Tin học đại cương - Chương 2: Hệ ñiều hành (operating system)

q Định dạng (format) đĩa mềm: – Sắp xếp lại khuôn dạng, tổ chức dữ liệu trên đĩa. – Xoá dữ liệu trên đĩa. – Kiểm tra sự hỏng hóc (bad sector). q Để ñịnh dạng đĩa mềm: – Kích chuột phải vào biểu tượng đĩa mềm (A:) trong Windows Explorer. – Chọn Format. – Nhấn Start để bắt đầu định dạng đĩa.

pdf35 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tin học đại cương - Chương 2: Hệ ñiều hành (operating system), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bangtqh@utc2.edu.vn TIN HỌC ðẠI CƯƠNG Chương 2: Hệ ñiều hành (Operating System) Tin học đại cương - Chương 2 2bangtqh@utc2.edu.vn Nội dung 1. Khái niệm hệ ñiều hành 2. Hệ ñiều hành MS-DOS 3. Hệ ñiều hành Windows Tin học đại cương - Chương 2 3bangtqh@utc2.edu.vn Hardware - Software q Phần cứng (Hardware): Tất cả các thiết bị cơ khí và ñiện tử cấu tạo nên máy tính. – Mainboard, Case, Monitor, v.v. q Phần mềm (Software): Những chương trình có khả năng chạy trên máy tính đáp ứng nhu cầu nào đó của con người. – Ví dụ: • Microsof Word. • AutoCAD. • MatLab • Tin học đại cương - Chương 2 4bangtqh@utc2.edu.vn Khái niệm Hệ ñiều hành MTĐT (tt) Hệ ñiều hành là phần mềm hệ thống được chạy “đầu tiên” mỗi khi bật máy tính Internet ExplorerMicrosoft Word Các chương trình ứng dụng khác Phần cứng Hệ ñiều hành Tin học đại cương - Chương 2 5bangtqh@utc2.edu.vn Khái niệm Hệ ñiều hành MTĐT q Hệ ñiều hành (OS - Operating System) – Là tập các chương trình chạy trên máy tính, dùng để điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính. – Đóng vai trò trung gian trong giao tiếp giữa người sử dụng và phần cứng máy tính. – Cung cấp môi trường cho phép người sử dụng phát triển và thực hiện các ứng dụng phần mềm một cách dễ dàng. Tin học đại cương - Chương 2 6bangtqh@utc2.edu.vn Các chức năng chính của OS q Quản lý và chia sẻ tài nguyên – Tài nguyên của máy tính: CPU, Bộ nhớ, Thiết bị ngoại vi. q Giả lập một máy tính mở rộng. q Có thể chia chức năng của HĐH ra thành 4 chức năng sau: – Quản lý quá trình (Process Management) – Quản lý bộ nhớ (Memory Management) – Quản lý hệ thống lưu trữ (Storage Management) – Giao tiếp với người dung (User Interface) Tin học đại cương - Chương 2 7bangtqh@utc2.edu.vn Nhiệm vụ của OS q Điều khiển và quản lý trực tiếp các phần cứng (mainboard, VGA card, sound cardv.v) q Thực hiện các thao tác cơ bản: đọc/ghi file, quản lý file v.v q Cung cấp hệ thống giao diện sơ khai cho các ứng dụng khác. q Cung cấp hệ thống lệnh cơ bản để ñiều hành máy. q Cung cấp mộ số dịch vụ cơ bản: (WebBrowser, NotePad, Calculatorv.v) Tin học đại cương - Chương 2 8bangtqh@utc2.edu.vn Các thành phần cơ bản của OS q Hệ thống quản lý tiến trình (Processes management system). q Hệ thống quản lý bộ nhớ (Memory management system). q Hệ thống quản lý nhập xuất (Input/Output System). q Hệ thống quản lý tập tin (File sytstem). q Hệ thống bảo vệ (Security system). q Hệ thống dịch vụ lệnh (Command Services system). q Hệ thống quản lý mạng (Networking system). Tin học đại cương - Chương 2 9bangtqh@utc2.edu.vn Phân loại hệ ñiều hành q Dưới góc độ loại máy tính – Hệ ñiều hành máy MainFrame – Hệ ñiều hành máy chủ (Server) – Hệ ñiều hành dành cho máy nhiều CPU – Hệ ñiều hành máy tính cá nhân PC – Hệ ñiều