Tậptrung vốnvàtàitrợ vốnchocácchủ
thểcónhucầutrong nềnkinhtế
Kíchthíchtiết kiệmvàđầutư
Chứcnăngdẫnnguồntài chínhvàhình
thành giácáctài sảntài chính
Cungcấp khả năngthanh khoản cho
cácchứngkhoán
Cungcấpthông tin kinhtế vàđánhgiá
giátrịcủadoanhnghiệp
26 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.ntu.edu.vn
bayxinguyen@gmail.com
THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN
Tài Chính Ngân Hàng
page 11 1
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
Thị trường tài chính
Nội dung:
- Qúa trình hình thành phát triển TTTC
- Bản chất, chức năng của TTTC
- Vai trò TTTC
- Điều kiện cần thiết để hình thành TTTC
-Phân loại TTTC
- các định chế tài chính trung gian
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
Thị trường tài chính
Quá trình hình thành phát triển
Giai đoạn 1: Người thừa vốn gặp trực tiếp
người thiếu vốn
Cần có một nơi để cân đối cung cầu về vốn:
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Giai đoạn 2: Xuất hiện các trung gian tài chính,
những người thúc đẩy thị trường hoạt động hiệu quả
Giai đoạn 3: Sự xuất hiện nhiều phương thức
và công cụ huy đông vốn
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
Thị trường tài chính
1. Khái Niệm
Thị trường tài chính là nơi diễn ra các
hoạt động trao đổi, mua bán quyền sử
dụng các nguồn tài chính thông qua những
phương thức giao dịch và công cụ tài
chính nhất định đáp ứng các nhu cầu của
các chủ thể tham gia.
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
Người cho vay
( tiết kiệm)
Người vay vốn
(chi tiêu, đầu tư)
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
CÁC
TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH
vốn
vốn vốn
Vốn
V
ố
n
TÀI CHÍNH TRỰC TIẾP
TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
Thị trường tài chính
2. Bản Chất
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
Thị trường tài chính
2. Bản Chất
Bản chất của TTTC:
Giao lưu vốn để thỏa mãn nhu cầu của
các chủ thể trong nền kinh tế
Luân chuyển vốn giữa tiết kiệm và đầu
tư
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
Thị trường tài chính
3. Chức Năng
Tập trung vốn và tài trợ vốn cho các chủ
thể có nhu cầu trong nền kinh tế
Kích thích tiết kiệm và đầu tư
Chức năng dẫn nguồn tài chính và hình
thành giá các tài sản tài chính
Cung cấp khả năng thanh khoản cho
các chứng khoán
Cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá
giá trị của doanh nghiệp
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
Thị trường tài chính
4. Vai trò
Thu hút huy động nguồn tài chính cho
đầu tư phát triển kinh tế
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài
chính
Góp phần thực hiện chính sách tài
chính, tiền tệ của nhà nước
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
Thị trường tài chính
5. Điều kiện cần thiết để hình thành TTTC
Nền kinh tế hàng hoá phát triển, tiền tệ
ổn định với mức độ lạm phát có thể kiểm
soát được.
Các công cụ của thị trường tài chính
phải đa dạng
Hình thành và phát triển hệ thống trung
gian tài chính
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
Thị trường tài chính
5. Điều kiện cần thiết để hình thành TTTC
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp
luật và cần có tổ chức quản lý của Nhà
nước đối với TTTC.
Phải có CSVC kỹ thuật và hệ thống
thông tin kinh tế.
Có đội ngũ các nhà kinh doanh các nhà
quản lý có kiến thức và nghiệp vụ chuyên
môn tốt về TTTC và có lực lượng đông
đảo các nhà đầu tư.
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
6. Phân loại thị trường tài chính
6.1 Căn cứ vào thời hạn luân chuyển các nguồn tài
chính:
Thị trường tiền tệ
(Money Market)
Giao dich CK ngắn hạn
TT liên
ngân
hàng:
TT cho
vay ngắn
hạn
giữa các
NH
TT hối
đoái:
TT về các
loại ngoại
tệ
TT cho
vay ngắn
hạn:
TT cho
vay, tài
trợ, bảo
lãnh
mua bán
các loại
chứng
từ có giá
Thị trường vốn
(Capital Market)
Giao dich CK dài hạn
TT tín
dụng
thuê
mua:
Các máy
móc, thiết
bị
TT
Chứng
khoán:
Sở giao
dịch
chứng
khoán và
TT OTC
TT thế
chấp:
Tài trợ
mua sắm
địa ốc,
nhà
xưởng
TT
Tài Chính
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
6. Phân loại thị trường tài chính
6.1 Căn cứ vào thời hạn luân chuyển các nguồn tài
chính:
a) Thị trường tiền tệ
- Thời gian luân chuyển vốn
ngắn (<1 năm)
- Hình thức tài chính : gián
tiếp
- Các công cụ của TTTT có
tính lỏng cao, cung cấp lợi tức
tiết kiệm cho nhà đầu tư
…..Là TT giao dịch mua bán
quyền sử dụng các chứng khoán
ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn cho nền KT
Khái niệm…..
