Thị trường chứng khoán - Chương 3 phân tích ðịnh giá chứng khoán

Giá trị trái phiếu không thực hiện chuyển ñổi = giá trị trái phiếu thông thường 1.4. ðịnh giá trái phiếu chuyển ñổi (Convertible Bond) 10 - Giá trị chuyển ñổi = tỷ lệ chuyển ñổi x thị giá cp - Giá trị lợi ích chuyển ñổi = Max (giá trị chuyển ñổi, giá trị trái phiếu không thực hiện chuyển ñổi)

pdf33 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1832 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường chứng khoán - Chương 3 phân tích ðịnh giá chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH ðỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN Ths. Phan Thị Mỹ Hạnh 1 3.1. Phân tích ñịnh giá trái phiếu 3.1. Phân tích ñịnh giá cổ phiếu 1. ðịnh giá trái phiếu Xác ñịnh giá trị lý thuyết của trái phiếu một cách I. Phân tích ñịnh giá trái phiếu 2 chính xác và công bằng. Giá trị của trái phiếu ñược ñịnh giá bằng cách xác ñịnh hiện giá của toàn bộ thu nhập nhận ñược trong thời gian hiệu lực của trái phiếu. 1.1. ðịnh giá trái phiếu thông thường (Straight Bond) ( ) ( ) ( )nn2 r1 F r1 C r1 C r1 C P + + + ++ + + + = ⋯ 3 Trong ñó: P: giá trái phiếu n: số năm còn lại cho ñến khi ñáo hạn C: số tiền lãi coupon r: lãi suất chiết khấu F: mệnh giá trái phiếu Công thức tổng quát: ( ) ( )∑= + + + = n 1t nt r1 F r1 C P 4 Trường hợp 1: trả lãi ñịnh kỳ một năm một lần n -n r)(1 F r) (1 - 1 C P −++    + = 5 r  n2 -2n r/2)F(1 r/2) (1 - 1 C P −++    + = Trường hợp 2: trả lãi ñịnh kỳ 6 tháng một lần 6 r/22  1.2. ðịnh giá trái phiếu không trả lãi ñịnh kỳ (Zero coupon bond) nr) (1 F P + = 7 1.3. Ảnh hưởng của lãi suất thị trường ñến giá trái phiếu Kết luận: - Giá trái phiếu thay ñổi nghịch chiều với sự thay ñổi 8 của lãi suất thị trường. - Càng gần ñến ngày ñáo hạn giá trái phiếu càng tiến gần ñến mệnh giá. Nhận xét: Nếu r tăng thì p sẽ giảm và ngược lại: 9 + nếu r > lãi suất danh nghĩa → P < F + nếu r F + nếu r = lãi suất danh nghĩa → P = F - Giá trị trái phiếu không thực hiện chuyển ñổi = giá trị trái phiếu thông thường 1.4. ðịnh giá trái phiếu chuyển ñổi (Convertible Bond) 10 - Giá trị chuyển ñổi = tỷ lệ chuyển ñổi x thị giá cp - Giá trị lợi ích chuyển ñổi = Max (giá trị chuyển ñổi, giá trị trái phiếu không thực hiện chuyển ñổi) Dòng tiền của trái phiếu thả nổi:  Dòng tiền có lãi suất thả nổi nhận ñược từ lãi suất thị trường không có phần chênh lệch. Dòng tiền này 1.5. ðịnh giá trái phiếu có lãi suất thả nổi (Floating rate Bond) 11 bao gồm cả khoản thanh toán mệnh giá vào lúc ñáo hạn. ðó là dòng tiền của ck tham chiếu.  