Khi máy tính bị nhiễm một số loại virus hoặc thậm chí sau khi đã diệt sạch virus, bạn không tìm thấy hàng chữ Folder Options trong menu Tools của cửa sổ My Computer (hoặc Windows Explorer).cũng như hàng chữ Task Manager bị mờ đi trong menu hiện ra khi bấm chuột phải lên thanh taskbar, đồng thời bấm Start > Run, gõ regedit thì không chạy được. Để có lại ba thành phần này, bạn thực hiện các cách sau:
.
.
.
.
.
.
.
18 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2104 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thủ thuật Rigistry, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng quan về thủ thuật Registry của Windows
Registry là 1 thế giới với những điều thú vị cho việc tinh chỉnh Windows System.
Nhưng nó cũng rất nguy hiểm, nên trước khi sửa bất cứ cái gì trong Registry
Editor, bạn cần sao lưu lại.
Sau đây là 1 vài thủ thuật cho Registry:
* Xoá dấu mũi tên trong Shortcut Icons (Chỉ dùng cho Win9x)
Theo ngâ ̀m định, Windows 9x thêm mô ̣t mũi tên va ̀o góc cu ̉a biê ̉u tượng mỗi
shortcut. Mu ̃i tên giúp ta phân biê ̣t giữa shortcut vơí phâ ̀n tử ma ̀ nó tro ̉ tơí. Nê ́u
muốn xoa ́ ca ́c mu ̃i tên rắc rối đó, ca ́c ba ̣n co ́ thê ̉ la ̀m như sau:
Go ̣i REGEDIT bằng cách vào Run rồi gõ Regedit, tìm đê ́n khoa ́
HKEY_CLASSES_ROOT\Inkfile, xoa ́ gia ́ trị IsShortcut bằng ca ́ch nhâ ́n chuô ̣t
pha ̉i va ̀o đó rô ̀i cho ̣n Delete từ thực đơn ca ̉m ngữ ca ̉nh. Tương tự như vâ ̣y, ha ̃y tìm
đê ́n khoa ́ HKEY_CLASSES_ROOT\piffile, xoa ́ gia ́ trị IsShortcut rô ̀i thoát khỏi
REGEDIT.
* Khôi phục lại Registry ( Win98 )
Khi khởi động Windows 98, ba ̣n co ́ thê ̉ nhâ ̣n được thông ba ́o sau: "You have
restored a good registry. Windows found an error in your system files and restored
a recent backup of the files to fix the problem". Thông ba ́o na ̀y xuâ ́t hiện khi ba ̣n
vừa thử khôi phục la ̣i ba ̉n sao lưu cu ̉a registry, hay tiê ̣n ích SCANREG không đặt
la ̣i cơ ̀ba ́o ho ̉ng trong registry hiê ̣n thời. Đê ̉ khắc phu ̣c vâ ́n đê ̀ na ̀y, ha ̃y la ̀m như
sau:
Khởi động la ̣i Windows ở chê ́ độ Command Prompt only. Khi dâ ́u nhắc hê ̣ thống
hiê ̣n ra, go ̃ lê ̣nh scanreg/fix. Sau khi scanreg kê ́t thúc, cha ̣y tiếp lê ̣nh scanreg/opt
(tham sô ́ /opt loại bơt́ những khoa ̉ng trô ́ng không dùng đê ́n trong ca ́c tê ̣p registry
đê ̉ tối ưu hoa ́ chu ́ng).
* Đổi tên Recycle Bin
Nê ́u ba ̣n từng một lâ ̀n cô ́ gắng đổi tên Recycle Bin theo ca ́ch thông thường, thì se ̃
thâ ́y chức năng Rename biê ́n mâ ́t. Tâ ́t ca ̉ những gì Windows muô ́n che giâ ́u đê ̀u
nằm trong Registry. Dươí đây la ̀ ca ́ch sửa Recycle Bin bằng Registry Editor:
Trước hê ́t, ba ̣n ha ̃y backup registry, đê ̉ đê ̀ phòng sự cô ́ xa ̉y ra khi nhơ ̃tay xoa ́ mâ ́t
một va ̀i giá trị quan tro ̣ng cu ̉a hê ̣ thống.
Trong cửa sô ̉ Registry Editor, mơ ̉lê ̣nh tìm kiê ́m (Ctrl+F) va ̀ điê ̀n va ̀o mục câ ̀n tìm
la ̀ Recycle Bin. Lưu ý, ba ̣n câ ̀n pha ̉i tích va ̀o ca ̉ 3 ô Keys, Values va ̀ Data trong
cửa sô ̉ tìm kiê ́m.
