Trắc nghiệm Chuyên đề: Da liễu

19. Thuốc nào sau đây có thể dùng điều trị viêm da cấp: A. Amphotericin B. Ketoconazole C. Prednisolon D. Paracethamol E. Methotrexate 20. Tiến triển của viêm da là: A. Lành hoàn toàn dưới điều trị Corticoide. B. Tự lành. C. Tái phát từng đợt. D. Lành hoàn toàn sau điều trị kháng sinh. E. Không có câu nào đúng.

pdf86 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trắc nghiệm Chuyên đề: Da liễu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong niệu đạo C. Ngứa dọc niệu đạo D. Nhoi nhói ở trong niệu đạo E. Kiến bò dọc trong niệu đạo 126. Ở nữ giới khi bị viêm cổ tử cung do lậu khi khám mỏ vịt thường thấy cổ tử cung: A. Nhiều nhầy mủ và đỏ B. Nhiều nhầy mủ và nề C. Nhiều nhầy mủ, đỏ và nề 31 D. Nhiều nhầy mủ, lộ tuyến và nề E. Nhiều nhầy mủ, đỏ, nề và lộ tuyến 127. Trong viêm niệu đạo bán cấp do Chlamydia trachomatis ở nam giới, tiến hành thử nghiệm 2 ly thấy: A. Ly1 đục, ly 2 trong B. Ly2 trong, ly 1 đục C. Ly 1, 2 đều đục D. Ly 1,2 trong và ly 1 có nhiều sợi chỉ E. Ly 1 trong có nhiều sợi chỉ và ly 2 đục 128. Dấu nào sau đây được xem là dấu đặc trưng của viêm âm đạo cấp do Trùng roi: A. Chấm xuất huyết ở môi bé B. Chấm xuất huyết ở môi lớn C. Chấm xuất huyết ở âm hộ D. Chấm xuất huyết ở cổ tử cung E. Chấm xuất huyết ở vách âm đạo 129. Ở tuyến cơ sở, khi bệnh nhân có các biểu hiện viêm niệu đạo do lậu hay không do lậu, ta cần lấy dịch tiết để tiến hành các xét nghiệm: A. Soi tươi B. Nhuộm gram C. Nuôi cấy D. Soi tươi và nhuộm gram E. Nhuộm gram và nuôi cấy 130. Thuốc nào sau đây được khuyến cáo điều trị viêm niệu đạo do Chlamydia ở tuyến cơ sở: A. Doxycyclin B. Ofloxacin C. Roxithromycin 32 D. Cotrimoxazole E. Chloramphenicol 131. Sử dụng Doxycyclin 200mg/ngày x 7 ngày để điều trị viêm niệu đạo do Chlamydia nhưng sau đó các triệu chứng lại tái phát. Ta có thể dùng thuốc nào sau đây để điều trị: A. Minocyclin B. Tetracycline C. Azithromycin D. Doxycyclin liều gấp đôi E. Tất cả các câu trên đều sai 132. Ở nữ giới, một trong những vị trí thường gặp của bệnh loét sinh dục là: A. Âm vật B. Da trên xương mu C. Môi lớn D. Môi bé E. Cổ tử cung 133. Ở nam giới, các vị trí thường gặp của bệnh loét sinh dục là: A. Trong lỗ tiểu B. Rãnh quy đầu C. Trực tràng D. Rãnh quy đầu và trực tràng E. Rãnh quy đầu và quy đầu 134. Cách lây truyền chính của các tác nhân gây loét sinh dục là: A. Hôn nhau B. Bắt tay C. Dùng chung dụng cụ các nhân D. Tiếp xúc sinh dục E. Các câu trên đều sai 33 135. Chẩn đoán bệnh loét sinh dục thường: A. Dễ dàng vì các hình ảnh lâm sàng điển hình B. Dễ dàng nhờ phương pháp nhuộm gram C. Phức tạp vì các hình ảnh lâm sàng không điển hình D. Phức tạp vì vết loét thoáng qua E. Phức tạp vì vết loét luôn luôn có máu 136. Viêm niệu đạo không có triệu chứng do Trùng roi ở nam giới chỉ được phát hiện khi: A. Có triệu chứng nhiễm lậu cầu đi kèm B. Có triệu chứng nhiễm chlamydia đi kèm C. Nữ bạn tình có triệu chứng nhiễm trùng roi D. Bạn tình nhiễm lậu cầu và chlamydia E. Bạn tình có triệu chứng nhiễm lậu cầu và trùng roi. 137. Vị trí loét sinh dục thường gặp ở nam và nữ giới đồng tính luyến ái là vùng quanh ....... A. Miệng B. Trực tràng C. Âm đạo D. Âm đạo và hậu môn E. Hậu môn và trực tràng 138. Xét nghiệm nào dưới đây phải được chỉ định đầu tiên khi bệnh nhân có biểu hiện loét sinh dục - hạch: A. Huyết thanh giang mai B. Cấy vi khuẩn C. Cấy mô D. Nhuộm Gram dịch tiết E. Soi tươi dịch tiết với nước muối sinh lý 34 139. Tổn thương sơ phát của các tác nhân gây loét sinh dục: A. Mụn nước / sẩn B. Cục C. Mụn mủ D. Mụn nước / mụn mủ E. Mụn nước / mụn mủ / sẩn 140. Ở nam giới không cắt da bao qui đầu thường dễ mắc bệnh: A. Hạ cam B. Giang mai C. Ecpét D. Hạch xoài E. U hạt bẹn 141. Trong bệnh loét sinh dục, các hạch thường sưng A. Luôn luôn ở bên phải B. Luôn luôn ở bên trái C. Bên trái < bên phải D. Bên trái > bên phải E. Một bên hoặc hai bên 142. Xét nghiệm kính hiển vi nền đen dùng để chẩn đoán: A. Bệnh Ecpet sinh dục B. Bệnh giang mai C. Bệnh hạ cam D. Bệnh u hạt bẹn E. Bệnh hạch xoài 143. Tét Tzanck chỉ có giá trị khi: A. Các mụn nước hoá mủ B. Các mụn nước đã vỡ C. Các mụn nước đóng vảy tiết 35 D. Các mụn nước mới vỡ E. Các mụn nước còn nguyên vẹn 144. Để chẩn đoán loét sinh dục nghi do Treponema Pallidum, bệnh nhân được chỉ định các xét nghiệm nào dưới đây: A. Kính hiển vi nền đen B. Cấy mô C. Nhuộm gram D. Nhuộm giemsa E. Nhuộm PAS 145. Để chẩn đoán xác định loét sinh dục do ecpet , ở tuyến cơ sở nên chỉ định xét nghiệm nào? A. Tzanck tét B. Cấy virút C. Cấy vi khuẩn D. Huyết thanh học E. Nhuộm xanh Mêtylen 146. Xét nghiệm chắc chắn nhất để chẩn đoán bệnh hạ cam: A. Nhuộm gram dịch tiết B. Cấy vào môi trường chọn lọc C. Huyết thanh học D. Soi tươi dịch tiết và nước muối sinh lý E. Soi tươi dịch tiết với dung dịch KOH 10% 147. Cách tốt nhất để điều trị ecpet sinh dục sơ phát: A. Nghỉ ngơi B. Aciclovir C. Corticoit D. Vit. C liều cao E. Phối hợp Aciclovir với Corticoit 36 148. Khi khả năng các xét nghiệm còn bị hạn chế, chẩn đoán nào được đặt ra đầu tiên cho bệnh loét sinh dục - hạch: A. Bệnh giang mai B. Hạ cam C. Ecpet sinh dục D. Hạch xoài E. Tất cả các câu trên đều đúng 149. Ở tuyến y tế cơ sở, khi phát hiện bệnh nhân có vết loét sinh dục, thái độ xử lý của bạn là: A. Khám xác định có vết loét B. Khám xác định có vết loét và cho xét nghiệm chuyên khoa C. Điều trị ngay bệnh giang mai D. Điều trị ngay bệnh hạ cam E. Điều trị ngay bệnh giang mai và bệnh hạ cam 150. Thái độ của bạn khi gặp hạch chuyển sóng trong bệnh hạ cam và bệnh hạch xoài: A. Xẻ dẫn lưu ngay B. Chống chỉ định xẻ dẫn lưu C. Cần cho kháng sinh trước khi xẻ dẫn lưu D. Không xẻ dẫn lưu mà cho kháng sinh kéo dài E. Có thể chọc hút xuyên qua da lành 151. Xét nghiệm nào dưới đây được xem là tiêu chuẩn vàng cho chẩn đoán giang mai sớm và lây: A. Kính hiển vi nền đen B. TPHA C. VDRL D. FTA-Abs E. RPR 37 152. Thuốc điều trị bệnh hạ cam rất hiệu quả ở tuyến y tế cơ sở: A. Bactrim B. Erythromycin C. Tetracyclin D. Ampicillin E. Amoxcillin 153. Bệnh loét sinh dục ngày càng trở nên quan trọng vì loét sinh dục là một trong số các bệnh có nhiều nguy cơ: A. Lan truyền giang mai B. Lan truyền lậu C. Lan truyền hạ cam D. Lan truyền HIV E. Lan truyền Ecpet 154. Bệnh Ecpét sinh dục thường gặp: A. Nam Mỹ B. Bắc Mỹ C. Châu âu D. Châu âu và Nam mỹ E. Châu âu và Bắc Mỹ 155. Bệnh Hạ cam thường gặp ở Châu Phi và ............ A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Mỹ La tinh D. Châu Á và Châu Mỹ La tinh E. Châu âu và Châu Mỹ la tinh 156. Ở các nước công nghiệp hoá bệnh nào sau đây được xem là bệnh nhập nội: A. Hạ cam B. Giang mai 38 C. Hạch xoài D. Trùng roi âm đạo E. Cả 4 câu trên đều sai 157. Khi khám bệnh nhân loét sinh dục cần chú ý hạch sưng 1 hoặc 2 bên và ....... A. Hiện tượng chuyển sóng B. Đau hoặc nhạy cảm đau C. Độ chắc của các hạch và da ở trên hạch D. Sự di động của các hạch E. Cả 4 câu trên đều đúng 158. Xét nghiệm cấy tế bào là phương pháp lựa chọn để chẩn đoán bệnh: A. Giang mai B. Hạ cam C. Hạch xoài D. U hạt bẹn E. Ecpét sinh dục 159. Dịch tiết từ loét sinh dục được nhuộm Giemsa để: A. Tìm trực khuẩn Ducreyi B. Tìm xoắn trùng giang mai C. Tìm tế bào khổng lồ (Tzanck tét) D. Tìm thể vùi (Chlamydia) E. Tìm Trùng roi âm đạo 160. Phương pháp lựa chọn để chẩn đoán Ecpét sinh dục sơ phát ở các nước phát triển: A. Tét Kháng nguyên - Kháng thể B. Tét Tzanck C. Cấy tế bào D. Cấy máu E. Cả 4 câu trên đều sai 39 161. Cấy vào các môi trường chọn lọc khả năng tìm thấy trực khuẩn Ducreyi: A. 50% B. 60% C. 70% D. 80% E. 90% 162. Trong giang mai sớm và lây, người ta chọc hạch để tiến hành xét nghiệm: A. Nuôi cấy B. Định típ huyết thanh C. Kính hiển vi nền đen D. Nuôi cấy và định típ huyết thanh E. Nuôi cấy và kính hiển vi nền đen 163. Dấu rãnh là rất đặc trưng cho bệnh nào dưới đây: A. Giang mai B. Hạ cam C. Ecpet sinh dục D. Hạch xoài E. U hạt bẹn 164. Trong chẩn đoán giang mai, tét nào dưới đây thuộc nhóm tét có kháng nguyên là lipít tim bò: A. Tét nhanh B. VDRL C. TPHA D. FTA - Abs E. BW 165. Acyclovir dùng điều trị loét sinh dục do: A. Ecpet B. Giang mai 40 C. Hạ cam D. Ghẻ E. U hạch bẹn 166. Nuôi cấy là phương pháp chẩn đoán các tác nhân gây loét sinh dục, ngoại trừ một: A. Giang mai B. Hạ cam C. Hạch xoài D. Chlamydia E. U hạt bẹn 167. Kháng sinh nào dưới đây có thể điều trị cả 3 bệnh Giang mai, Hạ cam và Hạch xoài: A. Doxycyclin B. Vancomycin C. Ofloxacin D. Ceftriaxon E. Penicillin 168. Hạch chuyển sóng thường gặp trong: A. Giang mai B. Hạ cam C. Hạch xoài D. Giang mai và hạch cam E. Hạ cam và hạch xoài 169. Bệnh vảy nến là: A. Bệnh do rối loạn chuyển hoá. B. Bệnh nhiễm khuẩn. C. Bệnh viêm mô liên kết. D. Bệnh ác tính. 41 E. Bệnh chưa rõ nguyên nhân có lẽ di truyền đóng vai trò quan trọng 170. Đặc trưng của bệnh vảy nến là: A. Sự thành lập mụn nước B. Sự thành lập bọng nước. C. Sự tăng sinh tế bào ở lớp bì. D. Sự tăng sinh tế bào ở lớp thượng bì. E. Sự tăng sinh tế bào ở lớp thượng bì và lớp bì 171. Tổn thương cơ bản của bệnh vảy nến là: A. Sẩn - mụn nước. B. Sẩn - mụn mủ. C. Đỏ da - chảy nước. D. Mụn nước - vảy. E. Đỏ da - vảy. 172. Lớp vảy của bệnh vảy nến có đặc trưng nào sau đây: A. Màu trắng bẩn B. Cấu tạo bởi những phiến mỏng, liên kết với nhau khá lỏng lẻo. C. Dày và khó tách D. Cấu tạo bởi những phiến dày, liên kết với nhau khá lỏng lẻo. E. Không có đặc trưng nào ở trên cả. 173. Đỏ da trong bệnh vảy nến có các đặc tính nào sau đây: A. Giới hạn rõ. + không biến mất khi áp kính B. Giãn mạch + thâm nhiễm C. Giới hạn rõ + thâm nhiễm D. Thâm nhiễm + không biến mất khi áp kính E. Giới hạn rõ + biến mất khi áp kính 174. Những vị trí nào sau đây hay gặp trong bệnh vảy nến: A. Rìa chân tóc + vùng tì đè B. Móng + khớp 42 C. Lòng bàn chân D. Niêm mạc miệng và sinh dục E. Niêm mạc sinh dục và tóc 175. Nghiệm pháp Brocq xuất hiện theo thứ tự nào sau đây: A. Dấu vảy hành - vết đèn cầy - giọt sương máu. B. Dấu vảy hành - giọt sương máu - vết đèn cầy. C. Vết đèn cầy - giọt sương máu - dấu vảy hành. D. Vết đèn cầy - dấu vảy hành - giọt sương máu. E. Giọt sương máu - dấu vảy hành - vết đèn cầy. 176. Thể bệnh nào sau đây có liên quan đến liên cầuĠ dung huyết: A. Vảy nến thể mụn mủ B. Vảy nến thể khớp. C. Vảy nến thể đồng tiền D. Vảy nến thể giọt. E. Vảy nến thể đảo ngược. 177. Triệu chứng ngứa ở bệnh vảy nến khoảng: A. 5% B. 10% C. 15% D. 20% E. 25% 179. Vảy nến thể mụn mủ có tổn thương: A. Những mụn mủ vô khuẩn. B. Những mụn mủ chứa tụ cầu vàng. C. Vảy nến bội nhiễm. D. Những mụn mủ cần sự trị liệu kháng sinh. E. Kết hợp với nhiễm liên cầu ở họng. 43 180. Thuốc nào sau đây làm gia tăng bệnh vảy nến: A. Chẹn Alfa. B. Chẹn Beta. C. Kháng sinh. D. Kháng nấm. E. Kháng axit. 181. Thuốc điều trị tại chỗ bệnh vảy nến là: A. Thuốc làm bong sừng. B. Thuốc kháng viêm Steroit. C. Thuốc khử Oxy. D. Vitamin D3. E. Tất cả các thuốc trên đều đúng. 182. PUVA trị liệu là: A. Paludine + tia cực tím A. B. Primaquin + tia cực tím A. C. Praxilene + tia cực tím A. D. Psoralene + tia cực tím A. E. Pyranten + tia cực tím A. 183. Không dùng axit Salicylc liều cao cho trẻ em và người lớn trên diện rộng vì lý do nào sau đây: A. Quen thuốc B. Nhiễm độc C. Kích ứng tại chỗ D. Tăng axit máu do hấp thu qua da E. Hội chứng Reye 184. Hệ thống HLA nào sau đây có liên quan đến vảy nến thể khớp: A. B13. B. B17. 