Dòng tiền ñã biết dựa trên khoản chênh lệch giữa các khoản thanh toán của trái phiếu. Dòng tiền này ñược ñịnh giá theo các kỹ thuật về giá trị hiện tại. Giá của trái phiếu là tổng hai mức giá trên. Công cụ tham chiếu luôn ñược ñịnh giá theo mệnh giá. 12 Giá của công cụ thả nổi lãi suất sẽ bằng giá của chứng khoán tham chiếu cộng với dòng tiền của khoản chênh lệch cố ñịnh. 2. ðo lường lợi suất trái phiếu 2.1. Thước ño lợi suất hiện hành (Current Yield) 2.2. Thước ño lợi suất ñáo hạn (Yield to Maturity) 13 2.3. Thước ño lợi suất chuộc lại (Yield to Call) 2.4. Thước ño lợi suất chênh lệch giá (Capital Gain Yield) 2.5. Lãi của lãi Lợi suất hiện hành (CY) là tỷ lệ giữa lãi coupon hàng năm với giá thị trường. 2.1. Thước ño lợi suất hiện hành (Current Yield) 14 CY = C / P Ý nghĩa: một ñồng vốn ñầu tư bỏ ra cho trái phiếu thì hàng năm thu ñược bao nhiêu ñồng tiền lãi. Lợi suất ñáo hạn là mức lãi suất sẽ làm cho giá trị hiện tại của các dòng tiền mà người ñầu tư nhận ñược từ trái phiếu bằng với giá trái phiếu. 2.2. Thước ño lợi suất ñáo hạn (Yield to Maturity) 15 ( ) ( )∑= + + + = n 1t nt y1 F y1 C P Ý nghĩa: mức lợi suất tổng hợp mà NðT nhận ñược trên trái phiếu từ khi mua nắm giữ nó cho ñến khi ñáo hạn. 2.3. Thước ño lợi suất chuộc lại (Yield to Call) Lợi suất chuộc lại là lãi suất hoàn vốn làm cho giá trị hiện tại của các dòng tiền trên trái phiếu ñược mua lại trước khi ñáo hạn bằng với giá của trái phiếu hiện nay. 16 ( ) ( )∑= ′+ ′ + ′+ = m 1t mt y1 F y1 C P 001 P PP CG − =Lợi tức do chênh lệch giá: 2.4. Thước ño lợi suất chênh lệch giá (Capital Gain Yield) 17 Total Yield = CY + CG Ví dụ: Ông A mua trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 ñ, với giá 990.000 ñ, trái phiếu này trả lãi 9% cho trái chủ. Dự kiến cuối năm giá trái phiếu tăng lên là 1.080.000 ñ. 18 Giả sử ông A bán trái phiếu vào cuối năm sau khi ñã nhận lãi trái phiếu. Vậy các mức lợi tức ông nhận ñược sau 1 năm nắm giữ là bao nhiêu? Tổng lợi tức tiềm năng của 1 trái phiếu bằng tổng hai khoản là lãi coupon và lãi của lãi: 2.5. Lãi trên lãi 19 r 1r)(1 xC n −+ nC r 1r)(1 xC n − −+ Lãi coupon + Lãi trên lãi = Lãi trên lãi = Ví dụ: trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 14%, kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 100.000ñ. Giả sử nhà ñầu tư lãnh lãi coupon hàng năm và ñầu tư ngay vào tiền gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 12%. Hỏi cho ñến khi ñáo hạn tổng lợi tức tiềm năng là bao nhiêu? Lãi trên lãi là bao 20 8.940ñ8 12% 112%)(1 x100.00014% 5 =      −+ nhiêu? Lãi trên lãi = 88.940 – 14.000 x 5 = 18.940 ñ II. Phân tích ñịnh giá cổ phiếu 1. ðịnh giá CP theo phương pháp chiết khấu cổ tức ∑ ∞ = t D P 21 ( )= +1t to r1 Trong ñó: P0: giá của CP r: lãi suất chiết khấu Dt: cổ tức dự kiến ñược chia năm thứ t D1. ðịnh giá CP theo phương pháp chiết khấu cổ tức 1.1. Mô hình cổ tức là dòng tiền vô hạn và không ñổi (g = 0%) 22 r P0 = g -r D P 10 = ðiều kiện: r > g 1.2. Mô hình tăng trưởng ñều 1. ðịnh giá CP theo phương pháp chiết khấu cổ tức 1.3. Mô hình tăng trưởng