Đã nghiên cứu các phức chất thu được bằng phương pháp phân tích nguyên tố, độ dẫn điện
phân tử, phổ IR và phân hủy nhiệt. Kết quả cho thấy Hbu đã tham gia phối trí với Ln3+ qua
nguyên tử N của nhóm amin và nguyên tử oxi của nhóm cacboxylat.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp và nghiên cứu tính chất của một số phức chất của nguyên tố đất hiếm với axit DL-2-amino-n-butyric, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
479
Tạp chí Hóa học, T. 42 (4), Tr. 479 - 482, 2004
Tổng hợp và nghiên cứu tính chất của một số
phức chất của nguyên tố đất hiếm với
axit DL-2-amino-n-butyric
Đến Tòa soạn 8-6-2004
Lê Chí Kiên1, Đặng Thị Thanh Lê2, Phạm Đức Ron3
1Khoa Hóa học, Tr!ờng ĐHKHTN, ĐHQG H' Nội
2Bộ môn Khoa học cơ bản, Tr!ờng Đại học Giao thông vận tải
3Khoa Hóa học, Tr!ờng ĐHSP H' Nội
Summary
The complexes of some rare earths with DL-2-amino-n-butyric acid were synthesized. The
solid complexes have the general formula [Ln(Hbu)4]Cl3 [Ln: Pr, Nd, Sm, Eu, Gd and Hbu:
CH3CH2CHNH2COOH]. The structure of the complexes have been recognised by the basic of
elemental analysis, conductivity measurements, IR spectra and thermal analysis methods. It was
found that the DL-2-amino-n-buryic acid utilized amino nitrogen and carboxyl oxygen for
bonding.
Các phức chất của nguyên tố đất hiếm
(NTĐH) với aminoaxit từ lâu đ& đ'ợc nghiên
cứu rộng r&i. Các phức chất n,y đ& đ'ợc ứng
dụng trong một số lĩnh vực nh' nông nghiệp v,
y học [3]. Phức chất của NTĐH với axit DL-2-
amino-n-butyric còn ít đ'ợc nghiên cứu. Trong
công trình n,y, chúng tôi tổng hợp phức chất
rắn của một số NTĐH nhẹ với Hbu v, nghiên
cứu tính chất của chúng bằng ph'ơng pháp phân
tích nguyên tố, độ dẫn điện phân tử, phổ IR v,
phân tích nhiệt.
I - Thực nghiệm
Đất hiếm (III) clorua LnCl3 đ'ợc điều chế từ
oxit Ln2O3 loại 99,9% t'ơng ứng. Trộn 2 mmol
LnCl3 v, 8 mmol Hbu ở dạng rắn trong bình cầu
nhỏ, sau đó cho 40 ml etanol v,o thu đ'ợc hỗn
hợp ở dạng huyền phù. Đun hồi l'u cách thủy
hỗn hợp phản ứng trong 8 giờ ở 70oC - 80oC.
Sau v,i giờ hỗn hợp phản ứng trở nên trong suốt
v, kết tủa phức chất có m,u đặc tr'ng của ion
đất hiếm sẽ xuất hiện từ từ. Lọc v, rửa kết tủa
bằng etanol tuyệt đối. L,m khô sản phẩm trong
bình hút ẩm. Hiệu suất tổng hợp đạt xấp xỉ 85%.
H,m l'ợng đất hiếm đ'ợc xác định bằng
ph'ơng pháp oxalat [2]. H,m l'ợng clo đ'ợc
xác định bằng ph'ơng pháp phân tích khối
l'ợng d'ới dạng kết tủa AgCl. H,m l'ợng C, N
đ'ợc xác định trên máy Inca Enregi (Anh). Phổ
IR đ'ợc ghi trên máy Nicolet-AVATA 360 FT
IRE.S.P (Thụy Sĩ), mẫu đ'ợc ép viên với KBr.
Giản đồ phân tích nhiệt đ'ợc ghi trên máy
Shimadzu DTA-50 trong không khí, thang nhiệt
độ đ'ợc ghi đến 800oC, tốc độ nâng nhiệt
10oC/phút. Độ dẫn điện đ'ợc đo trên máy CDM
210 Conductivity Meter. ảnh tinh thể các phức
chất đ'ợc chụp trên máy jeol-jsm-5600LV
Scanning Electron Microcope.
II - Kết quả v) thảo luận
1. Thnh phần phân tử của phức chất
Các phức chất thu đ'ợc có m,u giống m,u
480
của ion đất hiếm, dễ chảy rữa trong không khí
ẩm, tan tốt trong n'ớc, không tan trong etanol.
ảnh tinh thể của phức prazeđim đ'ợc trình b,y
trên hình 1.
Kết quả phân tích nguyên tố, độ dẫn điện
phân tử đ'ợc trình b,y ở bảng 1.
