai (kho¶n 2 ®iÒu 2 LPS)
13. Sau khi nhËn ®îc quyÕt ®Þnh më thñ tôc ph¸ s¶n, doanh nghiÖp l©m vµo t×nh tr¹ng ph¸ s¶n kh«ng ®îc cÇm cè hay thÕ chÊp hoÆc chuyÓn nhîng tµi s¶n. Sai (kho¶n 2 ®iÒu 31 LPS)
14. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, mọi hoạt động của doanh nghiệp phải được giám sát, kiểm tra bởi Thẩm phán, Tổ quản lý, thanh lý tài sản. Đúng (điều 30 LPS)
15. ThÈm ph¸n chØ cã thÈm quyÒn ¸p dông biÖn ph¸p khÈn cÊp t¹m thêi ®èi víi doanh nghiÖp sau khi ®· cã quyÕt ®Þnh më thñ tôc ph¸ s¶n ®èi víi doanh nghiÖp ®ã. §óng (®iÒu 55 LPS)
17. QuyÕt ®Þnh më thñ tôc ph¸ s¶n cña Tßa ¸n lµ thñ tôc b¾t buéc ®Ó gi¶i quyÕt yªu cÇu më thñ tôc ph¸ s¶n. Sai (®iÒu 87 LPS)
18. Trọng tài TM có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hoạt động TM, nếu trước hoặc sau khi phát sinh tranh chấp, các bên có thỏa thuận trọng tài. Sai, các bên có thoả thuận trọng tài, thoả thuận trọng tài có hiệu lực và có thể thực hiện được trên thực tế (khoản 1 điều 5, điều 6 LTTTM).
19. Nếu không chọn được trọng tài viên, các bên tranh chấp có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền chỉ định trọng tài viên cho họ để thành lập Hội đồng trọng tài. Sai, chỉ áp dụng đối với trọng tài vụ việc, trọng tài thường trực thì không áp dụng (điều 40, 41 LTTTM)
20. Đơn kiện giải quyết tranh chấp theo thủ tục trọng tài TM được gửi đến trung tâm trọng tài thương mại đã được các bên lựa chọn theo thỏa thuận trọng tài. Sai, nếu giải quyết tại trọng tài vụ việc, nguyên đơn gửi đơn kiện cho bị đơn (khoản 1 điều 30 LTTTM)
21. §Ó khëi kiÖn t¹i Träng tµi, c¸c bªn tranh chÊp b¾t buéc ph¶i lËp tho¶ thuËn träng tµi, nhng ®Ó khëi kiÖn t¹i Toµ ¸n, kh«ng nhÊt thiÕt c¸c bªn ph¶i cã tho¶ thuËn lùa chän Toµ ¸n lµ c¬ quan gi¶i quyÕt khi cã tranh chÊp x¶y ra. §óng (®iÒu 5 LTTTM, ®iÒu 29, 30 BLTTDS)
22. NÕu c¸c bªn ®· cã tháa thuËn träng tµi th× vô tranh chÊp th¬ng m¹i kh«ng thuéc thÈm quyÒn gi¶i quyÕt cña Tßa ¸n. Sai (®iÒu 6 LTTTM)
23. ThÈm quyÒn gi¶i quyÕt tranh chÊp th¬ng m¹i cña träng tµi th¬ng m¹i kh«ng phô thuéc trô së hay n¬i c tró cña bÞ ®¬n. §óng, c¸c bªn cã quyÒn tho¶ thuËn bÊt cø tæ chøc träng tµi nµo gi¶i quyÕt tranh chÊp.
24. Trong mäi trêng hîp, ph¸n quyÕt träng tµi lu«n cã hiÖu lùc chung thÈm. Sai, khi ph¸n quyÕt träng tµi bÞ huû, ph¸n quyÕt ®ã sÏ kh«ng cã hiÖu lùc ph¸p luËt (kho¶n 8 ®iÒu 71 LTTTM).