nhiều giai ñoạn 1.3.1. Mô hình tăng trưởng qua 2 giai ñoạn 23 ( ) ( )∑= + + + = n 1t n n t t 0 r1 P r1 D P L 1n n gr D P − = +Với ðiều kiện: r > gL 1.3. Mô hình tăng trưởng nhiều giai ñoạn 1.3.2. Mô hình với tốc ñộ tăng trưởng giảm dần theo ñường thẳng: 24 ( ) ( )[ ]LSL L 0 0 ggHg1gr D P −++ − = H (t/2): một nửa thời gian của giai ñoạn tăng trưởng mạnh Vd: công ty trả cổ tức $1/cp, tốc ñộ tăng trưởng là 30% và giả sử giảm dần trong 10 năm, sau ñó giữ ở mức ổn ñịnh 8%, suất sinh lời yêu cầu là 12%. Tính 25 giá trị của cổ phiếu công ty A. ( ) ( )[ ] USD,554%8%305%81 %812% 1 P0 =−++− = 1.3.3. Mô hình không trả cổ tức: Vd: công ty A có chính sách không trả cổ tức trong 5 năm, EPS là $1, và giả sử tốc ñộ tăng trưởng là 20% 26 trong 5 năm tới. Sau 5 năm, công ty phải trả 30% lợi nhuận dưới dạng cổ tức và có tốc ñộ tăng trưởng ổn ñịnh là 8%, suất sinh lời yêu cầu là 12%. Tính giá trị của cổ phiếu công ty A. Giá mỗi CP = P/E x Thu nhập của mỗi CP ñó 2. Phương pháp sử dụng P/E (Price earning ratio) và P/B (Price book value ratio) 2.1. ðịnh giá CP sử dụng tỷ số P/E: 27 Phương pháp này chỉ ra mức giá CP hiện tại theo quan ñiểm lợi nhuận (thu nhập) của CP VD: một người ñầu tư muốn mua CP của công ty Y vào ñầu năm tới và dự kiến sẽ bán vào cuối năm thứ 4. Anh ta ñược các nhà phân tích tài chính cho biết dự kiến EPS và tỷ lệ thanh toán cổ tức (ttt%) của công ty trong các năm như sau: Năm EPS ttt% t0 10,51 46 28 t1 11,04 50 t2 11,59 50 t3 12,17 50 t4 12,77 50 Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu trên CP là 12%, và P/E dự kiến ở cuối năm thứ tư là 10. Hãy tính giá trị hiện tại của CP? Biểu hiện giá CK bình quân trên thị trường cho một ñơn vị giá trị tài sản (thư giá) bình quân của CP và xấp xỉ bằng thị giá cho mỗi CP chia cho giá trị tài sản của 2.2. ðịnh giá CP sử dụng tỷ số P/B: 29 CP ñó. Giá mỗi CP = P/B x Trị giá tài sản của mỗi CP Phương pháp này chỉ ra mức giá CP hiện tại theo quan ñiểm trị giá tài sản của CP. Lãi suất chiết khấu (r): Theo mô hình ñịnh giá tài sản vốn CAPM: r = rf + β (rm – rf) Trong ñó: 30 rf: lãi suất trái phiếu phi rủi ro rm: lãi suất thị trường β: mức ñộ rủi ro của công ty DE D xt)(1 r DE E x rWACCr De + −+ + == Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC: Lãi suất chiết khấu (r): 31 re: chi phí sử dụng vốn cổ phần rD: chi phí sử dụng vốn vay E và D: khối lượng vốn cổ phần và vốn vay tương ứng t: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Tốc ñộ tăng trưởng (g): g = ROE x Tỷ lệ thu nhập giữ lại 32 1.3. Thu nhập trên mỗi CPT (EPS – Earning Per Share): Tổng TN Ròng – Cổ tức CPƯð EPS = Tổng số CPT ñang lưu hành 33 1.4. Chỉ số P/E (Price Earning Ratio): Thị giá P/E = Thu nhập mỗi CPT (EPS)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfc3_phan_tich_ck_33_8588.pdf
Tài liệu liên quan