Tin học văn phòng 1 - Chương 4: PivotTable

PivotChart có thể được chỉnh sửa giống như biểu đồ Excel.  Ví dụ: có thể thay đổi kiểu chart type và chart styles. • Khi PivotChart được chọn thì các thẻ bổ sung thêm sẽ xuất hiện trên Ribbon

pdf21 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tin học văn phòng 1 - Chương 4: PivotTable, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Hoàng Thanh Hòa thanhhoa48dhv@gmail.com 1. Tạo PivotTable. 2. Sắp xếp và lọc dữ liệu PivotTable. Hiệu chỉnh PivotTable. 3. Định dạng và thay đổi giá trị tính toán. 4. Cập nhật và làm tươi dữ liệu PivotTable. 5. Tạo PivotChart 6. Lọc PivotChart 7. Hiệu chỉnh PivotChart thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 2 thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 3 • PivotTable là một cách sắp xếp lại dữ liệu bảng tính từ đó có thể phân tích dữ liệu trong nhiều cách khác nhau. • PivotChart là một cách hiển thị dữ liệu dạng biểu đồ từ dữ liệu của bảng PivotTable. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 4 • Giao diện của PivotTable gồm 02 phần:  PivotTable Field List dialog box  PivotTable pane thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 5 thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 6 • Click vào một ô trong bảng dữ liệu trên bảng tính hoặc chọn một vùng dữ liệu cho PivotTable • Ở nhóm Tables trên thẻ Insert tab, click vào nút PivotTable • Click nút Select a table or range kiểm lại vùng tham chiếu trong ô Table/Range box • Click nút New Worksheet hoặc nút Existing worksheet • Click nút OK thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 7 • Click hộp kiểm (check box) tại trường (field) muốn thêm vào PivotTable • Nếu cần sắp xếp lại, kéo (drag) các trường bỏ sang các ô khác nhau trong mục layout section Ví dụ: Cho một danh sách thống kê hàng xuất khẩu, thống kê tổng giá trị số lượng cái, tổng thành tiền, thuế của mỗi loại sản phẩm thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 8 thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 9 thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 10 • Tùy chọn sắp xếp và lọc dữ liệu sẽ được hiển thị khi click vào:  Nút mũi tên xuống Column Labels hoặc  Nút mũi tên xuống Row Labels • Có thể chọn sort option để sắp mục dữ liệu theo thứ tự tăng hay giảm dần. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 11 • Sort & Filter Options list thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 12 • Sau khi tạo PivotTable, bạn có thể tiếp tục sắp xếp lại dữ liệu. • Để thay đổi vị trí dòng và cột:  Hiển thị lại hộp thoại PivotTable Field List.  Dịch chuyển thứ tự các trường (field) trong hộp thoại. • Có thể bổ sung thêm mức chi tiết của trường.  Khi thêm các mức chi tiết của trường, nút Outline xuất hiện trong PivotTable. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 13 • PivotTable với hai mức chi tiết (levels of Row Label detail) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 14 • Có thể thay đổi định dạng của dữ liệu PivotTable  Ví dụ: hiển thị giá trị số dạng dollar, %, hoặc thêm dấu phân cách phần ngàn, • Show Values As list Cho: phép thay đổi cách thức giá trị được hiển thị hoặc tính toán thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 15 • Để cập nhật dữ liệu PivotTable phản ánh sự thay đổi dữ liệu của bảng tính:  Click nút Refresh, ở nhóm Data trên thẻ Options tab. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 16 • PivotChart là một cách trình bày dữ liệu PivotTable một cách trực quan. • Khi tạo PivotChart với dữ liệu bảng tính thì bảng PivotTable cũng được tạo cùng lúc. • PivotTable và PivotChart được link với nhau. là gì? thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 17 thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 18 • Khi lọc dữ liệu trên PivotChart thì dữ liệu cũng được lọc trên PivotTable. • Bộ lọc Chart filters xuất hiện trên chính biểu đồ. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 19 • PivotChart có thể được chỉnh sửa giống như biểu đồ Excel.  Ví dụ: có thể thay đổi kiểu chart type và chart styles. • Khi PivotChart được chọn thì các thẻ bổ sung thêm sẽ xuất hiện trên Ribbon thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 20 Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ: Hoàng Thanh Hòa Email: thanhhoa48dhv@gmail.com Di động: 01696935167

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfc4_6985.pdf
Tài liệu liên quan