25. Tháa thuËn träng tµi cã thÓ lµ mét ®iÒu kho¶n cña hîp ®ång nªn kh«ng nhÊt thiÕt ph¶i b»ng h×nh thøc v¨n b¶n. Sai (kho¶n 2 ®iÒu 16 LTTTM)
26. Ph¸n quyÕt träng tµi cã hiÖu lùc chung thÈm, c¸c bªn kh«ng thÓ kh¸ng c¸o hay yªu cÇu Tßa ¸n hñy bá. Sai (®iÒu 69 LTTTM)
27. Bªn ph¶i thi hµnh kh«ng tù nguyÖn thi hµnh quyÕt ®Þnh träng tµi th× quyÕt ®Þnh träng tµi sÏ ®îc b¶o ®¶m thi hµnh t¹i c¬ quan Thi hµnh ¸n, nÕu Tßa ¸n cã thÈm quyÒn c«ng nhËn quyÕt ®Þnh träng tµi ®ã. Sai (®iÒu 66, 67 LTTTM)
28. Luật Cạnh tranh (2004) cấm tuyệt đối các thoả thuận hạn chế cạnh tranh giữa các bên tham gia thoả thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 51% trở lên về việc hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hoá, dịch vụ. Sai (khoản 2 điều 9 LCT)
29. Toà án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết đối với các khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh. Sai (điều 107 LCT)
BÀI TẬP PHẦN CHỦ THỂ KINH DOANH
Bài tập 1: Tranh chấp về việc thay đổi thành viên, triệu tập và biểu quyết tại Hội đồng thành viên trong công ty TNHH
A, B, C và D cùng thỏa thuận thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn X để kinh doanh khách sạn, nhà hàng, và dịch vụ vui chơi giải trí với số vốn điều lệ là 5 tỷ đồng. Cty X được Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh K cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 10/07/2006.
Theo Điều lệ cty được các thành viên thỏa thuận thông qua thì A góp 2 tỷ đồng, B, C, D mỗi người góp 1 tỷ đồng. Cũng theo điều lệ thì A làm Giám đốc công ty kiêm Chủ tịch Hội đồng thành viên. B làm fó giám đốc cty, C là kế toán trưởng. Các nội dung khác của Điều lệ tương tự như Luật doanh nghiệp 2005.
Đầu năm 2007, A với tư cách là Chủ tịch hội đồng thành viên đã quyết định triệu tập Hội đồng thành viên cty vào ngày 20/01/2007 để thông qua báo cáo tài chính năm, kế hoạch fân chia lợi nhuận và kế hoạch kinh doanh năm 2007. Giấy mời họp đã được gửi đến tất cả các thành viên trongg cty.
A có quyền triệu tập cuộc họp HĐTV không? Căn cứ pháp lý?
A có quyền triệu tập họp HĐTV (điểm c khoản 2 điều 49 LDN)
Do bất đồng trong điều hành cty với A, nên B đã không tham dự cuộc họp Hội đồng thành viên.
Việc làm của B có hợp pháp không? Căn cứ pháp lý?
Việc làm của B là hợp pháp, vì B chỉ chiếm 20% vốn điều lệ của cty. Cuộc họp hợp lệ của HĐTV được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ nên sự vắng mặt của B không ảnh hưởng đến cuộc họp này (khoản 1 điều 51 LDN)
D bận đi công tác xa nên đã gọi điện thoại báo vắng mặt, và qua đó ủy quyền cho A bỏ fiếu cho mình.
D có thể ủy quyền cho A qua điện thoại không? Căn cứ pháp lý?
D không thể uỷ quyền cho A qua điện thoại, vì việc uỷ quyền phải bằng văn bản (khoản 1 điều 48 LDN)
Ngày 20/01/2007, A và C đã tiến hành cuộc họp Hội đồng thành viên và đã bỏ fiếu thông qua báo cáo tài chính hàng năm của cty, kế hoạch fân chia lợi nhuận 2006và kế hoạch kinh doanh năm 2007.
Cuộc họp trên có hợp pháp không? Căn cứ pháp lý?
Cuộc họp trên không hợp pháp vì đây là cuộc họp lần 1 nên không đủ tỷ lệ (khoản 1 điều 51 LDN)
Sau cuộc họp Hội đồng thành viên, B đã gửi văn bản tới các thành viên khác trong cty, fản đối kế hoạch fân chia lợi nhuận và kế hoạch kinh doanh năm 2007 vừa được thông qua. Quan hệ giữa B và các thành viên khác trở nên căng thẳng. Trước tình hình này, A lại gửi đơn triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên vào ngày 10/03/2007 với mục đích nhằm giải quyết một số vấn đề fát sinh trong cty, giấy triệu tập này A không gửi cho B, vì cho rằng có gửi thì B cung không tham dự.