So sánh các số liệu về h,m l'ợng nguyên tố
tính theo lý thuyết với số liệu phân tích đối với
từng nguyên tố trong mỗi phức chất, có thể kết
luận rằng các phức chất thu đ'ợc có th,nh phần
phù hợp với công thức phân tử nêu trong bảng 1.
Độ dẫn điện phân tử của các phức chất với
nồng độ 10-3 M đ'ợc đo ngay sau khi pha có giá
trị từ 342 đến 362 -1.cm2.mol-1. Từ các giá trị
đó, theo [4] thì đây l, các phức điện ly ra 4 ion
trong dung dịch n'ớc.
Hình 1: ảnh tinh thể của [Pr(Hbu)4]Cl3
Bảng 1: Kết quả phân tích nguyên tố, độ dẫn điện phân tử của các phức chất
STT
Công thức
của phức
chất
Khối
l'ợng
phân tử
% Ln
LT
(TN)
% Cl
LT
(TN)
% C
LT
(TN)
% N
LT
(TN)
Độ dẫn điện phân tử,
-1.cm2.mol-1
1 PrCl3.4Hbu 659,5
21,38
(21,46)
16,15
(15,60)
29,11
(31,45)
8,49
(8,61) 354
2 NdCl3.4Hbu 662,5
21,74
(22,98)
16,08
(15,72)
28,98
(30,18)
8,45
(9,17) 362
3 SmCl3.4Hbu 668,5
22,44
(22,64)
15,93
(15,40)
28,72
(29,85)
8,38
(8,41) 346
4 EuCl3.4Hbu 670,5
22,67
(22,85)
15,88
(15,32)
28,04
(28,18)
8,35
(9,21) 342
5 GdCl3.4Hbu 675,5
23,24
(23,60)
15,77
(15,25)
28,42
(28,85)
8,29
(9,42) 344
Từ các kết quả thực nghiệm trên, chúng tôi
đ'a ra công thức của phức chất l,
[Ln(Hbu)4]Cl3, với Ln l, Pr, Nd, Sm, Eu, Gd;
Hbu l, CH3CH2CHNH2COOH.
2. Nghiên cứu phổ hồng ngoại của phức chất
Hình 2 l, phổ IR của phối tử Hbu tự do v,
của một phức chất đại diện l, [Pr(Hbu)4]Cl3.
Tần số (cm-1) của các dải hấp thụ chính
trong phổ IR của các phức chất đ'ợc trình b,y ở
bảng 2. Các phổ IR của 5 phức chất nghiên cứu
đều cùng dạng, chứng tỏ cấu trúc của các phức
chất giống nhau. Việc phân định các giải hấp
thụ trong phổ IR của các phức chất dựa trên việc
so sánh phổ IR của các phức chất với phổ IR
của phối tử tự do Hbu.
Trong phổ IR của Hbu tự do dải ở 3073 cm-1
thuộc về dao động của nhóm NH3
+ trong Hbu
tồn tại ở dạng ion l'ỡng tính CH3CH2CHCOO
-
[2]. NH3
+
Thực tế dải NH3+ xuất hiện ở vùng thấp hơn
dải NH2 bình th'ờng quan sát đ'ợc (3400 cm
-1)
trong axit amin tự do [1] l, do có sự t'ơng tác
giữa nhóm NH3
+ v, COO- trong ion l'ỡng tính.
Trên phổ IR của các phức chất dải NH2 xuất
hiện ở vùng 2973 - 2980 cm-1. Vị trí của dải n,y
trong phức chất thấp hơn dải NH2 trong phối tử
tự do (3400 cm-1), chứng tỏ nhóm NH2 trong
Hbu đ& tham gia phối trí với ion kim loại trong
phức chất. Dải xuất hiện ở vùng 3382 - 3395
cm-1 trong phổ IR của các phức chất không có ở
phổ IR của phối tử, dải n,y đ'ợc gán cho OH
của nhóm COOH. Trong phổ của phối tử tự do
481
(a) (b)
Số sóng, cm-1
Hình 2: Phổ IR của Hbu (a) v, [Pr(Hbu)4]Cl3 (b)
Bảng 2: Tần số (cm-1) của các dải hấp thụ chính trong phổ IR
STT Hợp chất OH NH3+ NH2 a(COO-) as(COO-)
1 Hbu - 3073 - 1526 1419
2 [Pr(Hbu)4]Cl3 3394 - 2976 1572 1495
3 [Nd(Hbu)4]Cl3 3388 - 2980 1575 1500
4 [Sm(Hbu)4]Cl3 3395 - 2973 1584 1512
5 [Eu(Hbu)4]Cl3 3393 - 2977 1587 1504
6 [Gd(Hbu)4]Cl3 3382 - 2979 1579 1509
có 2 dải ở 1526 cm-1 v, 1419 cm-1 t'ơng ứng với
a(COO-) v, as(COO-). Nh'ng trong phổ IR của phức
chất dải a(COO-) di chuyển về vùng 1572 - 1587
cm-1, dải as(COO-) di chuyển về vùng 1495 - 1512
cm-1 l, những vùng có tần số cao hơn.