Khi kê ́t qua ̉ tìm kiê ́m cho ra chuô ̃i co ́ Recycle Bin, ha ̃y click 2 lâ ̀n va ̀o đó va ̀ đặt
tên mơí bâ ́t kỳ cho Recycle Bin. Ba ̣n tiếp tục bâ ́m F3 hoặc Find Next đê ̉ tiê ́p tục
tìm kiê ́m cho đê ́n khi không co ̀n gia ́ trị na ̀o tương ứng.
Đóng Registry Editor va ̀ khởi động la ̣i Windows.
Ba ̣n co ́ thê ̉ dùng ca ́ch kha ́c đê ̉ thêm chức năng Rename khi click chuô ̣t pha ̉i va ̀o
biê ̉u tượng Recycle Bin.
Trong Recycle Editor, ti ̀m đê ́n HKEY_CLASSES_ROOT\ CLSID\ {645FF040-
5081-101B-9F08-00AA002F954E} va ̀ cho ̣n nha ́nh phụ ShellFolder. Ta ̣i cửa sô ̉
bên pha ̉i, ba ̣n se ̃ thâ ́y từ khoa ́ Attributes, click 2 lâ ̀n va ̀o đó hoặc bâ ́m chuô ̣t pha ̉i
va ̀ Modify.
Trong cửa sô ̉ thuộc ti ́nh cu ̉a Attributes, ha ̃y thay đổi gia ́ trị từ 40 01 00 20 tha ̀nh
50 01 00 20, rô ̀i đóng Registry
Editor va ̀ khởi động la ̣i ma ́y.
* Xóa FAVORITE khỏi Menu Start
Menu Favourite la ̀ nơi lưu trữ ca ́c địa chi ̉ va ̀ file ba ̣n thường xuyên sử dụng.
Nhưng đôi lúc, ba ̣n la ̣i không muốn người kha ́c biê ́t được điê ̀u đó. Đê ̉ xoa ́ menu
na ̀y khỏi Start menu, ha ̃y mơ ̉Registry Editor.
Tìm đê ́n HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Current
Version\Policies\Explorer. Ta ̣i khoa ̉ng trô ́ng trong cửa sô ̉ bên pha ̉i, bâ ́m chuô ̣t
pha ̉i va ̀ ta ̣o New>DWORD Value. Đặt tên nó la ̀ NoFavourites Menu.
Sau đó click đúp va ̀o ca ́i vừa ta ̣o được va ̀ thêm gia ́ trị 1.
* Tạo welcome khi boot máy
Bạn có thể tạo một message khi boot máy để nhắc người cùng dùng phải cẩn thận,
để trêu ai đó... Làm theo các bước sau :
Mở registry editor, tìm tới khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\
SOFTWARE\Microsoft\ Windows NT\CurrentVersion\Winlogon, dùng chuột
phải tạo thêm hai chuỗi LegalNoticeCaption (title của message) và
LegalNoticeText (nội dung của message).
Thông thường khi xài XP nó đã có sẵn, bạn chỉ còn chọn nó, rồi phải chuột , chọn
Modify rồi nhập vào Text ma bạn muốn .
Nếu muốn bỏ message này đi, bạn chỉ cần Delete hai chuỗi này.
Nhớ sao lưu Registry lại trước khi chỉnh sửa bất cứ cái gì trong Regedit .
* Tăng tốc độ duyệt Web
Đặc ta ̉ HTTP 1.0 đặt số kê ́t nối đồng thời từ một trình duyê ̣t tơí một web server
ngâ ̀m định la ̀ 4. HTTP 1.1 la ̣i gia ̉m con sô ́ đó xuống co ̀n 2, nghĩa la ̀ ta ̣i một thời
điê ̉m chi ̉ co ́ 2 tê ̣p đươc̣ ta ̉i xuống. Nê ́u ba ̣n xem trang web co ́ nhiê ̀u hình a ̉nh thì
ha ̣n chê ́ na ̀y se ̃ la ̀m cho viê ̣c xem no ́ ca ̀ng trở nên mâ ́t thì giờ hơn.
Chúng ta co ́ thê ̉ buô ̣c Microsoft Internet Explorer mơ ̉nhiê ̀u kê ́t nối đồng thời hơn
bằng ca ́ch sửa mô ̣t giá trị trong registry. Mặc du ̀ một số web server được câ ́u hình
đê ̉ chặn số kê ́t nối, chu ́ng ta vâ ̃n se ̃ tăng được tô ́c độ duyê ̣t web chung. Điê ̉m bâ ́t
lợi cu ̉a no ́ la ̀ nê ́u kê ́t nối Internet cu ̉a ba ̣n châ ̣m thì viê ̣c ta ̉i xuống nhiê ̀u tê ̣p cu ̀ng
một lúc co ́ thê ̉ la ̀m gia ̉m tốc độ. Vi ̀ thê ́ me ̣o na ̀y chi ̉ dùng được cho những kê ́t nối
co ́ tốc độ cao.
