Tiếp cận điều trị tha cho người bệnh tăng huyết áp – đái tháo đường cao tuổi
Tỉ lệ bị THA kèm yếu tố nguy cơ TM tăng cao ở người lớn tuổi
Yếu tố nguy cơ TM khác đi kèm thường gặp: ĐTĐ, bệnh thận mạn
HA mục tiêu theo JNC8 cho BN THA-ĐTĐ mọi lứa tuổi:< 140/90mmHg
UCMC có nhiều bằng chứng giúp giảm các biến cố cho BN THA kèm ĐTĐ
Sự kết hợp thuốc là cần thiết trong điều trị THA để đạt mục tiêu, nhất là ở BN nguy cơ cao.
Kết hợp ƯCMC và HCTZ là hợp lý trong thực hàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiếp cận điều trị tha cho người bệnh tăng huyết áp – đái tháo đường cao tuổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ THA CHO
NGƯỜI BỆNH THA – ĐTĐ CAO TUỔI
ThS.Bs. Nguyễn Trung Anh
Bv Lão Khoa Trung Ương
Tỷ lệ THA gia tăng theo tuổi ở Hoa Kỳ
Heart Disease and Stroke Statistics 2004
Ng Lan Viet et al, Epidemiologycal survey of hypertension and risk factors in 8 cities and provinces of Vietnam, 2008
Tỷ lệ THA gia tăng theo tuổi ở Việt Nam
4
BN THA càng lớn tuổi,
nguy cơ biến cố tim mạch càng tăng
Lisheng Liu, Yuqing Zhang, Guozhang Liu, Wei Li, Xuezhong Zhang &
Alberto Zanchetti for the FEVER Study Group
ACC 2011
Diabetes
Metabolic
syndrome
Chronic
kidney
disease
Các biến cố tim mạch thường gặp trên BN
THA cao tuổi
THA là yếu tố nguy cơ tim mạch
thường gặp nhất trên người cao tuổi
Yếu tố nguy cơ tim mạch khác
đi kèm thường gặp ở người
cao tuổi
Mối liên quan giữa Tăng Huyết áp và Đái tháo đường
Tần suất lưu hành
• Trong số những bệnh nhân đái
tháo đường, 50-60% có HA ≥
140/90 mmHg và 70-90% có
HA ≥ 130/80 mm Hg.
• Trong số những bệnh nhân
tăng HA không có bệnh tim
mạch,, 15-25% có bệnh đái
tháo đường kèm theo.
Nguy cơ mắc bệnh
• Tăng HA làm tăng gấp 2,4 lần
nguy cơ bị mắc ĐTĐ Tuýp 2.
• Đái tháo đường làm tăng gấp 2
lần nguy cơ mắc bệnh tăng HA
1) N Engl J Med 2000;342:905 3) JAMA 2004;291:335
2) Diabetes Care 2005;28:310 4) Am J Hypertension 2007;20:599 6
KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP/ĐTĐ: CÁI GÌ QUAN TRỌNG HƠN???
So sánh lợi ích của kiểm soát chặt chẽ
đường huyết & kiểm soát chặt chẽ huyết áp
Stroke Any Diabetic
Endpoint
DM
Deaths
Microvascular
Complications
-50
-40
-30
-20
-10
0
%
R
e
d
u
c
ti
o
n
I
n
R
e
la
ti
v
e
R
is
k
Tight Glucose Control
(Goal <6.0 mmol/l or 108 mg/dL)
Tight BP Control
(Average 144/82 mmHg)
32%
37%
10%
32%
12%
24%
5%
44%
*
*
*
*
*P <0.05 compared to tight glucose control
Bakris GL, et al. Am J Kidney Dis. 2000;36(3):646-661.
Reprinted by permission from WB Saunders.
Mục tiêu điều trị THA ở người cao tuổi
Mục tiêu điều trị THA ở người cao tuổi
Không có đái tháo đường và bệnh thận mạn:
- 60-79 tuổi < 140/90 mmHg
- ≥ 80 tuổi: 130 đến < 150, tối ưu 140-145 mmHg
Có đái tháo đường và/hoặc bệnh thận mạn: < 130/80 mmHg
ACC 2011
Mark A. Supiano (2009). Hypertension. In: Jeffrey B. Halter, Joseph G. Ouslander.
Hazzard’s geriatric medicine and gerontology 6th, 975-983. McGraw-Hill.
Mục tiêu điều trị THA ở người cao tuổi
ESH/ESC 2013
HATT mục tiêu < 140mmHg:
- BN nguy cơ TM thấp - TB
- BN ĐTĐ
- BN có đôt quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não trước đó
- BN có Bệnh TM
- BN có bệnh thận mạn có/không có ĐTĐ.