44 C. B27. D. CW6. E. Tất cả các câu trên đều sai. 185. Trước khi tiến hành điều trị vảy nến bằng Methotrexat cần: A. Kiểm tra công thức máu. B. Kiểm tra chức năng gan. C. Kiểm tra bệnh nhân có bệnh dạ dày -tá tràng đang tiến triển hay không? D. Kiểm tra chức năng thận. E. Tất cả các câu trên đều đúng 186. Thuốc toàn thân nào sau đây không dùng để điều trị bệnh vảy nến? A. Methotrexat. B. Prednisolon. C. Ciclosporine A. D. Vitamin A axit. E. Kháng Histamin 187. Đặc điểm nào sau đây thuộc về vảy nến thể móng: A. Tổn thương móng dạng đế khâu. B. Khởi đầu bằng viêm quanh móng C. Điều trị bằng kháng nấm có hiệu quả D. Đau nhiều khi đụng vào E. Chỉ xuất hiện sau khi có tổn thương da. 188. Tiến triển của bệnh vảy nến là: A. Lành hoàn toàn dưới sự trị liệu. B. Tự lành. C. Lành hoàn toàn sau khi điều trị kháng sinh. D. Tái phát thành từng đợt. E. Tất cả các câu trên đều sai 45 189. Đỏ da trong bệnh vảy nến liên quan đến thay đổi nào sau đây về giải phẫu bệnh: A. Á sừng. B. Lớp hạt biến mất. C. Lớp tế bào gai dày. D. Vi áp xe Munro. E. Mạch máu dãn ở gai bì. 190. Nồng độ mỡ Salicyle dùng điều trị tại chỗ ở trẻ em là: A. 0,5 - 1% B. 1 - 3% C. 5 - 10% D. 10 - 15% E. 15 - 20% 191. Cách nào sau đây đúng với việc dùng corticoid tại chỗ trong điều trị vảy nến? A. Bôi ngày 1 lần B. Bôi ngày 2 lần C. Bôi cách nhật D. Bôi ngày 2 lần sau đó giảm liều dần E. Tất cả các câu trên đều sai 192. Thuốc nào sau đây được chỉ định điều trị vảy nến thể đồng tiền - thể mãng (<1/3 diện tích cơ thể): A. Tazarotene B. Calcipotriol C. Calcitriol D. Etretinate E. Tretioine 46 193. Chẩn đoán bệnh vảy nến thường dựa vào: A. Lâm sàng B. Giải phẫu bệnh C. Phương pháp cạo Brocq D. Xét nghiệm axit uric E. Tất cả các câu trên đều đúng 194. Thuốc nào sau đây có thể gây nên vảy nến thể mụn mủ? A. Corticoit dùng toàn thân B. Corticoit bôi tại chỗ C. Thuốc chẹn b D. Thuốc kháng viêm không steroid E. Tất cả các câu trên đều sai 195. Vitamin D3 bôi tại chỗ không dùng quá 100g/1 tuần vì lý do nào sau đây: A. Quen thuốc B. Tác dụng dội C. Tăng canxi máu D. Tăng canxi niệu E. Tăng photphat niệu 196. Thể vảy nến nào sau đây cần điều trị kháng sinh nhóm b. lactamin. A. Thể mảng. B. Thể đảo ngược. C. Thể đồng tiền D. Thể khớp. E. Thể giọt. 197. Bản chất của vi áp xe Munro là: A. Vi khuẩn + bạch cầu đa nhân B. Vi khuẩn + bạch cầu ưa axit C. Vi khuẩn + bạch cầu ưa bazơ 47 D. Vô khuẩn + bạch cầu đa nhân E. Vô khuẩn + bạch cầu ưa axit 198. Bệnh vảy nến không ảnh hưởng đến nơi nào sau đây: A. Móng B. Da C. Tóc D. Khớp E. Kẽ 199. Nguyên tắc điều trị bệnh vảy nến là: A. Điều trị tấn công sau đó điều trị duy trì B. Chỉ điều trị tấn công sau đó duy trìì đối với thuốc bôi tại chỗ. C. Chỉ cần điều trị tấn công. Nghỉ điều trị khi tổn thương trắng da. D. Chỉ điều trị tấn công sau đó điều trị duy trì đối với thuốc dùng đường toàn thân E. Điều trị nhiều người trong gia đình cùng lúc để tránh lây lan. 200. Tổn thương khớp trong bệnh vảy nến có đặc tính nào sau đây: A. Viêm khớp có huỷ khớp B. Viêm khớp không có huỷ khớp C. Chỉ có viêm các khớp nhỏ D. Chỉ có viêm các khớp lớp E. Tất cả các câu trên đều sai 201. Thuốc nào sau đây dùng để điều trị bệnh vảy nến có thể gây quái thai: A. Thuốc tiêu sừng B. Vitamin D3 C. Vitamin A axit D. Psoralene E. Anthralin 48 202. Hiện tượng á sừng là: A. Có nhiều tế bào sừng B. Có nhiều tế bào hạt C. Có nhiều tế bào gai D. Tế bào sừng có nhân E. Tế bào sừng không có nhân 203. Bệnh vảy nến thể đảo ngược có thể chẩn đoán gián biệt với bệnh nào sau đây: A. Viêm kẽ do nấm B. Viêm kẽ do vi khuẩn C. Vảy phấn hồng Gilbert D. Đáp án A và B đúng E. B và C đúng 204. Có thể dựa vào thử nghiệm nào sau đây để chẩn đoán gián biệt giữa viêm khớp vảy nên và viêm đa khớp dạng thấp: A. Test Mitsuda B. Test Lepromin C. Test áp D. Test waaler - rose E. Test ASLO 205. Dấu Auspity tương ứng với hiện tượng nào sau đây: A. Vết đèn cầy B. Dấu vảy hành C. Giọt sương máu D. Nhú bì dạng ngón tay đeo găng E. Vi áp xe Munro 49 206. Tác nhân gây nên bệnh lang ben là: A. Trichophyton. B. Microsporum. C. Epidermophyton D. Pityrosporum orbiculare. E. Candida Albicans 207. Nấm lang ben là một chủng nấm: A. Ưa axit B. Ưa Lipit. C. Ưa keratin D. Ưa Glucit E. Ưa Protit. 208. Đối với bệnh lang ben điều nào sau đây là không đúng: A. Là một bệnh rất dễ lây. B. Là một bệnh rất hay tái phát. C. Là bệnh thường hay gặp ở tuổi thanh thiếu niên. D. Chiếm tỉ lệ khá cao ở những nước vùng nhiệt đới. E. Không có tổn thương ở niêm mạc 209. Tổn thương lang ben thường gặp: A. Dát trắng B. Dát đỏ. C. Dát hồng. D. Dát nâu. E. Viêm nang lông 210. Tổn thương lang ben có thể hiện diện ở: A. Đầu, mặt, cổ. B. Đầu, mặt, cổ, chi. C. Chủ yếu ở chi trên. 50 D. Lòng bàn tay chân. E. Khắp bề mặt da ngoại trừ lòng bàn tay chân. 211. Thuốc đường toàn thân nào sau đây dùng để điều trị bệnh lang ben. A. Griseofulvin. B. Amphotericin B C. Nystatine D. Cloramphenicol. E. Ketoconazole. 212. Để điều trị bệnh lang ben tại chỗ: A. Chỉ bôi thuốc trên vùng da bị bệnh B. Thời gian điều trị từ 2- 3 tháng. C. Diện tích da được bôi thuốc lớn hơn diện tích da bị bệnh D. Selsun có thể dùng cho phụ nữ có thai. E. Không nên dùng Ketoconazole dưới dạng gel tạo bọt 213. Thuốc đường toàn thân nào sau đây được dùng để điều trị bệnh lang ben liều duy nhất có nhắc lại hàng tháng: A. Griseofulvin B. Amphotericin B. C. Daktarin. D. Ketoconazole. E. Nystatin. 214. Trắng da trong bệnh lang ben sẽ: A. Trở về bình thường ngay sau khi tiến hành điều trị. B. Trở về bình thường ngay sau khi hết liệu trình điều trị. C. Không thay đổi màu sắc sau khi hết liệu trình điều trị. D. Chưa thay đổi màu sắc sau khi hết liệu trình điều trị. E. Chuyển dần thành màu hồng sau khi điều trị 51 215. Các chủng nấm nào sau đây gây nên bệnh nấm da (Dermatophytoses). A. Epidermophyton- Microsporum- Malasezia Furfur B. Epidermophyton- Microsporum- Pityrosporum Orbiculaire C. Epidermophyton- Microsporum- Trichophyton. D. Candida Albicans -Trichophyton-Microsporum. E. Candida Albicans -Trichophyton- Epidermophyton. 216. Thuốc nào sau đây làm dễ cho sự xuất hiện bệnh nấm, ngoại trừ một: A. Kháng sinh kéo dài. B. Corticoit. C. Thuốc ngừa thai. D. Thuốc ức chế miễn dịch E. Thuốc kháng viêm không steroit. 217. Môi trường cấy nấm thông thường: A. Sabouraud. B. Thạch máu C. Thạch chocolat. D. Canh thang. E. Lowenstein. 