Go ̣i REGEDIT, tìm đê ́n khoa ́ sau: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\
Microsoft\ Windows\CurrentVersion\Internet Settings, va ̀ sửa ca ́c gia ́ trị dưới đây:
- Đê ̉ la ̀m viê ̣c vơí HTTP 1.1 Server:
Tên gia ́ trị: MaxConnectionsPerServer
Kiê ̉u: REG_DWORD
Gia ́ trị ngâ ̀m định: 2
Gia ́ trị thay thê ́: tối đa la ̀ 8
- Đê ̉ la ̀m viê ̣c vơí HTTP 1.0 Server:
Tên gia ́ trị: MaxConnectionsPer1_0Server
Kiê ̉u: REG_DWORD
Gia ́ trị ngâ ̀m định: 4
Gia ́ trị thay thê ́: tối đa la ̀ 8
* Các thông tin liên quan
- Tìm hiểu về cấu trúc của Registry
Registry có 1 cấu trúc đẳng cấp, thoạt nhìn bạn trông thấy có vẻ phức tạp nhưng
thật ra cấu trúc của Registry cũng giống như cấu trúc của các thư mục trên đĩa
cứng của bạn, với Regedit thì cũng tương tự như Windows Explorer
Mỗi nhánh chính (được biểu thị bằng 1 icon folder trong khung bên trái của
Registry Editor) được gọi là một Hive, mỗi Hive chứa đựng nhiều Key (Từ khoá).
Mỗi Key có thể chứa đựng nhiều Key khác ( đôi khi được xem như là Sub-Key) và
các ]Value (giá trị). ]Value là nơi chứa đựng các thông tin thực tế được lưu trữ
trong Registry. Có 3 kiểu giá trị là: String, Binary và DWORD. Việc sử dụng
những giá trị này phụ thuộc vào ngữ cảnh.
Có 6 nhánh chính, mỗi nhánh chứa đựng những thông tin đặc biệt lưu trữ trong
Registry.
HKEY_CLASSES_ROOT
Nhánh này theo dõi những tập tin liên kết (File Association), dữ liệu thông tin về
các đối tượng trong lớp, hệ điều hành và các phím tắt.
HKEY_CURRENT_USER
Nhánh này liên kết với khu vực của nhánh HKEY_USERS.
Nôi dung của nhánh này tuỳ thuộc vào những người dùng hiện đăng nhập máy
tính.
Nhánh này lưu lại các sở thích và các xác lập liên quan đến các ứng dụng dành
riêng cho từng người sử dụng máy.
HKEY_LOCAL_MACHINE
Nhánh này chứa đựng các thông tin đặc biệt về máy tính bao gồm phần cứng ,
phần mềm và cấu hình của máy tính.
Thông tin này được sử dụng cho tất cả các người dùng máy tính.
HKEY_USERS
Nhánh này chứa đựng những sở thích riêng lẻ của từng người dùng máy tính, mỗi
người dùng được đại diện bởi 1 tù khoá con SID, được định vị dưới nhánh chính.
HKEY_CURRENT_CONFIG
Nhánh này liên kết với khu vực của nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE, dành
riêng cho cấu hình của phần cứng hiện hành.
HKEY_DYN_DATA
Nhánh này hướng về một phần của nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE, đuợc
dùng cho đặc tính Plug and Play của Windows. Nó theo dạng Dynamic nên sẽ thay
đổi một khi bạn gắn thêm hoặc tháo gỡ thiết bị phần cứng ra khỏi hệ thống.
- Các giá trị trong registry
Mỗi giá trị Registry được lưu trữ dưới dạng 1 trong 5 kiểu dữ liệu khác nhau:
REG_SZ (STRING VALUE)
Kiểu này là 1 chuỗi chuẩn, được dùng để đại diện cho các giá trị văn bẳn có thể
đọc được.
REG_BINARY
Kiểu này lưu trữ giá trị như dữ liệu nhị phân thô. Hầu hết các thông tin về thành
phần phần cứng được lưu trữ dưới dạng giá trị Binary và có thể được biểu thị bằng
định dạng thập lục phân.