Việc A không gửi giấy triệu tập cho B có hợp pháp không? Căn cứ pháp lý?
Việc A không gửi giấy triệu tập cho B là không hợp pháp (khoản 2 điều 50 LDN)
Tại cuộc họp của Hội đồng thành viên, A, C, D đã biểu quyết thông qua việc khai trừ B ra khỏi cty và giảm số vốn điều lệ tương ứng với fần vốn góp của B, và hoàn trả fần vốn này cho B.
Quyết định khai trừ của HĐTV có hợp pháp không? Căn cứ pháp lý?
Quyết định khai trừ B là không hợp pháp vì vi phạm quy định về thủ tục triệu tập họp (khoản 2 điều 50 LDN)
Quyết định này cùng với Biên bản cuộc họp Hội đồng thành viên ngày 10/03/2007 đã được gửi cho B và gửi lên Fòng Đăng ký kinh doanh tỉnh K. Phòng ĐKKD căn cứ vào biên bản cuộc họp 3 thành viên cty X để cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi với nội dung là giảm số thành viên từ 4 người trước đây xuống còn 3 người, và giảm vốn điều lệ của cty còn 4 tỷ đồng.
Việc làm của Phòng ĐKKD có hợp pháp không? Căn cứ pháp lý?
- Nếu trong Biên bản cuộc họp 3 thành viên không thể hiện rõ việc A không gửi giấy triệu tập họp cho B: Phòng ĐKKD cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD là hợp pháp (vì cuộc họp đủ tỷ lệ vốn điều lệ theo khoản 1 điều 51 LDN)
- Nếu trong Biên bản cuộc họp 3 thành viên thể hiện rõ việc A không gửi giấy triệu tập họp cho B: Phòng ĐKKD cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD là không hợp pháp (vì cuộc họp vi phạm quy định về thủ tục triệu tập họp tại khoản 2 điều 50 LDN)
Nhận được quyết định này, B làm đơn kiện lên Tòa án nhân dân thành fố K yêu cầu bác 2 cuộc họp của Hội đồng thành viên vì không hợp fáp; kiên cty vì đã khai trừ B, kiện Fòng ĐKKD vì đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi cho Cty X.
Anh, chị hãy giải quyết vụ việc trên?
- Việc B kiện cty: hợp pháp vì 2 cuộc họp HĐTV đều sai. B vẫn là thành viên của cty, có các quyền và nghĩa vụ của thành viên theo quy định của PL
- Việc B kiện cơ quan ĐKKD:
+ Rơi vào trường hợp thứ nhất: không hợp pháp, B không là thành viên cty, được cty trả lại phần vốn góp
+ Rơi vào trường hợp thứ 2: hợp pháp, B vẫn là thành viên cty.
Bài tẬP 2: TRANH CHẤP VỀ CHỦ THỂ GÓP VỐN VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GÓP VỐN VÀO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Hải, Hồng và Công cùng tham gia thành lập công ty TNHH Vinh Quang vào tháng 07 năm 2006, ngành nghề kinh doanh là sản xuất và mua bán đồ nhựa với số vốn điều lệ là 2 tỷ đồng.
Hải vốn là nhân viên của một Công ty TNHH khác, Hồng là chủ của một doanh nghiệp tư nhân, còn Công là nhân viên hợp đồng của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Y.
Trong thỏa thuận góp vốn, các bên thỏa thuận Hải góp vốn 500 triệu đồng (chiếm 25% vốn điều lệ), Hồng góp vốn 1 tỷ đồng (chiếm 50% vốn điều lệ) và Công góp vốn 500 triệu đồng (chiếm 25% vốn điều lệ).
Trong bản Điều lệ được các thành viên soạn thảo và nhất trí thông qua thì Hồng giữ chức Giám đốc Công ty kiêm Chủ tịch Hội đồng thành viên. Các nội dung khác của bản Điều lệ tương tự như các quy định của Luật Doanh nghiệp.
