Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Thi công hố móng sử dụng VVCV (tiếp theo)
Công nghệ căng sau cũng có thể được dùng để chế tạo cọc
nhưng chỉ áp dụng cho cọc có kích cỡ lớn hơn. Các bước chế
tạo cọc căng sau như sau:
• Đúc các đoạn cọc ống có lỗ rỗng;
• Sau khi các đoạn cọc ống đủ cường độ sẽ được ráp nối và
tiến hành luồn cáp DƯL;
• Tiến hành căng cốt thép DƯL bằng kích và phun vữa xi
măng lấp lỗ rỗng tạo thành cọc ống BTCT DƯL căng sau có
chiều dài khá lớn.
Cọc loại này đã được chế tạo với đường kính tiêu chuẩn
914 mm và 1372mm và chiều dày vỏ từ 102mm đến
152mm.
44 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Thi công hố móng sử dụng VVCV (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/25/2013
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Website:
Bộmôn Cầu và Công trình ngầm
Website:
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
MỐ TRỤ CẦU
TS. NGUYỄN NGỌC TUYỂN
Website môn học:
Hà Nội, 8‐2013
342
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
5.2.3.4. Các bước thi công vòng vây cọc ván
– Định vị hốmóng;
– Làm khung dẫn hướng;
– Hạ cọc;
– Lắp đặt thanh chống (nếu cần);
– Đổ bê tông bịt đáy (nếu cần);
– Bơm nước khỏi hốmóng để thi công hạng mục tiếp theo.
9/25/2013
2
343
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
5.2.3.5. Các phương pháp hạ cọc ván
– (1). Phương pháp “đóng”
• Sử dụng thiết bị là búa đóng cọc
– (2). Phương pháp “rung”
• Sử dụng thiết bị là búa rung
– (3) Phương pháp “ép”
• Sử dụng thiết bị là máy ép
344
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
– (1). Phương pháp “đóng”:
• Khi đóng cần chú ý đến
độmảnh của cọc ván
• Phương pháp đóng có
chi phí thấp tuy nhiên
gây tiếng ồn và chấn
động ảnh hưởng tới
công trình lân cận.
=> hiện nay ít được sử dụng
đặc biệt là khi thi công các
công trình trong thành phố.
9/25/2013
3
345
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
Chu kỳ hoạt động của búa đóng cọc
1. Hút
2. Nén
3. Đóng
4. Nổ
5. Xả
346
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
– (2). Phương pháp “rung”:
Khung dẫn hướng
Búa rung
Nguồn phát điện
Cọc ván
Máy cơ sở
Hộp điều
khiển từ xa
9/25/2013
4
347
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
Nguyên lý búa rung
348
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
Búa rung
9/25/2013
5
349
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
Búa rung kết hợp xói nước
350
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
– (3). Phương pháp “ép”:
9/25/2013
6
351
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
Phương pháp “ép”:
352
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
5.2.3.6. Tính toán vòng vây cọc ván
– Các tải trọng tác dụng:
• Áp lực thủy tĩnh;
• Áp lực thủy động (phụ thuộc vào vận tốc nước chảy, dạng
cọc ván và dạng vòng vây);
• Áp lực ngang của đất: chủ động và bị động;
• Do sóng;
• Do lực va của tàu thuyền hoặc cây trôi (phụ thuộc vào cấp
sông) khoảng 10‐20T;
• Lực gió.
9/25/2013
7
353
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
• Áp lực ngang của đất
– Áp lực chủ động xuất hiện khi vách chuyển vị ra ngoài khối đất
(đất đẩy vách chống), làm cho mặt đất phía trên có xu thế bị
lún xuống;
– Áp lực bị động phát sinh khi chuyển vị của vách chống hướng
về phía khối đất (vách chống đẩy đất), làm cho mặt đất phía
trên có xu hướng bị trồi lên;
– Vì vách chống có chuyển vị khá lớn nên trong TTGH, áp lực đất
có thể tính theo lý thuyết Coulomb ứng với trường hợp lăng
thể phá hoại có mặt trượt phẳng;
354
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
• Sơ đồ tính VVCV không có thanh chống và BT bịt đáy
(theo tiêu chuẩn cũ 22TCN200‐1989)
– (1). Đất rời:
9/25/2013
8
355
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
– (2). Đất dính: => cần xét 2 sơ đồ tính
• Sơ đồ 1
Tường cọc ván có
dịch chuyển về phía
hốmóng nhưng
chưa bị tách ra khỏi
lớp đất dính không
thấm nước.