218. Bệnh lang ben có thể chẩn đoán phân biệt với bệnh nào sau đây: A. Viêm da cấp B. Phong. C. Zona. D. Herpes. E. Thuỷ đậu. 219. Tổn thương nào sau đây không do các chủng nấm sợi gây nên: A. Rụng tóc vùng B. Đứt tóc C. Da đầu sưng. 52 D. Viêm nang lông E. Không có tổn thương nào cả. 220. Thể bệnh nấm nào sau đây cần điều trị Prednisolone: A. Đứt tóc sát da đầu. B. Đứt tóc cách da đầu 3-6 mm. C. Nấm da đầu hình lõm chén. D. Nấm da đầu dạng tổ ong (Kerion de Celse). E. Không có thể nào cả. 221. Liều Prednisolone cần dùng cho thể này là: A. 0,5m g/ kg cân nặng B. 1g/ kg cân nặng. C. 1,5mg/ kg cân nặng. D. 2mg/ kg cân nặng. E. 1mg /kg cân nặng. 222. Nấm móng do Dermatophytes có các đặc điểm nào sau đây: A. Tổn thương khởi đầu bằng viêm quanh móng. B. Tổn thương khởi đầu từ bờ tự do. C. Tổn thương dạng đế khâu D. Tổn thương khởi đầu từ gốc móng E. Hủy hoại toàn bộ móng ngay từ đầu. 223. Thời gian điều trị của Griseofulvin đối với nấm móng tay do nấm sợi (Dermatophytes) là: A. 1 tháng B. 2 tháng C. 4 tháng. D. 6 tháng. E. 6-9 tháng. 53 224. Thời gian điều trị của Griseofulvin đối với nấm móng chân do nấm sợi (Dermatophytes) là: A. 2 tháng B. 4 tháng C. 8 tháng D. 12 tháng. E. 12 - 18 tháng. 225. Liều điều trị của Griseofulvin là: A. 10mg/kg/ngày B. 15mg/kg/ngày C. 20mg/kg/ngày D. 25mg/kg/ngày E. 30mg/kg/ngày 226. Dạng thuốc thích hợp nhất để điều trị tại chỗ nấm móng là: A. Dạng Gel. B. Dạng Mỡ. C. Dạng Creme. D. Dạng Dung dịch. E. Dạng Vecni. 227. Chọn câu đúng: A. Nấm Candida là chủng nấm sợi. B. Chủng Candida tropicalis thường gây bệnh nhất C. Candida Krusei thường có mặt ở đường tiêu hoá. D. Candida ablicans thường hiện diện ở trên bề mặt da E. Candida ablicans thường hiện diện ở đường tiêu hoá 228. Sự hấp thu của Griseofulvin lý tưởng nhất trong hoàn cảnh nào sau đây: A. Bụng đói. B. Xa bữa ăn. 54 C. Trong bữa ăn có nhiều mỡ. D. Trong bữa ăn có nhiều thịt. E. Trong bữa ăn có chứa nhiều glucit. 229. Thuốc nào sau đây dùng để điều trị nấm móng do Candida bằng đường toàn thân. A. Sporal (itraconazole). B. Clotrimazole C. Griseofulvin. D. Nystatine E. Selsun 230. Viêm âm hộ - âm đạo do nấm Candida có triệu chứng nào sau đây: A. Khí hư nhiều có màu trắng trong. B. Khí hư nhiều có mùi hôi như cá thối khi nhỏ KOH vào. C. Khí hư có màu vàng,hôi. D. Khí hư nhiều dạng bột không có ngứa. E. Khí hư nhiều, dạng bột và có ngứa. 231. Nấm tóc thường gây ra bởi các tác nhân sau: A. Microsporum -Trichophyton. B. Microsporum -Epidermophyton. C. Trichophyton - Epidermophyton. D. Trichophyton - Candida. E. Epidermophyton - Candida. 232. Đặc điểm nào sau đây thuộc về nấm móng do Candida: A. Khởi đầu bằng viêm quanh móng. B. Móng có màu xanh lục. C. Có tổn thương tách móng. D. Toàn bộ móng có thể bị huỷ hoại E. Tất cả các câu trên đều đúng 55 233. Chi tiết nào sau đây có thể dùng để phân biệt viêm kẽ do nấm sợi và Candida trên lâm sàng: A. Bờ tổn thương. B. Mụn nước của thương tổn. C. Mụn mủ vệ tinh. D. Màu sắc của thương tổn. E. Cận lâm sàng. 234. Đặc tính nào sau đây đúng đối với bệnh nấm móng do Candida: A. Bệnh thường gặp ở nam giới. B. Bệnh thường gặp ở vận động viên C. Bệnh tự lành sau khi loại bỏ hết các yếu tố thuận lợi. D. Dễ điều trị E. Bệnh thường gặp ở những người có nghề nghiệp luôn luôn tiếp xúc với nước và axit... 235. Thuốc kháng nấm bằng đường toàn thân nào sau đây không dùng để điều trị bệnh nấm do da Candida: A. Griseofuvine B. Nystatine C. Fluconazole D. Itraconazol E. Terbinafine 236. Thuốc kháng nấm tại chỗ nào sau đây không dùng để điều tra bị bệnh nấm do Candida: A. Griseofulvine B. Nystatine C. Amphotericin B D. Clotrimazole E. Ketoconazole 56 237. Đặc tính nào sau đây hay gặp ở bệnh nấm sợi lòng bàn tay chân: A. Bọng nước B. Mụn mủ C. Vảy tiết D. Mụn mủ + vảy tiết E. Dày sừng + vảy da 238. Thuốc kháng nấm nào sau đây không dùng để điều trị lang ben? A. Griseofulvin B. Clotrimazole C. Letocanazole D. Terbinafine E. Ciclopiroxolamine 239. Trắng da trong bệnh lang ben là do nấm lang ben tiết ra chất nào sau đây: A. Axit dicarboxylic B. Axit Undecylenic C. Axit Sulfunic D. Axit Saliaflic E. Axit Chlohydric 240. Vị trí lấy mẫu nghiệm nào sau đây đúng với nấm móng do nấm sợi: A. Bờ tự do B. Gốc móng C. Bờ bên của móng D. Ranh giới giữa phần móng lành và phần móng bị bệnh E. Toàn bộ móng 241. Câu nào sau đây không đúng đối với viêm âm hộ âm đạo do Candida A. Bệnh lây truyền qua đường tình dục B. Bệnh thường gây nên do chủng Canđida albicans C. Bệnh thường gặp ở phụ nữ có thai 57 D. Bệnh thường gặp ở phụ nữ có dùng thuốc ngừa thai E. Tất cả các câu trên đều đúng. 242. Nguyên nhân quan trọng nhất gây nhiễm độc da do thuốc - hoá mỹ phẫm: A. Thuốc B. Yếu tố di truyền C. Tia cực tím D. Mỹ phẩm E. Nhiệt độ 243. Hoá mỹ phẫm và yếu tố nào sau đây thường gây kích thích và dị ứng chéo khiến chẩn đoán nhiễm độc da do thuốc nhiều khi rất phức tạp: A. Yếu tố tâm lý B. Yếu tố di truyền C. Yếu tố kích thích D. Thuốc E. Tia cực tím 244. Người ta thường dùng các tét sau đây để chẩn đoán phản ứng quá mẫn type IV, ngoại trừ: A. Thử nghiệm da B. Chuyển dạng lympho bào C. Ngăn cản di chuyển đại thực bào D. Độc tế bào E. Miễn dịch huỳnh quang 245. Tét nào sau đây thường dược dùng để chẩn đoán viêm da dị ứng tiếp xúc: A. Chuyển dạng Lympho bào B. Thử nghiệm áp C. IgE D. IgM E. IgG 58 246. Thử nghiệm áp thường được đọc kết quả sau: A. 1- 3 ngày B. 2-4 ngày C. 3- 5 ngày D. 4-6 ngày E. 5- 7ngày 247. Bệnh da do phức hợp miễn dịch: A. Lupút đỏ cấp B. Pemphigút C. Xơ cứng bì D. Viêm da tiếp xúc E. Mề đay 248. Mề đay đặc trưng bởi hiện tượng trương mạch và ............... A. Thất thoát dịch vào trong bì B. Thất thoát dị nguyên C. Phản ứng dị ứng D. Tích đọng IgA E. Tích đọng IgE 249. Thương tổn đặc trưng của mề đay là ngứa, thoáng qua và .................. A. Đỏ da B. Bọng nước C. đỏ da - bọng nước D. Mảng đỏ da E. Mảng trắng da 250. Những thương tổn đơn độc của mề đay thường biến mất không để lại dấu vết trong vòng: A. Vài phút B. Vài giờ 59 C. 24 giờ D. Vài ngày E. Vài tuần 251. Trong mề đay, sự tồn tại các thương tổn hoặc các vêït tím bầm có thể: A. Viêm hạ bì B. Viêm trung bì C. Viêm mạch máu D. Viêm trung - hạ bì E. Xuất huyết 252. Loại mề đay nào sau đây chiếm 3/4 tổng