Thị trường chứng khoán

Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường vốn chuyên mua bán các giấy nợ trung hạn, dài hạn và các loại cổ phiếu Đặc điểm: -Tạo lập và cung ứng vốn trung và dài hạn -Hàng hóa: Các loại giấy nợ trung hạn, dài hạn và các loại cổ phiếu Ví dụ: Trái phiếu, cổ phiếu, các hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, chứng quyền

pdf79 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2385 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN  Giáo viên thực hiện: Ths. Trần Tuấn Việt  Bộ môn : Tài chính – kế toán, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh.  Email: viettrananu@gmail.com 1 NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Chương 1: Chứng khoán và thị trường chứng khoán Chương 2: Các bộ phận của thị trường chứng khoán Chương 3: Hoạt động của thị trường chứng khoán Chương 4 – Phân tích và quản lý thị trường chứng khoán 2 Tiêu chí đánh giá sinh viên 1) Bài tập và thảo luận: 20% 2) Thi giữa kỳ: 20% 3) Thi cuối kỳ: 60% CMH: 30% và 70%  Tài liệu tham khảo  1) Thị trường chứng khoán – Học viện ngân hàng – NXB Tài chính 2008  2) Giáo trình phân tích và đầu tư chứng khoán – Học viện tài chính – NXB Tài chính 2009  3) Phân tích chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư – ĐH Kinh tế Tp Hồ Chí Minh - NXB Thống kê 2009  4) Các trang web về chứng khoán 3 Mục đích của môn học  Cung cấp kiến thức cơ bản về thị trường chứng khoán  Giúp sinh viên bước đầu tiếp cận với các khái niệm, công cụ trên thị trường chứng khoán, hoạt động của thị trường chứng khoán,…  Áp dụng kiến thức kinh tế đã học vào phân tích thị trường, phân tích doanh nghiệp, phân tích và so sánh các loại chứng khoán  Tiếp cận với các phương pháp phân tích chính trong chứng khoán: Phân tích cơ bản, phân tích kỹ thuật 4 Chương 1:Chứng khoán và thị trường chứng khoán  Bài 1: Thị Trường Chứng khoán  Bài 2: Chứng khoán  Bài 3: Phát hành chứng khoán 5 Bài 1: Thị Trường Chứng Khoán Nội dung bài: Sơ lược nguyên nhân ra đời TTCK  Khái niệm TTCK  Phân loại TTCK  Vai trò và chức năng của TTCK  Các chủ thể trên TTCK 6 Sơ lược nguyên nhân ra đời TTCK Thị trường chứng khoán nằm ở đâu trong hệ thống tài chính? Thị trường tiền tệ ? Thị trường vốn ? Thị trường hối đoái ? 7 Vai trò của vốn đối với sự phát triển kinh tế các quốc gia? Ba nhân tố quyết định sự tăng trưởng của một quốc gia? Mô hình tăng trưởng của Solow(1956)  Vốn đầu tư (Capital Accumulation)  Nguồn nhân lực (Labor)  Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP: Total factor productivity) 8 Mô hình của Solow LKALKAF .),,(  Trong đó: F(A,K,L): Sản lượng thực tế (GDP, …) A: TFP (năng suất các nhân tố tổng hợp), năng suất lao động hay tiến bộ của khoa học kỹ thuật K: Vốn đầu tư/ tư bản L: Lao động 9 Các phương pháp huy động vốn? Huy động trực tiếp Huy động gián tiếp Thị trường chứng khoán là kênh huy động vốn theo phương pháp nào? 10 1. Khái niệm thị trường chứng khoán  Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường vốn chuyên mua bán các giấy nợ trung hạn, dài hạn và các loại cổ phiếu  Đặc điểm: - Tạo lập và cung ứng vốn trung và dài hạn - Hàng hóa: Các loại giấy nợ trung hạn, dài hạn và các loại cổ phiếu Ví dụ: Trái phiếu, cổ phiếu, các hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, chứng quyền… 11 2. Phân loại thị trường chứng khoán  Thị trường chứng khoán sơ cấp (Primary market)  Tạo vốn cho đơn vị phát hành  Tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế  Tạo hàng hóa cho thị trường chứng khoán thứ cấp  Chỉ được tổ chức một lần  Thị trường chứng khoán thứ cấp (Secondary market)  Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán phát hành  Thị trường cạnh tranh tự do  Thị trường hoạt động liên tục  Không làm tăng vốn cho đơn vị phát hành 2.1. Căn cứ vào tính chất phát hành hay lưu hành chứng khoán 12 2.2. Căn cứ tính chất pháp lý của hình thức tổ chức thị trường  Thị trường chứng khoán tập trung: Địa điểm xảy ra các hoạt động giao dịch chứng khoán thường là Sở giao dịch hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán.  Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC): Là hoạt động giao dịch chứng không qua sở giao dịch mà được thực hiện bởi các công ty thành viên thông qua hệ thống thông tin như điện thoại, vi tính.  