c = lực dính
Chú ý:
2o p pt k c k
Ảnh hưởng của lực dính đến áp lực ngang bị động chỉ phát huy
hết tác dụng ( ) ở độ sâu lớn hơn 1m.2 pc k
356
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
• Sơ đồ 2
• Chú ý: Mômen uốn cho cả 2 sơ đồ lấy tại điểm ngàm ở độ
sâu to so với đáy hốmóng.
Xét tới khả năng
chuyển vị của tường
cọc ván về phía hố
móng tạo ra khe hở
thẳng đứng giữa đất
và vòng vây trong
phạm vi của lớp đất
không thấm nước
2o p pt k c k
n n oh h
9/25/2013
9
357
Thi công hốmóng sử dụng VVCV (t.theo)
– Khi tính toán độ bền của tường cọc ván phải đưa vào hệ số
điều kiện làm việc m:
• m = 1.15 – đối với tường vòng vây hình tròn (trên mặt bằng)
• m = 1.10 – đối với tường cọc ván dài < 5m, loại vòng vây khép kín ở
dạng chữ nhật (theo mặt bằng) có các tầng thanh chống trung gian.
– Hệ số vượt tải, hệ số điều kiện làm việc của từng trường hợp
cụ thể cần được xác định theo quy trình.
358
5.2.4. Thi công ở nơi có nước mặt
• Khi thi công móng nông hoặc bệ (đài) của các loại móng
cọc ở vi trí có nước mặt thì nhất thiết cần phải có một
vòng vây tạm để ngăn nước. Có nhiều loại vòng vây:
– Vòng vây đất
– Vòng vây đá hộc
– Vòng vây bao tải cát
– Vòng vây cọc ván gỗ đơn
– Vòng vây cọc ván gỗ kép
– Vòng vây cọc ván BTCT
– Vòng vây cọc ván thép
– Vòng vây thùng chụp
9/25/2013
10
359
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
5.2.4.1. Vòng vây đất
– Áp dụng khi Hn ≤ 2m; lưu tốc dòng chảy nhỏ V ≤ 0.5m/s; đắp 4
hoặc 3 cạnh (thường áp dụng cho móng của các trụ gần bờ).
– Đất ở đáy sông ổn định, ít thấm, không có hiện tượng cát chảy
– Vòng vây sử dụng đất không dễ bị xói và ít thấm
– Để bảo vệ taluy => sử dụng ván gỗ, đá hộc rải trên mặt
360
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
– Độ dốc taluy: phụ thuộc vào đất ở trạng thái bão hòa nước;
• Độ dốc ≤ 1:2 ở phía có nước;
• Độ dốc ≤ 1:1 ở phía hốmóng.
– Cao độmặt đê lớn hơn cao độMNTC ít nhất 0.7m
– Chiều rộng đỉnh vòng vây đất: Bđỉnh ≥ 1m
9/25/2013
11
361
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
362
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
5.2.4.2. Vòng vây đá hộc
– Ở những nơi sẵn có đá hộc có thể áp dụng vòng vây đá hộc.
– Khi dùng vòng vây đá hộc phải đắp thêm một lớp chắn nước
bằng đất sét ở mặt ngoài vòng vây hoặc dùng lõi sét ở trong.
9/25/2013
12
363
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
– Một số vòng vây đá hộc quan trọng còn dùng lõi bê tông hoặc
lõi cọc ván thép:
364
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
5.2.4.3. Vòng vây cọc ván gỗ
– Khi mực nước khá sâu, vòng vây đất hoặc đá có nhược điểm là
khối lượng lớn làm thu hẹp dòng chảy dẫn đến xói lở đáy sông
và bản thân vòng vây
=> có thể áp dụng vòn vây đất kết hợp cọc ván gỗ (gọi tắt là
vòng vây cọc ván gỗ):
9/25/2013
13
365
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
– Khi mực nước sâu không quá 3m và lưu tốc dòng chảy không
quá 0.5m/s có thể sử dùng vòng vây cọc ván gỗ đơn:
• Đất đắp mặt ngoài
có tác dụng chắn
nước
• Độ dốc đất đắp tùy
thuộc từng loại đất
• Bề rộng đỉnh vòng
vây tối thiểu 0.5m
366
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
– Để giảm kích thước vòng vây, có thể sử dụng vòng vây cọc ván
kép (thêm lớp cọc ván gỗ ở mặt ngoài để thay thế cho mái dốc
tự nhiên):
• Khoảng cách cọc ván
b > 1.5m,
• Thông thường nên
chọn b = 0.5‐1.0 hn
nhưng không được
nhỏ quá 0.4‐0.6 lần
chiều dài cọc gỗ.
