Toán quần thể

44. Một con sông có 2 quần thể ốc sên, một quần thểlớn ở bờ trái (quần thể chính) và 1 quần thể nằm ở cuối dòng phía dưới bên cạnh đảo(quần thể đảo). Xét 1 gen có 2alen A và a ở quần thể đảo, ở quần thể chính A=1. Gọi P là tần số alen của quần thể đảo . Do dòng nước chảy xuôi, ốc chỉ di chuyển 1 chiều từ quần thể chính đến quần thể đảo mà không chuyển ngược lại. Giả sử trước khi di cư P=0.6 , Sau khi di cư 12% ốc ở quần thể đảo có nguồn gốc từ quần thể chính. a. Hãy tính P sau khi nhập cư. b. Sau làn sóng di cư, quần thể đảo sinh sản. Vì 1 lí do nào đó ốc ở quần thể đảo có đột biến cao hơn nhiều so với quần thể chính. Tốc độ đột biến A thành a ở quần thể đảo là 0.03, về cơ bản không có đột biến ngược. Hãy tính P ở thế hệ tiếp theo? 45. Mọt gen gồm 3 alen tạo ra 4 kiểu hình khác nhau. Cho rằng tần số alen A1,A2,a lần lượt là 0.25 ;0.45 ; 0.3 , sự giao phối tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ số kinh tế mong muốn. a. Số alen trội đề làm giống chiếm bao nhiêu phần trăm? b.số các cá thể đua vào sản xuất là bao nhiêu? 46.Tại một bệnh viện ở Đan Mạch, người ta theo dõi trong nhiều năm thấy 94085 trẻ em sinh ra thì có 10 đứa lùn bẩm sinh. Trong đó có có 2 em lùn do bố mẹ lùn, các em còn lại bố mệ bình thường sinh ra trong dòng họ không ai bị lùn . Tính tần số đột biến trên.

doc7 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán quần thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN QUẦN THỂ 1. Xét một cặp gen cuả 1 loài tự phối . Thế hệ ban đầu của quần thể cóthành phần kiểu gen là 300AA + 600Aa + 100aa . Qua nhiều thế hệ tự phối , quần thể đã phân thành các dòng thuần chủng về kiểu gen AA, aa. A, Hãy tính tỉ lệ các dòng thuần chủng về kiểu gen AA, aa của quần thể này? B,Một quần thể của loài khác có thành phần kiểu gen oqr thế hệ ban đầu là0.36AA+ 0.64Aa . Do không thích nghi với điều kiện sốngtất cả các cá thể mang kiểu gen aa ở các thế hệ đều chết. Tính tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ ? 2. Một quần thể đã đạt trạng thái cân băng theo đinh luật Hacđi- Vanbec có 4000 cá thể , trong đó 3960 cá thể lông xù. Biết rằng lông xù là trội hoàn toàn so với lông thằng và gen quy định tính trạng nằm trên NST thường . a. Tính số cá thể lông xù thuần chủng? b. Nếu QT bị đột biến làm 1% alen A thànhalen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ lông xù trong quần thể bằng bao nhiêu %? 3. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể như sau: P: 0.35AABb + 0.25Aa bb +0.15AaBB+ 0.25aaBb=1 Xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối? 4. Quần thể người gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO trong đó IA, IB là trội hoàn toàn so với IO. Qua nghiên cứu quần thể người ở trang thái cân bằng di truyên xác định được : tỉ lệ người có nhóm máu A chiếm 35%. Nhóm máu B chiếm 24%, nhóm máu AB chiếm 40%, còn lại là nhóm máu O. a. Xác định tần số tương đối của mỗi loại alen? b. Một người nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B . Tính xác suất con của họ có nhóm máu O? 5. a. Một quần thể trhực vât tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P: 0.45AA:0.30Aa : 0.25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt . Theo tính toán lí thuyết tỉ lệ cây không hạt bằng bao nhiêu? b. Một huyện có 80000 dân , nếu thống kê được 320 người bị bệnh bạch tạng . Giả sử quần thể cân bằng di truyền, hãy cho biết : -Số người mang kiểu gen dị hợp bằng bao nhiêu? - Xác suất 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một người con bị bạch tạng là bao nhiêu? 