số các bệnh nhân: A. Cấp B. Mạn C. Vật lý D. Không rõ nguyên nhân E. Phụ thuộc IgE 253. Nếu tổn thương tồn tại quá 24 giờ và đau phải chú ý đến: A. Mề đay không rõ nguyên nhân B. Mề đay mạn C. Mề đay phụ thuộc IgE D. Mề đay viêm mạch máu E. Mề đay do sốt nóng 254. Khoảng 2/3 trường hợp hội chứng Stevens_Johnson và Lyell là do các thuốc sau, ngoại trừ: A. Sunfamid kết hợp B. Thuốc ngủ C. Thuốc chống đau D. Allopurinol E. Cephalosporin 60 255. Tìm nguyên nhân có thể thường không ích lợi trong: A. Mề đay cấp B. Mề đay mạn C. Mề đay phụ thuộc IgE D. Mề đay có yếu tố vật lý E. Tất cả các câu trên đều sai 256. Hỏi bệnh sử cẩn thận giúp tìm ra nguyên nhân: A. Mề đay mạn B. Mề đay cấp C. Mề đay có yếu tố vật lý D. Mề đay không rõ nguyên nhân E. Tất cả các câu trên đều sai 257. Các chất sau gây tan rã dưỡng bào, ngoại trừ: A. Nước hoa quả B. Aspirin C. Kháng viêm không Steroid D. Chlorpheniramine E. Thuốc gây nghiện 258. Nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trong hội chứng Lyell: A. Rối loạn nước điện giải B. Diện tích da bị hoại tử quá lớn C. Thuốc D. Nhiễm trùng E. Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng 259. Khoảng 1/3 trường hợp hội chứng Stevens - Johnson và Lyell là do: A. Cephalosporin B. Fluoroquinolon C. Rifampicin 61 D. Ethambutol E. Tất cả các câu trên đều đúng 260. Bệnh nhân mắc hội chứng Stevens - Johnson và Lyell được điều trị ở đơn vị hồi sức tích cực hoặc đơn vị bỏng cần: A. Theo dõi tình trạng rối loạn nước và điện giải B. Tránh tiêm truyền tĩnh mạch C. Săn sóc mắt và phổi D. Không dùng kháng sinh dự phòng E. Tất cả các câu trên đều đúng 261. Bệnh nhân mắc hội chứng Stevens - Johnson và Lyell cần theo dõi các điểm sau ngoại trừ: A. Theo dõi tình trạng rối loạn nước và điện giải B. Tránh tiêm truyền tĩnh mạch C. Sử dụng corticoid liều cao và kéo dài D. Săn sóc mắt và phổi E. Không dùng kháng sinh dự phòng 262. Kích thích chủ quan trong các phản ứng da do hoá mỹ phẩm là cảm giác: A. Nóng rát B. Ngứa C. Châm chích D. Như bỏng E. Tất cả các câu trên đều đúng 263. Nguyên nhân hay gặp nhất của viêm da tiếp xúc: A. Nước hoa B. Chất bảo quản C. Những chất chống oxy hoá D. Tá dược E. Chất tác dụng bề mặt 62 264. Dấu chứng của mụn trứng cá đỏ, viêm da nhờn hay viêm da thể tạng là biểu hiện: A. Phản ứng kích thích chủ quan B. Phản ứng kích thích khách quan C. Mề đay do tiếp xúc D. Da phản ứng E. Viêm da tiếp xúc 265. Vị trí thường làm tét áp: A. Má B. Tai C. Lưng D. Tay trụ E. Tất cả các vị trí trên 266. Xoắn trùng gây bệnh giang mai: A. Dạng xoắn thấy trực tiếp và rõ dưới kính hiển vi thường B. Chuyển động Brownien, thấy dưới kính hiển vi nền đen. C. Dạng xoắn, kích thước 20 - 30 m D. Mọc được ở môi trường nhân tạo và chỉ gây bệnh cho người. E. Đề kháng với kháng sinh thông thường 267. Săng giang mai: A. Loét và đau dữ dội B. Lở, sạch và đau dữ dội C. Loét, sưng hạch vệ tinh D. Xuất hiện từ 30 đến 45 ngày sau khi tiếp xúc với người bệnh E. Lở, đáy sạch, không đau, tự khỏi 268. Giang mai thời kỳ thứ II: A. Xuất hiện ngay sau khi săng biến mất và có biểu hiện gôm. B. Hình ảnh lâm sàng đặc trưng là đào ban, sẩn, sẩn phì 63 C. Nhiễm trùng lan tỏa và gây tử vong ngay ở giai đoạn sớm D. Thương tổn có tính khu trú E. Chuẩn độ kháng thể cao và điều trị ít hiệu quả. 269. Giang mai thời kỳ thứ III: A. Tần suất ngày càng nhiều B. Thương tổn dễ lây C. Thương tổn không lây và không chịu tác dụng của pencicilline D. Thương tổn không đối xứng và có khuynh hướng hủy hoại E. Ngày xưa thường hay gặp vì dễ lây. 271. Giang mai khi có thai: A. Penicillin, Doxycyclin là những thuốc điều trị hữu hiệu nhất B. Không được dùng erythromycin và tetracyclin để điều trị C. Không dùng Tetracyclin, Doxycylin để điều trị D. Tần suất mắc bệnh càng cao khi mẹ mắc bệnh càng lâu E. Tần suất mắc bệnh càng cao khi mẹ có phản ứng với chuẩn độ lớn 272. Huyết thanh giang mai: A. Huyết thanh sẽ có chuẩn độ cao dần và sẽ để lại sẹo huyết thanh nếu không điều trị B. Chỉ dương tính khi mắc bệnh giang mai lây truyền bằng đường tình dục C. Quan trọng nhất để chẩn đoán xác định và theo dõi bệnh. D. Chuẩn độ cao nhất trong giang mai kín muộn và giang mai I E. Chuẩn độ giảm khi bệnh càng bị lâu 273. Phức hợp huyết thanh định bệnh giang mai thông dụng hiện nay: A. V. D. R. L + F. T. A B. V. D. R. L + B. W C. V. D. R. L + T. P. I D. V. D. R. L + T. P. H. A. E. BW + F. T. A 64 274. Giang mai bẩm sinh: A. Xảy ra khi cha, mẹ đều bị giang mai thời kỳ II B. Thương tổn đặc trưng là chảy nước mũi, dính máu và khu trú thường ở lòng bàn tay chân C. Thương tổn Xquang chủ yếu là viêm xương nhỏ D. Viêm giác mạc kẽ, tràn dịch khớp gối chịu tác dụng của kháng sinh thông thường E. Không để lại di chứng nào quan trọng 275. Dịch tễ học bệnh giang mai: A. Bệnh tiên thiên nhưng ngày càng nhiều ở nước ta B. Tỷ lệ cao nhất trong tất cả những bệnh lây truyền qua đường tình dục. C. Bệnh lây thành dịch ở các nước đang mở mang D. Sự xuất hiện HIV/AIDS làm gia tăng bệnh E. Nạn mại dâm và nghiện ma túy là nguyên nhân chính làm gia tăng số người mắc bệnh. 276. Đường lây của bệnh giang mai: A. Bệnh giang mai lây lan qua đường tình dục, từ mẹ sang con. B. Bệnh giang mai có thể lây từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng đường lối di truyền C. Bệnh giang mai xuất hiện và gây ra dịch ở Việt Nam vào thế kỷ 16 D. Bệnh giang mai lây từ cha, mẹ sang con bằng đường lối bẩm sinh E. Bệnh thường lây lan do mặc chung quần áo của người mắc bệnh 277. Giang mai II có đặc điểm: A. Săng và phát đào ban B. Hạch và thương tổn dạng gôm C. Khi lành để lại sẹo teo D. Săng và hạch E. Phản ứng huyết thanh dương tính 65 278. Đào ban, sẩn, sổ mũi nhầy máu là đặc điểm của giang mai: A. Thời kỳ I, II B. Thời kỳ II, III C. Thời kỳ I, II, III D. Thời kỳ I, bẩm sinh E. Thời kỳ II và giang mai bẩm sinh sớm 279. Dấu chứng nào sau đây không thuộc giang mai bẩm sinh muộn: A. Gan, lách lớn B. Mũi hình yên ngựa C. Viêm xương tủy xương D. Viêm màng xương E. Răng