Nh' vậy Hbu đ& phối trí với ion kim loại
qua nguyên tử N của nhóm amin v, nguyên tử
O của nhóm cacboxylat.
3. Nghiên cứu giản đồ phân tích nhiệt
Kết quả phân tích nhiệt của các phức chất
đ'ợc đ'a ra ở bảng 3 v, hình 3 trình b,y giản đồ
của phức chất đại diện [Pr(Hbu)4]Cl3.
Giản đồ phân tích nhiệt của các phức chất
có dạng giống nhau, chứng tỏ chúng có cấu trúc
t'ơng tự nhau. Trên giản đồ n,y cũng cho thấy,
ở nhiệt độ d'ới 200oC không có hiệu ứng nhiệt
cũng nh' hiệu ứng mất khối l'ợng, chứng tỏ
trong th,nh phần của chúng không có n'ớc
tham gia phối trí. Kết quả n,y ho,n to,n phù
hợp với các dữ liệu phổ IR ở trên. Trên giản đồ
phân tích nhiệt của các phức chất đều có hai
hiệu ứng thu nhiệt kép v, một hiệu ứng tỏa nhiệt
mạnh. Hai hiệu ứng thu nhiệt kép nằm trong
khoảng từ 221oC đến 295oC, còn hiệu ứng tỏa
nhiệt nằm trong khoảng 471oC đến 503oC. ứng
với các hiệu ứng nhiệt n,y đều có hiệu ứng giảm
khối l'ợng trên đ'ờng DTG. Sự phân hủy nhiệt
v, đốt cháy phần hữu cơ của các phức chất đều
xảy đến cùng tạo th,nh Ln2O3. Khối l'ợng
Ln2O3 còn lại tính theo lý thuyết v, thực nghiệm
t'ơng đối phù hợp.
482
Bảng 3: Kết quả phân tích nhiệt
STT Hợp chất Nhiệt độ của hiệu ứng
nhiệt, oC
Hiệu ứng nhiệt Khối l'ợng oxit Ln2O3 còn
lại (%) LT (TN)
1 Hbu 251,14 Thu nhiệt
275,79; 290,07 Thu nhiệt
2 [Pr(Hbu)4]Cl3
471,16 Tỏa nhiệt
25,02 (28,72)
259,81; 286,27 Thu nhiệt
3 [Nd(Hbu)4]Cl3
474,59 Tỏa nhiệt
25,36 (29,11)
221,27; 276,69 Thu nhiệt
4 [Sm(Hbu)4]Cl3
485,40 Tỏa nhiệt
26,03 (28,34)
231,26; 265,00 Thu nhiệt
5 [Eu(Hbu)4]Cl3
432,21 Tỏa nhiệt
26,10 (26,15)
240,00; 261,78 Thu nhiệt
6 [Gd(Hbu)4]Cl3
502,45 Tỏa nhiệt
26,75 (21,97)
Nhiệt độ, oC
Hình 3: Giản đồ phân tích nhiệt của [Pr(Hbu)4]Cl3
III - Kết luận
Đ& tổng hợp đ'ợc các phức chất của ion
Ln3+ với axit DL-2-amino-n-butyric. Các chất
rắn tạo th,nh có công thức [Ln(Hbu)4]Cl3 [Ln:
Pr, Nd, Sm, Eu, Gd].
Đ& nghiên cứu các phức chất thu đ'ợc bằng
ph'ơng pháp phân tích nguyên tố, độ dẫn điện
phân tử, phổ IR v, phân hủy nhiệt. Kết quả cho
thấy Hbu đ& tham gia phối trí với Ln3+ qua
nguyên tử N của nhóm amin v, nguyên tử oxi
của nhóm cacboxylat.
T)i liệu tham khảo
1. Nguyễn Đình Triệu. Các ph'ơng pháp vật lý
ứng dụng trong hóa học. Nxb. Đại học
Quốc gia H, Nội (1999).
2. P. Indrasenan, M. Lakshmy. Indian Journal
of Chemistry Vol. 36A, P. 998 - 1000
(1997).
3. Song, Disheng. Journal of Northwest University,
Vol. 22, No. 3, P. 293 - 298 (1992).
4. Zamiatkina. Hợp chất trong dấu móc vuông.
Nxb. Khoa học v, Kỹ thuật H, Nội (1980).
483
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- congnghhh_181_6291.pdf