Việt Nam có trung tâm hay sở giao dịch chứng khoán? - Sở giao dịch chứng khoán tp Hồ Chí Minh (HOSE) - Sở giao dịch chứng khoàn Hà Nội (HNX) Sàn UPCOM có phải sở giao dịch chứng khoán không? 13 2.3. Căn cứ phương thức giao dịch của thị trường  Thị trường trao ngay (Spot market): Là thị trường mà lệnh của khách hàng được thực hiện ngay căn cứ vào giá cả hiện tại và được thanh toán một ngày gần sau đó.  Thị trường kỳ hạn (Forward market): Là thị trường của các hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn và các công cụ dẫn xuất từ chứng khoán.  Đặc điểm: Giá cả và số lượng được thỏa thuận hiện tại nhưng ngày thực hiện lại diễn ra trong tương lai 14 Một số cách phân loại khác  Phân loại theo hàng hóa của thị trường: * Thị trường cổ phiếu * Thị trường trái phiếu * Thị trường hợp đồng tương lai * Thị trường hợp đồng quyền chọn * Thị trường chứng quyền ……….. 15 3. Bản chất của TTCK (Vai trò và chức năng)  Công cụ thu hút vốn cho nền kinh tế Việt Nam: Cho tới năm 2010 có 453 công ty niêm yết, 793.000 tài khoản giao dịch và mức vốn hóa toàn thị trường là 620.000 tỷ chiếm 38% GDP.  Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư  Phong vũ biểu hay hàn thử biểu của nền kinh tế  Tạo tính thanh khoản cho vốn phục vụ đầu tư dài hạn Ví dụ: Nhà đầu tư có thể dễ dàng chuyển đổi chứng khoán thành tiền 16  Công cụ đo lường giá trị doanh nghiệp Ví dụ: DN được thị trường đánh giá cao thường đi kèm với hiệu quả trong sản xuất kinh doanh  Thúc đẩy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp  Giúp chính phủ thực hiện các chính sách tài chính. Ví dụ: Giảm lượng tiền trong lưu thông bằng việc phát hành trái phiếu.. Chống lạm phát  Hỗ trợ và thúc đẩy quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp 17 4. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán  Nhà đầu tư  Công ty chứng khoán  Các quỹ đầu tư chứng khoán  Chủ thể phát hành chứng khoán (DN phát hành)  Các nhà môi giới chứng khoán  Các chủ thể có liên quan khác: Sở giao dịch, UBCKNN, Trung tâm lưu ký chứng khoán,… 18 BÀI 2: CHỨNG KHOÁN  Nội dung của bài: 1. Khái niệm và phân loại chứng khoán 2. Các loại chứng khoán điển hình và đặc điểm - Trái phiếu - Các loại cổ phiếu - Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán: Hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, chứng quyền… 19 1. Khái niệm và phân loại chứng khoán 1.1. Khái niệm  Chứng khoán là gì?  Theo Điều 6 Luật Chứng Khoán Việt Nam: Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử.  Chứng khoán gồm: Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các chứng khoán phái sinh (chứng quyền, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai…)  Bút toán là gì? 20 1.2. Phân loại chứng khoán 1.2.1. Căn cứ vào nội dung  Chứng khoán nợ: Là chứng khoán do Nhà nước hoặc doanh nghiệp phát hành khi muốn huy động vốn dài hạn điển hình là các loại trái phiếu  Ví dụ: Trái phiếu chính phủ hay công trái; trái phiếu chính quyền địa phương  Chứng khoán vốn: Là chứng khoán chứng nhận sự góp vốn kinh doanh vào công ty cổ phần. Điển hình là các loại cổ phiếu, cổ phiếu ưu đãi…  Chứng khoán phái sinh: Các chứng từ hay công cụ tài chính có nguồn gốc từ chứng khoán như hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, chứng quyền… 21 1.2.2. Căn cứ vào hình thức  Chứng khoán vô danh (bear securities): Là loại chứng khoán không ghi tên người sở hữu trên chứng khoán. Ví dụ: Các loại cổ phiếu, hợp đồng tương lai…  Chứng khoán ký danh (Registered securities): Là loại chứng khoán ghi rõ tên người sở hữu và được ghi rõ trong hồ sơ của chủ thể phát hành. Ví dụ: Cổ phiếu sáng lập, trái phiếu…  Ưu điểm và nhược điểm: CK vô danh sẽ dễ dàng giao dịch hơn chứng khoán ký danh. 22 1.2.3. Căn cứ vào lợi tức chứng khoán  Chứng khoán có lợi tức ổn định: Là loại Ck mà người sở hữu được hưởng lợi tức ổn định theo một tỷ lệ lãi suất tính trên mệnh giá chứng khoán. Ví dụ: Trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi…  Chứng khoán có lợi tức không ổn định: Là loại Ck mà nhà đầu tư yêu cầu lợi tức cao hơn nhiều so với mức lãi suất ổn định. Loại ck này thường mang tính rủi ro cao và không ổn định. Ví dụ: Cổ phiếu thường. Đem lại thu nhập cao khi công ty hoạt động tốt hoặc thị trường tốt. 23 2. Các loại chứng khoán điển hình và đặc điểm  2.1. Trái phiếu  2.1.1. Khái niệm  Trái phiếu là gì?  