Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông tin về những sự thay đổi, những lựa chọn, những cấu hình từ người sử dụng Windows. Registry bao gồm tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, người sử dụng. Registry luôn được cập nhật khi người sử dụng tiến hành sự thay đổi trong các thành phần của Control Panel, File Associations, và một số thay đổi trong menu Options của một số ứng dụng,
6 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thủ thuật registry hay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thủ thuật Registry
1. Giới thiệu về Registry.
Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông tin về những sự thay đổi, những lựa chọn, những thiết lập từ người sử dụng Windows. Registry bao gồm tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, người sử dụng. Registry luôn được cập nhật khi người sử dụng tiến hành sự thay đổi trong các thành phần của Control Panel, File Associations, và một số thay đổi trong menu Options của một số ứng dụng,...
2. Registry để ở đâu.
Trong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và system.dat trongthư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file Classes.dat trongthư mục Windows. Trong Win2K Registry được lưu trong thư mục "Windows\ System32\ Config".
3. Registry có thể chỉnh sửa được không?
Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông qua Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gơ regedit vào cửa sổ Run.
4. Cấu trúc của Registry.
- Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc cây thư mục trong cửa sổ Windows Explorer. Thông thường có 6 nhánh chính. Mỗi nhánh được giao nhiệm vụ lưu giữ những thông tin đặc trưng riêng biệt. Trong các nhánh chính bao gồm rất nhiều khoá và cũng được phân ra để lưu giữ những thông tin đặc trưng riêng. Các khoá (Key) chứa các giá trị (Value) là nơi trực tiếp lưu giữ các thông tin, tương tự như tập tin là nơi trực tiếp lưu giữ dữ liệu vậy. - Các mục trong cửa sổ bên trái của Registry Editor gọi là nhánh (Branch) và khoá (Key), khoá là con của sáu nhánh chính. C̣n các mục trong các cửa sổ bên phải là các giá trị (Value). Một giá trị (Value) bao gồm có 3 thành phần là tên (Name), kiểu dữ liệu(Type) và dữ liệu (Data).
HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống như kiểu tập tin, các menu, các dữ liệu về hệ thống thường chứa những liên kết đến các file thư viện liên kết động .dll.
HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin về phần mềm, các lựa chọn, các thiết lập ... của người dùng đang Logon
HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm dùng chung cho tất cả các người dùng.
HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là một khoá với tên là số ID của user đó, chứa những thông tin đặc trưng của từng User, nó bổ trợ cho nhánh HKEY_CURRENT_USER.
HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng, các thiết bị ngoại vi, các tŕnh điều khiển (drivers) đang dùng.
HKEY_DYN_DATA: Chứa thông tin liên quan đến phần cứng và bổ trợ cho nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE
5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry.
REG_BINARY: Kiểu nhị phân 32 BIT
REG_DWORD: Kiểu Double Word cho phép người dùng nhập theo cơ số 16 (HEX) hoặc cơ số 10 (DECIMAL)
REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng đặc biệt. VD: "%SystemRoot%" thay cho đường dẫn Windows\System32
REG_MULTI_SZ: Một kiểu dữ liệu cho phép người dùng nhập nhiều chuỗi, phân biệt bằng phím Enter để cách ḍng.
REG_SZ: Kiểu chuỗi thông thường.
Ngoài ra c̣n một số kiểu dữ liệu đặc biệt khác,....
6. Tại sao cần phải biết về Registry?
- Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của người dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng PC một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm vịệc của Windows. - Rất nhiều thủ thuật Registry giúp bạn tạo một Windows mang tính đặc trưng riêng mà các tiện ích có sẵn của Windows không làm được. Rất thú vị khi chúng ta khám phá những chức năng tiềm ẩn bên trong của Windows. - Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập tŕnh trên nền Windows, cách bảo mật, cracking, hacking bạn cần phải có hiểu biết về Registry. - Regsitry không cần nhiều kiến thức để hiểu nhưng lại đem lại cho bạn nhiều kiến thức bổ ích nếu xâm nhập và kiểm soát nó, đảm bảo rằng từ đây sẽ là bước nhảy tốt giúp bạn tự khám phá những kiến thức mới về CNTT.
7. Hướng dẫn vọc Registry với Ebook này.
Nếu chưa có kiến thức về Windows Registry xin bạn đọc hướng dẫn bên dưới.
- Ḍng sau các từ: User Key, Sytem Key cho biết đường dẫn đến khoá cần đến. Nếu khoá này không có th́ phải tạo mới bằng cách click phải vào khoá cha trực tiếp của nó chọn New - Key. Từ đó di chuyển chuột qua cửa sổ bên phải để tạo mới giá trị nếu chưa có hoặc sửa chữa các dữ liệu cho giá trị được chỉ ra sau ḍng Name. Lưu ư: User Key: là để thay đổi đó có tác dụng với người đang Logon. System Key: là để thay đổi đó có tác dụng cho toàn bộ hệ thống. - Ḍng Name là tên của giá trị mới cần tạo cần tạo, nó ở bên cửa sổ bên phải của Registry. - Ḍng Type là kiểu dữ liệu của giá trị mới tạo. - Ḍng Value là dữ liệu của giá trị.