hành dành cho máy PDA q Dưới góc độ người sử dụng – Hệ ñiều hành đơn nhiệm – Hệ ñiều hành đa nhiệm một người dùng – Hệ ñiều hành đa nhiệm nhiều người dùng Tin học đại cương - Chương 2 10bangtqh@utc2.edu.vn Phân loại hệ ñiều hành (tt) q Dưới góc độ hình thức xử lý – Hệ thống xử lý theo lô – Hệ thống chia sẻ – Hệ thống song song – Hệ thống phân tán – Hệ thống xử lý thời gian thực Tin học đại cương - Chương 2 11bangtqh@utc2.edu.vn Chương 2 / 70 Một số HðH thông dụng Tin học đại cương - Chương 2 12bangtqh@utc2.edu.vn Hệ ñiều hành MS-DOS 1. Giới thiệu 2. Các đặc trưng 3. Các khái niệm cơ bản 4. Các lệnh thông dụng trong DOS Tin học đại cương - Chương 2 13bangtqh@utc2.edu.vn Giới thiệu hệ ñiều hành MS-DOS q MS-DOS (Microsoft Disk Operating System) ra ñời năm 1981 do Bill Gate và Paul Alen phát triển. q Đã từng rất phổ biến trong suốt thập niên 1980, và đầu thập niên 1990, cho đến khi Windows 95 ra ñời. q Phát triển đến phiên bản 6.22 q Là tiền thân của HĐH Windows nhiều tư tưởng và quy ñịnh của DOS vẫn áp dụng trong Windows. Tin học đại cương - Chương 2 14bangtqh@utc2.edu.vn Các đặc trưng của DOS q Là hệ ñiều hành đơn nhiệm. q Có giao diện dòng lệnh (command-line). q Có thể chạy các trương trình ở chế ñộ nền khi áp dụng kỹ thuật “thường trú” . q Chiếm dung lượng nhỏ với 5 file cơ bản: – IBM.SYS – IO.SYS – COMMAND.COM – MS-DOS.SYS – CONFIG.SYS Tin học đại cương - Chương 2 15bangtqh@utc2.edu.vn Các khái niệm cơ bản trong DOS q File (tệp tin / tập tin) q Directory (thư mục) q Drive (ổ ñĩa) q Path (đường dẫn) q Command (lệnh) Tin học đại cương - Chương 2 16bangtqh@utc2.edu.vn Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) q File (tập tin / tệp tin): – Định nghĩa: Tập các byte thông tin được đặt tên, ñược lưu trong các thiết bị lưu trữ (đĩa cứng, ñĩa mềm, CD,..v.v.). – Đặc điểm • Byte cuối cùng trong dãy các byte của file có mã 255. • Độ lớn của file = số byte của file. • Tên file là 1 dãy các ý tự ñược đặt theo quy tắc do hệ ñiều hành quy định. Theo quy tắc của DOS và Windows thì: – Tên file gồm 2 phần phân cách nhau bởi dấu chấm “.” – Không được dùng các ký tự sau ñể ñặt tên: \ / : * ? " | – Ví dụ: baitap.cpp anhvui.gif baocao.doc Tin học đại cương - Chương 2 17bangtqh@utc2.edu.vn Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) q Thư mục (Directory) – Định nghĩa: Là file ñặc đặc biệt không chứa các byte thông tin cụ thể mà chứa các file hoặc các thư mục con khác cho phép người dùng tổ chức lưu trữ thông tin theo chủ ñề dễ dàng quản lý hơn. – Quy ước của DOS: • Tên thư mục viết hoa toàn bộ. • Không sử dụng phần mở rộng đối với tên thư mục. – Ví dụ: BAITAP TINHOC VANBAN Tin học đại cương - Chương 2 18bangtqh@utc2.edu.vn Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) q Cây thư mục(Directory tree): là tập các thư mục mẹ và thư mục con được tổ chức theo dạng cây. q Theo quy ước của DOS và Windows: thư mục con được viết sau thư mục mẹ một dấu xổ phải “ \ ” (backslash) q Ví dụ: BAITAP\TINHOC\NANGCAO BAITAP\TOAN BAITAP\TOAN\DAISO BAITAP TINHOC TOAN VATLY CANBAN NANGCAO DAISO GIAITICH Tin học đại cương - Chương 2 19bangtqh@utc2.edu.vn Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) q Ổ ñĩa (Drive) – Định nghĩa: Là 1 phân vùng trên thiết bị lưu trữ. DOS sử dụng các chữ cái để gán cho