Theo Luật Chứng khoán: Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành.  Tác giả khác: “Trái phiếu là một hợp đồng nợ dài hạn được ký kết giữa chủ thể phát hành (cp hoặc DN) và người cho vay, đảm bảo một sự chi trả lợi tức định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm trái phiếu ở thời điểm đáo hạn”. 24 2.1.2. Đặc điểm  Trái phiếu luôn có kỳ hạn : Thời gian trả gốc và lãi  Mệnh giá = Số vốn huy động/ Số lượng trái phiếu, tối thiểu là 100.000VNĐ hoặc bội số của 100.000VNĐ  Tỷ suất lãi trái phiếu hay lãi suất danh nghĩa là mức lãi suất ấn định trả hàng năm cho người chủ trái phiếu  Giá phát hành: Là giá bán ra của trái phiếu vào thời điểm phát hành.  Bằng mệnh giá (ngang giá)  Dưới mệnh giá (giá chiết khấu)  Trên mệnh giá (giá gia tăng)  Ngoài ra có một số doanh nghiệp phát hành trái phiếu có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu Ví dụ: Trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương… 25 2.1.3. Một số cách phân loại trái phiếu  2.1.3.1. Theo chủ thể phát hành  Trái phiếu chính phủ và chính quyền địa phương  Trái phiếu doanh nghiệp  Trái phiếu ngân hàng và các tổ chức tài chính  2.1.3.2. Theo thời hạn trái phiếu  Trái phiếu ngắn hạn: Từ 1 – 5 năm  Trái phiếu trung hạn: Từ 5 -12 năm  Trái phiếu dài hạn: Trên 12 năm  2.1.3.3. Theo lợi tức trái phiếu  TP có lãi suất cố định (phổ biến nhất)  Trái phiếu có lãi suất biến đổi: lãi suất tham chiếu  TP có lãi suất bằng không: Bán với giá chiết khấu  Một số cách phân loại khác: hình thức, tính chất… 26 Trái phiếu Doanh nghiệp 27 Trái phiếu chính phủ 28 Một số ví dụ Ví dụ 1: Nhà nước cần huy động 1 tỷ USD và phát hành 1 triệu trái phiếu huy động lượng vốn trên. Trái phiếu có thời hạn 5 năm và lãi suất hàng năm là 10%. Vậy mệnh giá trái phiếu là bao nhiêu? 29 Một số ví dụ Ví dụ 2: Một người sở hữu 100 trái phiếu, hàng năm nhận lãi là 40 triệu VND. Mệnh giá trái phiếu là 5000.000VND. Vậy tỷ suất lãi trái phiếu là bao nhiêu? Nếu kỳ hạn là 10 năm thì năm thứ 10 người sở hữu nhận lại bao nhiêu? 30 Ưu điểm và nhược điểm của trái phiếu  Ưu điểm - Rủi ro thấp - Lãi suất ổn định không phụ thuộc kết quả kinh doanh - Được thu hồi gốc và lãi khi đến hạn - Khi công ty bị giải thể thì được ưu tiên trả nợ trước các cổ đông  Nhược điểm - Lãi suất tương đối thấp - Tính thanh khoản thấp hơn chứng khoán khác - Không được quyền quản trị công ty - Không được hoàn trả trước hạn 31 2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng giá trái phiếu  Khả năng tài chính của người cung cấp trái phiếu  Thời gian đáo hạn  Dự kiến về lạm phát  Biến động lãi suất thị trường  Thay đổi tỷ giá hối đoái (Trái phiếu ngoại tệ) Câu hỏi: 1) Quan hệ giữa giá trái phiếu và tỷ suất lãi mong đợi của nhà đầu tư ? 2) Quan hệ giữa giá trái phiếu và thời gian đáo hạn? 32 2.1.4. Tỷ suất sinh lợi trên trái phiếu  2.1.4.1. Lợi tức hiện tại (Current Yield)  CY = Lãi trái phiếu/ Giá hiện tại của trái phiếu  Ví dụ 1: Tháng 10/2000 trái phiếu kho bạc lãi suất 9%, mệnh giá 100USD, giá hiện tại của trái phiếu là 95USD. Tính lợi tức hiện tại ?  Lợi tức hiện tại  CY = 100x9%/95 = 9,47%  Nếu thuế thu nhập là 25% thì lợi tức ròng là  Lợi tức ròng = 9,47x (1- 0.25) = 7,1%  Ví dụ 2: Trái phiếu chính phủ có lãi suất 10%/năm, mệnh giá 100USD, tính giá hiện tại của trái phiếu biết lợi tức hiện tại là 12%. 33 2.1.4.2. Tỷ suất sinh lợi đến hạn (Yield to maturity: YTM) YTM là lãi suất sau khi người sở hữu thu hồi toàn bộ vốn gốc và lãi. Gọi YTM = y, y thỏa mãn phương trình sau tt y F y C y C y C PV )1()1( .... )1(1 2         3/)2( /)( PVF nPVFC YTMy    • Trong đó: • PV (Present Value): giá hiện tại của trái phiếu • C (coupon): Lãi định kỳ của trái phiếu • F (Face value): Mệnh giá của trái phiếu • n: thời gian cho tới khi đáo hạn trái phiếu 34 Một số ví dụ:  Ví dụ 1: Trái phiếu có kỳ hạn 2 năm, lãi suất là 10%/năm, mệnh giá là 1000 USD. Nếu hiện nay được bán với giá 1035.67USD thì nhà đầu tư hưởng lợi tức cho tới khi đến hạn thanh toán là bao nhiêu? tt y F y C y C y C PV )1()1( .... )1(1 2         35 2.2. Cổ phiếu thường (Common Share)  2.2.1. Khái niệm  Theo điều 6 Luật CK: Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.  