Tích toán hệ thanh theo phương pháp PTHH với mô hình tương thích giống như các
bước trong chương trước. Vấn đề còn lại là tuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại bài toán
mà áp dụng.
4.1 Hệ thanh giàn
Như đã biết giàn là một hệ gồm các thanh chỉ chịu lực kéo nén dọc trục (đúng tâm)
hay nói cách khác là chỉ chịu biến dạng dọc trục. Để đưa ra cách tính của giàn trước hết
ta xét thanh chỉ chịu biến dạng dọc trục.
32 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2731 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán hệ thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-1
Chương 4
TÍNH TOÁN HỆ THANH
Tích toán hệ thanh theo phương pháp PTHH với mô hình tương thích giống như các
bước trong chương trước. Vấn đề còn lại là tuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại bài toán
mà áp dụng.
4.1 Hệ thanh giàn
Như đã biết giàn là một hệ gồm các thanh chỉ chịu lực kéo nén dọc trục (đúng tâm)
hay nói cách khác là chỉ chịu biến dạng dọc trục. Để đưa ra cách tính của giàn trước hết
ta xét thanh chỉ chịu biến dạng dọc trục.
4.1.1 Phần tử thanh chịu biến dạng dọc trục
P1
P2
u(x)
l, EF
y
u1=q1 u2=q2
q(x)
x
Hình 4-1. Phần tử chịu biến dạng dọc trục
Xét phần tử thanh có hai đầu mút, trên thanh có tải trọng phân bố q(x)dọc trục. Khi
đó thanh chỉ chịu biến dạng dọc trục và mỗi đầu mút có một chuyển vị, phần tử thanh có
2 bậc tự do đó là chuyển vị u1 và u2 của nút đầu và cuối.
Hàm chuyển vị xấp xỉ tại một vị trí bất kỳ của thanh u(x) có dạng:
xxu 21)( αα += ( 4-1)
Suy ra:
[ ]{ }α)()( xPxu = ; [ ] [ ]xxP 1)( =
Nếu cho x = 0 và x= l ta có 2 chuyển vị tại nút:
211 .0αα +=u ; 212 .αα lu +=
{ }
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
2
1
1
01
α
α
l
u e ( 4-2)
Hay:
{ } [ ]{ }αAu e =
Trong đó:
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
l
A
1
01
Tính véc tơ { } [ ] { }euA 1−=α với [ ] ⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
−=
−
ll
A 11
01
1
Thay vào hàm chuyển vị được:
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-2
[ ] [ ] { }euAxPxu 1)()( −⋅= = [ ]{ }euN = [ ]{ }eqN
Hay:
[ ] [ ] [ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=⋅= −
l
x
l
xAxPN 1)( 1 ( 4-3)
Với thanh chịu biến dạng dọc trục ta có:
{ } { }xεε = ; { } { }xσσ = ; [ ] [ ]ED =
Hay:
xx E εσ .= ; [ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=∂
dx
d
Khi đó ma trận [ ]B sẽ là:
[ ] [ ][ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=∂=
l
x
l
x
dx
dNB 1 ( 4-4)
Suy ra:
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡−=
ll
B 11
Ma trận độ cứng được xác định như sau:
[ ] [ ] [ ][ ] == ∫ dvBDBK T
V
e [ ]FdllEl
l
111
1
11
0
−⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡−∫ = ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−
11
11
l
EF ( 4-5)
Trong đó:
F - là diện tích mặt cắt ngang;
E - là môđun đàn hồi.
Véc tơ tải trọng tại nút được xác định theo công thức:
{ } [ ] { } { }dxxp
l
x
l
x
dxxpNP
lTl
e )(
1
)(
00
∫∫
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −
== ( 4-6)
Trường hợp p(x) = p0 = const, ta có:
{ }
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧=
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −
= ∫ 112
1
0
0
0
lPdx
l
x
l
x
pp
l
e ( 4-7)
Nếu có tải trọng nhiệt độ thì tải trọng nút được xác định như sau:
{ } [ ] [ ]{ } { }
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧−=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡−== ∫∫ 1111100 TEFFdxTEldvDBp
l
T
Ve
i
e ααε ( 4-8)
Trong đó:
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-3
T - Độ biến thiên nhiệt độ.
Sau khi xác định được chuyển vị của hệ ta xác định được chuyển vị nút của phần tử
trong hệ toạ độ cục bộ, nội lực trên phần tử được xác định như sau:
Ne = Np + Ncv
Trong đó:
Ne - Nội lực của phần tử;
Np- Nội lực do lực trên phần tử;
Ncv- Nội lực do chuyển vị nút.
Đối với thanh chịu kéo nén nội lực do chuyển vị được xác định là:
[ ]{ }exxcv uBFEFEFN === εσ .
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡−=
2
111
u
u
ll
FENcv ( 4-9)
Nội lực Np xác định theo công thức của sức bền vật liệu.
4.1.2 Giàn phẳng:
l
u1
v1 v2
u2 x
y
Hình 4-2. Phần tử giàn phẳng.
Ma trận độ cứng của giàn phẳng được lập dựa trên ma trận độ cứng của thanh kéo
nén dọc trục. Với phần tử giàn phẳng, tại một nút ta có 2 chuyển vị. Khi đó phần tử sẽ có
4 bậc tự do:
{ }
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
2
2
1
1
v
u
v
u
u e
Chính vì vậy ma trận độ cứng của giàn là ma trận kích thước 4 x 4, các thành phần
của nó được lấy từ ma trận độ cứng của phần tử chịu biến dạng dọc trục.
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−=
11
11
l
EFK e
Ma trận của giàn phẳng như sau:
[ ]
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
−
=
0000
0101
0000
0101
l
EFK ( 4-10)
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-4
Mỗi phần tử giàn phẳng có một hệ toạ độ cục bộ riêng do đó cần có ma trận chuyển
hệ trục toạ độ từ cục bộ về tổng thể.
y
x
Y
X
Y
X
α
Hình 4-3. Phần tử giàn phẳng trong hệ toạ độ tổng thể.
Đặt giả thiết có một phần tử giàn nằm trong mặt phẳng nghiêng với trục x của hệ
toạ độ tổng thể một góc α .