6. trong 1 QT tốc độ đột biến của gen a bằng 3 lần tốc độ đột biến của gen A . Tại thời điểm QT cân bằng thì tần số của từng alen bằng bao nhiêu? 7. Xét 4 locus gen có 4 gen nằm trên nhiễm ST tương đồng khác nhau . Số alen của từng gen tương ứng là 3,4,5,6 . Số kiểu gen tối đa của quần thể là bao nhiêu? 8. Cho quần thể I có tần số các alen A=0.7, a=0.3; B=0.4, b=0.6. Quần thể II có tần số alen là A= 0.4, a=0.6; B=0.9, b=0.1. Người ta ngẫu phối các con đực của quàn thể I với con cái của quần thể II . Tính tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F1 thu được từ kết quả ngẫu phối đó? Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên cặp NST thường và QT I, II ở trạng thái cân bằng di truyền? 9. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0.36AA+ 0.64Aa. Do không thích nghi vói điều kiện sống các cá thể mang kiểu gen aa bị chết ở các thế hệ. Tính tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ? 10. (Đề thi quốc gia2011)Quần thể ngẫu phối ban đầu có cấu trúc P: 100AA+ 100Aa +100aa. Dưới áp lực chọn lọc giá trị thích nghi của các kiểu gen AA, Aa, aa tương ứng là 1.0 , 0.8 , 0.3. Hãy tính tần số các kiểu gen và tần số các alen cho thế hệ F1?(Biết rằng không sảy ra đột biến) 11. Ở một quần thể thực vật, thấy rằng gen A quy định màu đỏ, alen a quy định màu trắng . Quần thể khởi đầu có cấu trúc P: 350 AA;140Aa ; 910aa. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen , kiểu hình của quần thể ở F 3 trong 2 trường hợp sau: a.Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn? b. Các cá thể trong quần thể giao phấn? Biết rằng không có đột biến sảy ra, các cá thể của Qt đếu sống và phát triển bình thường 12. Ở một quần thể thực vật, xét 3 locus gen lần lượt là I,II,III có số alen tương ứng là 2,2,3 . Hãy tính số kiểu gên tối đa của QT trong các trường hợp 3 locus gen nằm trên nhiễm ST thường NST tương đồng khác nhau, hợp 3locus gen nằm trên 2 cặp NST thường . 13. Giả thiết trong một QT người tần số tương đối của các nhóm máu là: Nhóm máu A= 0.45; Nhóm máu B= 0.21 Nhóm máu AB= 0.3; Nhóm máu O = 0.04 Xác định tần số tương đối của các alen và cấu trúc di truyền của QT ở trạng thái cân bằng? 14. Ở một loài sinh vật ngẫu phối , xét một gen có 2 alen A, a . a. QT 1 đã cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu gen AA gấp 2,25 lần tỉ lệ kiểu gen aa. Tính tần số các loại kiểu gen và tần số các alen trongh QT? b. QT 2 có 900AA;1200Aa;400aa. Trong quần thể sảy ra đột biến làm cho A biến thành a với tần số 10-5 và tần số đột biến không đổi qua các thế hệ. Hãy cho biết sau bao nhiêu thế hệ nguẫ phối thì quần thể đạt CT 0.25AA;0.5Aa;0.25aa? 15. : Xét 5 gen (mỗi gen đều có 2 alen) qui định 5 tính trạng khác nhau, các alen quan hệ trội lặn hoàn toàn. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. 15.1. Tính tổng số kiểu gen có thể được tạo ra trong quần thể. 15.2. Cho một cơ thể dị hợp 5 cặp gen tự thụ phấn. Hãy xác định: a) Tỉ lệ kiểu hình có chứa 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1. b) Tỉ lệ kiểu gen có chứa 4 alen trội ở F1. c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen ở F1. d) Tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở F1. 