Việc góp vốn của các thành viên trong công ty có hợp pháp không? Căn cứ pháp lý?
Việc góp vốn của các thành viên là hợp pháp, vì cả 3 thành viên đều không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý DN (khoản 1, 2 điều 13 LDN)
Sau khi Công ty TNHH Vinh Quang đi vào họat động được 5 tháng, 3 thành viên ký kết hợp đồng với Dương, trong đó các thành viên thỏa thuận kết nạp Dương làm thành viên của Công ty. Tài sản góp vốn của Dương là chiếc ô tô tải được các bên định giá 300 triệu đồng.
Do khó khăn trong việc làm thủ tục chuyển sở hữu chiếc ô tô sang cho Công ty, giấy tờ xe ô tô lại đang đứng tên vợ chồng Dương nên tất cả các thành viên thỏa thuận rằng khi nào thuận lợi thì sẽ chuyển sở hữu và làm thủ tục đăng ký theo quy định. Công ty đã quyết định chi 100 triệu đồng để sữa chữa xe ô tô đều mang tên Công ty TNHH Vinh Quang. Chiếc xe ô tô cũng được sơn tên và lô gô của Công ty TNHH Vinh Quang.
Dương đã trở thành thành viên hợp pháp của công ty chưa? Căn cứ pháp lý?
Dương đã trở thành thành viên hợp pháp của cty, vì thành viên cty chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết góp (điểm b khoản 1 điều 38 LDN). Thời gian để Dương làm thủ tục chuyển quyền sở hữu chiếc xe ô tô sang cho cty là không quá 36 tháng, kể từ ngày cty được cấp Giấy chứng nhận thay đổi, bổ sung thành viên (khoản 3 điều 6 NĐ102). Nếu hết thời hạn trên mà Dương vẫn chưa làm thủ tục chuyển quyền sở hữu sang cho cty: Dương không còn là thành viên cty nữa.
Sau một thời gian họat động, Công ty kinh doanh thua lỗ và đã xảy ra những tranh cãi giữa các thành viên về phương án kinh doanh của Công ty.
Không bằng lòng với những tranh cãi trên, trong một lần đi giao hàng Dương đã giữ lại 100 triệu đồng tiền hàng của Công ty và tuyên bố rằng đây là lợi nhuận đáng được hưởng của mình, sau đó tuyên bố rút khỏi Công ty và đơn phương rút lại chiếc xe ô tô của mình.
Dương có được hưởng khoản lợi nhuận trên không?Vì sao?
- Nếu trong thời hạn cam kết góp, Dương là thành viên cty, có quyền được hưởng lợi nhuận phát sinh từ hoạt động kinh doanh của cty. Nhưng lợi nhuận Dương được chia là bao nhiêu do Hội đồng thành viên quyết định (điểm g khoản 2 điều 47 LDN). Việc Dương giữ lại 100 triệu đồng tiền hàng là sai.
- Nếu hết thời hạn cam kết mà Dương chưa làm thủ tục chuyển quyền sở hữu sang cty: Dương không còn là thành viên cty nên không có quyền hưởng lợi nhuận phát sinh từ hoạt động kinh doanh của cty.
Hồng nộp đơn ra tòa với tư cách người đại diện theo pháp luật của Công ty kiện đòi Dương chiếc xe ô tô là tài sản của Công ty và 100 triệu đồng mà Hồng cho là Dương đã chiếm đọat của Công ty.
Hồng có quyền khới kiện không? Việc xử lý tài sản đối với chiếc xe ôtô, 100 triệu tiền nâng cấp xe, và 100 triệu tiền Dương đang nắm giữ được thực hiện như thế nào?