REG_DWORD
Kiểu này đại diện dữ liệu bằng 1 số 4 byte và thường sử dụng cho những giá trị
logic, chẳng hạn "0" là vô hiệu hoá, còn "1" là cho phép. Đồng thời nhiều tham số
cho các driver của phần cứng và các dịch vụ về Internet được biểu thị bằng kiểu
giá trị này.
Trong REGEDT32 biểu thị bằng định dạng nhị phân, thập phân và thập lục phân,
còn trong REGEDIT là định dạng thập phân và thập lục phân.
REG_EXPAND_SZ
Kiểu này là 1 chuỗi dữ liệu có thể mở rộng chuỗi chứa đựng 1 biến sẽ được thay
thế khi được gọi bởi 1 trình ứng dụng.
Ví dụ cho giá trị sau: chuỗi %SystemRoot% sẽ thay thế bằng định vị thực tế của
thư mục chứa đựng các file hệ thống trong Windows NT ( Kiểu này chỉ được dùng
trong các trình biên tập Registry tiên tiến như REGEDT32)
REG_MULTI_SZ
Kiểu này là một chuỗi đa nhiệm được dùng để đại diện cho những giá trị có chứa
danh sách hoặc chứa nhiều giá trị ( kiểu này chỉ được dùng trong các trình biên tập
Registry tiên tiến như REGEDT32)
- Sao lưu và phục hồi Registry
Windows 98, Me và XP sẽ tự động sao lưu Registry theo chu kỳ quy định. Nhưng
bạn nên sao lưu Registry bằng thủ công trước khi thực hiện bất kỳ 1 thay đổi quan
trọng nào đối với hệ thống. Dưới đây là phương pháp để sao lưu và phục hồi
Registry trong các phiên bản Windows khác nhau:
+ Windows 98:
Chọn Start - Run, gõ vào scanreg và ấn Enter. Khi được báo không có lỗi, bạn
click YES để sao lưu Registry, sau đó nhấn OK.
Để phục hồi Registry, bạn chọn Start - Shut Down, nhấn chuột Restart in MS-DOS
mode, rồi nhấn OK. Tại dấu nhắc C:\WINDOWS> , gõ scanreg /restore ( Đừng
quên có khoảng cách trước dấu /restore ) và nhấn Enter. Chọn một sao lưu trong
danh sách và nhấn Enter lần nữa.
+ Windows 2000:
Hệ điều hành này không có phương pháp sao lưu Registry nào tốt. Một số người
dùng tính năng Export Registry của REGEDIT, nhưng đây không phải là cách lý
tưởng để sao lưu toàn bộ Registry (mặc dù nó hoạt động khá tốt khi chỉ sao lưu
một số phần của Registry).
Bạn nên dùng WinRescue 2000 của Super Win Software để thực hiện công việc
này.
+ Windows Me và XP:
Chọn Start - Program ( All Programs trong WinXP ) Accessories - System Tools -
System Restore để làm xuất hiện System Restore Wizard.
_ Để sao lưu Registry, Bạn chọn Create a restore point.
_ Để phục hồi Registry, bạn chọn Restore My Computer to an earlier time.
Nằm trong chùm bài viết về Regedit trong
Windows, bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cố gắng
tổng kết những cách để bạn có thể thực sự làm
chủ chiếc máy tính của mình. Đây là bài viết
được chúng tôi sưu tầm với mong muốn sẽ
mang đến cho người yêu thích máy tính một bức
tranh toàn cảnh về hệ thống...
* Làm mất hiệu lực của trình đơn New (Windows 98)
Để làm mất hiệu lực khả năng sử dụng thành phần trình đơn New để tạo một đối tượng
mới sử dụng Explorer. HKEY_CLASS_ROOT\CLSID\{D969A300-E7FF-11D0-A093-
00A0C9F2719}]
Thay đổi khoá này bằng cách đặt một dấu “-“ phía trước: {- D969A300-E7FF-11D0-
A093-00A0C9F2719})
* Gỡ bỏ các mục chọn ra khỏi trình đơn New
Khi nhấp chuột phải lên desktop hoặc những ứng dụng được chọn khác, trình đơn con
New chứa danh sách các mục mặc định sẽ xuất hiện. Danh sách này có thể được sửa
chữa để chỉ gồm những mục bạn muốn.