mỗi ổ ñĩa – Quy ước: khi viết tên ổ ñĩa phải sử dụng dấu hai chấm “ : ” sau chữ cái được gán cho ổ ñĩa đó. – Ví dụ: • Ổ ñĩa A A:\ • Ô ñĩa C C:\ • Ô ñĩa X X:\ Tin học đại cương - Chương 2 20bangtqh@utc2.edu.vn Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) q Đường dẫn (Path): Là một dãy các thư mục liên tiếp nhau và ñược phân cách bởi ký hiệu \ (dấu xổ phải: backslash). q Đường dẫn được dùng để xác định vị trí lưu trữ của một thư mục file trên ổ ñĩa. q Ví dụ: C:\BAITAP\TINHOC\DAICUONG C:\BAITAP\TINHOC\NANGCAO C:\BAITAP\TINHOC\NANGCAO\baitap1.cpp Tin học đại cương - Chương 2 21bangtqh@utc2.edu.vn q Lệnh (Command): Là chỉ thị do người dùng nhập vào từ bàn phím. q Cú pháp chung của lệnh: [ Tham số lệnh ] q Ví dụ: COPY C:\BAITAP\b1.cpp X:\BT\TIN ↵ Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) Từ khóa lệnh Tham số thứ 1 Tham số thứ 2 Tin học đại cương - Chương 2 22bangtqh@utc2.edu.vn Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) q Dấu nhắc lệnh: Là nơi ñể người dùng gõ lệnh từ bàn phím. q Các thông tin có ñược từ dấu nhắc lệnh – Ổ ñĩa hiện hành: C: – Thư mục làm việc hiện hành: TINHOC – Đường dẫn hiện hành: C:\BAITAP\TINHOC C:\BAITAP\TINHOC> _ Tin học đại cương - Chương 2 23bangtqh@utc2.edu.vn Các lệnh thông dụng trong DOS q Các lệnh hệ thống. q Các lệnh làm việc với ổ ñĩa và thư mục. q Các lệnh làm việc với file. Tin học đại cương - Chương 2 24bangtqh@utc2.edu.vn Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) q Các lệnh hệ thống – VER ↵ Xem phiên bản hệ ñiều hành. – DATE ↵ Xem/Sửa ngày hệ thống. – TIME ↵ Xem/Sửa giờ hệ thống. – CLS ↵ Xóa màn hình. – PROMPT Đổi dấu nhắc lệnh. • Các tham số gồm: – $P: Thư mục làm việc hiện hành. – $D: Ngày hiện hành. – $T: Giờ hiện hành. – $G: Dấu lớn hơn “>” – $: Xuống dòng. Tin học đại cương - Chương 2 25bangtqh@utc2.edu.vn Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) q Các lệnh làm việc với thư mục và ổ ñĩa – Lệnh chuyển ổ ñĩa: : ↵ – Lệnh xem DS file và thư mục con • Cú pháp: DIR [drive:] [path] [Tên thư mục] [/A] [/S] [/P] [/W] ↵ Trong đó: /P: Liệt kê theo từng trang /W: Liệt kê theo dạng thu gọn /A: Liệt kê cả những file ẩn /S: Xem cả những thư mục con • Ví dụ: DIR C:\BAITAP /A /W ↵ DIR /A /P ↵ DIR C:\WINDOWS\SYSTEM /S /P /W ↵ Tin học đại cương - Chương 2 26bangtqh@utc2.edu.vn Các lệnh thông dụng trong DOS(tt) – Lệnh chuyển thư mục làm việc (Change directory) • Cú pháp: CD [drive:] [path] ↵ • Ví dụ: CD C:\WINDOWS ↵ CD SYSTEM32 ↵ • Ngoại lệ: – Chuyển về thư mục gốc: CD \ ↵ – Chuyển về thư mục mẹ CD .. ↵ Tin học đại cương - Chương 2 27bangtqh@utc2.edu.vn Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) – Lệnh tạo thư mục (Make Directory) • Cú pháp: MD [drive:] [path] ↵ • Ví dụ: MD C:\BAITAP\TINHOC\CANBAN\B1 ↵ MD DHGTVT ↵ MD DHGTVT\CD2K50 ↵ – Lệnh xóa thư mục (Remove Directory) • Cú pháp: RD [drive:] [path] ↵ • Ví dụ: RD C:\BAITAP\TINHOC\CANBAN\B1 ↵ RD C:\BAITAP\TINHOC\CANBAN ↵ MD C:\BAITAP\TINHOC ↵ Tin học đại cương - Chương 2 28bangtqh@utc2.edu.vn Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) q Các lệnh làm việc với file – Lệnh sao chép file – COPY • Cú pháp: COPY [drive1:] [path1] [drive2:] [path2] [file2] ↵ • Hỗ trợ ký tự ñại diện: – Ký tự * thay thế cho nhiều ký tự bất kỳ – Ký tự ? thay thế cho 1 ký tự bất kỳ • Ví dụ: COPY C:\BAITAP\b1.txt X:\TEMP\bai1.doc ↵ COPY C:\BAITAP\*.txt X:\TEMP\ ↵ COPY C:\BAITAP\baitap??.