Theo hình học giải tích thì toạ độ cục bộ được chuyển về tổng thể theo công thức
sau:
[ ] ⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧⋅′=⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧
y
x
T
Y
X
( 4-11)
Trong đó:
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=′
yx
yx
mm
ll
T ( 4-12)
Các đại lượng lx, ly, mx, my được xác định như sau:
lx = cos(x,X) ; ly = cos(y,X); mx = cos(x,Y); my = cos(y,Y)
Nếu cho trước toạ độ nút đầu và nút cuối của phần tử giàn là (X1, Y1) và (X2, Y2) ta
sẽ tính được các giá trị lx, ly.
Ta có:
cos(x,X) =
l
XX 12 − ; cos(x,Y) =
l
YY 12 − ;
2
12
2
12 )()( YYXXl −+−= ( 4-13)
Hoặc có thể viết như sau: cos(x,X) = cosα ; cos(x,Y) = sinα
Tương tự có:
cos(y,X) = -sinα ; cos(y,Y) = cosα
Vậy ma trận chuyển hệ toạ độ có dạng:
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −=′ αα
αα
cossin
sincos
T ( 4-14)
Ma trận [ ]′T hoàn toàn xác định. Dựa vào [ ]′T , ta có thể xác định ma trận [ ]T như
sau:
[ ] [ ] [ ] ⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
′
′
=
T
TT
0
0 ( 4-15)
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-5
4.1.3 Giàn không gian
Phần tử giàn không gian cũng chỉ chịu lực dọc trục, ma trận độ cứng của phần tử
giàn không gian dựa trên ma trận độ cứng của phần tử kéo nén dọc trục.
[ ] =eK
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
−
000000
000000
001001
000000
000000
001001
l
EF ( 4-16)
w1 v1
u1
w2 v2
u2
Hình 4-4. Phần tử giàn không gian
Việc xác định ma trận chuyển hệ trục tọa độ phức tạp hơn so với giàn phẳng. Xét
một thanh nằm trong không gian có hệ tọa độ cục bộ xyz. Trong đó trục x luôn hướng
theo trục phần tử, trục y, z tạo với trục x thành một tam diện thuận.
y
x
z
l
A
B
x
z
y
P
A(X1, Y1, Z1)
B(X2, Y2, Z2)
Hình 4-5. Phần tử giàn không gian trong hệ toạ độ tổng thể.
Dựa vào tọa độ của nút đầu và nút cuối phương trục x luôn xác định. Người sử dụng
cần khai báo hướng của một trong hai trục còn lại thông thường là trục z, hướng của trục
y còn lại được xác định dựa vào 2 trục đã biết x, z. Trục z được xác định bằng cách khai
báo thêm điểm p là điểm nằm trong mặt xy, do z vuông góc với mặt xp nên:
pxz rrr ×=
Hướng của y được xác định theo x và z: xzy rrr ×= .
Tích có hướng của 2 véctơ được định nghĩa như sau ( bac
rrr ×= ):
Về mặt hình học véctơ cr có phương vuông góc với mặt phẳng được tạo bởi hai
véctơ ar và b
r
, độ lớn của cr bằng diện tích của hình bình hành do ar và b
r
tạo ra.
Về mặt giải tích: nếu
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
z
y
x
a
a
a
ar ;
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
z
y
x
b
b
b
b
r
thì véctơ cr được xác định như sau:
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-6
( )
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−
−−
−
=
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
xyyx
xzzx
yzzy
zyx
zyx
z
y
x
baba
baba
baba
bbb
aaa
kji
c
c
c
c
rrr
r det
Chiều dài phần tử được xác định theo công thức:
l= ( ) ( ) ( )212212212 ZZYYXX −+−+− ( 4-17)
Phương của một trục bất kỳ được xác định bởi các cosin chỉ phương:
{ }ZYX vvvv ,,=r ; 222 ZYX vvvv ++=r
( )
v
vXv Xr=,cos ; ( ) v
vYv Yr=,cos ; ( ) v
vZv Zr=,cos
Dựa vào 3 véc tơ của hệ tọa độ cục bộ zyx rrr ,, ta có ma trận chuyển hệ trục tọa độ
như sau:
[ ]
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=′
zyx
zyx
zyx
nnn
mmm
lll
T ( 4-18)
Trong đó:
lx = cos(x,X); mx = cos(x,Y): nx = cos(x,Z)
ly = cos(y,X); my = cos(y,Y); ny = cos(y,Z)
lz = cos(z,X); mz = cos(z,Y); nz = cos(z,Z)
Ma trận chuyển hệ tọa độ [ ]T có dạng:
[ ] [ ] [ ] ⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
′
′
=
T
TT
0
0 ( 4-19)
4.2 Khung phẳng không có kéo nén dọc trục
4.2.1 Ma trận độ cứng
Xét một phần tử khung phẳng không bị kéo nén dọc trục. Khi đó phần tử khung có
4 bậc tự do, hàm chuyển vị theo phương thẳng đứng được chọn như sau:
3
4
2
321)( xxxxv αααα +++= ( 4-20)
[ ]
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
4
3
2
1
321)(
α
α
α
α
xxxxv
( )[ ] [ ]321 xxxxP = ( 4-21)
Gọi l là chiều dài phần tử, ta xác định các giá trị chuyển vị tại nút.
Trong đó:
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-7
dx
dv=θ , hoặc: [ ]
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=++==
4
3
2
1
22
432 321032)(
α
α
α
α
αααθ xxxx
dx
dvx
Tại các nút chuyển vị có giá trị như sau:
1011
)( α=== =xxvvq
2
0
22 αθ ===
=xdx
dvq
3
4
2
32123 )( lllxvvq lx αααα +++=== =
3
43224 32 lldx
dvq
lx
αααθ ++===
=
Viết dưới dạng ma trận:
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
4
3
2
1
2
32
4
3
2
1
3210
1
0010
0001
α
α
α
α
ll
lll
q
q
q
q
{ } [ ] { }eqA 1−=α , trong đó:
[ ]
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
−−−=−
2323
22
1
1212
1323
0010
0001
llll
llll
A ( 4-22)
Ma trận hàm dạng được xác định như sau:
[ ] [ ]{ } [ ]
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
−−−⋅== −
2323
22
321
1212
1323
0010
0001
1
llll
llll
xxxAPN = [ ]4321 NNNN
3
3
2
2
1 231 l
x
l
xN +−=
2
32
2 2 l
x
l
xxN +−= ( 4-23)
3
3
2
2
3 23 l
x
l
xN −=
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-8
2
32
4 l
x
l
xN +−=
Theo sức bền vật liệu, chuyển vị dọc trục u và độ võng v có quan hệ
dx
dvyyu −=⋅−= θ , trong đó y là khoảng cách từ trục trung hòa đến một điểm nào đó trong
thanh. Biến dạng dọc trục được xác định theo công thức:
2
2
dx
vdy
dx
du
x −==ε ⇒ [ ]{ }ex uNdx
dy 2
2
−=ε = [ ]{ }euB
Trong đó:
[ ]B = [ ]N
dx
dy 2
2
−
Khai triển ta có:
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−−= 232232 6212664126 l
x
ll
x
ll
x
ll
x
l
yB ( 4-24)
Ứng suất tại một điểm của dầm chịu uốn:
xx Eεσ = hay [ ] ED =
Sử dụng công thức của ma trận độ cứng ta có:
[ ] [ ] [ ] [ ] [ ] [ ]∫ ∫∫ =⋅=
l F
T
V
T
e dfdxBBEdvBDBK
Sau khi tích phân ta có:
[ ]
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
−−−
−
−
=
22
22
3
4626
612612
2646
612612
llll
ll
llll
ll
l
EJK ze ( 4-25)
Trong đó ∫=
F
z dfyJ
2 là mômen quán tính của mặt cắt ngang so với trục Z.