Mỗi mục tồn tại trong HKEY_CLASSED_ROOT sẽ kết hợp với phần mở rộng của tập
tin. Một mục tập tin có hiển thị trong trình đơn hay không sẽ được quyết định bởi mục
nhập tương ứng với nó có khoá con “ShellNew” hay không . Chẳng hạn như trình đơn
New thường có mục nhập “Text Document” được quyết định bởi kháo
HKEY_CLASSES_ROOT\.txt\shellNew. Nếu chúng ta đổi tên khoá thành
HKEY_CLASSES_ROOT\.txt\shellNewOld,thì mục”Text Document “ sẽ biến mất khỏi
trình đơn New. Bạn có thể làm tương tự với nhiều mục khác.
* Thay đổi kích thước biểu tượng trên desktop
Thiết lập này có thể cho phép định lại kích thước của các biểu tượng trên desktop để
cho nó phù hợp với màn hình.
HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop\Windows\Metrics
Value Name: Shell Icon Size
Data Type:REG_SZ
Data: Size in pixels (mặc định = 32)
* Thay đổi màn hình đăng nhập
Khi bạn thay đổi lược đồi màu và hình dáng desktop, màu nền của màn hình đăng nhập
không thay đổi theo. Thủ thuật này sẽ cho phép thay đổi điều đó.
HKEY_USERS\.DEFAULT\ControlPanel\Color
Value Name:Background
Data Type:REG_SZ
Data 0 0 0 – 255 255 255
Sửa đổi giá trị tên là “backgeround” theo màu bạn thích trong chế độ RGB. Ví dụ 0 0 0
cho màu đen, hoặc 255 255 255 cho màu trắng và các màu khác có giá trị ở giữa
khoảng này.
* Thay đổi Wallpaper của màn hình đăng nhập
Khi cài đặt Wallpaper nền cho desktop, wallpaper mà hình đăng nhập ban đầu không bị
thay đổi và vẫn còn là wallpaper mặc định. Bạn thay đổi Wallpaper bằng cách sau: Tìm
tới từ khoá theo đường dẫn: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Value Name: Wallpaper
Data Type:REG_SZ
Cho dữ liệu của của wallpaper là đường dẫn và tên tập tin bitmap (BMP) muốn làm nền.
V í dụ: C:\windows\mylogo.bmp.
Lưu ý: Trong cùng khoá, bạn cũng có thể thiết lập các giá trị bổ xung “Pattern”=”(None)”,
và TitleWallpaper”=”0”.
* Gỡ bỏ chương trình chạy tự động
Nếu bạn muốn gỡ bỏ các chương trình chạy tự động mà không tìm thấy trong nhóm
Startup thì có thể vào các key cuối cùng trong đường dẫn sau để gỡ bỏ chúng:
HKEY_CURRENT_MACHINE\software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run
HKEY_CURRENT_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\RunOnce
HKEY_CURRENT_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\RunServices
HKEY_CURRENT_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\RunService
One
HKEY_CURRENT_MACHINE\Software\Microsoft\WindowsNT\CurrentVersion\Winlogon
\Userinit
HKEY_CURRENT_USER\software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run
HKEY_CURRENT_USER\software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\RunOnce
HKEY_CURRENT_USER\software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\RunServices
HKEY_CURRENT_USER\software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\RunServiceOnce
HKEY_CURRENT_USER\software\Microsoft\WindowsNT\CurrentVersion\Windows
* Không cho phép Windows trữ các .dll trong bộ nhớ
Windows Explorer thường cất các DLL trong bộ nhớ ,thậm chí sau khi ứng dụng dùng
chúng đã được đóng, khiến cho hiệu xuất bộ nhớ bị giảm, gây khó khi phát triển ứng
dụng trên Windows.
Bạn nên xoá chúng.
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Ex
plorer\AlwaysUnloadDLL
Value Name: Default
Datatype : REG_SZ
Data:1
Bạn thiết lập giá trị cho “AlwaysUnloadDLL “ là 1.
* Tự động xem các tập tin Bipmap dưới dạng thu nhỏ (THUMNAILS)
Thủ thuật này cho phép xem trước các tập ảnh đuôi .bmp mà không còn phải mở
chúng. Hãy tìm khoá trong bảng dưới đây và sửa giá trị của Default bằng “%1”
HKEY_CLASSES_ROOT\Paint.picture\defaultIcon
Value Name: Default
Datatype : REG_SZ
Data :%1
* Tạo Shortcut cho các thư mục hệ thống
Registry là cơ sở dữ liệu chứa những thông số về Windows như Win9x/NT/XP.
Nó chứa thông tin của phần cứng, phần mềm... nói chung là tất cả những thông tin
liên quan tới máy tính. Chúng tôi xin tiếp tục bổ sung một số thủ thuật Registry
hữu ích, có thể giúp bạn làm phong phú thêm kiến thức về hệ điều hành
Windows cũng như nắm vững các kỹ thuật cho phép bạn nhanh chóng làm chủ
được chiếc computer của mình. Các kỹ thuật sau còn làm cho công việc của bạn
trở nên hiệu quả hơn.