Hồng có quyền khởi kiện Dương ra Toà và việc xử lý tài sản được thực hiện như sau:
- Nếu trong thời hạn cam kết, Dương là thành viên cty, Hồng khởi kiện với tư cách đại diện cho cty, vụ kiện là tranh chấp giữa cty và thành viên cty. Chiếc ô tô là tài sản của cty nên Dương phải trả cho cty, tiền nâng cấp xe là thiệt hại của cty, 100 triệu đồng tiền hàng Dương phải trả lại cho cty mà không được phép chiếm đoạt
- Nếu hết thời hạn cam kết mà Dương chưa làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, Dương không là thành viên cty nữa. Cty không có quyền đòi Dương chiếc xe ô tô, nhưng có quyền đòi 100 triệu khoản tiền nâng cấp xe và 100 triệu tiền Dương chiếm đoạt. Lúc này, việc khởi kiện là kiện dân sự, công ty với tư cách là pháp nhân kiện cá nhân Dương.
Dương cũng nộp đơn ra tòa kiện rằng Công là nhân viên của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Y nhưng lại tham gia thành lập và góp vốn vào Công ty TNHH và việc Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Y cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Công ty TNHH Vinh Quang là vi phạm pháp luật. Ngoài ra, Dương cho rằng Hồng là chủ một doanh nghiệp tư nhân nên không có quyền tham gia sáng lập, góp vốn và điều hành công ty TNHH.
Các thành viên trên có quyền góp vốn vào công ty không? Căn cứ pháp lý?
Các thành viên có quyền góp vốn vào cty, vì:
- Công là nhân viên hợp đồng của Sở Kế hoạch – Đầu tư, không phải cán bộ công chức nên không vi phạm quy định tại khoản 2 điều 13 LDN
- Hồng là chủ DNTN, chỉ bị cấm là chủ DNTN khác hay thành viên hợp danh của cty hợp danh khi không được các thành viên còn lại đồng ý mà không bị cấm góp vốn vào cty (khoản 3 điều 141, khoản 1 điều 133 LDN)
Tòa án nhân dân Thành phố Y đã thụ lý hồ sơ.
Việc thụ lý vụ án của Tòa án nhân dân thành phố Y có hợp pháp không?
Việc thụ lý vụ án của Toà án nhân dân thành phố Y là không hợp pháp, vì việc thành lập cty là hợp pháp.
BÀI TẬP 3: TRANH CHẤP VỀ VIỆC TRIỆU TẬP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG, PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU MỚI VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
Công ty Cổ phần XYZ là một doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ du lịch, thương mại và khách sạn.
Ngày 01 – 09 – 2006, Ủy ban nhân dân thành phố K có quyết định cho phép chuyển doanh nghiệp nhà nước XYZ thành Công ty Cổ phần XYZ. Ngày 25-09-2006, Công ty triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) đầu tiên, 150 cổ đông (100% số cổ đông này là cổ đông phổ thông và là công nhân viên của công ty) đã tiến hành bầu ra Hội đồng quản trị (gồm 7 người) và thông qua Điều lệ. Sau đó, ngày 26-09-2006, Hội đồng quản trị (HĐQT) của Công ty cũng đã nhóm họp và bầu bà A làm Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty.
1. Cuộc họp ĐHĐCĐ của công ty có hợp pháp không? Căn cứ pháp lý?
- Nếu số cổ đông dự họp (150 người) đủ đại diện cho ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, hoặc theo tỷ lệ cụ thể được Điều lệ cty quy định thì cuộc họp hợp pháp (khoản 1 điều 102 LDN)
- Nếu số cổ đông dự họp (150 người) không đủ đại diện cho ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, hoặc theo tỷ lệ cụ thể được Điều lệ cty quy định thì cuộc họp không hợp pháp (khoản 1 điều 102 LDN)
Ngày 01-11-2006, Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố K cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Công ty Cổ phần XYZ với số vốn điều lệ là 1,5 tỷ đồng và số cổ phần phát hành là 15.000 cổ phần (mệnh giá mỗi cổ phần là 100.000 đồng và 100% cổ phần được bán hết cho công nhân viên của Công ty.)
2. Việc phát hành cổ phần của công ty có hợp pháp không? Căn cứ pháp lý?
Việc phát hành cổ phần của cty là hợp pháp, thuộc thẩm quyền quyết định của ĐHĐCĐ (điểm b khoản 2 điều 96 LDN).