2.2.2. Đặc điểm - Mệnh giá cổ phiếu: Là giá quy ước và ở VN có giá 10000VND. Mệnh giá = Vốn điều lệ/ Tổng số CP - Thư giá: Giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán công ty phản ánh tình trạng vốn cổ phần công ty ở một thời điểm - Giá trị nội tại: Giá trị thực của cổ phiếu - Hiện giá/hiện giá: Giá trị thị trường của cổ phiếu ở thời điểm hiện tại - Cổ tức: Lợi nhuận mà công ty trả cho cổ đông. Việc chi trả hay không do Hội đồng quản trị quyết định. Cổ tức được chi trả sau khi trích quỹ tiền lương và lãi cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi. Cổ tức = (LN ròng – Lãi cổ tức CP ưu đãi – quỹ lương)/lượng CP - Cổ đông: Là chủ sở hữu công ty tùy theo khối lượng CP và được chia cổ tức sau cùng - Thu nhập từ CP: không cố định: Chênh lệch giá + Cổ tức - Thời hạn: Cổ phiếu không có thời hạn 36 2.2.3. Nhân tố ảnh hưởng giá cổ phiếu  Nhân tố nội tại của công ty: - Nhân tố về kỹ thuật và công nghệ sản xuất - Nhân tố thị trường tiêu thụ và khả năng cạnh tranh - Nhân tố tài chính: Cơ cấu vốn, khả năng thanh toán… - Nhân tố về con người và quản lý  Nhân tố bên ngoài: - Sự phát triển của nền kinh tế trong nước, khu vực và thế giới - Lạm phát - Biến động lãi suất thị trường - Chính sách của nhà nước về quản lý thị trường CK - Các yếu tố chính trị xã hội và tâm lý nhà đầu tư - Kiến thức của nhà đầu tư về chứng khoán  Nhân tố kỹ thuật của thị trường Tác động lên cung – cầu chứng khoán thông qua tác động về kỹ thuật lên thị trường: Điều chỉnh biên độ dao động giá, các thủ tục…. 37 2.2.4. Định giá cổ phiếu  2.2.4.1. Phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF) Giá của cổ phiếu có thể được xác định dựa trên toàn bộ những thu nhập tương lai mà cổ phiếu có thể mang lại cho nhà đầu tư trong đó bao gồm cổ tức, chênh lệch giá, lợi nhuận phát sinh (ví dụ từ quyền mua cổ phần)… Công thức: Áp dụng phương pháp tính giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai. Trong đó: P0 là giá hiện tại cổ phiếu CFt là dòng tiền kỳ thứ t r: Lãi suất chiết khấu n: Vòng đời của cổ phiếu/tài sản     n ti t t r CF P )1( 0 38 Áp dụng:  Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM) Giả sử cổ tức công ty hàng năm: D1, D2, …, Dn Lãi suất chiết khấu hàng năm/ lãi suất kỳ vọng: r1, r2, …, rn Giá cổ phiếu năm thứ n: Pn Giá hiện tại của cổ phiếu: P0 Công thức tính giá hiện tại cổ phiếu như sau: ( Giả sử lãi suất chiết khấu là như nhau) n n nn r PD r D r D P )1( ... )1(1 22 2 1 1 0        t t n t t t n nn r P r D r PD r D r D P )1()1()1( ... )1(1 1 2 21 0              39 Mô hình cổ tức không tăng  Giả sử cổ tức của công ty là bằng nhau Di là một hằng số D:  Lãi suất chiết khấu như nhau: r  Cổ tức được nhận vĩnh cửu Giá cổ phiếu sẽ được tính (giả sử n tiến ra vô cùng) ) )1( 1 ... )1( 1 1 1 1( 1)1( ... )1(1 122 0               nn rrrr D r D r D r D P r D rr r r D r r r D P n n                  ) 1 1 (1. 1 . 1 ) 1 1 1 ) 1 1 (1 ( 1 0 r D r D r D r D r D P t tn            1 20 )1( ... )1( ... )1(1 40 Mô hình cổ tức tăng trưởng đều  Giả sử cổ tức của công ty tăng đều với tốc độ g < r  Di = D(1+g) i  Lãi suất chiết khấu như nhau: r  Cổ tức được nhận vĩnh cửu Giá cổ phiếu sẽ được tính như sau (Chú ý: g < r) ) )1( )1( ... )1( )1( 1 1 1( 1 )1( )1( )1( ... )1( )1( 1 )1( 1 1 2 2 2 2 0                        n n n n r g r g r g r gD r gD r gD r gD P gr D gr gD P      10 )1( 41  Mô hình cổ tức tăng trưởng nhiều giai đoạn  Công ty có thể trải qua nhiều giai đoạn tăng trưởng khác nhau và Hội đồng quản trị tổ chức đại hội cổ đông để quyết định về việc chi trả cổ tức. Như vậy với các loại cổ phiếu thường thì cổ tức hàng năm có thể khác nhau, trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi thì cổ tức sẽ được chi trả đều hàng năm bất chấp tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.  Đối với mô hình này không có sự phân tích một cách rõ ràng cho mọi trường hợp, chúng ta sẽ tùy tình hình và đặc biệt là dòng tiền thu nhập phát sinh mà định giá cổ phiếu.  