Registry là cơ sở dữ liệu chứa những thông số về Windows như Win9x/NT/XP.
Nó chứa thông tin của phần cứng, phần mềm... nói chung là tất cả những thông tin
liên quan tới máy tính. Chúng tôi xin tiếp tục bổ sung một số thủ thuật Registry
hữu ích, có thể giúp bạn làm phong phú thêm kiến thức về hệ điều hành Windows
cũng như nắm vững các kỹ thuật cho phép bạn nhanh chóng làm chủ được chiếc
computer của mình. Các kỹ thuật sau còn làm cho công việc của bạn trở nên hiệu
quả hơn.
(Bạn có thể xem bổ sung về Registry tại địa chỉ:
1. Làm tăng tốc độ của Mouse
Tìm theo đường dẫn: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Mouse
Tạo một String value: “ActiveWindowTracking” bằng cách click chuột phải vào
cửa sổ bên tay phải. Click đúp vào String trên rồi điền giá trị: 1 (nếu bạn điền giá
trị 0 → loại bỏ chức năng của dòng String này).
* Để cho tiện (khỏi phải diễn giải ấy mà!), tôi sẽ trình bày theo mẫu ngắn gọn dưới
đây:
Tìm theo đường dẫn: Key
Tạo một String value: Value Name
Gán giá trị: Data
Hiển thị chức năng: able
Tắt hiển thị chức năng: disable
2. Thay đổi tốc độ hiển thị Menu
Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Value Name: MenuShowDelay
Data: từ 0 đến 999 (bạn để 0 cho nhanh!)
3. Bật/Tắt tính năng AutoRun của CD-Rom
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\CDRom
Value Name: Autorun
Data: (0=disable, 1=enable)
4. Điều chỉnh tốc độ của chuột (tốc độ cuộn bánh xe đối với chuột có bánh xe)
Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Value Name: WheelScrollLines
Data: 0 - 0xFFFFFFFF
5. Bỏ đi một số thứ không cần thiết trong Menu Start
Key:
KEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\
Explorer
Value Name: NoFavoritesMenu
Value Name: NoRecentDocsMenu
Value Name: NoRun
Data: (0=disable, 1=enable)
Value Name: NoLogOff
Data: 01 00 00 00
6. Tắt một số thứ liên quan đến hệ thống.
Key:
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies
\System
Data: (0 = disable, 1 = enable)
"NoDispCPL" - Tắt/hiển thị Control Panel
"NoDispBackgroundPage" –Â’n Background Page
"NoDispScrSavPage" - Ẩn Screen Saver Page
"NoDispAppearancePage" Ẩ’n Appearance Page
"NoDispSettingsPage" - Ẩ’n Settings Page
"NoSecCPL" - Tắt Password Control Panel
"NoPwdPage" - Tắt Password Change Page
"NoAdminPage" - Tắt Remote Administration Page
"NoProfilePage" - Tắt User Profiles Page
"NoDevMgrPage" - Tắt Device Manager Page
"NoConfigPage" - Tắt Hardware Profiles Page
"NoFileSysPage" - Tắt File System Button
"NoVirtMemPage" - Tắt Virtual Memory Button
7. Xoá các lệnh trong Menu Run (Xoá cái nào hiếm khi dùng)
Key:
HKEY_USERS\Default\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\R
unMRU]
Data Type: REG_SZ
8. Bỏ tên chương trình cài đặt có trong Add/Remove Program:
Chỉ việc xoá đi những folder tương ứng với phần mềm trong mục này dòng sau:
Key:
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\
Uninstall
9. Khoá chuột phải không cho click lên nền Explorer
[HKEY_USERS\.DEFAULT\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Polici
es\Explorer]
Value Name: Notraycontextmenu
Value Name: Noviewcontextmenu
Data: (0 = disable, 1 = enable)
10. Hiện chữ bên cạnh đồng hồ
[HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\International]
Value Name: sTimeFormat
Data: HH: mm: ss tt
Value Name: s1159
Value Name: s2359
11. Thêm đoạn Title lên phía trên của IE
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main
"Window Title"="Phi Nhung"
12. Tăng tốc Menu START
Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Tạo một String Value mới: "MenuShowDelay", nhập số từ 0 đến 30000 (nên nhập
0 vì nó là nhanh nhất)
13. Không cho phép chạy các ứng dụng môi trường DOS
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\WinOldApp. Tạo mới DWORD Value "NoRealMode", gán giá trị 1
14. Đổi tên người cài đặt Windows
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\ Windows\
CurrentVersion. Trong mục "RegisteredOrganization" thay đổi tên người cài đặt.