* ↵ Tin học đại cương - Chương 2 29bangtqh@utc2.edu.vn Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) – Lệnh xóa file – DEL • Cú pháp: DEL [drive:] [path] ↵ • Hỗ trợ ký tự ñại diện: – Ký tự * thay thế cho nhiều ký tự bất kỳ – Ký tự ? thay thế cho 1 ký tự bất kỳ • Ví dụ: DEL C:\BAITAP\b1.txt ↵ DEL C:\BAITAP\*.txt ↵ DEL C:\BAITAP\*.* ↵ Tin học đại cương - Chương 2 30bangtqh@utc2.edu.vn Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) – Lệnh xem nội dung file - TYPE • Cú pháp: TYPE [drive:] [path] ↵ • Ví dụ: TYPE C:\BAITAP\b1.txt ↵ TYPE baocao.doc ↵ – Lệnh đổi tên file – REN • Cú pháp: REN [drive:] [path] ↵ • Ví dụ: REN C:\BAITAP\b1.txt baitap1.doc↵ REN C:\BAITAP\*.txt *.doc ↵ Tin học đại cương - Chương 2 31bangtqh@utc2.edu.vn Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) – Lệnh tạo file văn bản file – COPY CON • Cú pháp: COPY CON [drive:] [path] ↵ • Lưu ý: lệnh copy con chỉ kết thúc và ghi nội dung do người dùng nhập từ bàn phím vào file khi phím F6 hoặc tổ hợp phím Ctrl + Z ñược bấm • Ví dụ: COPY CON C:\BAITAP\b1.txt ↵ COPY CON baocao.doc ↵ Tin học đại cương - Chương 2 32bangtqh@utc2.edu.vn Hệ ñiều hành Windows q Các phiên bản hệ ñiều hành Windows. q Đặc điểm HĐH Windows. q Các khái niệm chính trong Windows. q Làm việc với HĐH Windows. Tin học đại cương - Chương 2 33bangtqh@utc2.edu.vn Các phiên bản HĐH Windows q Các phiên bản dựa vào DOS – Windows 1.0, 2.0, 3.0 và 3.1 – Windows for Workgroups 3.1 và 3.11 – Windows 95, 98 và 98 SE – Windows Me q Các phiên bản dựa vào nhân NT – Windows NT 3.1, 3.5, 3.51 – Windows NT 4.0 – Windows 2000 q Các phiên bản tiên tiến – Windows XP – Windows Vista – Windows 2003, 2008 – Windows 7 Tin học đại cương - Chương 2 34bangtqh@utc2.edu.vn Đặc điểm HĐH Windows q Là hệ ñiều hành đa nhiệm (Multi-tasking). q Tương tác với người sử dụng bằng giao diện đồ họa với khả năng kéo thả ñặc trưng (drag & drop). q Có khả năng quản lý “cắm và chạy” (plug&play) đối với các thiết bị ngoại vi. q Sử dụng thống tập tin FAT (file allocation table) hoặc NTFS (new teachnology file system). Tin học đại cương - Chương 2 35bangtqh@utc2.edu.vn Các khái niệm chính trong Windows q Folder: tương đương khái niệm thư mục trong hệ điều hành DOS. q Windows: Vùng làm việc của 1 chương trình. q Desktop: Vùng làm nền cho các cửa sổ khác trên màn hình. q Icon: Biểu tượng tương ứng với một đối tượng (file, folder, shortcutv.v). q Shortcut: Liên kết nhanh cho phép người sử dụng click chuột để gọi chương trình. q Dialog: Hộp thoại giao tiếp với người sử dụng. Tin học đại cương - Chương 2 36bangtqh@utc2.edu.vn Làm việc với HĐH Windows q Khởi động máy tính và Windows. q Màn hình làm việc của Windows. q Các đối tượng của Windows. q Windows Explorer. q Control Panel. q Tắt máy. Tin học đại cương - Chương 2 37bangtqh@utc2.edu.vn Khởi động máy tính và Windows q Khởi động máy tính: – Máy tính được nối với nguồn điện. – Nhấn nút Power trên thân máy tính. q Nếu máy tính đã được cài đặt sẵn hệ ñiều hành Windows thì thông thường nó sẽ ñược khởi động. q Tuỳ thuộc vào cấu hình Windows mà cần/không cần đăng nhập với username và password. Tin học đại cương - Chương 2 38bangtqh@utc2.edu.vn