Hutchinson 280. Những dấu hay gặp nhất của giang mai bẩm sinh sớm: A. Gan, lách lớn và phình động mạch B. Gan, lách lớn và tuần hoàn bàng hệ C. Gan, lách lớn và viêm mũi loét có chảy máu D. Sưng hạch khắp nơi E. Chảy mũi nước và bọng nước lòng bàn tay chân 281. Đặc điểm nào sau đây không phải của săng giang mai: A. Đáy bẩn B. Không đau C. Bờ không tách bóc được D. Có hạch vệ tinh E. Nền cứng 282. Giang mai bẩm sinh sớm nên điều trị bằng: A. Benzathin - penicllin B. Erythromycin C. Chloramphenicol 66 D. Tetracyclin E. Penicillin G 283. Bệnh giang mai ở Việt Nam còn được gọi là bệnh Xiêm La vì: A. Chiến tranh Việt - Thái B. Chiến tranh Tây Sơn - Nguyễn Ánh C. Chiến tranh giữa vua Quang Trung và liên quân Thái Lan - Nguyễn Ánh D. Chiến tranh giữa Nguyễn Huệ và liên quân Nguyễn Ánh - Thái Lan E. Chiến tranh giữa Nguyễn Nhạc - Nguyễn Lữ với liên quân Nguyễn Ánh - Thái Lan 284. Sử dụng bao cao su để phòng bệnh lây truyền qua đường tình dục trong đó có giang mai là vì lớp niêm mạc: A. Nhiều mạch máu B. Ít cầu nối C. Ít mạch máu D. Mong manh E. Ít tế bào đáy 285. Xoắn trùng giang mai: A. Chịu được sức nóng B. Không chịu được sức nóng C. Chịu được sự khô hanh D. Đề kháng lại các thuốc sát khuẩn tại chỗ E. Đề kháng với tất cả các loại kháng sinh 286. Bệnh giang mai có thể lây truyền do truyền máu hoặc ................ A. Bắt tay B. Giặt chung quần áo C. Tiếp xúc trực tiếp các vật dụng bẩn D. Ăn uống E. Nói chuyện 67 287. Xoắn trùng giang mai là một loại xoắn trùng mỏng manh, giống như cái nút mở chai và ................... A. Cấy được trên môi trường nhân tạo B. Không cấy được trên môi trường nhân tạo C. Cấy được trên môi trường Sabouraud D. Không cấy được trên môi trường Sabouraud E. Chỉ cấy được trên môi trường Thạch sôcôla 288. Loại kháng sinh nào sau đây được xem như không có tác dụng trong điều trị bệnh giang mai: A. Penicillin B. Tetracyclin C. Ampicillin D. Co-trimoxazol E. Erythromycin 289. Các dấu chứng sau đây là của săng giang mai, ngoại trừ: A. Vết lở tròn B. Đáy sạch hơi ẩm ướt C. Không đau D. Có bờ bóc tách được E. Có hạch đi kèm 290. Săng giang mai khu trú ở vị trí nào sau đây khiến bệnh nhân đau khi đi tiểu? A. Rãnh qui đầu B. Da bao qui đầu C. Da dương vật D. Miệng sáo E. Gốc dương vật 68 291. Săng giang mai thường có vảy tiết khi khu trú ở ........... A. Qui đầu B. Rãnh qui đầu C. Da bao qui đầu D. Da dương vật E. Cạnh miệng sáo 292. Ở nữ giới, săng giang mai ở vị trí nào sau đây thường ít được phát hiện: A. Môi lớn B. Môi bé C. Vùng tiền đình âm hộ D. Lỗ tiểu E. Cổ tử cung 293. Săng giang mai ở vị trí nào sau đây thường bị sưng tấy: A. Môi lớn B. Môi bé C. Trực tràng D. Amiđan E. Cổ tử cung 294. Trong giang mai thời kỳ 1, hạch thường không sờ thấy khi săng ở trực tràng và ........... A. Hậu môn B. Lỗ tiểu C. Cổ tử cung D. Trong niệu đạo E. Gốc dương vật 295. Giang mai thời kỳ 2 xuất hiện trung bình: A. Từ 2 đến 3 tuần B. Từ 3 đến 5 tuần 69 C. Từ 4 đến 6 tuần D. Từ 5 đến 7 tuần E. Từ 6 đến 8 tuần 296. Khi có tổn thương ở cơ quan sinh dục lại có sưng hạch, chẩn đoán đầu tiên của bạn sẽ là: A. Ecpét sinh dục B. Aptơ (nhiệt) C. Loét do chấn thương D. Nấm Candida E. Giang mai 297. Trong giang mai thời kỳ 1, xét nghiệm nào sau đây cho kết quả sớm và chính xác: A. Nhuộm Fontana B. Nhuộm Giemsa C. Giải phẫu bệnh D. Soi tươi với kính hiển vi nền đen E. Soi tươi với kính hiển vi quang học 298. Xét nghiệm nào dưới đây lấy bệnh phẩm cạo trên bề mặt săng hay hút ở hạch để tìm xoắn trùng: A. Giải phẫu bệnh B. Soi tươi với kính hiển vi nền đen C. Soi tươi với kính hiển vi quang học D. Nhuộm Giemsa E. Nhuộm gram 299. Trong giang mai thời kỳ 1, phản ứng huyết thanh nào sau đây cho kết quả sớm nhất nhất: A. TPHA B. FTA_ Abs 70 C. TPI D. RPR E. VDRL 300. Giang mai 2 dạng sẩn cần phân biệt với các bệnh da sau đây, ngoại trừ: A. Vảy nến B. Liken C. Chốc D. Saccôm Kaposi E. Thuỷ đậu 301. Sẩn giang mai thường có khu trú đặc biệt ở quanh lỗ tự nhiên và .......... A. Bàn tay - bàn chân B. Bàn tay - cẳng tay C. Bàn chân - cẳng chân D. Rìa tóc trán E. Gáy 302. Bệnh nhân trên 15 tuổi xuất hiện các triệu chứng sau đều có chỉ định xét nghiệm huyết thanh giang mai, ngoại trừ: A. Đào ban B. Sẩn không đau C. Rụng tóc D. Bản trắng xám ở niêm mạc E. Viêm mũi loét có chảy máu 303. Nấm ở phổi nhiều nhất A. Candida B. Cryptococcus neoformans C. Trychophyton D. Epidermophyton E. Microsporum 71 304. Dôna cho dự hậu xấu ở vị trí A. Tay - chân B. Đầu - cổ C. Ngực - bụng D. Bụng - đùi E. Sinh dục 305. AIDS xuất hiện sau dô-na ......... A. 1 năm B. 4 năm C. 10 năm D. 15 năm E. 20 năm 306. Vị trí Ecpet ở HIV/AIDS A. Miệng B. Má C. Hậu môn sinh dục D. Tay E. Chân 307. Sacôm Kaposi nhiều nhất ở bệnh nhân: A. Nghiện ma túy B. Đồng tính luyến ái nam C. Dị tính luyến ái D. Đồng tính luyến ái nữ E. Không có yếu tố nguy cơ 308. Nghi HIV khi có sự hiện diện bệnh da nào sau đây: A. Viêm da mỡ không có nấm B. Viêm da mỡ có nấm C. Viêm da thể tạng 72 D. Viêm da dạng đồng tiền E. Viêm da tiếp xúc 309. Ở Việt Nam, đa số bệnh nhân AIDS chết vì: A. Nhiễm độc thuốc B. Écpet lan tỏa C. Sacôm Kaposi D. U nhầy lây E. Lao phổi 310. Ở Việt Nam hiện nay nhóm có hành vi nguy cơ cao nhất nhiễm HIV là: A. Chia kim khi sử dụng ma túy B. Mại dâm C. Truyền máu D. Mẹ sang con E. Đồng tính luyến ái 311. Nơi nào hiện có bệnh nhân AIDS nhiều? A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mỹ E. Châu Đại dương. 