8. Một số lưu ư.
1.Các dấu "" chỉ có tác dụng làm nổi bật giá trị chứa bên trong nó, không nhập nó vào Registry Editor. 2. Ebook này chỉ áp dụng có hiệu quả cho Windows 2000 trở lên. Trong đó một số chỉ có tác dụng từ Windows XP trở lên, không áp dụng được cho Windows 2000. Và cũng có rất nhiều thủ thuật áp dụng được với Win 9x. Trong từng hướng dẫn sẽ ghi chú điều đó. 3. Bạn phải tự chịu trách nhiệm về những rắc rối có thể xảy ra trên hệ thống của ḿnh khi tiến hành các thay đổi theo hướng dẫn của tài liệu này. Và trường hợp rắc rối chỉ có thể xảy ra khi bạn tiến hành không đúng so với các hướng dẫn trong tài liệu này. V́ bản thân Windows có chức năng tự sửa những lỗi trong Registry nên rất hiếm khi chúng ta gặp sự cố nghiêm trọng. 4. Sau khi tiến hành các thay đổi bạn phải cập nhật lại Registry để thấy được các thay đổi. Xem cách "Cập nhật lại Registry" 5. Click vào ḍng chữ Home có trong mỗi trang để trở về trang chủ, Click vào h́nh đại diện hoặc tên chủ đề có trong mỗi trang để trở về trang chính của từng chủ đề.
9. Cảnh báo!
Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lưu Registry. Khi tiến hành chỉnh sửa trong Registry Editor nếu sơ xuất có thể dẫn đến sự cố làm máy của bạn không khởi động, treo máy, không shutdown ..... . Sao lưu bằng cách chạy Registry Editor : File - Export ......(đặt biệt lưu ư là phải chọn All trong cửa sổ Export nếu không file .reg của bạn chỉ lưu giữ thông tin của khoá mà con trỏ đang ở đó mà thôi) và lưu vào nơi an toàn. Khi gặp sự cố bạn nhấn đúp vào file .reg đó và chọn OK.
Thông tin ẩn dưới đây
Sửa bởi nguyenphuocho : 17-10-2007 lúc 03:20.
7 thành viên sau đã Cảm ơn nguyenphuocho vì bài post hay: dhvll (11-11-2008), khamxen (11-06-2008), kimkibum9xx (22-11-2008), matmamoi (29-10-2008), ntn555 (05-08-2008), vubatuoc1410 (01-11-2008), yeuemnhieu (31-03-2008)
15-10-2007, 18:48 #2
nguyenphuocho
Developer
Ngày gia nhập: 10 2007
Giới tính:
Bài gửi: 1,091
Cảm ơn: 200
Được Thank 7,832 lần trong 741 bài
Điểm thành tích: 45
Trả lời: Thủ thuật Registry
Log on
Những thủ thuật liên quan đến việc đăng nhập và cửa sổ đăng nhập.
-1- Ẩn tên người dùng trong màn hình đăng nhập (XP trở lên)
Mặc định trong màn h́nh đăng nhập của Widdows XP trở lên luôn hiển thị các tên đăng nhập để bạn kích vào và đăng nhập với tên đăng nhập đó. Thủ thuật này hướng dẫn bạn ẩn các tên đăng nhập trong màn hình Logon nếu muốn
System Key:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon\ SpecialAccounts\ UserList
Name: Tên đăng nhập của người dùng cần ẩn
Type: REG_DWORD
Value: 0 - ẩn tên đăng nhập
-2-Ẩn tên người đăng nhập lần cuối
Thông thường tên người dùng đăng nhập vào hệ thống cuối cùng sẽ được Windows lưu lại để khi đăng nhập lần sau tên người dùng này sẽ hiện lên trên cùng trong hộp thoại đăng nhập. Thủ thuật này hướng dẫn bạn không cho phép hiện tên người đăng nhập cuối cùng.
Name: DontDisplayLastUserName
Type: REG_DWORD
Value: 1 = không lưu tên người dùng cuối cùng
-3- Bắt buộc mật khẩu là chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác
Mặc định trong Windows cho phép bạn đặt Password là các kư tự tuỳ ư. Với hướng dẫn này bạn có thể sửa lại để Windows luôn yêu cầu Password là các kư tự từ A-Z,và 0-9 mà thối, không chấp nhận các kư tự đặc biệt khác như @, $,... trong chuổi password.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network.
Name: AlphanumPwds
Type: REG_DWORD
Value: 0 - mặc định, 1- bắt buộc các Password phải gồm các kư tự a-z hoặc các kư số
-4- Chỉ định chiều dài tối thiểu của mật khẩu
Mặc định trong Windows không bắt buộc độ dài của chuỗi password là bao nhiêu cả, chúng ta có thể thay đổi để Windows hiện thông báo lỗi khi password quá ngắn so với quy định của bạn.