9/25/2013
14
367
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
5.2.4.3. Vòng vây cọc ván thép
– Khi MNTC thấp có thể dùng vòng vây cọc ván thép không có
văng chống
368
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
– Tăng cường các văng chống ngang khi chiều cao cột nước lớn:
9/25/2013
15
369
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
– Khi hốmóng quá rộng, việc sử dụng các văng chống ngang
không hiệu quả thì có thể dùng vòng vây cọc ván thép kép:
370
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
5.2.4.4. Vòng vây thùng chụp
– Trong trường hợp bệmóng cao, cách mặt đất tự nhiên lớn,
cần phải so sánh giữa trường hợp làm vòng vây cọc ván với
thùng chụp.
9/25/2013
16
371
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
– Thùng chụp được chế tạo sẵn bằng gỗ, thép hoặc BTCT
– Cao độ đỉnh thùng chụp phải lớn hơn MNTC ít nhất 0.7m
(trong trường hợp có sóng lớn thì phải cấu tạo cao độ này cao
hơn nữa)
– Thùng chụp được sử dụng chủ yếu ở những nơi mà cọc ván
thép sử dụng không hiệu quả (ví dụ tại nơi có nền đá cứng
không đóng được cọc ván hoặc có sóng lớn, nước sâu)
– Nếu khoảng cách từ đáy sông tới bệmóng không lớn thì có thể
sử dụng thùng chụp không đáy. Ngược lại, nếu khoảng cách
này lớn thì nên sử dụng thùng chụp có đáy.
372
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
Kết
cấu
th
ùn
g
ch
ụp
kh
ôn
g
đá
y
9/25/2013
17
373
Thi công
Kết
cấu
th
ùn
g
ch
ụp
có
đá
y
374
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
• Tính toán thùng chụp cần lưu ý các yếu tố:
– Độ bền dưới áp lực thủy tĩnh, áp lực của bê tông dưới nước
lúc đổ và trọng lượng bản thân của kết cấu cần kiểm toán.
– Độ ổn định và sức nổi khi chở nổi tới vị trí hạ và độ ổn định
chống lật sau khi đã đặt thùng (khung vây) xuống đến đáy
– Độ bền khi dùng cẩu đặt thùng chụp (khung vây)
– Công suất tàu kéo, tời và neo khi chuyên chở và hạ thùng
(khung vây) xuống đáy.
9/25/2013
18
375
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
5.2.4.5. Đảo nhân tạo
– Là một giải pháp tạo mặt bằng thi công ở nơi có nước mặt
– Dùng để hạ giếng chìm và thùng chìm hơi ép, để bố trí các
thiết bị khoan, thi công cọc thông thường, ở nơi nước sâu từ
4‐6m trở xuống;
– Cao độmặt đảo lớn hơn MNTC tối thiểu 0.5m
– Kích thước của đảo phải đảm bảo bố trí thuận lợi các thiết bị
thi công
• a). Đảo nhân tạo không cấu tạo vòng vây
– Áp dụng khi chiều sâu nước ≤ 3‐4m; vận tốc bình quân của
dòng chảy không lớn:
376
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
• V ≤ 0.03 m/sec với đảo bằng cát nhỏ;
• V ≤ 0.8 m/sec với đảo bằng cát thô;
• V ≤ 1.2 m/sec với đảo đắp bằng sỏi trung;
• V ≤ 1.5 m/sec với đảo đắp bằng sỏi to.
9/25/2013
19
377
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
– Không được phép đắp đảo nhân tạo bằng đất bùn, đất than
bùn và loại đất hoàng thổ;
– Mái taluy có độ dốc từ 2:1 đối với đất sỏi đến 5:1 đối với đất
cát nhỏ;
– Bề rộng của bờ bảo hộ phải không nhỏ hơn 2m.