4.2.2 Quy tải trọng về nút:
Tải trọng trên phần tử được quy về nút theo công thức:
{ } [ ] ( )[ ] ( ) im
i
T
Mii
l
n
i
T
Qi
T
e Mxdx
dNQxNdxxqNF ∑∫ ∑
== ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡++=
11
)( ( 4-26)
Trong đó:
q(x)- lực phân bố trên chiều dài phần tử;
iQ và xQi- giá trị lực tập trung và tọa độ các điểm đặt lực;
iM và xMi- giá trị của mômen tập trung và tọa độ điểm đặt;
n và m - số lực tập trung và mômen tập trung.
4.2.2.1 Trường hợp lực phân bố đều:
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-9
y
x
p1 p3
p2 p4
l
q0
Hình IV-6. Quy lực phân bố đều về tải trọng nút
Ta có:
{ }
⎪⎪
⎪⎪
⎭
⎪⎪
⎪⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
−
=
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
+−
−
+−
+−
=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
= ∫
12
2
12
2
23
2
231
2
0
0
2
0
0
0
2
32
3
3
2
2
2
32
3
3
2
2
0
4
3
2
1
lq
lq
lq
lq
dx
l
x
l
x
l
x
l
x
l
x
l
xx
l
x
l
x
q
F
F
F
F
F
l
e ( 4-27)
4.2.2.2 Lực tập trung
p 2
a
p 4 x
p 1 p 3 P
Hình IV-7. Quy tải trọng tập trung về nút
{ } ( )[ ] PaN
F
F
F
F
F Te =
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
4
3
2
1
=
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
+−
−
+−
+−
2
32
3
3
2
2
2
32
3
3
2
2
23
2
231
l
a
l
a
l
a
l
a
l
a
l
aa
l
a
l
a
P ( 4-28)
4.2.2.3 Moment tập trung
x
a
p2
p1
p4
p3M
Hình IV-8. Quy mômen tập trung về nút.
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-10
{ } M
dx
dN
F
F
F
F
F
T
ax
e
=
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
4
3
2
1
=
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
+−
−
+−
+−
2
2
3
2
2
2
2
3
2
2
32
66
341
66
l
a
l
a
l
a
l
a
l
a
l
a
l
a
l
a
M ( 4-29)
4.2.2.4 Phân bố dạng hình thang
Đặt giả thiết thanh chịu tác dụng của tải trọng phân bố hình thang trong khoảng a,b
(a<b) với giá trị lực phân bố tương ứng p1, p2. Khi đó giá trị tải trọng p tại tọa độ x bất kỳ
được biểu diển bằng hàm tải trọng:
( ) ( )
ab
aqbqx
ab
qqax
ab
qqqxq −
−+−
−=−−
−+= 2112121
Nếu đặt:
ab
qqC −
−= 12 ;
ab
aqbqD −
−= 21
Ta có:
( ) DCxxq +=
Véctơ tải trọng nút được xác định như sau:
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( ) ⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
∫
∫
∫
∫
b
a
b
a
b
a
b
a
dxxqxN
dxxqxN
dxxqxN
dxxqxN
F
F
F
F
4
3
2
1
4
3
2
1
Sau khi thực hiện phép tích phân ta được kết quả:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ⎪⎪
⎪⎪
⎭
⎪⎪
⎪⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
−−−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+−
−+−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+−−
−+−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+−
−+−+−−−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+−
=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
33
2
44
2
55
2
33
2
44
32
55
3
223344
2
55
2
2233
2
44
32
55
3
4
3
2
1
34
1
5
23
4
1
5
2
2
2
3
12
4
1
5
2
23
4
1
5
2
ab
l
Dab
l
D
l
Cab
l
C
ab
l
Dab
l
D
l
Cab
l
C
abDab
l
DCab
l
D
l
Cab
l
C
abDabCab
l
Dab
l
D
l
Cab
l
C
F
F
F
F
4.2.3 Nội lực trên phần tử
Nội lực của phần tử dầm chịu uốn xác định như sau:
qcv MMM += ( 4-30)
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-11
qcv QQQ +=
M và Q - Mômen, lực cắt nội lực;
Mcv và Qcv- Mômen, lực cắt do chuyển vị gây ra;
Mq và Qq- Mômen, lực cắt do lực trên phần tử gây ra.
Trong đó:
[ ]{ } [ ]{ }eecv uNNNNEJqNdxdEJdxvdEJM ''4''3''2''12
2
2
2
=== ( 4-31)
32
''
1
126
l
x
l
N +−=
2
''
2
64
l
x
l
N +−=
32
''
3
126
l
x
l
N −=
2
''
4
62
l
x
l
N +−=
{ }ecv ul
x
ll
x
ll
x
ll
x
l
EJM ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−= 232232 6212664126 ( 4-32)
dx
dM
Q cvcv −= ( 4-33)
[ ]{ }ecv uNNNNEJQ '''4'''3'''2'''1−=
3
'''
1
12
l
N = ; 2'''2 6lN = ; 3
'''
3
12
l
N −= ; 2'''4 6lN =
{ }ecv ullllEJQ ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −−= 2323 612612 ( 4-34)
Mq và Qq xác định theo sức bền vật liệu.
4.3 Phần tử khung có kéo nén dọc trục
q3
q2
y
q5
q6
xq1 q4
Hình 4-6. Phần tử thanh chịu kéo nén dọc trục.