312. Một số biểu hiện ban đầu đáng lưu ý ở da khi bệnh AIDS mới phát hiện là Saccom Kaposi và .......... A. Ecpet lan rộng B. Candida da C. Ghẻ D. Ung thư da E. Viêm da 73 313. Ở những người trẻ có nguy cơ cao nhiễm HIV, biến chứng nào sau đây là thường gặp nhất: A. Ung thư da B. Tưa miệng C. Nấm da D. Candida da E. U nhầy lây 314. Người nhiễm HIV có biểu hiện sớm của bệnh nào dưới đây được xem là tiên lượng xấu: A. Ung thư da B. Nấm da C. Tưa miệng D. Candida da E. U nhầy lây 315. Trong xoang miệng của bệnh nhân nhiễm HIV xuất hiện những đốm trắng nhạt, dính vào niêm mạc bị viêm và rất mỏng manh. Bạn sẽ chẩn đoán: A. Ung thư da B. Nấm da C. Candida da D. Tưa miệng E. Aptơ 316. Tổn thương căn bản là sẩn, mụn mủ đôi khi lõm ở giữa khu trú ở mặt là biểu hiện: A. Nhiễm nấm Candida B. Nhiễm vi rút Ecpét C. Nhiễm cầu trùng gram dương D. Nhiễm cầu trùng gram âm E. Nhiễm Cryptococcosis 74 317. Viêm màng não do nấm Cryptococcus neoformans ở bệnh nhân nhiễm HIV thường được gợi ý chẩn đoán nhiễm nấm Cryptococcus neoformans khi có các dấu chứng ở: A. Miệng B. Gan C. Da D. Ống tiêu hoá E. Móng 318. Bệnh nhân HIV được chẩn đoán bệnh AIDS khi tồn tại hiểu hiện da trên 1 tháng: A. Tưa miệng B. Ecpét da niêm mạc lan rộng C. Cryptococcosis ở da D. Bạch sản E. Ghẻ 319. Bệnh nào sau đây có tỷ lệ khoảng 8% nhưng là một chỉ điểm sớm và thường xuyên của nhiễm HIV: A. Ecpet B. Dôna C. Cryptococcosis ở da D. Tưa miệng E. Bạch sản dạng lông 320. Theo một số tác giả, viêm da nhờn ở bệnh nhân HIV khác với viêm da nhờn là do những đặc trưng mô học và ít thấy: A. Microsporum B. Trichophyton C. Epidermophyton D. Pityrosporum 75 E. Candida 321. Bệnh Phong: A. Khó lây và xuất hiện từ thời Trung Cổ B. Khó lây và di truyền C. Lây bằng đường da và máu D. Nhiều thành kiến và điều trị khó E. Khó lây và tốt nhất là điều trị sớm. 322. Trực khuẩn Phong: A. G. A Phong khám phá tại Nauy vào thế kỷ XIX B. G. A Phong khám phá lại Nauy vào thế kỷ XVIII C. Cấy được trên môi trường nhân tạo D. Số lượng chết ít hơn số lượng sống trong cơ thể ngườI Việt Nam E. Cồn và axit không tiêu diệt được. 323. Bệnh Phong lây lan lây lan chủ yếu do: A. Suy giảm miễn dịch dịch thể và tiếp xúc thường xuyên với bệnh nhân B. Suy giảm miễn dịch qua trung gian tế bào và tiếp xúc mật thiết, lâu dài với bệnh nhân C. Tiếp xúc với các thể bệnh Phong D. Ăn, ở lâu năm với bệnh nhân bị tàn tật. E. Trực khuẩn Phong chống được cồn và axit 324. Việt Nam hiện nay nằm trong vùng lây nhiễm của bệnh Phong: A. Rất cao B. Cao C. Trung bình D. Thấp E. Không lây nhiễm 76 325. Loại trừ bệnh Phong nghĩa là: A. Tỉ lệ hiện mắc < 1/100. 000. Tỉ lệ mới mắc < 1 / 100. 000 B. Tỉ lệ hiện mắc < 1/10. 000. Tỉ lệ mới mắc: không tính C. Tỉ lệ hiện mắc < 1/100. 000. Tỉ lệ mới mắc < 1 / 10. 000 D. Tỉ lệ hiện mắc < 1/100. 000. Tỉ lệ mới mắc < 1 / 100. 000 E. Tất cả đều sai 326. Hiện nay ở Việt Nam, lưu hành độ bệnh Phong cao nhất: A. Bình Thuận B. Tây Ninh C. Khánh Hòa D. Đà Nẵng E. Thừa Thiên Huế 327. Mycobacterium leprae chắc: A. Nhuộm đều, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài B. Nhuộm không đều, có dạng hạt C. Nhuộm đều có dạng đứt khúc D. Nhuộm đều, chiều rộng < 1/4 chiều dài E. Đứt khúc, đầu hơi cong. 328. Thời gian thế hệ - thế hệ của Mycobacterium leprae: A. 1 ngày B. 2 ngày C. 3 ngày D. 13 ngày E. > 1 tháng 329. Định bệnh Phong chủ yếu dựa trên: A. Xét nghiệm vi khuẩn và giải phẫu bệnh B. Xét nghiệm vi khuẩn và dấu thần kinh C. Thần kinh lớn và da đổi màu 77 D. Dấu da và phản ứng Lepromine E. Lâm sàng và xác định bằng xét nghiệm vi khuẩn 330. Phức hợp bệnh Phong chứa nhiều vi khuẩn nhất: A. I + BL B. T + LLp C. BT + BL D. TT + LLp E. BL + LLp 331. Thương tổn da có giới hạn rõ, mất cảm giác ở trung tâm, xét nghiệm vi khuẩn thường âm là đặc tính của Phong thể: A. I B. TT C. BB D. BL E. LLp 332. Hình vành khăn (miệng giếng) là đặc trưng của bệnh Phong thể: A. TT B. BT C. BB D. BL E. LL 333. Thử nghiệm Lepromine dương tính mạnh (còn miễn dịch qua trung gian tế bào) ở thể: A. I B. TT C. BL D. LLs E. LLp 78 334. Mục tiêu của trị liệu bệnh Phong là: A. Tiêu diệt Mycobacterium leprae để không lây lan B. Trị liệu tất cả bệnh nhân ở cộng đồng C. Tránh cho bệnh nhân không bị tàn phế D. Phòng ngưa tái phát E. Tiêu diệt Mycobacterium leprae và phòng ngừa đề kháng và tái phát. 335. Trong bệnh Phong thương tổn ở mắt, tinh hoàn, thận thương gặp ở thể: A. I B. TT C. BT D. BB E. LL 336. Đa hóa trị liệu thể nhiều vi khuẩn trong bệnh phong: A. Rifampicin - Minocyclin - Dapson B. Rifampicin - Quinolon - Dapson C. Rifampicin - Quinolon - Minocyclin D. Rifampicin - Clofazimin - Dapson E. Quinolon - Dapson - Clarithromycin 337. Xét nghiệm vi khuẩn âm, một thương tổn da, điều trị mới (1998), một lần duy nhất: A. Dapson - Rifampicin - Minocyclin B. Dapson - Quinolon - Minocyclin C. Dapson - Minocyclin - Clarithromycin D. Dapson - Clofazimin- Rifampicin E. Rifampicin - Ofloxacin - Minocyclin 338. Hiệu ứng thứ phát thường gặp nhất trong đa hóa trị liệu bệnh Phong: A. Đỏ da - nôn mửa - tiêu chảy B. Đỏ da - nôn mửa - viêm thận 79 C. Viêm thận - tiêu chảy - trụy tim mạch D. Viêm thận - ban xuât shuyết - sốt E. Viêm thận - viêm gan - tiêu chảy 339. Phản ứng loại 2 thường xảy ra ở bệnh Phong thể: A. I, LLp B. BT, BL C. TT, BL D. BL, LLp E. I, TT 340. Phong, lao, cổ, lại: chứng nào trong 4 chứng kể trên là bệnh Phong: A. Phong B. Lao C. Cổ D. Lại E. Tất cả đều sai 341. Đường xâm nhập vào cơ thể của Mycobacterium leprae: A. Máu B. Hô hấp C. Da D. Tiếp xúc sinh dục E. Tất cả đều sai 342. Nguyên nhân chính để vi khuẩn M-leprae xâm nhập được dễ dàng và sau đó gây hư biến da và thần kinh do đi qua: A. Vết côn trùng đốt B. Vết kim tiêm C. Vết trầy xước da D. Vết mỗ E. Tất cả các câu trên đều sai 80 343. Chỉ số số lượng (B. I) là số vi khuẩn trong: A. Một thương tổn B. Hai thương tổn C. Ba thương tổn D. Bốn thương tổn E. Năm thương tổn 344. Tuổi trung bình mắc bệnh Phong : A. 0 - 10 tuổi B. 10 - 20 tuổi C. 20 - 30 tuổi D. 30 - 40 tuổi E. 40 - 50 tuổi 345. Phản ứng Lepromin: A. Hay còn gọi là phản ứng Mitsuda B. Không có giá trị chẩn đoán C. Có giá trị phân loại D. Để theo dõi E. Tất cả các câu trên đều đúng 346. Thương tổn da đặc trưng của thể T: A. Dát giảm sắc B. Ít thâm nhiễm C. Giảm cảm giác thường gặp D. Có màu hồng hoặc đồng E. Tất cả các câu trên đều đúng 347. Phong thể L thường có các tính chất sau, ngoại trừ: A. Thâm nhiễm lan toả B. Không thâm nhiễm C. Dát 81 D. Sẩn E. Cục 348. Mất cảm giác rất sớm thường gặp: A. Thể LLp B. Thể BL C. Thể BB