Màn hình làm việc của Windows Desktop Desktop Icons System Tray Quick launch Taskbar Start menu Mouse Pointer Tin học đại cương - Chương 2 39bangtqh@utc2.edu.vn Desktop q Phần không gian lớn của màn hình làm việc. q Chứa các liên kết tới các thành phần của máy tính, bao gồm: – My Documents: Nơi lưu trữ tài liệu của người dùng. – My Computer: Nơi truy xuất các tài nguyên (ổ cứng, máy in,). – My Network Places: Truy cập mạng nội bộ. – Recycle Bin: Thùng rác, nơi chứa các thư mục và tệp mà bạn ra lệnh xoá chúng đi. Chúng sẽ bị xoá ñi thực sự khi bạn Empty Recycle Bin. – Các liên kết đến các ứng dụng mà người dùng hay dùng nhất: Internet Explorer, Outlook Express, Word, Excel, q Kích đúp chuột trái vào biểu tượng để kích hoạt chức năng tương ứng. Tin học đại cương - Chương 2 40bangtqh@utc2.edu.vn Nút Start q Một đặc trưng của Windows, kích đơn chuột trái vào đây để truy xuất các chức năng, các chương trình của Windows. – Shutdown: Tắt, khởi động lại, máy tính. – Run: Chạy một lệnh hay chương trình nào đó bằng cách gõ lệnh hoặc chỉ ra tệp thực thi. – Help: Kích hoạt chức năng trợ giúp. – Search: Các chức năng tìm kiếm • File or Folder: Tìm kiếm tệp hoặc thư mục. – Settings: Một số chức năng cài đặt, thiết lập cấu hình Windows 2000 • Control Panel: Mở bảng điều khiển. • Network and Dialup Connections: Thiết lập mạng nội bộ và mạng Internet. • Printer: Máy in. • Taskbar and Start menu: Thiết lập thanh Taskbar và menu start. – Documents: Danh sách các tệp được mở gần đây nhất. – Programs: Danh mục các chương trình (được cài đặt theo đúng trình tự) trong máy tính của bạn. Tin học đại cương - Chương 2 41bangtqh@utc2.edu.vn Taskbar, Quick Launch, System tray q Taskbar – Thanh hiển thị các ứng dụng đang chạy (các cửa sổ). q Quick launch bar – Thanh chức năng liên kết tới các ứng dụng hay dùng nhất. q System tray – Khay hệ thống, hiển thị một số tiến trình hoặc ứng dụng chạy ngầm dưới dạng biểu tượng. Tin học đại cương - Chương 2 42bangtqh@utc2.edu.vn Một số ñối tượng trong Windows q Sử dụng chuột và phím. q Chạy chương trình sử dụng menu Start. q Chuyển từ ứng dụng này sang ứng dụng khác bằng Taskbar. q Sử dụng Quick launch bar. q “Cửa sổ” trong môi trường Windows. q Sử dụng menu. q Sử dụng thanh công cụ. q Hộp thoại. q Hộp danh sách, thanh cuốn. q Các điều khiển khác trên hộp thoại. q Hệ thống trợ giúp. Tin học đại cương - Chương 2 43bangtqh@utc2.edu.vn Sử dụng chuột và bàn phím q Sử dụng bàn phím: – Gõ phím (press): Nhấn một phím nào đó rồi thả ra ngay tức thì. – Nhấn và giữ phím (press and hold): Nhấn phím xuống nhưng không thả phím ra trong một khoảng thời gian nào đó. – Nhấn tổ hợp phím. Vd: Ctrl+Alt+Del; Ctrl+N. q Sử dụng chuột: – Di chuột (move mouse): di chuyển con chuột con trỏ chuột trên màn hình sẽ di chuyển theo. – Kích chuột trái (kích chuột - click): Sử dụng ngón trỏ nhấn phím trái chuột rồi thả ra tức thì (1 lần). – Kích đúp chuột trái (kích đúp – double click): Hai lần kích chuột liên tiếp. – Kích đơn chuột phải (right click): Nhấn phím chuột phải 1 lần. – Bấm và rê chuột (drag): bấm và giữ phím chuột (trái hoặc phải) rồi di chuyển chuột. – Thả phím chuột (drop): Khi rê chuột tới nơi thích hợp, thả phím chuột. Tin học đại cương - Chương 2 44bangtqh@utc2.edu.vn Sử dụng chuột trong