16: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen như sau: (0,2 AABB + 0,4AaBb +0,4aaBb) Xác định tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 trong hai trường hợp: 9.1. Trường hợp 1: Cho tự phối bắt buộc. 9.2. Trường hợp 2: Cho ngẫu phối. 17. (5 điểm). Một quần thể có cấu trúc di truyền của thế hệ xuất phát là: 100% AaBb. Tính tỉ lệ kiểu gen AaBb sau 5 thế hệ tự phối. Tính tỉ lệ kiểu gen AaBb sau 5 thế hệ ngẫu phối. 18. (5 điểm). Một quần thể người có tỉ lệ nhóm máu như sau: nhóm O = 0,2704; nhóm máu A = 0,3225; nhóm máu AB = 0,2921. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, tìm tần số các alen IA, IB, I0. Một gia đình ở quần thể trên có bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu O thì xác suất để sinh ra 2 con, trong đó một con máu A và một con máu O là bao nhiêu ? 19 ( 4,5 điểm) a. Ở một quần thể thực vật có tỉ lệ đồng hợp trội (AA) chiếm 50%, tỉ lệ dị hợp (Aa) chiếm 50%. Nếu cho tự thụ qua 3 thế hệ thì tỉ lệ dị hợp , đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn là bao nhiêu. b. Trong một quần thể thực vật gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Khi cân bằng di truyền quần thể có 20000 cây trong đó có 450 cây thân thấp. Hãy xác định tần số tương đối của các alen. c. Cho 2 quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau : Quần thể 1: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2 aa Quần thể 2: 0,2250 AA : 0,0550Aa : 0,7225aa Quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền Lời giải Điểm a. - Tỉ lệ dị hợp Aa = - Tỉ lệ đồng hợp trội AA = x + = x + = 71,875% - Tỉ lệ đồng hợp lặn aa = z + = 0+ = 21,875% b. - Tỷ lệ cây thân thấp (aa) = = 0,0225. - Vậy q2(aa) = 0,0225 - suy ra q(a) = = 0,15 - P(A) = 1-0,15 = 0,85. c. Quần thể 1 :Chưa cần bằng di truyền vì : 0,6 x 0,2 # 0,12 # 0,01 Quần thể 2 đạt cân bằng di truyền vì : 0,0225x 0,7225 = = 0,01625625 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0, 0,5 0,5 0,5 20. F1 mang 4 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST tương đồng như sau: Cặp NST số 1: ; cặp số 2: Biết rằng có hoán vị gen xảy ra trên cặp NST số 1 với tần số là 10% và trên cặp NST số 2 với tần số là 20%. Hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử của F1? Với 4 cặp gen đó, trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau 21. Trong một quần thể xét hai alen A và a ở thế hệ xuất phát, tần số của A = 0,5 và a = 0,5. Ở mỗi thế hệ đều diễn ra đột biến A à a với tần số không đổi là 10-6. Hỏi sau bao nhiêu thế hệ thì tần số a tăng gấp 1,5 lần. Cách giải (tóm tắt) Kết quả Gọi x là số thế hệ khi tần số alen a tăng gấp 1,5 lần. - Theo bài ra ta có phương trình: 0,5 + 10-6.x = 1,5.0,5 - Giải phương trình ta có x = 250000 thế hệ 22. . Tần số alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc như sau: 0,49 AA + 0,42Aa+ 0,09 aa. Xác định tần số tương đối của các alen A và a ở phần cái trong quần thể ban đầu? Quá trình ngẫu phối diễn ra ở quần thể ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần thể tiếp theo như thế nào? Cách giải (tóm tắt) Kết quả a. Xác định tần số tương đối của các alen A và a ở phần cái trong quần thể ban đầu: - Số a len của phần đực: A = 0,6 ; a = 0,4 - Gọi số a len của phần cái A = p và a = q. - Sau một thế hệ giao phối tự do ngẫu nhiên với nhau ta có cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,6p AA + (0,4p +0,6q) Aa + 0,4q = 1* Theo bài ra ta có : A = 0,6p + = 0,7 a = 0,4 q + = 0,3 Giải hệ phương trình trên p = q = ( tự giải hệ trên) b. Cấu trúc của quần thể tiếp theo là: (Tính được p và q thay vào * là xong) 23. Một quần thể người đã ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10.000. a. Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể về bệnh này. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này kết hôn nhau sinh ra người con trai đầu lòng bị bệnh bạch tạng. 24.Trong một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen A và a , trong đó tần số alen A bằng 1,5 lần tần số alen a. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra đột biến với tần số đột biến thuận (Aà a) bằng 5%, còn tần số đột biến nghịch (a à A) bằng 4%. Xác định tần số các kiểu gen ở thế hệ F1? 25. Trong một quần thể người đã cân bằng di truyền có 21% người máu A và 4 % người máu O, số còn lại là máu B và AB. 1. Hai người máu B trong quần thể kết hôn với nhau thì xác suất để họ sinh ra người con có nhóm máu O là bao nhiêu %? 2. Nếu trong quần thể trên có 100.000 người thì số người máu AB được dự đoán là bao nhiêu? 26. (5,0 điểm ) Ở vịt Bắc Kinh người ta xác định và cho biết các kiểu gen quy định tính tràng màu lông như sau : AA lông đen , Aa lông đốm , aa lông trắng.Khi nghiên cứu ở 1 quần thể vịt Bắc Kinh người ta thu được 410 con lông đen , 580 con lông đốm , 10 con lông trắng. 1.Xác định cấu trúc di truyền của quần thể vịt Bắc Kinh và cho biết cấu trúc đa đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? 2.Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền với điều kiện nào? Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng. 27. Trong 1 QT lúa có tần số cây đột biến bằng100/4000. Biêt QT ở trạng thái cân bằng di truyền . a. Hãy tính tần số alen và xác định cấu trúc di truyền của QT ¿ b. Nếu QT tự thụ phấn bắt buộc qua 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của QT sẽ như thế nào? 28 ( 2,0 điểm) Ở mèo, tính trạng màu lông được quy định bởi một cặp gen gồm 2 alen. Gen A quy định màu lông đen là trội không hoàn toàn so với gen a quy định màu lông hung, kiểu gen dị hợp Aa quy định màu lông tam thể. Qua nghiên cứu, người ta phát hiện thấy 5 kiểu gen khác nhau trong loài mèo từ cặp gen nói trên. Giả sử một quần thể mèo có tỉ lệ 5 kiểu gen bằng nhau giao phối ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình thu được ở thế hệ F1? 29: Ở một loài động vật, xét 3 gen khác nhau, mỗi gen có 2 alen. a. Nếu 3 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường thì với một trình tự sắp xếp gen nhất định ở loài có thể có bao nhiêu loại kiểu gen bình thường khác nhau? b. Nếu có 2 trong 3 cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và cặp gen còn lại nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính và có cả alen trên nhiễm sắc thể giới tính X và nhiễm sắc thể giới tính Y thì ở loài có thể có bao nhiêu loại kiểu gen bình thường khác nhau? Giải : Cách giải Kết quả a. Số loại kiểu gen có thể có = 3.3.3 + 3 + 6 = 36 (1,5 điểm) b. Số loại kiểu gen có thể có = (3.3 + 1) . 7 = 70. (1,5 điểm) a. 36. (1,0 điểm) b. 70. (1,0 điểm) 30. Ở một loài bướm màu sắc cánh được quy định bởi 1 lôcus gen có 3 alen : C1(Cánh đen)> C2(Cánh xám) >C3(Cánh trắng). Trong điều tra một quần thể bướm có 6500 con ở 1 địa phương, người ta thu được tần số alen như sau: C1=0.5; C2=0.4 ; C3=0.1. Nếu quần thể bướm này giao phối ngẫu nhiên, hãy xácđịnh số lượng bướm của mỗi loại kiểu hình? 31. Một quần thể giao phối cân bằng di truyền theo định luật Hăcđi-Van bec về thành phần kiểu gen quy định kiểu cánh. Trong đó cánh xẻ chiếm 12.25% . Biêt rằng tính trạng kiểu cánh do 1 gen quy định, kiểu cánh dài là trội hoàn toàn so với kiểu cánh xẻ. Chọn ngẩu nhiên 1cặp (1 con đực và 1 con cái ) đều có cánh dài. Hãy tính xác suất để 1 cặp cá thể này đều có cặp gen dị hợp? 32. Trong 1 loài cỏ, khả năng mọc được trên đất nhiễm độc kim loại nặng niken được xác định ởi 1 alen trội. Trong một quần thể ngẫu phối có 60% số hạtcó khả năng nảy mầm trên đất nhiễm độc thì tần số alen kháng độc là bao nhiêu? 