Tiểu luận Đèn huỳnh quang và compact
Làm cho đèn sáng được ngay cả khi ở điện áp thấp.
Tiêu thụ ít điện năng (tổn thất ở chấn lưu điện tử là dưới 5W).
Không cần đến con chuột mồi (starter) để mở đèn.
Cho ánh sáng ổn định hơn.
28 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4282 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Đèn huỳnh quang và compact, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level ‹#› Click to edit Master title style www.trungtamtinhoc.edu.vn NHÓM 10: TRƯƠNG TRUNG ĐỨC 10102037 HỒ VĂN NHÂN 10102094 NGUYỄN TIẾN PHÁP 10102099 Bùi Quốc Công 09202007 Vũ Quốc Thảo 11242030 TIỂU LUẬN ĐÈN HUỲNH QUANG VÀ COMPACT NỘI DUNG GIỚI THIỆU ĐẶC TÍNH VÀ CẤU TẠO CÁC HÃNG SẢN XUẤT ỨNG DỤNG 4 1 2 3 1/GIỚI THIỆU 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG Đèn huỳnh quang hay gọi đơn giản là đèn tuýp gồm hai điện cực (vonfram) vỏ đèn và lớp bột huỳnh quang. Ngoài ra, người ta còn bơm vào đèn một ít hơi thủy ngân và khí trơ ( Neon, Argon ...) để làm tăng độ bền của điện cực và tạo ánh sáng màu. 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG Lớp vỏ bóng đèn 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG ĐIỆN CỰC Bên trong ống thủy tinh còn chứa các điện cực. Điện cực được làm bằng dây vonfarm dạng lò xo xoắn, có tráng một lớp bari-oxit để phát ra điện tử, mỗi đầu điện cực lại có hai tiếp điểm (chân đèn) là đầu nối giữa nguồn điện với hai điện cực. Description of the cotents Text in here 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG CHẤN LƯU (BALLAST) NHIỆM VỤ CHÍNH: -Tạo cao áp trong một thời gian ngắn để ion hoá chất khí làm bóng đèn dẫn điện. Sau đó quá trình ion hóa được duy trì nhờ dòng điện trong chất khí.- Hạn chế dòng điện khi tắc te đóng mạch và khi đèn đang sáng. 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG TẮC TE Text in her Text in re Nguyên lý hoạt động của Tắc Te: -Ở nhiệt độ trong phòng, hai điện cực không bị chập vào nhau.-Khi có một điện áp đủ lớn Ut đặt vào Tắc Te, khí bên trong sẽ dẫn điện vì bị ion hoá. -Dòng điện qua chất khí trong Tắc Te sẽ nung nóng bản cực (màu đỏ) của nó. -Khi bản cực tăng nhiệt độ, nó sẽ duỗi thẳng ra, làm hai điện cực chập vào nhau. 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG CHUÔI BÓNG ĐÈN 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG Nguyên lý hoạt động của toàn mạch Khi cấp điện cho đèn, ở hai đầu cực sẽ xuất hiện hiện tượng phóng điện, phát ra các tia cực tím (tia hồng ngoại), các tia cực tím này tác dụng lên hơi thủy ngân đi qua lớp bột huỳnh quang biến thành ánh sáng nhìn thấy. Màu của ánh sáng nhìn phát ra phụ thuộc vào lượng, chất huỳnh quang và áp suất trong ống. 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG Nguyên lý hoạt động của toàn mạch Khi đóng điện, có dòng chạy qua mạch nối tiếp trên (vì starter là một bóng neon cho phép dòng điện chạy qua khi điện áp>160V) làm nóng starter. Lưỡng kim trong starter nóng lên làm hở mạch điện, điện áp trên 2 đầu đèn sẽ tăng đột ngột lên >400V(vì tăng phô là cuộn cảm sẽ tạo áp cao khi ngắt nguồn đột ngột). Điện áp cao trên 2 đầu đèn làm phóng điện qua đèn. Dòng điện qua đèn tạo thành ion tác động lên bột huỳnh quang làm đèn phát sáng. Sau