15. Giấu lệnh Run của menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Norun" và gán giá trị 1.
16. Giấu lệnh Shut Down của menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoClose", gán giá trị 1.
17. Giấu lệnh Find của menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Nofind", gán giá trị 1.
18. Không cho phép sử dụng Control Panel
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoSetFolder", gán giá trị 1.
19. Không cho phép thay đổi máy in
Key: KEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoPrinterTab", gán giá trị 1.
20. Giấu Network Neighbourhood
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoNetHood", gán giá trị 1.
21. Giấu tất cả những gì có trên desktop
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoDesktop", gán giá trị 1.
22. Loại bỏ menu Documents khỏi menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\
CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value
"NoRecentDocsMenu", gán giá trị 01 00 00 00
23. Không cập nhật danh sách Documents
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\
CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value
"NoRecentDocsHistory", gán giá trị 01 00 00 00
24. Loại bỏ menu Log off khỏi menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\
CurrentVersion\Policies\Explorer
Tạo mới BINARY Value "NoLogOff", gán giá trị 01 00 00 00
- Xóa history để lại trong Doduments, Run-History, URL-History
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\
CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value
"ClearRecentDocsOnExit", gán giá trị 01 00 00 00
25. Không cho phép xem hay thay đổi dung lượng bộ nhớ ảo của Windows
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoVirtMemPage", gán giá trị 1.
26. Không cho phép thay đổi password của máy
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoPwdPage", gán giá trị 1.
27. Không cho phép sử dụng Registry Editor (regedit.exe)
KEy: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\System. Tạo mới DWORD Value "DisabledRegistryTools", gán giá trị 1.
28. Xoá Shared Doc's trong My Computer
Key: HKEY_LOCAL_MACHINESOFTWARE/ Microsoft/
Windows/CurrentVersion/ Explorer/ MyComputer/ NameSpace/ DelegateFolders.
Tìm tới key: {59031a47-3f72-44a7-89c5-5595fe6b30ee}.
rồi delete nó
29. Tăng tốc Network Browsing
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE/Software/Microsoft/
Windows/CurrentVersion/Explorer/RemoteComputer/NameSpace
Tìm tới key: {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}
rồi delete nói
Chức năng này cho phép bạn thêm shortcut cho nhiều thư mục hệ thống trên desktop
hay trình đơn Start. Tạo thư mục mới trên Desktop và đặt tên là “Control
Panel.{21EC2020-3AEA-1069- A2DD-08002B30309D}”
Nó có thể trông giống biểu tượng Control Panel bình thường (không phải là shortcut.
Bạn có thể di chuyển biểu tượng tới bất cứ đâu trên desktop hay trình đơn Start.
Thực hiện tương tự cho các thư mục khác bằng cách thay thế các giá trị:
- Cho Dial up Networking: Dial up Networking.{992CFFA0-F557-101A-88EC-
00DD010CCC48}
- Cho Printers: Printers.{2227A280-3AEA-1069-A2DE-08002B30309D}
- Cho Control Panel: Control Panel.{21EC2020-3AEA-1069- A2DD-08002B30309D}
- Cho My Computer: My Computer.{20D04FE0-3AEA-1069 -A2D8-08002B30309D}
- Cho Network Neiborhood: Network Neiborhood.{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-
08002B30309D}
- Cho Inbox: Inbox.{00020D75-0000-0000-C000-000000000046}
- Cho Recylcle Bin: Recylcle Bin.{645FF040-5081-101B-9F08-00AA00F954E}
-
Đối với thư mục khác của hệ thống, hãy xem khoá: HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID
* Đổi tên hoặc xoá các thư mục đặc biệt
Thiết lập cho phép đổi tên và xáo các thư mục đặc biệt (như Recyle Bin chẳng hạn )
giống như một thư mục bình thường bằng cách nhâp chuột phải vào biểu tượng.
Tìm đến từ khoá: HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{64FF040-5081-101B-9F08-
00AA002F954E}\ShellFolders
Value Name :Attributes
Datatype : REG_BINARY
Data (70 01 00 20 =enable, 40 01 00 20 = default)
Thiết lập giá trị của Attributes trong khoá này là “ 70 01 00 20 “, khi đó có thể đổi tên
hoặc xoá bất kỳ một thư mục này bằng cách nhấp chuột phải vào chúng.