Thu nhập từ cổ phiếu có thể đến từ Cổ tức, chênh lệch giá, các ưu đãi của công ty phát hành giành cho nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu… 42 2.2.4.2. Phương pháp định giá tương đối Định giá dựa trên tỷ số P/B  P/B (Price to book ratio): Tỷ số giữa thị giá cổ phiếu và trị giá tài sản của mỗi cổ phiếu:  P/B = Thị giá cổ phiếu/ Trị giá tài sản của mỗi cổ phiếu  Trị giá tài sản CP = Tổng tài sản – Giá trị TS vô hình và nợ Thị giá = P/B x Trị giá tài sản của mỗi CP 43 Định giá dựa trên tỷ số P/E  Phương pháp này dựa trên giá trị của các doanh nghiệp tương đương hoặc có thể so sánh được trên thị trường. Phương pháp này chỉ được áp dụng khi TTCK phát triển:  P/E = Thị giá CP/ EPS  EPS (Earning per share): Thu nhập ròng từ mỗi CP đang lưu hành = Thu nhập ròng/ Tổng số cổ phiếu đang lưu hành Vậy: Giá cổ phiếu = EPS x P/E Chỉ số P/E: Mức sẵn sàng chi trả cho mỗi đồng lợi nhuận từ CP 44 2.2.5. Phân loại cổ phiếu thường CP thường loại A: Được hưởng cổ tức nhưng không có quyền bầu cử  giá thấp hơn Cp thường CP thường loại B (Founder shares): CP sáng lập viên, có quyền bầu cử nhưng cổ tức chỉ đc nhận khi DN đã tới giai đoạn tăng trưởng nhất định CP thường gộp lãi: Không nhận cổ tức bằng tiền mặt mà bằng CP mới phát hành thêm 45 Phân loại khác: CP thượng hạng: CP của các công ty lớn có lịch sử phát triển lâu đời, bền vững về khả năng sinh lợi và trả cổ tức. VD: VNM, REE, GMD, STB, ACB,… CP tăng trưởng: Là CP phát hành bởi các công ty đang trên đà phát triển nhanh, các CP này thường không trả lợi tức hay trả rất ít do giữ lại để tái đầu tư phát triển. Nhà đầu tư chọn loại CP này chủ yếu vì triển vọng phát triển lâu dài của DN 46 Phân loại khác: CP phòng vệ: Là CP của công ty có sức chống đỡ đối với suy thoái của thị trường nhưng thường tỷ suất lợi nhuận không cao CP thu nhập: Là CP thường trả cổ tức cao hơn mức trung bình của thị trường, nó phù hợp với nhà đầu tư hướng tới lợi ích ngắn hạn 47 CP chu kỳ: Là CP mà giá biến động theo chu kỳ kinh doanh hay tăng trưởng của nền kinh tế. Ví dụ: Các CP ngành thép, xi măng…sẽ có xu hướng tăng vào thời kỳ xây dựng phát triển CP theo mùa: Là CP mà giá biến động theo mùa vụ, gần giống với CP chu kỳ nhưng có khuynh hướng ổn định hơn. Ví dụ: CP các ngành dịch vụ, du lịch…  Chú ý: Cách phân loại chỉ mang tính tương đối vì có nhiều CP mang đặc trưng của rất nhiều loại, tùy thuộc vào giai đoạn phát triển thị trường và cách đánh giá của nhà đầu tư. 48  2.2.6. Tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu Cổ phiếu đem lại thu nhập từ 2 nguồn chính: Cổ tức và chênh lệch giá. Vậy tỷ suất lãi mong đợi trên một cổ phiếu (r) là tổng của tỷ suất cổ tức và tỷ suất tiền lời trên giá vốn Tỷ suất cổ tức = D1 / P0 Tỷ suất tiền lời trên giá vốn: (P1 - P0 )/ P0  r = D1 / P0 + (P1 - P0 )/ P0 Ứng dụng: Nếu nhà đầu tư đặt ra tỷ lệ lãi kỳ vọng r, dự đoán giá cổ phiếu P1 và biết được tỷ lệ cổ tức năm tiếp theo D1 thì có thể tính được giá của cổ phiếu ở thời điểm hiện tại P0 49  2.2.6. Tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu Cổ phiếu đem lại thu nhập từ 2 nguồn chính: Cổ tức và chênh lệch giá. Vậy tỷ suất lãi mong đợi trên một cổ phiếu (r) là tổng của tỷ suất cổ tức và tỷ suất tiền lời trên giá vốn Tỷ suất cổ tức = D1 / P0 Tỷ suất tiền lời trên giá vốn: (P1 - P0 )/ P0  r = D1 / P0 + (P1 - P0 )/ P0 Ứng dụng: Nếu nhà đầu tư đặt ra tỷ lệ lãi kỳ vọng r, dự đoán giá cổ phiếu P1 và biết được tỷ lệ cổ tức năm tiếp theo D1 thì có thể tính được giá của cổ phiếu ở thời điểm hiện tại P0 50  2.3. Cổ phiếu ưu đãi  2.3.1. Khái niệm  CP ưu đãi là một loại chứng khoán lai tạp giữa cổ phiếu và trái phiếu. CP ưu đãi là một giấy chứng nhận cổ đông được ưu tiên so với cổ đông thường về mặt tài chính nhưng bị hạn chế về quyền hạn đối với công ty góp vốn: Ví dụ: Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi không được ứng cử, bầu cử vào HĐQT…nhưng lại được ưu tiên chia cổ tức trước cổ đông thường và nhận cổ tức cố định bất chấp tình hình hoạt động kinh doanh. 