Là doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần hóa, do vậy, giống như trước đây, hàng năm Công ty thường tổ chức cuộc họp tổng kết cuối năm với sự tham gia của tất cả cán bộ, công nhân viên của Công ty (kể cả những người đã nghỉ hưu). Tại những cuộc họp này, Ban Giám đốc công ty và Hội đồng quản trị trình bày về tình hình họat động kinh doanh của Công ty năm qua và phương hướng kinh doanh của Công ty năm tới cũng như trao phần thưởng cho những nhân viên xuất sắc.
3. Việc tổ chức cuộc họp tổng kết này có mang tính chất bắt buộc hay không? Nếu chỉ tổ chức cuộc họp trên mà không tổ chức cuộc họp ĐHĐCĐ hàng năm có hợp pháp không, căn cứ pháp lý?
- Việc tổ chức cuộc họp tổng kết không mang tính bắt buộc.
- Nếu chỉ tổ chức cuộc họp tổng kết mà không tổ chức cuộc họp ĐHĐCĐ hàng năm thì không hợp pháp (khoản 1 điều 97 LDN)
Trong quá trình hoạt động từ cuối năm 2006, Hội đồng quản trị Công ty đã quyết định chia cổ tức 3 lần cho các cổ đông (lần thứ nhất vào tháng 3 – 2007, lần 2 vào tháng 07-2007 và lần 3 vào tháng 3-2008). Đầu năm 2008, nhằm đáp ứng yêu cầu mở rộng và phát triển họat động kinh doanh, Hội đồng quản trị của Công ty đã quyết định mua các thiết bị máy chuyên dụng phục vụ cho họat động kinh doanh của Công ty trị giá 3,5 tỷ đồng (tổng giá trị tài sản của Công ty thời điểm này theo sổ sách kế toán là 4 tỷ đồng).
4. Các quyết định trên của HĐQT có hợp pháp không? Căn cứ pháp lý?
- Quyết định chia cổ tức cho các cổ đông: sai thẩm quyền. HĐQT chỉ có quyền kiến nghị mức cổ tức được trả (điểm n khoản 2 điều 108 LDN), không có quyền chia cổ tức.
- Quyết định mua tài sản có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản của cty: sai thẩm quyền, vì quyền quyết định thuộc ĐHĐCĐ (điểm d khoản 2 điều 96 LDN)
Nhằm phát hành thêm cổ phần mới, tăng vốn điều lệ, tiến hành sửa đổi Điều lệ cho phù hợp với Luật Doanh nghiệp và thông qua báo cáo tài chính năm 2007 và kế hoạch kinh năm 2008, Công ty Cổ phần XYZ quyết định triệu tập cuộc họp Đại Hội cổ đông thứ hai sau cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên ngày 25-09-2006).
Do công ty Cổ phần XYZ có rất nhiều đơn vị kinh doanh trực thuộc nên ngày 08-03-2008, Hội đồng quản trị của Công ty gửi cho qiản lý trưởng các đơn vị trên thông báo về kế hoạch cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông và yêu cầu mỗi đơn vị kinh doanh tiến hành họp để cử đại biểu đi dự cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông toàn Công ty. Đồng thời, Hội đồng quản trị cũng đã gửi cho mỗi quản lý trưởng của các đơn vị đó một bản dự thảo Điều lệ sửa đổi mới của Công ty để các đơn vị kinh doanh tổ chức thảo luận trước. Ngày 12-03-2008, Công ty đã có văn bản thông báo đến các đơn vị về việc “triệu tập Đại hội đại biểu cổ đông” toàn Công ty ngày 15-03-2008.
5. Việc thông báo về cuộc họp ĐHĐCĐ của HĐQT đối với các đại biểu có hợp pháp không? Căn cứ pháp lý?
Việc thông báo về cuộc họp ĐHĐCĐ của HĐQT đối với các đại biểu là không hợp pháp, vì giấy mời họp phải được gửi đến tất cả các cổ đông có quyền dự họp trong thời hạn quy định (khoản 1 điều 100 LDN)
Tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông ngày 15-03-2008, chủ tọa cuộc họp (là chủ tịch Hội đồng quản trị đã đọc báo cáo tổng kết năm 2007, phương hướng kinh doanh năm 2008, bản Điều lệ sửa đổi và kế hoạch phát hành cổ phiếu mới. Sau đó, chủ tọa cuộc họp đã tiến hành lấy biểu quyết của các cổ đông tham dự cuộc họp một lần về tất cả các vấn đề được nêu trên.