User Key:HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
Name: MinPwdLen
Type: REG_BINARY
Value: Dữ liệu kiểu nhị phân
(Hình ví dụ trên đang thiết lập mật khẩu ngắn nhất là 6 ký tự tương ứng với số nhị phân là 11)
-5- Cho phép tự động đăng nhập
Hướng dẫn này cho phép người dùng tự động đăng nhập vào hệ thống.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ForceAutoLogon
Type: REG_SZ
Value: 0 - không cho phép, 1 - cho phép
-6- Cho phép chuyển đổi nhanh giữa các người dùng
Thiết lập này giúp bạn chuyển đổi qua lại giữ những người dùng trên máy mà không làm tắt các ứng dụng mà các người đang chạy.
-7- Thay đổi màu nền cho màn hình đăng nhập
Mặc định khi chúng ta dùng màn h́nh đăng nhập kiểu cửa sổ đăng nhập th́ màu nền của màn h́nh lúc đăng nhập là màu đen. Hướng dẫn này giúp bạn có thể đổi màu cho màn h́nh này.
-8- Hạn chế số người dùng tự động đăng nhập vào hệ thống
Nếu bạn là có quyền Admin, th́ bạn có quyền cho phép người dủng tự động đăng nhập vào hệ thống hay không, nếu cho phép th́ bao nhiêu người được phép. Với hướng dẫn này giúp bạn chỉ định số người được phép tự động Logon vào hệ thống.
-9- Hiển thị nút Shutdown trên hộp thoại đăng nhập
Rất cần để những kẻ ṭ ṃ mở máy bạn lên mà không vào được sẽ nhấn nútShutdown ngay trước mặt thay v́ rút nguồn nguy hại đến máy. -10- Hiển thị hộp thông báo trước khi đăng nhập
Với hướng dẫn này bạn sẽ làm cho máy bạn hiện một bản thông báo trước khi hiện hộp thoại đăng nhập (Logon). Đó có thể là nội quy, lời nhắc nhở của bạn tuỳ thích.
-11- Hiển thị dừng thông báo trong cửa sổ đăng nhập
Phần trên hướng dẫn bạn hiện một hộp thoại trước khi đăng nhập, hướng dẫn này giúp bạn hiện những lời nhắc nhở, chào trong cửa sổ Logon một cách trực tiếp.
-12- Không cho Screensaver chạy khi chưa đăng nhập
Khi chưa Logon vào hệ thống, nếu để cửa sổ Logon trong trạng thái "ngồi chơi xơi nước" tức không nhập password vào quá khoảng 1 phút th́ Windows sẽ tự động bật Screen Saver lên. Chúng ta có thể sửa lại trong Registry Editor để Screen Saver không hiện lên nữa.
-13- Sử dụng mật khẩu khi Unclock máy và thoát khỏi Screen Saver
Hướng dẫn này giúp bạn hiện cửa sổ yêu cầu nhập mật khẩu để bảo vệ máy bạn khi bạn Unlock hoặc chạy ScreenSaver.
-14- Tắt hộp thoại yêu cầu Ctrl + Alt + Del trước khi đăng nhập
Đôi lúc bạn thấy Windows yêu cầu nhấn tổ hợp phím Ctrl+Alt+Del rồi mới hiện cửa sổ Logon, dễ thấy nhất trong Windows 2000. Chúng ta có thể tắt chế độ này đi để Windows vào thẳng cửa sổ đăng nhập mà không cần bất kỳ thao tác nào trước đó.
-15- Thay đổi tiêu đề hộp thoại Logon và hộp thoại Security
Chúng ta có thể thêm vào tiêu đề của hộp thoại Security và Logon để các cửa sổ này trờ nên thân thiện hơn với bạn.
-16- Thay đổi màn hình Logon (XP trở lên)
Hướng dẫn này giúp bạn điều khiển Windows dùng chế độ màn h́nh Welcome khi Logon hay dùng cửa sổ Logon thông thường.
-17- Tự động Logon vào hệ thống
Hướng dẫn này giúp bạn cho phép một người tự động Log On vào hệ thống với user name và password.
-18- Vô hiệu hóa phím Shift khi Logon
Khi ở chế độ đăng nhập tự động, lúc màn h́nh đăng nhập xuất hiện, bạn có thể nhấn phím Shift để hiện thị cửa sổ đăng nhập để nhập tên user khác đăng nhập vào máy thay cho user được thiết lập đăng nhập tự động. Thủ thuật này hướng dẫn bạn vô hiệu hóa phím Shift.
-19- Vô hiệu dùng thông báo mail chưa đọc trong màn hình đăng nhập (XP trở lên)
Khi bạn cấu h́nh mail trong Outlook, mỗi lần khởi động nếu có mail chưa đọc trong hộp thư đến Windows sẽ có ḍng thông báo trước số mail chưa đọc trong hộp thư đến của bạn. Thủ thuật này hướng dẫn bạn tắt ḍng thông báo này.
Sửa bởi nguyenphuocho : 17-10-2007 lúc 00:38.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thủ thuật registry hay.doc