51 2.3.2. Đặc điểm  Giống trái phiếu:  - Mệnh giá: Là cơ sở quan trọng để chia lợi tức, là căn cứ có giá trị khi muốn chuyển đổi thành tiền mặt hay cp thường  - Cổ tức: Được hưởng một tỷ lệ cổ tức cố định dựa trên mệnh giá bất chấp tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 52 2.3.2. Đặc điểm Giống với cổ phiếu:  Vốn góp là vĩnh viễn: Người mua CP ưu đãi là cổ đông nên vốn góp vào DN là vĩnh viễn không hoàn trả, chỉ có thể giao dịch CP để hoàn vốn. 53 2.3.3. Phân loại cổ phiếu ưu đãi CP ưu đãi tích lũy: Là CP mà khi công ty làm ăn không có lãi thì cổ tức năm nay sẽ tích lũy sang các năm tiếp theo cho tới khi có đủ lợi nhuận để trả. CP ưu đãi không tích lũy: Lãi CP sẽ bị bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi DN làm ăn có lãi CP ưu đãi có chia phần: Ngoài cổ tức cố định thì khi công ty làm ăn có lãi, người sở hữu được hưởng thêm phụ trợ 54 CP ưu đãi có thể chuyển đổi: Là Cp có thể chuyển đổi thành CP thường theo một tỷ lệ ấn định trước.  Ví dụ: CP ưu đãi phát hành quy định có thể chuyển đổi thành CP thường khi phát hành lần đầu với tỷ lệ 1 CP ưu đãi được chuyển đổi thành 200 CP thường. CP ưu đãi có thể chuộc lại: CP loại này được phát hành khi công ty cần vốn khẩn cấp với lãi suất rất cao. Khi công ty đã hoạt động ổn định thì công ty mua lại để giảm gánh nặng trả lãi cho nhà đầu tư. 55  2.4. Các công cụ tài chính có nguồn gốc chứng khoán  2.4.1. Hợp đồng tương lai (Future Contract)  Khái niệm: HĐTL là HĐ mua bán chứng khoán mà tại ngày giao dịch đôi bên thỏa thuận về số lượng, giá cả nhưng việc thanh toán và giao hàng diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.  Đặc điểm:  Diễn ra tại phòng giao dịch HĐTL có tổ chức  Hàng hóa là một loại công cụ dẫn xuất từ chứng khoán.  Mọi điều khoản mua bán đều được quy chuẩn trước  Ngày giao hàng và thanh toán được thỏa thuận trong TL  Tác dụng:  Hạn chế rủi ro khi đầu tư chứng khoán  Là một kênh đầu tư sinh lời 56  2.4.2. Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)  Khái niệm: HĐ kỳ hạn là một thỏa thuận trong đó một người mua và một người bán chấp nhận thực hiện một giao dịch hàng hóa với khối lượng và giá cả xác định tại một thời điểm trong tương lai.  Đặc điểm:  Là giao dịch thỏa thuận  Khối lượng và giá cả thỏa thuận ở hiện tại  Thanh toán tại một thời điểm trong tương lai  Điểm khác biệt so với HĐTL:  Là thỏa thuận giữa hai bên  Rủi ro lớn hơn so với HĐTL do không được bảo đảm của bên thứ ba (Cơ quan quản lý)  HĐ không được chuẩn hóa  Giao dịch trên thị trường phi tập trung 57  2.4.3. Hợp đồng quyền chọn (Option Contract)  Khái niệm: Là một HĐ có kỳ hạn trong đó người mua quyền chọn được phép mua hoặc bán một số lượng chứng khoán tại một mức giá ấn định trong một thời hạn nhất định.  Có 3 loại hợp đồng quyền chọn:  HĐ quyền chọn mua (Call Options): Cho phép người mua quyền chọn được mua một số lượng chứng khoán tại một mức giá nhất định trong một khoảng thời gian xác định.  Ví dụ: Ông X mua hợp đồng quyền chọn mua 10000 cổ phiếu STB với giá 15000VNĐ, thời hạn hợp đồng là 12/2010. 58  HĐ quyền chọn bán (Put Option): Là HĐ cho phép người mua quyền chọn được bán một lượng cổ phiếu tại một mức giá xác định trong một thời gian xác định.  Ví dụ: Ông X mua quyền chọn bán 10000 CP VNM tại giá 90000VNĐ, thời hạn là 12/2010. 59  Quyền chọn kép (Put and Call Options): Cho phép người mua quyền chọn có cả 2 quyền mua hoặc bán một lượng cổ phiếu nhất định.  Chú ý: Nếu quá hạn thì HĐ không còn hiệu lực, trong thời hạn thì có thể thực hiện bất cứ khi nào (Kiểu Mỹ), chỉ thực hiện vào ngày đáo hạn(kiểu Châu Âu). 60  2.4.4. Quyền mua cổ phần (Rights)  Khái niệm: Theo điều 6 Luật CK: Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện xác định.  Đặc điểm:  Thời hạn quyền mua cổ phần thường ngắn 1- 6 tuần  Phát hành nhằm đảm bảo lợi ích cổ đông hiện hữu – chống hiệu ứng pha loãng  Cho phép cổ đông hiện hữu mua cổ phiếu mới với giá ưu đãi  Có thể giao dịch để hưởng lợi  Một cổ phiếu tương đương với 1 quyền  Số lượng quyền cần thiết để mua 1 cổ phiếu mới  = Số cổ phiếu đang lưu hành/ Số cổ phiếu mới phát hành 61 Ví dụ: Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (STB) phát hành cổ phiếu bổ sung để tăng vốn sản xuất kinh doanh. Để đảm bảo lợi ích cổ đông hiện hữu, công ty cho phép 5 cổ phiếu hiện hữu được mua thêm 1 cổ phiếu mới với giá bằng mệnh giá là 10000VNĐ. (Tỷ lệ 5:1). Giả sử giá hiện tại cổ phiếu STB là 18000VNĐ. Lợi ích của nhà đầu tư nếu sở hữu 10000 cổ phiếu STB? 62  2.4.5. Chứng quyền (Warrants)/ Bảo chứng phiếu  Khái niệm: Theo điều 6 luật CK, Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định.  