6. Việc lấy biểu quyết trên có hợp pháp không? Căn cứ pháp lý?
Việc biểu quyết trên là không hợp pháp, vì phải thảo luận và biểu quyết theo từng vấn đề trong nội dung chương trình (khoản 5 điều 103 LDN)
Theo Nghị quyết được công bố tại cuộc họp và đã được biểu quyết thông qua, vốn điều lệ công ty được nâng từ 1,5 tỷ đồng lên 5 tỷ đồng, tất cả các cổ phiếu chỉ được chào bán nội bộ cho các cổ đông trong Công ty. Các cổ đông được mua thêm số cổ phiếu cao nhất là bằng hoặc nhỏ hơn số cổ phần hiện có của cổ đông đó (theo tỷ lệ 1-1). Mỗi thành viên Hội đồng quản trị được quyền mua số cổ phiếu tương đương 6% vốn điều lệ).
7. Nghị quyết trên có hợp pháp không? Vì sao?
Nghị quyết trên nếu hợp pháp về thủ tục thì về nội dung là hợp pháp, vì cổ đông được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong cty (điểm c khoản 1 điều 79 LDN)
Đối với thành viên HĐQT, mỗi thành viên là cá nhân phải sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông hoặc người khác có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý KD hoặc trong ngành nghề KD chủ yếu của cty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ cty (điểm b khoản 1 điều 110 LDN). Ở đây, nếu Điều lệ cty quy định mỗi thành viên HĐQT phải sở hữu số cổ phiếu tương đương 6% vốn điều lệ thì nghị quyết trên là hợp pháp
Bản điều lệ (được cuộc họp ngày 15-03-2008 thông qua) có một số điểm sửa đổi. Điều 17 Điều lệ quy định: “Đại hội đồng cổ đông hoặc Đại hội đại biểu Cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty Cổ phần XYZ”. Điều 20 của Điều lệ quy định: “Trong trường hợp Công ty tổ chức đại hội đại biểu cổ đông thì cổ đông sỡ hữu cổ phần chiếm ít nhất 1% vốn điều lệ là đại biểu đương nhiên. Các cổ đông khác tự tập hợp thành một nhóm để có phiếu đủ tiêu chuẩn 1% vốn điều lệ để cử người đi họp”. Điều 23 điều lệ quy định: “Tiêu chuẩn của thành viên hội đồng quản trị là phải sở hữu 6% tổng số vốn điều lệ trở lên”.
8. Các quy định của bản điều lệ trên có hợp pháp không? Căn cứ pháp lý?
- Điều 17 quy định là bất hợp pháp, vì CTCP chỉ tổ chức ĐHĐCĐ, không tổ chức ĐHĐBCĐ (điều 95 LDN).
- Điều 20 quy định là bất hợp pháp, vì cổ đông của CTCP này đều là cổ đông phổ thông nên đều có quyền tham dự ĐHĐCĐ (điểm a khoản 1 điều 79 LDN)
- Điều 23 quy định là hợp pháp, vì Điều lệ cty có quyền quy định tiêu chuẩn, điều kiện đối với thành viên HĐQT (điểm b khoản 1 điều 110 LDN)
Do bất đồng với Hội đồng quản trị trong điều hành, quản lý Công ty, không đồng ý với kế hoạch phát hành cổ phiếu mới và bản Điều lệ sửa đổi, cho nên một nhóm 10 cổ đông của Công ty Cổ phần XYZ đã gửi đơn lên Tòa án nhân dân thành phố K kiện Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần XYZ.
Tòa kinh tế, Tòa án nhân dân thành phố K đã thụ lý hồ sơ và đưa vụ án ra xét xử.
9. TAND thành phố K có thẩm quyền thụ lý vụ án không? Căn cứ pháp lý?
TAND thành phố K thụ lý vụ án là đúng thẩm quyền, vì đây là tranh chấp giữa các cổ đông cty và cty liên quan đến hoạt động của cty (khoản 3 điều 29 BL tố tụng dân sự).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Trắc nghiệm môn Luật Kinh tế và bài tập.doc