Phần tử thanh có kéo nén dọc trục là tổ hợp của 2 loại phân tử: Khung + Kéo nén
dọc trục.
Do đó ma trận độ cứng của phần tử này được tạo nên từ 2 ma trận độ cứng của phần
tử khung và phần tử kéo nén dọc trục
4.3.2 Kéo nén dọc trục
1 4
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-12
[ ]
4
1
11
11
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−=
l
EFK c
4.3.3 Phần tử khung
2 3 5 6
[ ]
6
5
3
2
4626
612612
2646
612612
22
22
3
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
−−−
−
−
=
llll
ll
llll
ll
l
EJK c
Từ các chỉ số của các phân tử của 2 ma trận độ cứng trên ta thiết lập được ma trận
độ cứng của phần tử khung có kéo nén dọc trục:
1 2 3 4 5 6
[ ]
6
5
4
3
2
1
460260
61206120
0000
260460
61206120
0000
22
22
22
22
3
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
−−−
−
−
−
−
=
llll
ll
J
Fl
J
Fl
llll
ll
J
Fl
J
Fl
l
EJK e ( 4-35)
Ma trận chuyển hệ trục tọa độ được xác định dựa vào ma trận chuyển hệ trục toạ độ
của giàn phẳng có dạng sau:
[ ]
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=
100
0
0
'
yx
yx
mm
ll
T ( 4-36)
[ ] [ ] [ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡= '
'
0
0
T
TT
Góc xoay khi chuyển hệ trục tọa độ thì không đổi.
4.4 Khung phẳng có liên kết khớp
Để thành lập ma trận độ cứng của phần tử khung có liên kết hai đầu khác nhau ta
dựa vào hệ phương trình sau:
( )
( ) ( )
( ) ( )jijii
jijii
jii
l
EJvv
l
EJM
l
EJvv
l
EJQ
uu
l
EFN
θθ
θθ
++−=
++−=
−=
226
612
2
23
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-13
( )
( ) ( )
( ) ( )jijij
jijij
jij
l
EJvv
l
EJM
l
EJvv
l
EJQ
uu
l
EFN
θθ
θθ
226
612
2
23
++−=
+−−−=
−−=
Trong đó:
i, j - chỉ số nút đầu và nút cuối của thanh;
u, v, θ - là chuyển vị dọc trục, đứng, góc xoay;
N, Q, M - nội lực tại đầu thanh.
Dựa vào hệ phương trình này cũng có thể xây dựng được ma trận độ cứng của
khung có hai đầu ngàm, trong trường hợp liên kết đầu thanh không phải là ngàm ta có các
trường hợp sau:
- Khớp tại đầu i;
- Khớp tại đầu j;
- Khớp tại hai đầu.
4.4.1 Khớp tại đầu i
Khi đó đễ thấy: Mi=0, dựa vào phương trình thứ 3 suy ra:
( ) ( )
( ) ( )
( ) ⎥⎦⎤⎢⎣⎡ −−=
=++−
=++−
jiji
jiji
jiji
vv
l
vv
l
l
EJvv
l
EJ
θθ
θθ
θθ
3
2
1
023
0226 2
Thay giá trị của iθ vào các phương trình còn lại ta được hệ phương trình
( )
( )
0
33
23
=
+−=
−=
i
jjii
jii
M
l
EJvv
l
EJQ
uu
l
EFN
θ
( )
( )
( ) jjij
jjij
jij
l
EJvv
l
EJM
l
EJvv
l
EJQ
uu
l
EFN
θ
θ
33
33
2
23
+−=
−−−=
−−=
Ma trận độ cứng trong trường hợp này là:
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-14
[ ]
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
−−
−
−
−
=
2
22
22
3
330030
330030
0000
000000
330030
0000
lll
l
J
Fl
J
Fl
l
J
Fl
J
Fl
l
EJK e
4.4.2 Khớp tại đầu j
Khi đó đễ thấy: Mj=0, dựa vào phương trình thứ 6 suy ra:
( ) ( )
( ) ( )
( ) ⎥⎦⎤⎢⎣⎡ −−=
=++−
=++−
iijj
jiji
jiji
vv
l
vv
l
l
EJvv
l
EJ
θθ
θθ
θθ
3
2
1
023
0226 2
Thay giá trị của jθ vào các phương trình còn lại ta được hệ phương trình
( )
( )
( ) ijii
ijii
jii
l
EJvv
l
EJM
l
EJvv
l
EJQ
uu
l
EFN
θ
θ
33
33
2
23
+−=
+−=
−=
( )
( )
0
33
23
=
−−−=
−−=
j
ijij
jij
M
l
EJvv
l
EJQ
uu
l
EFN
θ
Ma trận độ cứng trong trường hợp này là:
[ ]
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−−
−
−
−
−
=
000000
030330
0000
030330
030330
0000
22
2
22
3
l
J
Fl
J
Fl
lll
l
J
Fl
J
Fl
l
EJK e
4.4.3 Khớp tại đầu i và j
Khi đó ta có hệ phương trình:
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-15
( )
( ) ( )
0
612
23
=
++−=
−=
i
jijii
jii
M
l
EJvv
l
EJQ
uu
l
EFN
θθ
( )
( ) ( )
0
612
23
=
+−−−=
−−=
j
jijij
jij
M
l
EJvv
l
EJQ
uu
l
EFN
θθ
Dựa vào phương trình 3 và 6 suy ra:
( )
l
vv ij
ji
−== θθ
Thay vào phương trình 2 và 4 ta được:
0== ji QQ
Vậy ma trận độ cứng trong trường hợp này là:
[ ]
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
−
=
000000
000000
0000
000000
000000
0000
22
22
3
J
Fl
J
Fl
J
Fl
J
Fl
l
EJK e
4.4.4 Quy tảI trọng về nút khi có liên kết khớp
Để xác định véctơ tải trọng nút trong trường hợp này ta sử dụng phương trình cân
bằng của một phân tử khung phẳng độc lập không kéo nén dọc trục với liên kết bất kỳ.
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
−
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
⋅
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
−−−
−
−
j
j
i
i
j
j
i
i
M
Q
M
Q
P
P
P
P
v
v
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
4
3
2
1
22
2323
22
2323
4626
612612
2646
612612
θ
θ
Trong đó:
P1, P2, P3, P4 – là các lực quy về nút trong trường hợp ngàm hai đầu;
Qi, Mi, Qj, Mj – là các nội lực hai đầu có giá trị ngược chiều với phản lực, đây
đồng thời cũng là lực quy về nút khi có các liên kết khớp.