Mục đích của chứng quyền;  Làm tăng tính hấp dẫn của đợt phát hành chứng khoán với lãi suất cố định (thường là thấp)  Làm giảm chi phí phát hành  Đặc điểm:  Có thể giao dịch: giữ lại trái phiếu và bán chứng quyền hoặc ngược lại  Cho phép người giữ chứng quyền được mua cổ phiếu thường ở mức giá ưu đãi  Thời hạn chứng quyền thường rất dài thậm chí là vĩnh viễn63  Một số ví dụ:  Ví dụ 1:Cty A thành lập có vốn điều lệ (VĐL) là 100 tỷ đồng gồm 10.000.000 cổ phiếu. Giả sử ông X mua 100.000 CP tức là tương đương 1% VĐL và quyền kiểm soát công ty của X là 1% VĐL. Sau 3 năm hoạt động hiệu quả, công ty tăng VĐL thêm 100 tỷ đồng với 10.000.000 CP. Để đảm bảo lợi ích cổ đông cũ, công ty công bố rằng mỗi cổ phiếu đang sở hữu sẽ được mua thêm 1 cổ phiếu mới phát hành.Hiện tại Cty làm ăn hiệu quả nên giá cổ phiếu là 12.500 đ/ CP nhưng cty sẽ chỉ bán cho cổ đông hiện hữu với giá 11.000 đ/ CP. Quyền này có hiệu lực 6 tuần. Giả sử giá của mỗi quyền là 1200VNĐ, ông X có nên bán quyền đó không hay thực hiện quyền đó? Với mức giá nào thì có thể bán? 64 Ví dụ 2: Ông X vừa bán 5000 cổ phiếu STB. Để bảo hiểm cho việc bán 5000 cổ phiếu STB ở mức 145.000đ, ông X quyết định mua hợp đồng quyền chọn mua 5000 STB với giá 145000đ, giao tháng 12 phòng khi giá cổ phiếu STB tăng cao ông X sẽ bị lỗ. Giả sử phí mua hợp đồng quyền chọn là 5tr đồng. Xác định lãi, lỗ của X trong 2 trường hợp sau đây vào tháng 12: 1)Giá STB tăng lên 170.000đ 2) Giá STB giảm xuống còn 120.000đ. Nêu nhận xét về hợp đồng quyên chọn mua của ông X. 65  Ví dụ 3: Tháng 7/2010, ông X mua 5000 cổ phiếu VNM với giá 100.000VNĐ/1CP. Để bảo hiểm cho việc mua cổ phiếu này (phòng khi giá cổ phiếu tiếp tục giảm), ông X quyết định mua hợp đồng quyền chọn bán 5000 CP VNM tại mức giá 100.000VNĐ với thời hạn 3 tháng kể từ ngày mua đáo hạn vào 10/2010, phí hợp đồng quyền chọn bán là 5% giá trị hợp đồng. Tính lỗ lãi của ông X trong các trường hợp sau đây:  1) Giá cổ phiếu VNM giảm xuống còn 80.000VNĐ  2) Giá cổ phiếu VNM tăng lên 130.000VNĐ  3) Tháng 10/2010, VNM phát hành bổ sung cổ phiếu tăng vốn điều lệ, công ty cho phép cổ đông hiện hữu được mua cổ phiếu mới phát hành với giá 50.000VNĐ theo tỉ lệ 5:1. Giá hiện tại 120000VNĐ. Ông X nên có quyết định như thế nào với thông tin này từ VNM? 66 Bài 3: Phát Hành Chứng Khoán Nội dung bài: Chủ thể phát hành Điều kiện phát hành chứng khoán Điều kiện chào bán chứng khoán ra nước ngoài Điều kiện phát hành trái phiếu ở Việt Nam đối với tổ chức tài chính quốc tế Phương thức phát hành chứng khoán Tham khảo: Luật và NĐ 14/2007 67  1. Chủ thể phát hành  Chính phủ: - Chính phủ trung ương (Bộ tài chính, kho bạc nhà nước) : Phát hành trái phiếu kho bạc nhằm bù đắp ngân sách hoặc tài trợ cho những dự án lớn về cơ sở hạ tầng… - Chính quyền địa phương : Phát hành trái phiếu để vay nợ phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương - Các tổ chức của chính phủ : Ví dụ như cảng, hệ thống bưu điện, đường sắt…phát hành chứng khoán thu hút vốn phục vụ cho phát triển  Công ty cổ phần: phát hành trái phiếu và cổ phiếu công ty nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.  Quĩ đầu tư chứng khoán: phát hành các chứng chỉ quĩ đầu tư  Quỹ đóng  Quỹ mở 68  2. Điều kiện phát hành chứng khoán tại Việt Nam  2.1. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ( Điều 12 Luật CK )  - Mức vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng tính theo giá sổ sách  - Hoạt động kinh doanh năm liền kề trước năm đăng ký phát hành phải có lãi, không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán.  - Có phương án khả thi về việc phát hành và sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành  Chú ý: Có một số điều kiện khác với tùy từng lĩnh vực ví dụ như lĩnh vực công nghệ cao, xây dựng cơ sở hạ tầng…  2.2. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu, quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền (Luật CK )  - Thỏa mãn các điều kiện của phát hành cổ phiếu lần đầu.  - Tổ chức phát hành muốn phát hành thêm cổ phiếu để lấy vốn trả cổ tức, cổ phiếu thưởng phải làm thủ tục đăng ký với UBCKNN 69  2.3. Điều kiện phát hành trái phiếu ra công chúng  - Mức vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng theo sổ sách  - Hoạt động kinh doanh năm liền kề trước năm đăng ký phát hành phải có lãi, không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán.  - Có phương án khả thi sử dụng vốn  - Cam kết đảm bảo nghĩa vụ với nhà đầu tư  2.4. Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư ra công chúng  - Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu 50 tỷ VNĐ  - Có phương án phát hành và đầu tư số vốn thu được phù hợp với luật chứng khoán 70 3. Điều kiện chào bán chứng khoán ra nước ngoài  Không thuộc danh mục ngành bị cấm ở nước ngoài và phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu theo quy định nước sở tại  Có quyết định thông qua của HĐQT về việc chào bán ra nước ngoài và phương án sử dụng vốn thu được  Đáp ứng điều kiện tại nước đăng ký phát hành  Phải được phép của UBCKNN ( Điều 6 – NĐ 14/2007) 71  Một số quy định tại một số thị trường  Điều kiện niêm yết tại Singapore:  - Lợi nhuận trước thuế trong 3 năm gần nhất lớn hơn 7,5 triệu đô la Singapore  - Quy mô vốn hóa thị trường tối thiểu 80 triệu đô la Singapore  - Tối thiểu 1000 cổ đông trong đợt phát hành đầu tiên…  Điều kiện niêm yết tại Hong Kong:  Doanh thu tối thiểu 500 triệu HKD  Lợi nhuận trong 2 năm gần nhất: 20 triệu HKD  Giá trị vốn hóa thị trường tối thiểu: 200 triệu HKD 72  Thị trường chứng khoán Lon Don  Vốn tối thiểu 500 triệu USD  Thông qua nhà tư vấn được chỉ định  Chủ tịch HĐQT không được kiêm làm TGĐ  Niêm yết tại thị trường chứng khoán New York  - Tối thiểu 5000 nhà đầu tư nắm giữ ít nhất 100 CP  - Tổng giá trị thị trường của CP công chúng 100 triệu USD  - Tổng doanh thu hoạt động 3 năm gần nhất tối thiểu là 100 triệu USD 73 Những khó khăn khi niêm yết tại thị trường chứng khoán nước ngoài đối với các doanh nghiệp Việt Nam:  - Các điều kiện tương đối khắt khe  - Chi phí tư vấn đắt  - Vấn đề niêm yết bằng đồng tiền nào  - Các quy định về thông tin, báo cáo tài chính…  - Vấn đề kiểm toán 74 4. Điều kiện chào bán trái phiếu bằng đồng Việt Nam của tổ chức tài chính quốc tế.  - Tổ chức phát hành phải là tổ chức mà VN là thành viên  - Có phương án phát hành và sử dụng số vốn được sự chấp nhận của Bộ tài chính  - Cam kết thực hiện nghĩa vụ đối với nhà đầu tư  - Cam kết thực hiện công bố thông tin theo quy định VN 75 5. Phương thức phát hành 5.1. Phát hành cổ phiếu và trái phiếu công ty - Bán riêng cho các nhà đầu tư lớn - Chào bán trực tiếp ra công chúng theo giá quy định - Chào bán qua các nhà môi giới: * Đấu thầu: Ưu tiên giá cao nhất * Thương lượng: Đàm phán về phương thức 76 Các loại bảo đảm phát hành Bảo lãnh bao tiêu: Là hình thức bảo đảm chắc chắn, công ty môi giới sẽ mua toàn bộ số CK đợt phát hành và bán lại cho nhà đầu tư. Đại lý phát hành với cố gắng cao nhất: Công ty môi giới chỉ cam kết cố gắng hết sức để bán CK trong thời hạn, nếu không hết thì trả lại cho công ty phát hành Bảo đảm tất cả hoặc không: Công ty phát hành cần một lượng vốn tối thiểu nếu đợt phát hành không đạt được mức vốn đó thì sẽ hủy toàn bộ đợt phát hành và trả lại tiền cho nhà đầu tư. 77 5.2. Phát hành trái phiếu chính phủ  - Phát hành qua tổ hợp các ngân hàng đầu tư: Một tổ hợp các ngân hàng đầu tư lớn nhất sẽ đứng ra thảo luận mức lãi suất với ngân hàng trung ương, sau đó tổ hợp này sẽ tiến hành phân phối  - Phương pháp bán lẻ: Ngân hàng trung ương đứng ra bán lẻ cho các nhà đầu tư. Ví dụ: Công trái đầu tư cho cơ sở hạ tầng, công trình thủy lợi hoặc vì mục đích điều chỉnh kinh tế vĩ mô (giảm lạm phát)… Hết chương 1 78 Nội dung ôn tập Khái niệm thị trường chứng khoán? Khái niệm và các cách phân loại chứng khoán Trái phiếu ? Cổ phiếu ? Hợp đồng tương lai ? Hợp đồng quyền chọn? Hợp đồng kỳ hạn? Chứng quyền? Quyền mua cổ phần? Các ứng dụng của các loại chứng khoán phái sinh Các phương pháp định giá cổ phiếu, trái phiếu Tỷ lệ lãi suất cổ phiếu, trái phiếu Phương thức phát hành chứng khoán 79

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfoutline_chuong_1_7311.pdf
Tài liệu liên quan