=Vận hành theo đường ống:
6
-Thông thường muốn thi hành một lệnh Cpu sẽ thực hiện lần lượt :
nạp vào một lệnh →Giải mã→Thi hành→ kết thúc →rồi lại tiếp tục lệnh
2
-Với 386 các công việc này thực hiện độc lập với nhau, có vẻ như mỗi
quá trình xử lý diễn ra trong một đường ống. Trong lúc đơn vị giải mã
làm việc với lệnh thứ 1, thì lệnh thứ 2 đã được nạp
=Chế độ ảo:
-Tương thích với các thế hệ trước về toàn bộ lệnh theo chế độ thực và
chế độ bảo vệ nhưng xử lý hiệu quả hơn .
-Từ chế độ bảo vệ quay về chế độ thực là được , không phải khởi động
lại máy.
-Kiểu hoạt động thứ 3- chế độ thưc ảo : CPU quản lý bộ nhớ rất linh
động uyển chuyển thông qua segment và cả trang . Ngoài ra địa chỉ vật
lý và địa chỉ logic không trùng nhau→truy xuất địa chỉ vượt xa dung
lượng bộ nhớ thực
9 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2256 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tìm hiểu cpu 80386 dx, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CPU 80386 DX
Sinh viên:Hoàng Hồng Hạnh
Lớp : B1K52- Vật Lý
Môn : ghép nối máy tính.
1
8/8/2011
• Đặctrưng cơ bản
• Cấu trúc
• Địa chỉ ảo
• MMU(Quản lý bộ nhớ)
• Hiệu suất dấu chấm di động
Nội dung:
2
8/8/2011
3Produced
From 1985 to
September 2007
Common
manufacturer(s)
•Intel
•AMD
•IBM
Max. CPU clock rate 12 MHz to 40 MHz
Min. feature size 1.5µm to 1µm
Instruction set x86 (IA-32)
Package(s)
•132-pin PGA, 132-pin
PQFP; SX variant: 88-
pin PGA, 100-pin
PQFP
Intel i386DX, 25 MHz
IBM 80386DX 25 MHz with Intel core.
Intel 80386 DX rated at 16 MHz
8/8/2011
Bus số liệu:32
Bus địa chỉ :32: khả năng định vị =4 GB
(ô nhớ ảo : =64TBytes(64 x 1024 Gbytes))
Lưu lượng số liệu và lệnh tăng lên nhiều
Tần số đồng hồ 20,25,33 hay 40 MHz; Clock của CPU tăng
gấp 2 lần
322
462
1. Đặc trưng cơ bản
4
8/8/2011
5CPU 80386 bao gồm 6đơn vị làm việc song song và độc lập với nhau ,
chúng như những đường riêng biệt đặt trong một ống dẫn →Nguyên
tắc vận hành theo đường ống(pipe line)
Đơn vị
ghép nối
bus(BUI):
nối 386 với
phần còn lại
của máy
tính. BUI
tìm lệnh và
số liệu
trong
memory
(I/O) gửi
đến đơn vị
nhặt lệnh
trước
Đơn vị
nhặt lệnh
trước :
yêu cầu
BIU lấy các
lệnh liên
tiếp nhau
từ bộ nhớ
→chuyển
đến đơn vị
thực thi EU
.
Đơn vị
phân đoạn
và phân
trang : hai
đơn vị này
ghép với
nhau tạo
thành đơn
vị quản lí
bộ nhớ
MMU.
Đơn vị giải
mã :
chuyển đổi
các lệnh
mã máy
thành vi
lệnh(đó là
lệnh nội bộ
của CPU)
Đơn vị
thực thi :
thực hiện
các vi lệnh
Đơn vị
điều khiển
: chỉ đạo
các bộ
phận khác
làm gì ,
thời điểm
nào .Kiểm
tra các tác
vụ có hợp
lí không?