Trong từng trường hợp cụ thể ta luôn có 4 đại lượng đã biết và 4 đại lượng phải tìm
trong 8 biến: 4 chuyển vị, 4 nội lực.
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-16
4.4.4.1 Trường hợp đầu i có khớp
Khi đó: vi=0; Mi=0; vj=0; 0=jθ
Thay vào hệ phương trình ta tìm được:
⎪⎪
⎪⎪
⎭
⎪⎪
⎪⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
−
+
−
=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
2
2
3
4
2
3
2
4
2
3
2
2
1
PP
l
PP
EJ
lP
l
PP
M
Q
Q
j
j
i
i
θ
4.4.4.2 Trường hợp đầu j có khớp
Khi đó: vi=0; 0=iθ ; vj=0; Mj=0
Thay vào hệ phương trình ta tìm được:
⎪⎪
⎪⎪
⎭
⎪⎪
⎪⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
+
−
−
=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
EJ
lP
l
PP
PP
l
PP
Q
M
Q
j
j
i
i
4
2
3
2
2
3
4
4
3
4
2
4
1
θ
4.4.4.3 Trường hợp đầu i, j có khớp
Khi đó: vi=0; Mi=0; vj=0; Mj=0
Thay vào hệ phương trình ta tìm được:
( )
( )
⎪⎪
⎪⎪
⎭
⎪⎪
⎪⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
−
++
−−
+−
=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
EJ
PPl
l
PPP
EJ
PPl
l
PPP
Q
Q
j
j
i
i
6
2
6
2
24
42
3
24
42
1
θ
θ
4.4.5 Xử lý liên kết khớp
4.4.5.1 Sử lý ma trận độ cứng của hệ
Với ma trận độ cứng của hệ việc sử lý khớp giống như sử lý điều kiện biên, có
nghĩa là ta cần xoá các dòng và cột có chỉ số chuyển vị là khớp.
4.4.5.2 Sử lý véctơ tải trọng hệ
Xoá bỏ các dòng có chỉ số chuyển vị là liên kết khớp.
4.4.6 Xác định phản lực gối tại các chuyển vị bị chặn (có điều kiện biên)
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-17
Việc xác định phản lực gối tại các chuyển vị bị chặn được xác định theo các bước
sau:
- Xoá các dòng có khớp và các chuyển vị không có điều kiện biên của hệ phương
trình cân bằng;
- Xóa tiếp các cột có liên kết khớp và các chuyển vị bị chặn;
- Xác định các phản lực gối tại các chuyển vị bị chặn.
4.4.7 Xác định chuyển vị nút của phần tử
Chuyển vị nút của phần tử trong hệ tọa độ tổng thể được lấy từ chuyển vị nút của
hệ, nếu có khớp thì chuyển vị tại khớp sẽ bằng 0;
Trong hệ tọa độ cục bộ chuyển vị tại khớp được xác định theo các chuyển vị khác
của phần tử theo công thức sau:
4.4.7.1 Khớp tại đầu i
( ) ⎥⎦⎤⎢⎣⎡ −−= jiji vvl θθ 321
4.4.7.2 Khớp tại đầu j
( ) ⎥⎦⎤⎢⎣⎡ −−= iijj vvl θθ 321
4.4.7.3 Khớp tại đầu i, j
( )
l
vv ij
ji
−== θθ
4.5 Khung không gian
q1q2
q6
q5
q3
q4
z
y q12
q11
q9
q10
q7
q8 x
Hình 4-7. Phần tử khung không gian.
Xét một phần tử khung không gian, trên phần tử này có gắn một hệ tọa độ địa
phương xyz. Trục x nằm dọc theo phần tử, gốc của hệ tọa độ đặt tại nút đầu.
Khi đó tại mỗi nút sẽ có 6 chuyển vị: 3 chuyển vị thẳng, 3 chuyển vị xoay. Như vậy
phần tử có 12 bậc tự do. Gọi các chuyển vị của phần tử ứng với nút và thành phần chuyển
vị như sau:
q1 - chuyển vị thẳng theo x của nút đầu;
q2 - chuyển vị thẳng theo y của nút đầu;
q3 - chuyển vị thẳng theo z của nút đầu;
q4 - chuyển vị xoay theo x của nút đầu;
q5 - chuyển vị xoay theo y của nút đầu;
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-18
q6 - chuyển vị xoay theo z của nút đầu;
q7 - chuyển vị thẳng theo x của nút cuối;
q8 - chuyển vị thẳng theo y của nút cuối;
q9 - chuyển vị thẳng theo z của nút cuối;
q10 - chuyển vị xoay theo x của nút cuối;
q11 - chuyển vị xoay theo y của nút cuối;
q12 - chuyển vị xoay theo z của nút cuối;
Dựa vào các chuyển vị trên ta thấy phần tử khung không gian là tổng hợp của các
trạng thái làm việc sau:
- Biến dạng dọc trục;
- Biến dạng xoắn;
- Trạng thái khung trong mặt phẳng xy;
- Trạng thái khung trong mặt phẳng xz.
Có thể viết như sau:
PT khung không gian = PT dọc trục + PT khung xy + PT khung xz+ PT xoắn
Đối với các phần tử chịu biến dạng dọc trục và khung trong mặt phẳng xy ta sửdụng
kết quả đã được đề cập ở các mục trước.
Ta chỉ xét đến các phần tử chịu xoắn và phần tử khung trong mặt phẳng xz.
4.5.2 Phần tử chịu xoắn:
y
x
zq4
q10
Hình 4-8. Phần tử thanh chịu xoắn.
Phần tử chịu xoắn chỉ có 2 chuyển vị xoay ở nút đầu và nút cuối tương ứng với chỉ
số chuyển vị của khung không gian là q4 và q10. Do chịu lực xoắn thuần túy nên phân tử
chỉ có 2 bậc tự do, góc xoắn tại một vị trí bất kỳ được xấp xỉ như sau:
( ) xxx 21 ααθ +=
Theo nội dung của phương pháp PTHH ta có:
( ) [ ]
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧=
10
4
q
q
Nxxθ ( 4-37)
[ ]N - ma trận hàm dạng, có công thức giống như hàm dạng của phần tử chịu biến
dạng dọc trục: [ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
l
x
l
xN 1 ;
l - Chiều dài phần tử.