BN cao tuổi =160mmHg:
Khuyến cáo giảm HATT xuống 150-140mmHg (IA)
BN cao tuổi < 80 tuổi HATT < 140 mmHg có thể xem xét, vì xét thấy
trong dân số THA lớn tuổi, HATT mục tiêu nên tùy thuộc vào từng cá thể (IIb, C)
BN THA > 80 tuổi có HATT ban đầu >=160mmHg, khuyến cáo giảm HATT
đến 150-140mmHg giúp BN có tình trạng thể chất và tinh thần tốt (IB)
HATTr mục tiêu < 90mmHg, ngoại trừ BN ĐTĐ: HATTr < 85mmHg. Tuy nhiên
HATTr nên được xem xét trong khoảng 80-85mmHg sẽ an toàn hơn
Mục tiêu điều trị THA theo guideline JNC8 (2014)
Đích điều trị THA ở bệnh nhân THA-ĐTĐ
theo các guideline
Các khuyến cáo HA mục tiêu cho BN ĐTĐ
JNC8 (2014) <140/90
ADA (2014) <140/80
ESH-ESC 2013 <140/85
CHEP 2014 <130/80
Stage 1 Hypertension
SBP 140-159 mmHg or
DBP 90-99 mmHg
ACEI, ARB, CA, diuretic,
or combination
Stage 2 Hypertension
SBP ≥160 mmHg or
DBP ≥100 mmHg
Majority will require ≥2 drugs to
reach goal if ≥20 mmHg above
target. Initial combinations
should be considered. The
combination of amlopidine with
an RAS blocker may be preferred
to a diuretic combination, though
either is acceptable.
Compelling Indication
• Heart Failure
• Post myocardial infarction
• CAD or High CVD risk
• Angina Pectoris
• Aortopathy/Aortic Aneurysm
• Diabetes
• Chronic kidney disease
• Recurrent stroke prevention
• Early dementia
Initial Therapy Options*
THIAZ, BB, ACEI, ARB, CA,
ALDO ANT
BB, ACEI, ALDO ANT, ARB
THIAZ, BB, ACEI, CA
BB, CA
BB, ARB, ACEI, THIAZ, CA
ACEI, ARB, CA, THIAZ, BB
ACEI, ARB
THIAZ, ACEI, ARB, CA
Blood pressure control
*Combination therapy
Principles of Hypertension Treatment in the Elderly
Not at Target BP
Optimize dosages or add additional drugs until goal BP is achieved.
Refer to a clinical hypertension specialist if unable to achieve control.
Lifestyle Modifications
Initial Drug Choices
Not at Target BP
With Compelling Indications Without Compelling Indications
13
Thuốc lựa chọn ở bệnh nhân ĐTĐ qua các
khuyến cáo
BN THA kèm ĐTĐ: Vai trò UCMC
Nghiên cứu UKPDS, ABCD, CAPPP va ̀ FACET
-24
-43
-63
-51
-70
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
Pahor M, et al. Diabetes Care. 2000;23:888-892.
NMCT cấp
Các biến cố
tim mạch Đột quy ̣
Tử vong do mọi
nguyên nhân
P<0.001
P<0.001
P=0.01
NS
Thuốc UC hệ RAA thể hiện tốt hơn vai trò
bảo vệ thận (sớm & muộn) ở THA kèm ĐTĐ
EUCLID Study Group. Lancet1997; 349: 1787-1792
Hum Hypertens1996; 10: 185-192
Parving H-H, et al. N Engl J Med 2001;345:870-878.
Lewis EJ et al. N Engl J Med 2001;345:851-60.
Brenner B.M, N.Engl.J.Med,345,861-869,2001
Cải thiện triệu
chứng ở giai
đoạn sớm
Cải thiện diễn
tiến bệnh thận
ở giai đoạn
sớm
Cải thiện diễn
tiến bệnh thận
& kết cuộc tử
vong ở giai
đoạn muộn
EUCLID: 530 Bn, ĐTĐ T1, 24 tháng, Lisinopril giảm bài xuất
albumine vi lượng
BRILLIANT: 335 Bn ĐTĐ T2, 12 tháng, Lisinopril giảm bài
xuất albumine vi lượng
IRMA2: 290 Bn ĐTĐ T2, 2 năm, Irbesartan làm chậm quá trình
tiến triển từ tiểu albumine vi lượng đến tiểu đạm đại lượng
IDNT: 1717 Bn ĐTĐ T2, 54 tháng, Irbesartan làm giảm quá
trình tiến triển đến bệnh thận giai đoạn cuối, tử vong
RENAAL: 1513 Bn ĐTĐ T2, 4,5 năm, Losartan giảm bệnh
thận giai đọan cuối, tử vong
Bảo vệ thận bằng UCMC trong ĐTĐ Týp 1
NC BRILLIANT: Thay đổi bài xuất albumin niệu trong nước tiểu
Agardh C-D, Garcia-Puig J, J Charbonnel B et al. J Hum Hypertens 1996; 10: 185-192