khi đèn sáng, điện áp trên 2 đầu đèn giảm còn khoảng 40 V, starter không hoạt động nữa. Dòng điện qua đèn bị hạn chế bởi điện cảm của tăng phô. 2.1/ ĐÈN HUỲNH QUANG ƯU ĐIỂM Làm cho đèn sáng được ngay cả khi ở điện áp thấp. Tiêu thụ ít điện năng (tổn thất ở chấn lưu điện tử là dưới 5W). Không cần đến con chuột mồi (starter) để mở đèn. Cho ánh sáng ổn định hơn. NHƯỢC ĐIỂM Làm bóng đèn nhanh già, chóng hỏng. Tuổi thọ thấp khoảng 6000h. Gía thành cao. ƯU - NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHẤN LƯU ĐIỆN TỬ SO VỚI CHẤN LƯU TỪ 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG Ưu điểm của đèn Huỳnh Quang. Hiệu suất phát sáng cao, có thể đạt đến trị số 75lm/W (H= 60-103lm/W). Thời gian làm việc (tuổi thọ) lâu (lên tới 10000 giờ) (6000 đến 24000 giờ). Chiếu sáng ở những nơi cần độ sáng cao. Có nhiều màu sắc để lựa chọn (nhiệt độ màu Tm=2800 đến 6500K). Độ chói tương đối ít (mặc dù có thể gây lóa mắt) (L=5000-8000 cd/m2), khoảng 5000 đến 8000nit. Quang thông của đèn ít bị phụ thuộc khi điên áp lưới giảm (Điện áp lưới giảm 1%, quang thông của đèn giảm khoảng 1,25%). Thời gian bên ngoài thành ống thấp (khoảng 45°C) Có thể tạo được nguồn sáng với những tập hợp quang phổ khác nhau, ( trong môt số trường hợp đặc biệt, đặc tính này có ưu diểm hơn hẳn đèn nung sáng). 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG Nhược điểm của đèn Huỳnh Quang - Sơ đồ đấu bóng đèn vào lưới điện tương đối phức tạp vì kèm theo các phụ kiện. - Ở những nơi treo quá cao ánh sáng chiếu xuống sẽ không đủ. - Phụ thuộc vào đặc tính của môi trường làm việc với loại bóng đèn thông thường, nhiệt độ không khí xung quanh tốt nhát bằng 18-> 25°C, ngoài giới hạn nhiệt độ trên hiệu suất phát sáng giảm, nhiệt độ môi trường nhỏ hơn dưới 10°C bóng đèn không làm việc. Nhiệt độ quá nóng đèn cũng khó làm việc. Có ít loại công suất khác nhau, kích thước lớn. Quang thông dao động và giảm sút nhiều đến 60% ở cuối tuổi thọ. 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG Nhược điểm của đèn Huỳnh Quang - Mạch của bóng đèn có tiêu thụ công suất vô công (qua chấn lưu) nên hệ số cosϕ giảm (còn 0,5-0,6), nên trong một công trình nếu dung nhiều đèn lắp bóng huỳnh quang phải chú ý đến bộ phận nâng cao hệ số công suất cosϕ của lưới. - Ngoài ra, những vật thể chuyển động với vận tốc cao, có tần số chuyển động đồng bộ hoặc là bội số chẵn so với bội số của dòng điện xoay chiều thì hiệu ứng hoạt nghiệm sẽ xuất hiện, trong sản xuất công nghiệp, điều này rất nguy hiểm dễ gây ra không an toàn cho người làm việc trong khu vục đó. Để khắc phục các bóng đèn huỳnh quang sẽ được mắc xen kẽ vào các phát triển khác nhau của lưới điện, hiệu ứng hoạt nghiệm sinh ra sẽ có sự bù trừ và giảm xuống. 