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-19
Theo sức bền vật liệu, đối với một thanh tròn thì tại một điểm bất kỳ trên mặt cắt
ngang ta có biến dạng góc:
dx
d
r xyz
θε = ; ứng suất tiếp: yzyz G εσ .=
Từ đây ta có: { } [ ]{ }qB=ε
Trong đó: [ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
l
r
l
rB ;
r - khoảng cách từ trục phần tử đến điểm đang xét;
[ ] GD = - môdul đàn hồi trượt của vật liệu.
Ma trận độ cứng của phần tử chịu xoắn có dạng:
[ ] [ ] [ ] [ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡−
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧−
=⋅= ∫ ∫ ∫ ∫ ll
l
ldFrdxGdvBDBK
V
l
F
T
e
11
1
1
0
2
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−=
11
11
l
GJK xe ( 4-38)
Jx- Mô men quán tính độc cực của mặt cắt ngang.
Trong trường hợp mặt cắt ngang là hình chữ nhật a x b thì Jx = cab3, trong đó c là hệ
số phụ thuộc tỷ số
b
a (a>b)
Bảng 4-1. Bảng tra hệ số c
b
a 1 1,5 2,0 3,0 5,0 10,0
c 0.11 0,196 0,229 0,263 0,291 0,312
4.5.3 Phần tử khung trong mặt phẳng xz:
y
q1 q3
x
q2 q4
MÆt ph¼ng xy
q2 q4
MÆt ph¼ng xz
x
z
q1 q3
Hình 4-9. Phần tử khung trong mặt phẳng xz.
Do các trục x, y, z tạo thành góc tam diện thuận nên khi so sánh chuyển vị của
khung xy và khung xz ta thấy chiều của chuyển vị xoay ngược nhau, chiều của chuyển vị
thẳng vẫn giữ nguyên. Như vậy ma trận độ cứng của phần tử khung xz có thể dựa trên ma
trận của khung xy và đổi dấu mọt số số hạng, kết quả ta có:
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-20
q3 q5 q9 q11
[ ]
11
9
5
3
22
22
3
4626
612612
2646
612612
q
q
q
q
llll
ll
llll
ll
l
EJ
K ye
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
−
−
−−−
= ( 4-39)
Việc thành lập véc tơ tải trọng nút của khung xz cũng dựa trên công thức của khung
xy và đổi dấu một số số hạng.
- Tải trọng phân bố:
{ }
⎪⎪
⎪⎪
⎭
⎪⎪
⎪⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
−
=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
12
2
12
2
2
0
0
2
0
0
11
9
5
3
lq
lq
lq
lq
F
F
F
F
F e ( 4-40)
- Tải trọng tập trung:
{ }
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−
−
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−
+−
=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
2
32
3
3
2
2
2
32
3
3
2
2
11
9
5
3
23
2
231
l
a
l
a
l
a
l
a
l
a
l
aa
l
a
l
a
Q
F
F
F
F
F e ( 4-41)
- Momen tập trung
{ }
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
+−
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −−
+−
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−
=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
2
2
3
2
2
2
2
3
2
2
11
9
5
3
32
66
341
66
l
a
l
a
l
a
l
a
l
a
l
a
l
a
l
a
M
F
F
F
F
F e ( 4-42)
Trong đó:
l - Chiều dài phần tử;
a - Khoảng cách từ điểm đầu đến đến điểm đặt lực hoặc momel tập trung;
Q - Lực tập trung;
M - Mômen tập trung.
4.5.4 Ma trận độ cứng của phần tử khung không gian
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-21
Phần tử khung không gian là phần tử chịu tác dụng cả 4 trạng thái làm việc độc lập
nhau do đó ma trận độ cứng của nó được thành lập bằng cách sắp xếp 4 ma trận độ cứng
của 4 loại phần tử:
- Phần tử biến dạng dọc trục
1q 7q
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−=
11
11
l
EFK e
7
1
q
q
- Phần tử kéo nén dọc trục
4q 10q
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−=
11
11
l
GJK xe
10
4
q
q
- Phần tử khung phẳng xy:
2q 6q 8q 12q
[ ]
12
8
6
2
22
22
3
4626
612612
2646
612612
q
q
q
q
llll
ll
llll
ll
l
EJK ze
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
−−−
−
−
=
- Phần tử khung phẳng xz:
3q 5q 9q 11q
[ ]
11
9
5
3
22
22
3
4626
612612
2646
612612
q
q
q
q
llll
ll
llll
ll
l
EJ
K ye
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
−
−
−−−
=
Lấy từng phần tử trong mỗi ma trận, theo chỉ số ta đặt vào vị trí của ma trận cứng
khung không gian. Kết quả ma trận độ cứng của khung không gian có dạng sau:
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-22
Ma trận độ cứng của phần tử không gian
q1 q2 q3 q4 q5 q6 q7 q8 q9 q10 q11 q12
[ ]
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
−
−
−
−−−
−
−
−
−
−−−
−
−
=
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
GJ
l
GJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EF
l
EF
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
GJ
l
GJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EJ
l
EF
l
EF
K
zzzz
yyyy
xx
yyyy
zzzz
zzzz
yyyz
xx
yyzy
zzzz
e
400060200060
0
4
0
6
000
2
0
6
00
0000000000
0
6
0
12
000
6
0
12
00
60001206000120
0000000000
200060400060
0
2
0
6
000
4
000
0000000000
0
6
0
12
0000
12
00
60001206000120
0000000000
22
22
2323
2323
22
22
2323
2323
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-23
4.5.5 Ma trận chuyển hệ trục tọa độ:
Hệ trục tọa độ cục bộ của phần tử khung không gian được xác định giống như đối
với phần tử giàn không gian. Ma trận chuyển hệ trục tọa độ có dạng:
[ ]
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=
zyx
zyx
zyx
nnn
mmm
lll
T '
Các đại lượng l,m,n lần lượt là các cosin chỉ phương của các trục x, y, z của hệ trục
tọa độ cục bộ, được xác định giống phần giàn không gian. Khi đó ma trận chuyển hệ trục
tọa độ của phần tử không gian sẽ là:
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ] ⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=
'
'
'
'
000
000
000
000
T
T
T
T
T ( 4-43)
Ma trận này có kích thước 12 x 12.
4.5.6 Nội lực của phần tử khung không gian
Nội lực của khung không gian được tính độc lập cho 4 trạng thái làm việc:
- Chịu biến dạng dọc trục;
- Chịu xoắn dọc trục;
- Trạng thái khung trong mặt phẳng xy;
- Trạng thái khung trong mặt phẳng xz.