2. Cấu trúc
8/8/2011
*Vận hành theo đường ống:
6
-Thông thường muốn thi hành một lệnh Cpu sẽ thực hiện lần lượt :
nạp vào một lệnh →Giải mã→Thi hành→ kết thúc →rồi lại tiếp tục lệnh
2…
-Với 386 các công việc này thực hiện độc lập với nhau, có vẻ như mỗi
quá trình xử lý diễn ra trong một đường ống. Trong lúc đơn vị giải mã
làm việc với lệnh thứ 1, thì lệnh thứ 2 đã được nạp …
*Chế độ ảo:
-Tương thích với các thế hệ trước về toàn bộ lệnh theo chế độ thực và
chế độ bảo vệ nhưng xử lý hiệu quả hơn .
-Từ chế độ bảo vệ quay về chế độ thực là được , không phải khởi động
lại máy.
-Kiểu hoạt động thứ 3- chế độ thưc ảo : CPU quản lý bộ nhớ rất linh
động uyển chuyển thông qua segment và cả trang . Ngoài ra địa chỉ vật
lý và địa chỉ logic không trùng nhau→truy xuất địa chỉ vượt xa dung
lượng bộ nhớ thực.
8/8/2011
7• 8086 và 8088(hệ thống máy tính XT) địa chỉ gồm hai phần
segment và offset. Segment dịch trái 4 bit +offset = 20 bit
• 80386 trong chế độ thực cũng tương tự
Chế
độ
thực
• Thành phần segment → đóng vai trò chỉ thư mục của một bảng
gọi là bảng mô tả các phân đoạn .Mỗi mục của bảng sẽ chứa
thông tin liên quan đến vị trí ,kích thước và thuộc tính bảo vệ
của một phân đoạn bộ nhớ . Mỗi mục vào của selector chỉ địa chỉ
vật lý(thay việc tính từ 2 thành phần segment : of fset trong chế
độ thực . Xem như mỗi chương trình đang chạy trên 1 máy PC
ảo., có một vùng nhớ mà offset bắt đầu từ 0.
• Việc bảo vệ các chương trình không ảnh hưởng lẫn nhau nhờ
MMU ,MMU làm nhiệm vụ di chuyển những phân đoạn bộ nhớ
chưa dùng đến đẩy vào một đĩa cứng (thay việc ghi trên RAM
thực).
Chế
độ bảo
vệ
• 386 còn có khả năng chuyển đổi các địa chỉ trên cơ sở
phân trang .Nhờ MMU mà 386 có thể truy xuất 1 trong 4
byte ở địa chỉ bất kì trong vùng mà CPU định vị được Kích
thước tổng cộng đến 4 GBytes
3. Địa chỉ ảo
8/8/2011
4. MMU- QUẢN LÝ BỘ NHỚ
8
Một chương trình khi truy xuất vùng ô nhớ của chương trình khác
có thể dẫn đến việc treo hệ thống.
Để bảo vệ các phân đoạn ô nhớ trong hệ đa nhiệm dùng 2
cơ chế :
- Sử dụng các descriptor → chế độ 8086 ảo
- Sử dụng trong các trang → MMU bảo vệ theo trang(
thay việc gán địa chỉ cho mỗi công việc → bằng cách gán thuộc
tính cho mỗi trang )
→ Các phân đoạn ô nhớ có địa chỉ logic khác địa chỉ vật lý .
Độ rộng của bus địa chỉ 386 là 32 bit nên kích thước các
phân đoạn bộ nhớ cũng được tăng lên, nhờ MMU mà 80386 có
khả năng định vị trực tiếp đến 4GBytes và địa chỉ ảo đến
64Tbytes.
8/8/2011
9- Việc xử lý phép toán số học dấu chấm động phải nhờ
Coprocessor 80387DX.
- Việc chuyển đổi để thi hành phép toán dấu chấm động
chưa được tối ưu .
Các chế độ làm việc của dấu chấm di động :
+ Chế độ thực giống 8086.
+ Chế độ bảo vệ 32bit (386).
+ Chế độ bảo vệ 16bit (286).
+ Chế độ thực ảo (Virtual 8086 mode ).
5.Hiệu suất dấu chấm di động:
8/8/2011
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tìm hiểu CPU 80386 DX.pdf