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG Phân loại đèn Huỳnh Quang - Theo sự phân bố quang phổ: Đèn huỳnh quang thông thường (standard) Đèn huỳnh quang với sự tăng cường sự diễn sắc Đèn huỳnh quang đặc biệt - Theo sự phân loại về màu sắc: Loại bóng đèn có ánh sáng ban ngày Loại bóng đèn có ánh sáng Trắng lạnh Loại bóng đèn có ánh sáng trắng Loại bóng đèn có ánh sáng nóng 2.1/ĐÈN HUỲNH QUANG Công suất và các thông số khác. Đường kính ống trong 1 / 8 trong (3.175 mm) Chiều dài định mức Công suất định mức (W) T5 6 trong, 150 mm 4 T5 9 trong, 225 mm 6 T5 12, 300 mm 8 T5 21 trong, 525 mm 13 T8 18, 450 mm 15 T12 2 ft, 600 mm 20 T12 2 ft, 600 mm 40 T8 3 ft, 900 mm 30 T12 4 ft, 1200 mm 40 T12 5 ft, 1500 mm 65, 80 T12 6 ft, 1800 mm 75, 85 T12 8 ft, 2400 mm 125 2.2/ ĐÈN COMPACT - Cấu tạo đèn Compact: + Cấu tạo gồm hai điện cực vonphram phủ bột phát xạ điện tử gắn vào hai đầu của ống đèn. Bên trong là hỗn hợp khí trơ với hơi thủy ngân. + Dưới tác dụng liên tục của các điện tử có năng lượng đủ lớn (phát ra từ điện cực), các chất khí trong ống đèn bị kích thích và phát ra bức xạ tử ngoại. Các bức xạ tử ngoại này kích thích lớp bột huỳnh quang mỏng phủ đều trên thành ống thủy tinh làm cho lớp bột phát sáng như chúng ta nhìn thấy. 2.2/ ĐÈN COMPACT Ưu điểm của đèn Compact - Quang hiệu lớn hơn đèn nung sáng rất nhiều ( CF: H=20-80lm/W, nung sáng: H=5-20lm/W). - Tuổi thọ lâu hơn đèn nung sáng (T=8000-15000 giờ, trong khi đèn nung sáng khoảng 1000 giờ). - Có nhiệt độ màu từ 2700 đến 6400K nên có thể chọn để chiếu sáng cho nhiều yêu cầu độ rọi khác nhau . - Theo báo cáo của WorldWatch (một tổ chức phi chính phủ tại NewYork), bóng đèn compact huỳnh quang tiết kiệm năng lượng 75% và có tuổi thọ gấp 10 lần bóng đèn thường. 2.2/ ĐÈN COMPACT NHƯỢC ĐIỂM Đèn tuýp có dải sáng rộng, tiện dụng để thắp sáng các không gian lớn, trong khi đó đèn compact có dải sáng hẹp hơn, chỉ chiếu sáng các không gian nhỏ hoặc làm đèn chiếu sáng công cộng. Nếu dùng đèn compact thay thế đen ống huỳnh quang chiếu sáng cho những nơi có đọ rọi cao thì hệ thống dây dẫn và bố trí đèn trở nên phức tạp hơn Sử dụng chiếu sáng chung cho xí nghiệp sản xuất, hiệu quả tiết kiệm điện do đèn compact mang lại so với đèn ống huỳnh quang không đáng kể. Đèn huỳnh quang compact sẽ nguy hiểm khi bóng đèn bị vỡ ra và con người tiếp xúc phải thủy ngân trong bóng đèn 2.2/ ĐÈN COMPACT Phân loại đèn Compact Theo đế đèn: Loại điện từ bình thường Loại điện từ hiệu suất cao Ballast điện tử Theo Ballast sử dụng: Đèn CF mắc trực tiếp vào mạng điện có ballast trong đế đèn Đèn CF làm việc với ballast rời Đèn CF với đế đèn E14 Đèn CF với đế đèn E27 Dạng đèn một chữ U Dạng đèn hai chữ U Dạng đèn ba chữ U Đuôi 2 chấu G23 Đuôi 4 chấu 2G11 2.2/ ĐÈN COMPACT So sánh công suất đèn Compact với loại bóng khác Tối thiểu lượng ánh sáng (lumen) Điện năng tiêu thụ điện (W) Sợi đốt Huỳnh quang compact LED 450 40 9-13 4-9 800 60 13-15 10-15 1100 75 18-25 17 1600 100 23-30 22 2600 150 30-52 Không có sẵn 3/CÁC HÃNG SẢN XUẤT Osram Panasonic Toshiba Rạng Đông Điện Quang PHILIPS 0% 20% 40% 60% 80% 100% Thị phần bóng đèn Huỳnh Quang – ComPact tại Việt Nam. Chiếu sáng sinh họat. 4/ỨNG DỤNG Chiếu sáng trang trí Bóng đèn huỳnh quang được ứng dụng nhiều trong trang trí vì nó có nhiều màu sắc khác nhau và ánh sáng rất tiện nghi. Chiếu sáng nơi làm việc. Một số ứng dụng khác. Chiếu sáng hành lang Chiếu sáng đường nông thôn. Các trai chăn nuôi Mời Thầy và các bạn xem video về ứng dụng của đèn Huỳnh Quang và Compact Huỳnh Quang do nhóm tự làm. Xin trân thành cảm ơn Thầy và các bạn đã theo dõi END!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huynhquang_compact_4497.pptx