Windows q Kích đơn chuột trái để chọn một đối tượng (ví dụ các biểu tượng trên màn hình desktop). q Kích đúp chuột trái để kích hoạt đối tượng (kích đúp). q Kích chuột phải vào đối tượng để bật menu con (pop-up menu) cho ta nhiều thao tác hơn với đối tượng (ví dụ: xoá, sao chép, xem thông tin,). q Bấm và rê chuột để lựa chọn văn bản hoặc để kéo thả (drag and drop) đối tượng. Tin học đại cương - Chương 2 45bangtqh@utc2.edu.vn Chạy chương trình từ menu start q Kích chuột vào nút Start, chọn Programs. q Sau đó kích chuột chọn tiếp các mục chương trình rồi đến chương trình. q Ví dụ: – Start Programs Accessories Notepad (chương trình soạn tệp văn bản thuần). – Start Programs Accessories WordPad (soạn thảo văn bản, phức tạp hơn Notepad). – Start Programs Accessories Paint (chương trình thao tác hình ảnh đơn giản). Tin học đại cương - Chương 2 46bangtqh@utc2.edu.vn Biểu tượng đồng hồ cát q Máy tính cũng cần có thời gian để phản ứng lại tác động của chúng ta. q Khi chuột có biểu tượng đồng hồ cát đồng nghĩa với việc máy tính đang bận thực hiện yêu cầu của chúng ta. Xin hãy bình tĩnh chờ ñợi. Tin học đại cương - Chương 2 47bangtqh@utc2.edu.vn Sử dụng Taskbar để chuyển ứng dụng q Hãy chạy thử một vài ứng dụng (Notepad, WordPad). q Các ứng dụng đang chạy được liệt kê ở trên Taskbar, kích chuột vào một ứng dụng nào đó ñể chuyển sang ứng dụng đó hoặc kích chuột phải vào đó ñể có thể có thêm lựa chọn với ứng dụng (Close: đóng, Restore: chuyển vào cửa sổ ứng dụng,). Tin học đại cương - Chương 2 48bangtqh@utc2.edu.vn Sử dụng thanh Quick Launch q Kích chuột vào một biểu tượng nào đó ñể khởi động chương trình tương ứng. q Biểu tượng Show Desktop cho phép thu nhỏ tất cả các ứng dụng và ñưa người dùng quay lại màn hình Desktop. Show Desktop Các chương trình khác Tin học đại cương - Chương 2 49bangtqh@utc2.edu.vn Cửa sổ - Windows q Mỗi ứng dụng được chạy sẽ tương ứng với một hoặc nhiều cửa sổ (window). Các thao tác cơ bản với cửa sổ: – Close: Đóng cửa sổ. – Minimize: Thu nhỏ cửa sổ. – Maximize: Phóng cực đại cửa sổ. – Restore: Khôi phục trạng thái trước đó của cửa sổ. – Di chuột tới biên của cửa sổ rồi bấm và rê chuột để thay ñổi kích thước cửa sổ. q Mỗi cửa sổ thường có một Title bar (dòng màu xanh trên cùng có chứa tên ứng dụng và tài liệu đang mở,): Bấm chuột vào đó ñể chọn cửa sổ, bấm và rê chuột tại thanh này để di chuyển cửa sổ. Tin học đại cương - Chương 2 50bangtqh@utc2.edu.vn Cửa sổ (tt) The Window sizing handle. (Thay ñổi kích thước cửa sổ bằng cách bấm và rê) The Minimize button. (Thu nhỏ cửa sổ) The Maximize button. (Phóng to cực đại cửa sổ) The Close button. (Đóng cửa sổ) Tin học đại cương - Chương 2 51bangtqh@utc2.edu.vn Sử dụng menu q Menu xuất hiện trong hầu hết các ứng dụng và thường nằm phía dưới Title bar. Mỗi menu bao gồm nhiều bộ chức năng của ứng dụng: – File: các chức năng về tệp. – Edit: Các chức năng soạn thảo. – Help: Các chức năng trợ giúp. – q Kích đơn chuột vào dòng chữ trên menu để lựa chọn chức năng đó, sau đó lựa chọn chức năng con tương ứng. Tin học đại cương - Chương 2 52bangtqh@utc2.edu.vn Sử dụng thanh công cụ q Cũng giống như menu, thanh công cụ (tools bar) là một đối tượng thường có trong các ứng dụng, bao gồm tập hợp các chức năng hay dùng của ứng dụng. Chỉ cần kích chuột