– Nên phủ phần trên của đảo và bờ bảo hộ bằng các bao tải nhồi
đất hoặc đá.
378
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
• b). Đảo có vòng vây bảo hộ để ngăn ngừa xói mòn taluy
– Vòng vây này không chịu áp lực của đất đắp (được áp dụng khi
chiều sâu nước không lớn hơn 3m;
9/25/2013
20
379
Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo)
• c). Đảo có vòng vây bảo hộ chịu áp lực của đất đắp
– Áp dụng khi chiều sâu nước không lớn hơn 8m; vận tốc dòng
chảy > 1.5m/sec và ở vị trí không thể thu hẹp dòng chảy.
– Khoảng cách b nên lấy:
với H là chiều cao của đảo và
φ là góc nội ma sát của đất đảo ở trạng thái bão hòa nước.
– Nếu tuân thủ các điều kiện trên thì vòng vây được kiểm toán
chỉ chịu trọng lượng bản thân của đất.
tan 45
2
1.5
ob H
b m
380
5.2.5. Đào đất trong hốmóng
• Lý do phải đào đất:
– Tạo mặt bằng thi công;
– Đổ bê tông các cấu kiện nằm dưới mặt đất
• Các biện pháp thi công đào đất:
– Đào thủ công;
– Đào cơ giới.
• Một số lưu ý trong công tác đất:
– Dựa vào điều kiện địa hình, địa chất, biện pháp làm vách
chống và khối lượng đào đất mà chọn biện pháp thi công cho
phù hợp;
– Lưu ý tránh phá hoại cấu trúc đất;
– Đào đất xong phải vận chuyển ra xa hốmóng, tránh đổ sát hố
móng vì có thể gây sạt vách.
9/25/2013
21
381
Đào đất trong hốmóng (t.theo)
• Một số loại máy sử dụng cho đào đất:
– Máy ủi;
– Máy xúc gầu thuận;
– Máy xúc gầu nghịch;
– Máy xúc gầu quăng;
– Máy xúc gầu ngoạm;
– Máy hút thủy lực;
– Máy hút dùng khí ép.
382
Đào đất trong hốmóng (t.theo)
• Máy ủi
– Sử dụng khi hố
móng có mái dốc;
– Phù hợp với đất
chặt vừa, khô hoặc
có độ ẩm bình
thường
– Di chuyển đất bằng
máy ủi hoặc máy
cạp đất
9/25/2013
22
383
Đào đất trong hốmóng (t.theo)
• Máy xúc lật
– Xúc đất ở cùng cao độ (hoặc ở phía trên máy)
384
Đào đất trong hốmóng (t.theo)
• Máy xúc gầu thuận
– Hoạt động ở đáy móng
– Hốmóng có mái dốc
– Phù hợp với đất sét chặt và đất cuội sỏi có độ ẩm bình thường
– Xúc đất ở phía trên máy
9/25/2013
23
385
Đào đất trong hốmóng (t.theo)
• Máy xúc gầu nghịch
– Xúc đất ở phía dưới
máy
– Phù hợp với đất chặt
và chặt vừa, khô hoặc
ẩm, rất ẩm.
– Chuyển đất bằng ô tô
tự đổ, máy ủi di chuyển
trên mép hốmóng
386
Đào đất trong hốmóng (t.theo)
• Máy xúc gầu quăng
– Phù hợp với hốmóng
có mái dốc
– Phù hợp với đất chặt
vừa, khô hoặc ướt,
trừ bùn và sét nhão.
– Chuyển đất bằng ô tô,
tự đổ, máy ủi di chuyển
trên mép hốmóng.
9/25/2013
24
387
Đào đất trong hốmóng (t.theo)
• Máy xúc gầu ngoạm
– Hoạt động ở trong vòng vây cọc ván
– Phù hợp với đất chặt vừa, dính kết yếu
– Máy đặt trên hệ nổi khi hốmóng ngập
nước
– Chuyển đất bằng các phương tiện nổi
388
Đào đất trong hốmóng (t.theo)
• Máy hút bùn không khí hay máy hút bùn thủy lực, kết
hợp với bơm hút nước.