Nội lực của khung không gian được tính cho trường hợp chuyển vị nút và do tải
trọng trên phần tử:
Nội lực = Nội lực CV + Nội lực P
Trong đó:
Nội lựcCV - nội lực do chuyển vị;
Nội lựcP - nội lực do tải trọng trên phần tử.
4.5.7 Nội lực do chuyển vị nút của phần tử gây ra
Do nội lực của thanh chịu biến dạng dọc trục và khung phẳng xy đã được xét ở các
mục trước nên ở đây chỉ xét nội lực cho thanh chịu xoắn và khung phẳng xz.
4.5.7.1 Thanh chịu xoắn (do chuyển vị)
Mx = Mxoắn = [ ] { }ex qBJG ′. ( 4-44)
Trong đó:
G - môđun đàn hồi trượt của vật liệu;
Jx - mômen độc cực của trục x.
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡−=′
ll
B 11
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-24
{ }
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧=
10
4
q
q
q e
4.5.7.2 Nội lực của khung phẳng xz (do chuyển vị)
Momen của khung phẳng xz hoàn toàn dựa trên công thức của khung phẳng xy,
nhưng cần chú ý đến chiều của momen My.
Ta có:
[ ]{ }eyy uAJEM .= ( 4-45)
Trong đó:
My - mômen nội lực theo y;
E - mođun đàn hồi của vật liệu;
Jy- mômen quán tính theo y.
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −= 232232 6212664126 l
x
ll
x
ll
x
ll
x
l
A ( 4-46)
l - chiều dài phần tử;
x - khoảng cách từ nút đến mặt cắt cần tính.
{ }
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
11
9
5
3
u
u
u
u
u e
Lực cắt được xác định theo công thức sau:
dx
dM
Q yz = suy ra: [ ]{ }eyz uAJEQ ..= ( 4-47)
Trong đó:
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡−= 2323 612612 llllA ( 4-48)
Tập hợp các thành phần nội lực của 4 trạng thái làm việc ta có 6 thành phần nội lực
của khung không gian do chuyển vị: Mx, My, Mz, N, Qy, Qz
Nội lực do tải trọng trên phần tử gây ra cho mỗi trạng thái được xác định giống như
trong sức bền vật liệu
4.5.8 Xác định nội lực do lực trên phần tử gây ra:
Để xác định được nội lực do lực gây ra ta cần xác định theo từng loại lực:
4.5.8.1 Nội lực do lực phân bố dọc trục qx:
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-25
x
L
qx
x
y
Hình 4-10. Nội lực do lực phân bố dọc trục
Dưới tác dụng của lực phân bố dọc trục chỉ xuất hiện nội lực dọc trục là Px (N):
x
x
x qx
Lq
PN .
2
. −==
qx- Giá trị lực phân bố;
x- Khoảng cách từ nút đầu đến mặt cắt tính nội lực;
L- Chiều dài phần tử;
4.5.8.2 Nội lực do lực phân bố qy trong mặt phẳng xy:
xx
qy
Hình 4-11. Nội lực do lực phân bố qy
22
.
12
. 22 xqx
LqLq
M y
yy
z +−=
xq
Lq
Q y
y
y .2
. −=
Trong đó:
qy- Giá trị của tải trọng phân bố;
L- Chiều dài phần tử;
x- Khoảng cách từ nút đầu đến mặt cắt tính nội lực;
4.5.8.3 Nội lực do lực phân bố qz trong mặt phẳng xz:
x
x
qz
Hình 4-12. Nội lực do lực phân bố qz
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-26
2
..
2
.
12
. 22 xqxLqLqM zzzy −+−=
xqLqQ zzz .2
. −=
Trong đó:
qz- Giá trị của tải trọng phân bố;
L- Chiều dài phần tử;
x- Khoảng cách từ nút đầu đến mặt cắt tính nội lực;
4.5.8.4 Nội lực do tải trọng tập trung dọc trục Px:
x
Px
x
a
L
Hình 4-13. Nội lực do lực tập trung Px
Giả sử có lực tập trung Px dọc trục đặt cách nút đầu một khoảng là a. Khi đó nội lực
dọc trục xác định như sau:
Nếu x≤a:
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
L
aPN x 1
Nếu x>a:
xx PL
aPN −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −= 1
4.5.8.5 Nội lực do lực tập trung Py trong mặt phẳng xy:
x
x L
yP
a
Hình 4-14. Nội lực do lực Py
Lực Py sẽ tạo ra hai nội lực là Qy và Mz.
Nếu x≤a:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−= 3
3
2
2
2
32 231.2
L
a
L
aPx
L
a
L
aaPM yyz
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−= 3
3
2
2 231
L
a
L
aPQ yy
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-27
Nếu x>a:
( )axP
L
a
L
aPx
L
a
L
aaPM yyyz −+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−= .231.2 3
3
2
2
2
32
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−= 3
3
2
2 23
L
a
L
aPQ yy
Trong đó:
Khoảng cách từ nút đầu đến điểm đặt lực;
x- Khoảng cách từ nút đầu đến mặt cắt tính nội lực;
L- Chiều dài phần tử;
4.5.8.6 Nội lực do lực tập trung Pz trong mặt phẳng xz:
x
x L
P
a
z
Hình 4-15. Nội lực do lực Pz
Lực Pz sẽ tạo ra hai nội lực là Qz và My.
Nếu x≤a:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−= 3
3
2
2
2
32 231.2
L
a
L
aPx
L
a
L
aaPM yzy
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−= 3
3
2
2 231
L
a
L
aPQ zz
Nếu x>a:
( )axP
L
a
L
aPx
L
a
L
aaPM zzzy −−⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−= .231.2 3
3
2
2
2
32
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−= 3
3
2
2 23
L
a
L
aPQ zz
Trong đó:
Khoảng cách từ nút đầu đến điểm đặt lực;
x- Khoảng cách từ nút đầu đến mặt cắt tính nội lực;
L- Chiều dài phần tử;
4.5.8.7 Nội lực do mô men tập trung mx:
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-28
x
x L
a
mx
y
Hình 4-16. Nội lực do mô men my
Nếu x≤a:
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
L
amM xx 1.
Nếu x>a:
xxx mL
amM −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −= 1.
4.5.8.8 Nội lực do mô men tập trung my trong mặt phẳng xz:
x
x L
a
m
y
y
Hình 4-17. Nội lực do mô men my
Nếu x≤a:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−= 3
2
22
2 66.341.