vào một nút nào đó trên thanh công cụ ñể kích hoạt chức năng tương ứng. Tooltip – dòng chữ xuất hiện khi di chuột đến nút Kích chuột vào nút để kích hoạt chức năng tương ứng Tin học đại cương - Chương 2 53bangtqh@utc2.edu.vn Hộp thoại (dialog) q Là một dạng cửa sổ nhưng thường có kích thước nhỏ hơn, được dùng trong các ứng dụng để giao tiếp với người dùng. q Trên hộp thoại thường có nhiều đối tượng khác như hộp danh sách, hộp kiểm, hộp chọn, hộp nhập liệu. q Hình bên là hộp thoại định dạng phông chữ trong WordPad. Tin học đại cương - Chương 2 54bangtqh@utc2.edu.vn Hộp danh sách, thanh cuốn q Hộp danh sách (list box) liệt kê các lựa chọn (số, chữ) cho phép người dùng chọn một trong số ñó. q Thanh cuốn (scroll bar) cho phép ta xem các vùng khác của đối tượng nào đó (cửa sổ, hộp danh sách) không đủ hiển thị trong không gian cho phép. Thanh cuốn sử dụng để xem các phần khác của danh sáchHộp danh sách hiển thị giá trị ñược lựa chọn Kích chuột vào mũi tên để hiển thị danh sách Tin học đại cương - Chương 2 55bangtqh@utc2.edu.vn Các điều khiển khác trên hộp thoại Kích chuột vào mũi tên để tăng/giảm giá trị Nhập dữ liệu (số, văn bản) trực tiếp vào hộp văn bản (text box) Kích chuột vào các Tab (nhóm) Hộp chọn (option box, chỉ chọn một) và hộp kiểm ( check box, đánh dấu một hoặc nhiều) Tin học đại cương - Chương 2 56bangtqh@utc2.edu.vn Hệ thống trợ giúp của Windows q Kích chuột vào nút Start, chọn Help để kích hoạt chức năng trợ giúp. Nội dung trợ giúp Các chủ ñể trợ giúp Tìm kiếm theo chỉ mục (Index) và cụm từ (search) Tin học đại cương - Chương 2 57bangtqh@utc2.edu.vn Windows Explorer q Windows Explorer là một chương trình gắn liền với Windows cho phép ta thao tác với hầu hết các chức năng của Windows. q Khởi động Windows Explorer: – Kích đúp chuột (hoặc kích chuột phải và chọn Explorer) vào biểu tượng My Computer trên desktop hoặc: – Kích chọn Start Programs Accessories Windows Explorer, hoặc: – Kích đúp chuột (kích chuột phải và chọn Explorer) vào bất cứ thư mục nào. Tin học đại cương - Chương 2 58bangtqh@utc2.edu.vn Các thành phần của cửa sổ Windows Explorer TỆP - Minimize - Maximize/ Restore - CloseThư mục con Thư mục Status bar Phần hiển thị Nội dung của thư mục Title bar Menu bar Toolsbar Address bar Đường dẫn tới thư mục (vd: E:\Folder) Tin học đại cương - Chương 2 59bangtqh@utc2.edu.vn Thiết bị lưu trữ trong Windows q Bao gồm các đĩa cứng (hard disk), ñĩa mềm (floppy disk), ñĩa CDROM, DVDROM, Flash q Windows 2000 sử dụng các chữ cái để chỉ ñịnh các thiết bị lưu trữ. – A,B: Các ổ mềm – C,D,: Ổ cứng, CDROM, q Mỗi “đĩa” ñược gán nhãn (label) – System(C:) - ổ C có nhãn là System Tin học đại cương - Chương 2 60bangtqh@utc2.edu.vn Ví dụ: Folder và file trong Windows Folder file Đường dẫn (chúng ta đang ở thư mục C:\TP\EXAMPLES) Tin học đại cương - Chương 2 61bangtqh@utc2.edu.vn Các thao tác cơ bản q Các thao tác cơ bản với các đối tượng của Windows cũng được áp dụng với Windows Explorer. q Sử dụng cửa sổ bên trái để di chuyển tới các nơi khác nhau (các ổ cứng khác như C:, D:,, các thư mục khác): Kích hoặc kích đúp chuột vào một ổ cứng, thư mục được liệt kê nào đó. Tin học đại cương - Chương 2 62bangtqh@utc2.edu.vn Tạo thư mục q Để tạo thư mục mới, kích chuột vào không gian trống trong phần hiển