– Hút bùn ở trong vòng
vây cọc ván
– Phù hợp với đất dính
kết yếu, bị xói
– Chuyển bùn đất bằng cách
đổ trực tiếp ra sông hoặc
do các phương tiện nổi
di chuyển đi
9/25/2013
25
389
5.3. Thi công móng cọc chế tạo sẵn
• Móng sử dụng cọc chế tạo sẵn:
– Cọc được chế tạo sẵn tại nhà máy được vận chuyển tới công
trường và được hạ xuống cao độ thiết kế bằng các thiết bị
chuyên dụng.
– Trong xây dựng cầu sử dụng phổ biến hai loại cọc chế tạo sẵn
như sau:
• Cọc thép
– Cọc thép ống
– Cọc thép hình hộp
– Cọc thép hình chữ H
• Cọc BTCT đúc sẵn
– Cọc BTCT thường
– Cọc BTCT DƯL
390
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
5.3.1. Thi công cọc thép
• Một số ưu điểm của cọc thép
– Cọc thép có thể dễ dàng đóng qua các lớp đất rắn chắc, các
chướng ngại vật như gỗ, vỉa đá mỏng,
• Do cọc thép có diện tích nhỏ nhưng cường độ của vật liệu
lại cao dẫn đến khả năng chịu lực dội của búa cao.
– Không có hiện tượng vỡ đầu cọc, nứt thân, gãy mũi cọc khi gặp
chướng ngại vật hay khi búa bị chối.
– Nếu đầu cọc bị biến hình (như cong, oằn, tòe đầu) có thể dễ
dàng cắt bỏ và khôi phục lại để tiếp tục đóng
– Khi đã hạ cọc tới độ sâu thiết kế, phần đầu cọc thừa có thể dễ
dàng cắt bỏ và tận dụng
9/25/2013
26
391
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Cọc ống thép
– Cọc ống có thể vừa làm vòng vây cọc ván vừa làm cọc chịu lực
392
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Vòng vây cọc ống thép (cầu Nhật Tân)
9/25/2013
27
393
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Cọc thép tiết diện chữ H
– Có ưu điểm là chế tạo đơn giản và thi công nhanh
394
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
5.3.2. Thi công cọc BTCT đúc sẵn
• Đặc điểm và cấu tạo cọc BTCT đúc sẵn
– Cọc BTCT đúc sẵn là loại cọc được sử dụng nhiều nhất trong
xây dựng móng sâu do khả năng chịu lực ngang lớn;
– Về hình thức cấu tạo, cọc BTCT đúc sẵn thường có 2 loại: cọc
đặc và cọc ống.
– Cọc đặc thường có tiết diện vuông. Tuy nhiên, khi cọc dài tiết
diện tròn và đa giác cũng có thể được sử dụng
– Cọc ống có tiết diện hình vành khăn và có thể sử dụng thép
ƯST; đường kính cọc có từ 300‐700mm.
9/25/2013
28
395
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Cọc BTCT đúc sẵn.
396
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Ưu điểm của cọc BTCT đúc sẵn so với cọc nhồi
– Công việc chế tạo và hạ cọc không ở cùng một địa điểm => có
khả năng đẩy nhanh tiến độ thi công
– Có thể kiểm tra trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu chất lượng vật
liệu làm cọc, các khuyết tật cũng như dung sai của cọc trước
khi hạ
– Về nguyên tắc, cọc có thể đóng rất sâu trong các loại đất khác
nhau trừ đá;
9/25/2013
29
397
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Có thể thi công trong mọi điều kiện thủy văn, địa hình, địa
mạo.
– Nền đất hoàn toàn không gây ảnh hưởng xấu đến nền cọc khi
thi công (đất bị sụt lở hoặc nén chặt bên hông cọc không chèn
hỏng những cọc đã đóng trước).
– Đoạn cọc tự do trên mặt đất vẫn có thể chịu lực tốt (kể cả lực
ngang) => cọc BTCT đúc sẵn có khả năng dùng với bệ cao trong
phạm vi mặt nước nên rất thuận lợi cho thi công nhất là khi
mực nước rất sâu.