0
10
20
30
40
50
60
70
Baseline 6 months 12 months
a
lb
u
m
in
e
x
c
re
ti
o
n
r
a
te
(
µ
g
/m
in
)
Lisinopril 10-20 mg OD
Nifedipine 20-40 mg BID
p<0.0006 at 12 months
40%
17
Bảo vệ thận bằng UCMC trong ĐTĐ Týp 1
NC EUCLID: Nhoùm BN coù albumin nieäu vi löôïng töø ñaàu
EUCLID Study Group. Lancet 1997; 349: 1787-1792
0
10
20
30
40
50
60
70
0 6 12 18 24
Time (months)
A
E
R
(
µ
g
/
m
i
n
)
Placebo
Lisinopril
AER sau 2 naêm= 38,5 µg/phuùt (p = 0,001)
49,7%
18
Vấn đề phối hợp thuốc ở bệnh nhân
THA cao tuổi
BN THA càng lớn tuổi,
nguy cơ biến cố tim mạch càng tăng
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012 doi:10.1155/2012/560397
Tỷ lệ hiện mắc chuẩn hóa theo tuổi và giới
của quần thể địa phương (2009)
Các YTNCTM chuyển hóa Các YTNCTM liên quan lối sống
Vùng nông thôn Vùng thành thị
Nữ giới Nam Nữ giới Nam
Số
lư
ợ
n
g
t
ru
n
g
b
ìn
h
c
á
c
y
ế
u
t
ố
n
g
u
y
c
ơ
t
im
m
ạ
c
h
Tuổi
Kết hợp thuốc từ đầu (≥ 2 thuốc ) giúp giảm
biến cố TM sv dùng đơn trị liệu (n = 209650)
Cardiovascular
Coronary
Cerebrovascular
0.89 (0.84-0.95)
0.92 (0.85-1.00)
0.88 (0.80-0.96)
OR*
0.5 1.0 2.0
Favours monotherapy Favours combo
* Adjusted for age / gender / number of BP lowering drug classes during FU / concomitant
use of drugs for CHF / CAD / diabetes etc.
Corrao G, et al. Hypertension. 2011;58:566-572.
Việc tăng liều gấp đôi chỉ làm hạ thêm HA
một cách khiêm tốn
Sơ đồ phối hợp thuốc (ESC 2013)
Nên phối hợp ACE/ARB + CCB/TZD
Chiến lược điều trị 1 hoặc phối hợp thuốc theo
ASH/ISH 2014
Thuốc ƯCMC, lợi tiểu thiazide đóng vai trò quan trọng
trong điều trị THA: lựa chọn ban đầu và trong phối hợp
thuốc ở bệnh nhân nguy cơ cao
Eplerenone
1995 CCB
Amlodipine
1992
‐Blockers
β‐Blockers
DRI Aliskiren
2007
ARBs
1994/95
Reserpine
ACE inhibitors
1981
CCB
Verapamil
1963 Thiazides
1958 Rauwolfia
Alkaloids
Düsing, Expert Rev. Clin. Pharmacol. 3: 739, 2010
Phối hợp ACE và HCTZ: Kiểm soát HA hiệu quả
Lisinopril + HCTZ kiểm soát HA hiệu quả cả trong thời gian những giờ cuối khoảng liều
Và không gây thay đổi kali, trglycerid huyết thanh
Milon, Therapie 1997, 52:195-205
Köhler J, Kampfner G, Löw A. Drug Development Research 1995; 2: 34-37
Thiết kế: Nghiên cứu hậu marketing, nhãn mở của phối hợp
Lisinopril/HCTZ trên 5,480 BN tăng huyết áp nguyên phát
Đối tượng: 5,480 BN tăng huyết áp, chủ yếu (81,7%) đã được điều trị với
các thuốc hạ áp trước đó nhưng chưa được kiểm soát tốt
Thuốc sử dụng: Phối hợp liều cố định của Lisinopril 20mg + HCTZ 12.5mg
một lần mỗi ngày
Thời gian nghiên cứu: 3 tháng
Phối hợp ACE và HCTZ: Kiểm soát HA hiệu quả
& dung nạp tốt
Köhler J, Kampfner G, Löw A. Drug Development Research 1995; 2: 34-37
Hiệu quả và độ dung nạp của lisinopril + HCTZ
Phối hợp ACE và HCTZ: Kiểm soát HA hiệu quả
& dung nạp tốt
Tỉ lệ bị THA kèm yếu tố nguy cơ TM tăng cao ở người lớn tuổi
Yếu tố nguy cơ TM khác đi kèm thường gặp: ĐTĐ, bệnh thận mạn
HA mục tiêu theo JNC8 cho BN THA-ĐTĐ mọi lứa tuổi:< 140/90mmHg
UCMC có nhiều bằng chứng giúp giảm các biến cố cho BN THA kèm ĐTĐ
Sự kết hợp thuốc là cần thiết trong điều trị THA để đạt mục tiêu, nhất
là ở BN nguy cơ cao.
Kết hợp ƯCMC và HCTZ là hợp lý trong thực hành
KẾT LUẬN: THA ở người cao tuổi
30
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- s17_tiep_can_dieu_tri_tang_huyet_ap_cho_nguoi_benh_tha_dtd_cao_tuoi_3647.pdf