thị nội dung của thư mục rồi chọn New Folder. q Hoặc kích chuột vào menu File rồi chọn New Folder. q Sau đó gõ tên cho thư mục rồi nhấn phím Enter. Sử dụng bàn phím gõ tên cho thư mục vào đây (chữ mới gõ vào sẽ thay thế chữ New Folder) Tin học đại cương - Chương 2 63bangtqh@utc2.edu.vn Tạo file q Khởi động chương trình soạn tệp tương ứng – Ví dụ: Muốn tạo tệp văn bản thì sử dụng Microsoft WordPad, Microsoft Word, q Sử dụng chương trình: – Tạo tệp mới (File New). – Lưu tệp (File Save). – Gõ tên tệp rồi gõ Enter. Lưu tệp với WordPad Tin học đại cương - Chương 2 64bangtqh@utc2.edu.vn Sao chép, xoá thư mục/tệp q Kích chuột phải vào một tệp/thư mục. q Chọn Copy ñể sao(hoặc Cut ñể chuẩn bị chuyển, Delete ñể xoá). q Chuyển đến thư mục cần dán. q Kích chuột phải vào thư mục (hoặc không gian trống trong cửa sổ nội dung thư mục) rồi chọn Paste ñể dán. q Thư mục/tệp bị xoá sẽ ñược lưu vào Recycle Bin (trên desktop). Kích chuột phải vào đó rồi chọn Empty Recycle Bin để xoá hẳn các tệp/thư mục khỏi máy tính. Tin học đại cương - Chương 2 65bangtqh@utc2.edu.vn Đổi tên tệp/thư mục A. Kích chuột phải vào biểu tượng tệp/thư mục. B. Chọn Rename. C. Gõ tên tệp/thư mục mới. D. Gõ Enter. Sử dụng bàn phím gõ tên cho thư mục hay tệp (A,B) (C,D) Tin học đại cương - Chương 2 66bangtqh@utc2.edu.vn q Đưa đĩa mềm vào ổ mềm của máy tính theo đúng quy tắc (xem hình). q Trong cửa sổ Windows Explorer, chọn đĩa A: ñể truy xuất đĩa mềm. Nội dung của đĩa mềm hiện ra tương tự như nội dung các ổ khác. Làm việc với ổ mềm Tin học đại cương - Chương 2 67bangtqh@utc2.edu.vn Định dạng đĩa mềm q Định dạng (format) đĩa mềm: – Sắp xếp lại khuôn dạng, tổ chức dữ liệu trên đĩa. – Xoá dữ liệu trên đĩa. – Kiểm tra sự hỏng hóc (bad sector). q Để ñịnh dạng đĩa mềm: – Kích chuột phải vào biểu tượng đĩa mềm (A:) trong Windows Explorer. – Chọn Format. – Nhấn Start để bắt đầu định dạng đĩa. Giao diện định dạng Tin học đại cương - Chương 2 68bangtqh@utc2.edu.vn Bảng điều khiển – Control Panel q Bảng điều khiển (control panel) cung cấp các chức năng quản lý hệ thống (tham khảo thêm các tài liệu và Windows Help): – Add/Remove Programs: Cài đặt, gỡ bỏ chương trình. – Administrative Tools: Các công cụ quản trị. – Display: Thiết lập hiển thị cho màn hình (độ phân giải, màu sắc). – Date and Time: Thiết lập thời gian. – Folder Options: Thiết lập hiển thị folder. – Fonts: Phông chữ. – Internet Options: Internet Explorer Options. – Keyboard : Các thiết lập bàn phím. – Mouse : Các thiết lập cho chuột. – Regional Options: Lựa chọn vùng lãnh thổ. – System: Thông tin hệ thống. Tin học đại cương - Chương 2 69bangtqh@utc2.edu.vn Khởi động Control Panel q Kích chuột vào nút Start. q Chọn Settings. q Chọn Control Panel. Tin học đại cương - Chương 2 70bangtqh@utc2.edu.vn Tắt máy q Tắt máy là thao tác quan trọng và cần thiết để tránh gây hỏng hóc cho các thiết bị cũng như cho Windows 2000 khi ta kết thúc phiên làm việc. Kích chuột vào nút Start rồi chọn Shutdown, sau đó chọn Shutdown trong hộp thoại “What do you want the computer to do?” rồi kích chuột vào nút OK. Tắt máy (shutdown) Khởi động lại (restart) Kết thúc phiên làm việc (Log off) Kích OK để chấp nhận

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_quang_hai_bangtindc_ch2_4533.pdf
Tài liệu liên quan