* Thêm các thư mục tuỳ biến đến My Computer hoặc Desktop
Thủ thuật này giúp tạo thư mục hệ thống tuỳ biến trên Desktop hoặc Computer mà
không thể xoá hoặc đổi tên trực tiếp. Hãy thêm các chuỗi khoá và giá trị sau đến regedit
tại:
([HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID]hay[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\
CLSID])
Mục nhập có thể là một số ngẫu nhiên, trong ví dụ này là:
‘FD4DF9E0-E3DE-11CE-BFCF-ABCD1DE12345’.
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{ FD4DF9E0-E3DE-11CE-BFCF-ABCD1DE12345}]
@=’My Menu’
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{ FD4DF9E0-E3DE-11CE-BFCF-
ABCD1DE12345}\DefaultIcon]
@=’shell32.dll’
‘ThreadingModel’=’Apartment’
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{ FD4DF9E0-E3DE-11CE-BFCF-
ABCD1DE12345}\shell\Open My Menu\Command]
@=”c:\winnt\explorer/n/root,c:\MyFolder”
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{ FD4DF9E0-E3DE-11CE-BFCF-
ABCD1DE12345}\shell\PropertySheetHandlers\{ FD4DF9E0-E3DE-11CE-BFCF-
ABCD1DE12345}]
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{ FD4DF9E0-E3DE-11CE-BFCF-
ABCD1DE12345}\shellFolder]
“Attribute”=hex:00,00,00,00
Để đặt thư mục này (bây giờ là thư mục hệ thống) trên Desktop và trong My Computer,
thêm các khoá sau :
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer|De
sktop\NameSpace\{ FD4DF9E0-E3DE-11CE-BFCF-ABCD1DE12345}]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer|My
Computer\NameSpace\{ FD4DF9E0-E3DE-11CE-BFCF-ABCD1DE12345}]
Với các thư mục không thể xoá khỏi Desktop hoặc MyComputer hoặc không thể đổi tên,
tốt nhất là xoá CLSID và các mục nhập bên dưới NAMESPACE.
* Tạo bí danh cho chương trình trong Windows
Một tính năng ẩn trong Windows Registry là cho phép bạn tạo các bí danh chương
trình. Chẳng hạn, bạn có thể tạo một bí danh chương trình: hado.exe, nhưng khi thực thi
chương trình này thì thực tế lại chạy một chương trình
Bạn có thể làm theo cách sau:
1. Tìm tới từ khoá theo đường dẫn sau:HKEY_LOCAL_MACHINE\CurrentVersion\App
paths
Value name :(Default )
Data type :REG_SZ
Data :Fully Qualified File Name (e.g.c:\windows\notepad.exe)
2. Để tạo một bí danh mới phải tạo ra một khoá con và đặt tên theo bí danh bạn muốn
tạo (hado.exe)
3.Nhấp đúp lên (default). Trong hộp Value data, nhập đầy đủ đường dẫn và tên của ứng
dụng muốn chạy khi bạn thực thi bí danh (ví dụ ‘c:windows\notepad.exe).
Thoát khỏi Regedit . Để kiểm tra nhấp Start|Run gõ tên bí danh hado.exe và
Enter.Chương trình lập bí danh sẽ khởi động, trong trường hợp này là Notepad.
* Hiển thị hết tất cả danh sách các chương trình trong Start/Programs
Nếu cài quá nhiều phần mềm thì danh sách Programs sẽ trở nên quá dài và sẽ bị che
bớt các phần đầu/cuối danh sách. Nếu muốn hiện hết, bạn vào:
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\
Explorer\Avandced
Ơ’ khung bên phải, tạo 1 StringValue mới có tên là “StartMenuScrollPrograms” và nhập
giá trị cho nó là “no”. Giá trị “Yes” thì sẽ không cho hiện nữa.
* Loại bỏ các dòng lệnh trong trình đơn Run
Thủ thuật này cho phép loạt bỏ các lệnh đã chạy trong hộp thoại Run. Bạn xoá những
giá trị tương ứng với lệnh muốn loại bỏ:
HKEY_CURRENT_USER\Sofware\microsoftWindows\CurrentVersion\Explorer\RunMRU
* Không lưu các setting của Desktop khi Exit
Windows luôn lưu lại vị trí của folder, các thiết lập của phiên làm việc cuối cùng gần
nhất. Nếu không muốn vậy, bạn có thể vào regedit để chỉnh sửa:
HKEY_CURRENT_USER\ Software\ microsoft\ Windows\ Current Version\
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thủ thuật Rigistry.pdf