398
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Nhược điểm của cọc BTCT đúc sẵn
– Các thiết bị hạ cọc thường gây chấn động mạnh và tiếng ồn
lớn, ảnh hưởng nhiều tới môi trường xung quanh
– Cọc có thể bị nứt, gãy, mất ổn định khi vận chuyển và trong
quá trình hạ do búa đặt lệch tâm hoặc do mũi cọc gặp chướng
ngại vật Đặc biệt, các nứt gãy này nằm dưới đất nên khó
phát hiện vị trí chính xác và xử lý gặp nhiều khó khăn.
– Để dễ thi công, mũi cọc nói chung thường vát nhọn và thân
cọc thường nhẵn dẫn đến khả năng chịu tải của cọc giảm.
Ngược lại, nếu mở rộng chân và tạo nhám thân cọc để tăng
khả năng chịu lực của cọc thì lại khó thi công.
9/25/2013
30
399
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Do chiều sâu đóng cọc nhiều khi không đúng thiết kế, đầu cọc
khi đóng xong sẽ không cùng trên một cao độ (do địa chất ở
mỗi vị trí cọc khác nhau), nên phải cưa phá đầu cọc gây phức
tạp và lãng phí vật liệu.
– Cọc BTCT đúc sẵn thường lãng phí vật liệu vì các khâu vận
chuyển, cẩu lắp, treo trục và hạ cọc sẽ quyết định hàm lượng
cốt thép trong tiết diện (nhất là đối với cọc dài) chứ không
phải do tải trọng khai thác khống chế.
400
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Chế tạo cọc BTCT đúc sẵn
– Chiều dài đoạn cọc đúc sẵn phụ thuộc chủ yếu vào:
• Điều kiện thi công (thiết bị chế tạo, vận chuyển, cẩu lắp, hạ cọc)
• Kích thước tiết diện chịu lực
– Ví dụ đối với cọc tiết diện đặc thường được hạn chế chiều dài như
trong bảng sau:
Chiều dài tối đa của cọc đặc theo kích thước tiết diện
Kích thước tiết diện (cm) 20 25 30 35 40 45
Chiều dài tối đa (m) 5 12 15 18 21 25
9/25/2013
31
401
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Khi thiết kế cốt thép cọc cần tính đến các trạng thái chịu lực
khi cẩu lắp cọc
• Khi cẩu cọc: A = 0.2 L
• Khi dựng cọc: C = 0.3 L
• Lưu ý: Khi cẩu lắp cọc phải đúng kỹ thuật, tránh gẫy cọc
402
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Bãi đúc cọc phải thật bằng phẳng và không được biến dạng
(lún) trong khi đúc cọc nhất là khi đúc theo kiểu xen kẽ, chồng
nhiều tầng.
– Khi sản xuất nhiều thường phải san lấp một lớp đá đủ dày và
được đầm chặt trước khi rải bê tông và đặt một lớp gỗ kê (tà
vẹt mỏng) đỡ ván khuôn
– Khi đổ bê tông phải liên tục từmũi lên đỉnh cọc. Đầm bê tông
bằng đầm dùi cỡ nhỏ, thao tác nhanh với cự ly dày đặc.
– Đầu cọc phải đúc phẳng mặt và thẳng góc với tim cọc.
9/25/2013
32
403
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Chế tạo cọc BTCT
404
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Chế tạo cọc BTCT
Lưới thép đầu cọc
9/25/2013
33
405
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Chế tạo cọc BTCT
Móc cẩu
406
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Chế tạo cọc BTCT
Bãi đúc cọc
9/25/2013
34
407
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Đóng hạ cọc BTCT
408
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Thi công mối nối cọc BTCT
9/25/2013
35
409
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Thi công mối nối cọc BTCT
410
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Máy đóng cọc:
9/25/2013
36
411
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Ép cọc:
412
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Thí nghiệm nén tĩnh cọc:
9/25/2013
37
413
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Thí nghiệm biến dạng lớn PDA:
414
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Thí nghiệm biến dạng lớn PDA:
9/25/2013
38
415
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Thí nghiệm biến dạng lớn PDA:
Xử lý sè liÖu
b»ng phÇn mÒm
CAPWAP
Tham khảo thí nghiệm biến dạng lớn PDA:
416
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Cọc BTCT ứng suất trước
– Cọc BTCT ƯST thường được sản xuất theo công nghệ căng
trước.
• Thông thường tiết diện cọc có dạng vuông:
– cạnh 30cm x 30cm,
– cạnh 35cm x 35cm, và
– cạnh 40cm x 40cm.