L
a
L
axm
L
a
L
amM yyy
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−= 3
2
2
66
L
a
L
amQ yz
Nếu x>a:
yyyy mL
a
L
axm
L
a
L
amM −⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−= 3
2
22
2 66.341.
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−= 3
2
2
66
L
a
L
amQ yz
4.5.8.9 Nội lực do mô men tập trung mz trong mặt phẳng xy:
x
L
a
x
y m z
Hình 4-18. Nội lực do mô men mz
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-29
Nếu x≤a:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−= 3
2
22
2 66.341.
L
a
L
axm
L
a
L
amM zzz
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−= 3
2
2
66
L
a
L
amQ zy
Nếu x>a:
zzzz mL
a
L
axm
L
a
L
amM −⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−= 3
2
22
2 66.341.
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−= 3
2
2
66
L
a
L
amQ zy
Sau khi xác định được nội lực do từng loại lực ta xác định được nội lực phần tử do
lực gây ra cộng với nội lực của phần tử do chuyển vị ta có nội lực toàn phần của phần tử
tại vị trí x bất kỳ.
4.5.9 Nội lực trên phần tử do tải trọng khi có liên kết khớp
Khi đã xác định được nội lực tại các đầu j, j việc xác định nội lực trên phẩn tử do tải
trọng gây ra hoàn toàn dễ xác định bằng cách áp dụng các công thức của thanh ngàm hai
đầu:
4.5.9.1 Nội lực do tải trọng phân bố đều
( )
2
2xqxQMxM ii +−=
( ) xqQxQ i ⋅−=
4.5.9.2 Nội lực do lực tập trung
Nếu x ≤ a :
( ) ii QxMxM .−=
( ) iQxQ =
Nếu x > a thì :
( ) ( )axPQxMxM ii −+−= .
( ) PQxQ i −=
4.5.9.3 Nội lực do momen tập trung
Nếu x ≤ a :
( ) ii QxMxM .−=
( ) iQxQ =
Nếu x > a thì :
( ) MQxMxM ii −−= .
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-30
( ) iQxQ =
4.5.9.4 Nội lực do lực phân bố hình thang
Nếu x ≤ a
( ) ii QxMxM ⋅−=
( ) iQxQ −=
Nếu b> x > a
( ) ( )( )∫ −+⋅−= x
a
ii dzzxzqQxMxM
( ) ( )∫−= x
a
i dzzqQxQ
Nếu x > b
( ) ( )( )∫ −+⋅−=
b
a
ii dzzxzqQxMxM
( ) ( )∫−= b
a
i dzzqQxQ
Trong đó Qi, Mi là các nội lực (tải trọng quy về nút) được xác định trong mục 4.
4.6 Dầm trực giao
Hệ dầm trực giao là hệ dầm cùng nằm trên một mặt phẳng, các trục của dàm vuông
góc với nhau và chịu lực tác dụng trong mặt phẳng của dầm. Như vậy phần tử thanh
trong hệ dầm trực giao là phần tử khung phẳng không kéo nén dọc trục, chịu xoắn. Dựa
và các đặc trưng của phần tử khung không kéo nén dọc trục và chịu xoắn ta xây dựng các
đặc trưng của phần tử khung trong hệ dầm trực giao.
4.6.1 Ma trận độ cứng
Nếu coi mặt phẳng của hệ dầm trực dao trùng với mặt phẳng xy thì trục z sẽ vuông
góc với mặt phẳng dầm trực giao khi đó ta có các chuyển vị z, xθ , yθ . Các mômen quán
tính sẽ là: Jx, Jy.
Ta có ma trận độ cứng của phần tử khung không kéo nén dọc trục trong mặt phẳng
xz:
[ ]
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
−−−
−
−
=
22
22
3
4626
612612
2646
612612
llll
ll
llll
ll
l
EJ
K yc
Ma trận độ cứng của phần tử khung chịu xoắn:
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−=
11
11
l
GJK xe
Ma trận độ cứng của phần tử dầm trực giao:
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-31
[ ]
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
−−−
−
−
−
−
=
22
22
22
22
3
460260
61206120
0000
260460
61206120
0000
llll
ll
EJ
lGJ
EJ
lGJ
llll
ll
EJ
lGJ
EJ
lGJ
l
EJ
K
y
x
y
x
y
x
y
x
y
e
4.6.2 Ma trận chuyển hệ trục tọa độ
Dễ thấy mỗi nút của phần tử dầm trực giao có 3 chuyển vị: chuyển vị vuông góc với
mặt phẳng hệ dầm, chuyển vị xoay trong mặt phẳng xz, chuyển vị xoay trong mặt phẳng
yz. Dễ thấy tại các vị trí khác nhau trong hệ tọa độ tổng thể chuyển vị thẳng đứng không
thay đổi.
Đặt giả thiết có một phần tử giàn nằm trong mặt phẳng nghiêng với trục x của hệ
toạ độ tổng thể một góc α .
y
x
Y
X
Y
X
α
Hình 4-19. Phần tử dầm trực giao trong hệ toạ độ tổng thể.
Theo hình học giải tích thì toạ độ cục bộ được chuyển về tổng thể theo công thức
sau:
[ ] ⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧⋅′=⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧
y
x
T
Y
X
Trong đó:
[ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=′
yx
yx
mm
ll
T
Các đại lượng lx, ly, mx, my được xác định như sau:
lx = cos(x,X) ; ly = cos(y,X); mx = cos(x,Y); my = cos(y,Y)
Nếu cho trước toạ độ nút đầu và nút cuối của phần tử giàn là (X1, Y1) và (X2, Y2) ta
sẽ tính được các giá trị lx, ly.
Ta có:
cos(x,X) =
l
XX 12 − ; cos(x,Y) =
l
YY 12 − ;
2
12
2
12 )()( YYXXl −+−= ( 4-49)
Chương 4. Tính toán hệ thanh
4-32
Hoặc có thể viết như sau: cos(x,X) = cosα ; cos(x,Y) = sinα
Tương tự có:
cos(y,X) = -sinα ; cos(y,Y) = cosα
Vậy ma trận chuyển hệ toạ độ có dạng:
[ ]
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
=′
yx
yx
mm
ll
T
0
010
0
[ ] [ ] [ ] ⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
′
′
=
T
TT
0
0
4.6.3 Tải trọng nút
Tải trọng nút bao gồm:
- Lực theo phương z;
- Mômen Mx;
- Mômen My.
Các tải trọng nút được cộng trực tiếp vào véctơ tải trọng của hệ theo chỉ số chuyển
vị tương ứng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán hệ thanh.pdf