33.(Quần thể chưa cân bằng) Bệnh mù màu đỏ lục do 1 gen lặn trên NST giới tính X quy định. Cho biết trong 1 quần thể người, tần số nam bị bệnh là 0.08 . Hãy tính tần số nữ bị mù màu và nữ bình thường nhưng có alen mang bệnh? 34.Ở một loài thực vật A(hoa đỏ ), a(hoa trắng); B(hạt nâu), b(hạt xám). Quần thể này cân bằng về mặt di truyềncó tỉ lệ kiểu hình: 0.7644 cây có hoa đỏ, hạt nâu 0.0756 cây có hoa đỏ, hạt xám 0.1456 cây có hoa trắng, hạt nâu 0.0144 cây có hoa trắng, hạt xám 1. Xác định tần số tương đối của các alen A,a,B,b 2. Xác định tần số của các kiểu gen AaBB,AaBb, aabb 35. Xét 4 gen ở 1 quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1;A2;a với tần số tương ứng là0.5;0.3;0.2 ; gen 2 quy định chiều cao cây có 2alen (B và b), trong đó B ở giới đực là 0.6, ở giới cái là 0.8 , b ở giới đực là 0.4, ở giới cái là 0.2; gen 3 và 4 có 4 alen. Giả thiết các gen nằm trên NST thường . hãy xác định: a, Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể. b, Thành phần kiểu gen về gen quy định màu hoa ở trạng thái cân bằng di truyền. c, Thành phần kiểu gen về gen quy định chiều cao cây ở F1 khi quần thể ngẫu phối và khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Nếu khi quần thể đã cân bằng. Chọn lọc tự nhiên làm cho kiểu gen aa bị chết hết. Hãy xác đinh cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ sau khi chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. d, Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong quần thể ở trạng thái cân bằng lai với nhau. Biết rằngBcây cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Tính xác suất xuất hiện cây thân thấp ở đời con (theo lí thuyết) 36. Ở một loài thú, lôcus gen quy định tính trạng màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự át hoàn toàn như sau A>a’> a , trong đó A quy dịnh lông đen, a’quy định lông xám, a quy dịnh lông trắng. Quá trình ngẫu phối ở 1 quần thể tạo ra thế hệ con có tỉ lệ kiều hình là: 0.51 lông đen, 0,24 lông xám, 0.25 lông trắng. a, Xác định tần số tương đối của các alen. b, Xác đinh thành phần kiểu gen của quần thể? 37. Ở một loài thực vật :A ;hoa đỏ; a hoa trắng. Đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quân thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền sau đó quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp, tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 gấp 2 lần tỉ lệ cây hoa trắng ở P . Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng? 38. Một quần thể động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xámvà thân đen. Giả sử quần thể này cân bằng về mặt di truyền , trong đó các cá thể lông đen chiếm 16%. Người ta chọn ngẫu nhiên 17 cặp (17 con đực và 17 con cái) đều có thân xám cho chúng giao phối theo từng cặp . Tính xác suất để 17 cặp này đều cố kiểu gen dị hợp. Biết rằng tính trạng màu thân do 1 cặp gen quy định, thân xám là trội so với thân đen. 39. Một quần thể có cấu trúc di truyền của thế hệ xuất phát là P: 35AA; 14Aa; 91aa Biết A quy định không sừng là trội hoàn toàn với a quy định tính trạng có sừng. A, Tính tần số alen của quần thể trên. B, Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng hay chưa? C, Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F3 trong các trường hợp -Các cá thể giao phối tự do. -Các cá thể giao phối gần. 40. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0.15AA+ 0.5 Aa + 0.25aa=1 a. Xác định tần số alen của quần thể trên sau khi có đột biến A thành a với tần số =10-4 b. Nhận xét về sự biến thiên tần số alen. 41. Một quần thể sinh vật lưỡng bội có - Con đực: 0.756AA; 0.2688Aa;0.0256aa -Con cái : 0.2116AA;0.4968Aa;0.2916aa Biết rằng các gen này nằm trên các NST thường. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên sau 1 thế hệ ngẫu phối. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên ở trạng thái cân bằng. 42.Giả sử hai quần thể gà rừng sống ở 2 bên sườn nuí Hoàng Liên Sơn , Phía đông là quần thể A, phía tây là quần thể B đều cân bằng di truyền. Quần thể A có tần số alen lặn b rất mẫn cảm với nhiệt độ là 0.8 trong khi ở quần thể B không có alen này Sau 1 trận lũ lớn một “hẻm núi” hình thành và nối thông 2 sườn núi. Do nguồn thức ăn phong phú hơn , Một số lớn cá thể từ quần thể A đã di cư sang quần thể B và chiếm 30% số cá thể của quần thể mới. Tuy vậy, trong môi trường ở sườn núi phía Tây, do nhiệt độ môi trường thay đổi , alen b trở thành một alen gây chết phôikhi ở trạng thái đồng hợp tử, mặc dù nó không làm thay đổi giá trị thích nghi của các cá thể dị hợp tử cũng như của các cá thể đồng hợp tử trưởng thành di cư sang từ quần thể A. a. Tần số alen của quần thể mới là bao nhiêu? b. Tần số alen b của quần thể mới sau 5 thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu? 43. Gỉa sử 1 lôcus gen có 2 alen A, a . Thế hệ ban đầu có tần số A là Po. Quá trình đột biến làm cho A biến đổi thành a với tần số đột biến u=10-5 . Để Po giảm đi một nửa cần bao nhiêu thế hệ ? - Trong 1 quần thể đặc biệt tần số các alen trước và sau đột biến xảy ra như sau: AA Aa aa Tần số trước khi có chọn lọc(Fo) 0.25 0.5 0.25 Tần số sau khi có chọn lọc(F1) 0.35 0.48 0.17 Xác định giá trị thích nghi (tỉ lệ sống sót tói khi sinh sản)của các kiểu gen Xác định sự biến đổi (lượng biến thiên )tần số các alen sau 1 thế hệ chon lọc. 44. Một con sông có 2 quần thể ốc sên, một quần thểlớn ở bờ trái (quần thể chính) và 1 quần thể nằm ở cuối dòng phía dưới bên cạnh đảo(quần thể đảo). Xét 1 gen có 2alen A và a ở quần thể đảo, ở quần thể chính A=1. Gọi P là tần số alen của quần thể đảo . Do dòng nước chảy xuôi, ốc chỉ di chuyển 1 chiều từ quần thể chính đến quần thể đảo mà không chuyển ngược lại. Giả sử trước khi di cư P=0.6 , Sau khi di cư 12% ốc ở quần thể đảo có nguồn gốc từ quần thể chính. a. Hãy tính P sau khi nhập cư. b. Sau làn sóng di cư, quần thể đảo sinh sản. Vì 1 lí do nào đó ốc ở quần thể đảo có đột biến cao hơn nhiều so với quần thể chính. Tốc độ đột biến A thành a ở quần thể đảo là 0.03, về cơ bản không có đột biến ngược. Hãy tính P ở thế hệ tiếp theo? 45. Mọt gen gồm 3 alen tạo ra 4 kiểu hình khác nhau. Cho rằng tần số alen A1,A2,a lần lượt là 0.25 ;0.45 ; 0.3 , sự giao phối tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ số kinh tế mong muốn. a. Số alen trội đề làm giống chiếm bao nhiêu phần trăm? b.số các cá thể đua vào sản xuất là bao nhiêu? 46.Tại một bệnh viện ở Đan Mạch, người ta theo dõi trong nhiều năm thấy 94085 trẻ em sinh ra thì có 10 đứa lùn bẩm sinh. Trong đó có có 2 em lùn do bố mẹ lùn, các em còn lại bố mệ bình thường sinh ra trong dòng họ không ai bị lùn . Tính tần số đột biến trên.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doccasio_quan_the_652_1820277.doc
Tài liệu liên quan