• Chiều dài phổ biến từ 8 đến 24m.
9/25/2013
39
417
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Công nghệ căng sau cũng có thể được dùng để chế tạo cọc
nhưng chỉ áp dụng cho cọc có kích cỡ lớn hơn. Các bước chế
tạo cọc căng sau như sau:
• Đúc các đoạn cọc ống có lỗ rỗng;
• Sau khi các đoạn cọc ống đủ cường độ sẽ được ráp nối và
tiến hành luồn cáp DƯL;
• Tiến hành căng cốt thép DƯL bằng kích và phun vữa xi
măng lấp lỗ rỗng tạo thành cọc ống BTCT DƯL căng sau có
chiều dài khá lớn.
Cọc loại này đã được chế tạo với đường kính tiêu chuẩn
914 mm và 1372mm và chiều dày vỏ từ 102mm đến
152mm.
418
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Cọc ống BTCT
– Được chế tạo theo phương pháp ly tâm, với chiều dài từ 8m
đến 22m; đường kính ngoài từ 30cm đến 80cm; thành dày từ
6‐12cm.
– Cọc ống BTCT có thể nối ghép toàn bộ chiều dài trước khi
khoan hạ cọc hoặc nối dần trong quá trình thi công để có chiều
dài tới 50m hoặc hơn.
– Mối nối cọc ống được cấu tạo dạng mặt bích, dùng liên kết bu
lông hoặc liên kết hàn.
9/25/2013
40
419
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Cọc ống BTCT
420
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Thiết bị hạ cọc
– Thiết bị hạ cọc được lựa chọn dựa vào các yếu tố sau:
• Điều kiện địa chất;
• Điều kiện địa hình;
• Thi công trên cạn hay dưới nước;
• Vị trí xây dựng ở xa hay gần khu dân cư.
9/25/2013
41
421
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Các thiết bị hạ cọc:
• Máy ép cọc
• Búa đóng cọc
– Búa trọng lực hay búa rơi tự do
– Búa hơi: đơn động hoặc song động
– Búa điezen
• Búa chấn động (rung)
• Kết hợp xói đất để hạ cọc
422
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Nguyên tắc đóng cọc
– Đóng đúng vị trí, đúng chiều cao thiết kế
– Đóng cọc có trình tự hợp lý, cọc đóng trước không ảnh hưởng
đến cọc đóng sau:
• Đóng lùi
• Đóng từ trong
ra ngoài
• Đóng cọc đứng
trước, đóng
cọc xiên sau
9/25/2013
42
423
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Hạ cọc ở nơi không có nước mặt
– Đóng ngay trên mặt đất:
• Ưu điểm:
– Di chuyển giá búa dễ dàng
– Không phải hút nước trong
quá trình đóng => dễ định vị
• Nhược điểm:
– Dùng cọc dẫn
– Hao tổn cọc dẫn.
424
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Đào hốmóng trước, sau đó đóng cọc:
• Sử dụng khi đỉnh cọc
ở sâu so với mặt đất.
• Phù hợp với nơi có
mực nước ngầm thấp.
• Ưu điểm:
– Đào hốmóng dễ
dàng hơn do chưa
có cọc.
– Không tốn cọc dẫn.
9/25/2013
43
425
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
– Hốmóng hẹp => đào hốmóng trước, sau đó đóng cọc:
• Búa có thể đứng trên giàn giáo, trên sàn di động, hoặc
• Có thể dùng cẩu.
426
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Hạ cọc ở nơi có nước mặt
– Dùng đảo nhân tạo:
• Áp dụng khi mực nước không
sâu lắm và tốc độ dòng chảy
không lớn.
– Dùng sàn tạm xung quanh hốmóng:
• Áp dụng khi mực nước < 2m (cá
biệt có thể lên tới 5‐6m).
– Dùng phao, sà lan:
• Khi mực nước > 2‐3m có thể đặt
búa đóng cọc trên hệ nổi như
phao, sà lan
9/25/2013
44
427
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Búa đóng cọc đặt trên phao, sà lan:
428
Thi công móng cọc chế tạo sẵn (t.theo)
• Búa đóng cọc đặt trên phao, sà lan:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thiet_ke_va_xay_dung_mo_tru_cau_09_2341.pdf