D. Thể T E. Tất cả các thể 349. Khỏi ở trung tâm thường gặp: A. Thể B B. Thể L C. Thể I D. Thể T E. Tất cả đều sai 350. Phản ứng Lepromin thường âm tính: A. Thể I B. Thể T C. Thể B D. Thể L E. Tất cả đều sai 351. Phản ứng Phong loại 1, thể nhẹ: A. Chăm sóc ở trạm y tế xã B. Tự chăm sóc ở nhà C. Phải được cách ly D. Chuyển Trung tâm y tế huyện E. Chuyển trung tâm Da liễu 82 352. Chỉ số hình thái (MI): A. Vi khuẩn chắc hoặc vi khuẩn sống B. Vi khuẩn thấy ở đuôi lông mày C. Vi khuẩn thấy ở niên mạc mũi D. Vi khuẩn thấy ở dái tai E. Tất cả các câu trên đều sai 353. Theo phân loại Ridley-Jopling khi M. leprae xâm nhập vào cơ thể tỷ lệ phần trăm nhiễm bệnh là: A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% E. Tất cả các câu trên đều sai 354. Chức năng tiết mồ hôi bình thường (trừ trường hợp đã tiến triển lâu) ở trong thể: A. I B. T C. B D. L E. Tất cả các câu trên đều sai 355. Trong bệnh phong, không tăng trưởng lông hay gặp ở thể: A. T B. I C. B D. L E. Tất cả các câu trên đều sai 83 356. M. leprae thường có với số lượng trung bình ở trong thể: A. T B. I C. B D. L E. Tất cả các câu trên đều sai 357. Nhận định câu đúng / sai Ở Việt Nam, mục tiêu đến năm 2010 là phải khống chế tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS ở cộng đồng dân cư dưới 0,3%, hiện nay tỉ lệ là 0,25%. Đ Sau khi nhiễm HIV, những biểu hiện nhiễm trùng xuất hiện ở da và niêm mạc thường ở trong bệnh cảnh lan toả. S Ở giai đoạn AIDS, tổn thương do bệnh nấm Candida luôn luôn lan xuống thực quản. Đ Nhiễm Ecpet da niêm mạc lang rộng được điều trị Acylovir bằng đường tỉnh mạch rất có hiệu quả. Đ Trong bệnh viêm da không nên dùng thuốc dạng mỡ trong điều trị các tổn thương cấp (Chảy nước). Đ Viêm da thể trạng trẻ em, thương tổn mụn nước thường tập trung trong các hốc tự nhiên. S Chẩn đoán viêm da tiếp xúc thường dùng test áp. Đ Viêm da tiếp xúc là bệnh do Nhiễm khuẩn. S IgE tăng cao ở viêm da thể tạng. Đ Bệnh da phát sinh do hai yếu tố: cơ địa và dị ứng nguyên. Đ Dùng xà phòng thường xuyên làm giảm độ toan của da là một trong các yếu tố thuận lợi cho bệnh chốc phát triển. Đ Chốc là bệnh nhiễm khuẩn gây nên do tụ cầu hoặc liên cầu. Đ Ở chốc loét người ta tìm thấy tụ cầu khuẩn trong 60% trường hợp. S 84 Bọng nước trong chốc thường xuất hiện ở vùng da thường như nách, bẹn. S Dấu Nilkolsky dương tính trong bệnh da bọng nước dạng Pemphigut. S Cân bằng nước - điện giải và chế độ dinh dưỡng giữ vai trong quan trong trong điều trị bệnh Pemphigut thường. Đ Pemphigut hay gặp ở trẻ nhỏ dưới 10 tuổi. S Người ta dùng thuốc giảm ứng miễn dịch để điều trị bọng nước dạng Pemphigut. S Trong bệnh giang mai I, săng giang mai thường bao giờ cũng có hạch đi kèm. Đ Xét nghiệm kính hiển vi nền đen sẽ âm nếu dùng thuốc sát trùng hoặc kháng sinh tại chổ hoặc bằng đường tổng quát. Đ Đào ban giang mai là lần phát ban đầu tiên của giang mai II nhưng ít khi quan sát được. Đ Trong giang mai thời kỳ II, riêng ở vùng hậu môn sinh dục, sẩn trở nên phì đại, nên đôi khi chẩn đoán nhầm với u nhú tình dục. Đ Giang mai bẩm sinh có thể truyền từ mẹ sang con qua trung gian của nhau. Đ Ngày nay, hầu như trên khắp thể giới VDRL và TPHA là một phức hợp phản ứng chuẩn để phát hiện giang mai. Đ Ở Việt Nam, việc định bệnh Nhiễm độc da do thuốc, hoá mỹ phẩm thường dựa trên lâm sàng là chính. Đ Thử nghiệm áp ích lợi trong chẩn đoán viêm da dị ứng tiếp xúc và tìm ra nguyên nhân. Đ Mề đay đặc trưng với trương mạch và thất thoát dịch vào trung bì. Đ Hội chứng Stevens-Johnson và nhiễm độc da hoại tử thượng bì có nguyên nhân thường gặp nhất là thuốc. Đ Nystatin không hấp thu qua đường tiêu hoá. Đ Khi một người ở tuổi trung niên bị bệnh “tưa” cần thử nghiệm HIV. Đ Griseofulvin có thể dùng điều trị bệnh nấm gây nên do Candida albicans. S 85 Không dùng Ketoconazol bằng đường toàn thân cho phụ nữ có thai và cho con bú. Đ Dạng bào tử là dạng gây bệnh của chủng nấm Candida albicans. Đ Phụ nữ có thai thường hay bị nấm âm đạo do Candida. Đ Methotrexat là thuốc có thể dùng điều trị bệnh vảy nến ở phụ nữ có thai và cho con bú. S Bệnh vảy nến có thể lây cho bạn đồng sàng. S Tỷ lệ bệnh vảy nến có người trong gia đình mắc khoảng 30-50%. Đ Tổn thương vảy nến khi thoái lui thường để lại sẹo. S Bệnh vảy nến là bệnh gây nên do nấm. S Khi điều trị tia cực tím bệnh nhân cần phải bảo vệ mắt bằng kính đặc biệt. S Khi hạch của bệnh hạ cam đã nung mủ, bạn nên tiến hành rạch dẫn lưu ngay. S Bệnh nhân loét sinh dục kèm HIV dương, rất nhảy cảm với phác đồ điều trị liều duy nhất. S Loét sinh dục là tình trạng mất da hoặc niêm mạc sinh dục, thường kèm bệnh hạch - sinh dục. Đ Loét sinh dục phải được xếp hạng ưu tiên hàng đầu trong chương trình kiểm soát bệnh lây truyền qua đường tình dục vì có thể truyền HIV trong quá trình giao hợp. Đ Kính hiển vi nền đen là xét nghiệm rất đặc hiệu để chấn đoán sớm loét sinh dục do giang mai. Đ Để chẩn đoán bệnh hạ cam, nhuộm gram không cần phải làm vì độ tin cậy thấp. Đ Một trong những nguyên tắc để điều trị lậu là phải điều trị cùng một lúc cho cả bạn tình. Đ Ở nữ giới xét nghiệm trực tiếp rất có giá trị khi tìm thấy lậu cầu ở họng, ở âm đạo và hậu môn. S 86 Chlamydia trachomatis loại A, B, Ba và C thường gây viêm niệu đạo không do lậu. S Trong viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis các thuốc sau được khuyến cáo sử dụng để điều trị tetracycline, Doxycycline. Đ Ở nam giới, xét nghiệm nhuộm gram dịch niệu đạo có giá trị chẩn đoán cao khi tìm thấy song cầu gram (-) hình hạt cà phê ở nội bào. Đ Theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới Ciprofloxacine là một thuốc điều trị lậu cấp rất có hiệu quả. Đ Trong những năm gần đây, Ciprofloxacine là một trong số các thuốc điều trị lậu cấp rất hiệu quả. S Ở nữ giới khi bị nhiễm cùng lúc cả trùng roi âm đạo và lậu cầu, ta nên điều trị lậu cầu trước. S ************HẾT**************

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbo_cau_hoi_trac_nghiem_da_lieu_7619.pdf
Tài liệu liên quan