Đặc điểm:
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
6. Phân loại thị trường tài chính
6.1 Căn cứ vào thời hạn luân chuyển các nguồn tài
chính:
a) Thị trường tiền tệ
TT liên ngân hàng ( Inter-Bank Matrket): là
nơi ngân hàng chuyên trao đổi khả năng
thanh toán trên TK ở ngân hàng TW thông
qua việc mua bán số ngân quỹ thừa nhằm
đáp ứng nhu cầu cân đối ngân quỹ trong
ngày.
- Ngân hàng TM: lợi nhuận
- NHTW là người điều phối TT và là
người cho vay cuối cùng
C
ác
th
àn
h
p
h
ần
T
T
T
T TT hối đoái (Foreign Exchange Matrket): là nơi mua bán, vay
mượn ngoại tệ giữa các chủ thể có liện quan: NHTM, doanh
nghiệp, môi giới ngoại hối, nhà kinh doanh, NHTW…
TT vốn ngắn hạn ( Short-Term Loans Matrket): là
thị trường tín dụng ngắn hạn, là sự vận động gián
tiếp của vốn trong nền KT thông qua các trung gian
tài chính.
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
6. Phân loại thị trường tài chính
6.1 Căn cứ vào thời hạn luân chuyển các nguồn tài
chính:
a) Thị trường tiền tệ
Công cụ trên
TTTT…..:
Tín phiếu kho bạc (Treasury Bill): là
loại CK do nhà nước phát hành nhằm…
+ Điều hòa lưu thông tiền tệ
+ Hỗ trợ cân đối thu chi NS
+ Chống làm phát
+ Khuyến khích đầu tư sx…
Các khoản vay liên ngân hàng: Mua
bán các khoản dự trữ bắt buộc trên TT
liên ngân hàng >>> tối thiểu hóa lượng
tiền đóng bắng tại NHTW
Kỳ phiếu TM ( Commerial Paper)
Kỳ phiếu NH (Bank Bill), tín phiếu
cty tài chính, chứng chỉ tiền gửi tiết
kiệm
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
6. Phân loại thị trường tài chính
6.1 Căn cứ vào thời hạn luân chuyển các nguồn tài
chính:
b) Thị trường Vốn
- Thời gian luân chuyển vốn
dài hạn (trên1 năm)
- Hình thức tài chính đặc trưng
: trực tiếp
- Các công cụ của TT vốn có
mức độ rủi ra cao, lợi nhuận
cao
…..Là TT giao dịch mua bán
quyền sử dụng các công cụ
tài chính có kỳ hạn trên 1
năm, là TT cung ứng vốn
đầu tư dài hạn cho nền KT
Khái niệm…..
Đặc điểm:
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
6. Phân loại thị trường tài chính
6.1. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển các nguồn tài
chính:
b) Thị trường vốn
T
h
ịt
rư
ờ
n
g
V
ốn
TT chứng khoán (Secutities market): là nơi giao
dịch, trao đổi, mua bán các loại chứng khoán
TT thế chấp (Mortgage market): là TT cung
cấp tín dụng dài hạn đòi hỏi có tài sản thế chấp
TT cho thuê tài chính (Leasing market): Cho
thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài
hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị,
phương tiên vận chuyển và các động sản khác
trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa Bên cho
thuê là các tổ chức tín dụng phi ngân hàng và
Bên thuê là khách hàng.
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
I. Phân loại thị trường tài chính
6.1. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển các nguồn tài
chính:
Phương thức cho thuê tài chính
Người cho thuê- Lessor
( Cty cho thuê tài chính)
Người đi thuê
(Lessee)
Người cung cấp
(Supplier)
1A 2D 3
1C
2C 2A 1B
2B
1A: Hợp đồng thuê TC 2B: Chuyển giao TS
1B: HD mua tài sản 2C: Thanh toán tiền mua TS
1C: HD bảo bảo trì, bảo dưỡng 2D: Giao quyền sử dụng
2A: Giao quyền sở hữu TS 3 : Định kỳ trả tiền thuê
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
I. Phân loại thị trường tài chính
6.1. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển các nguồn tài
chính:
c) Mối quan hệ giữa TTTT và TT vốn
Các nghiệp vụ trên 2 thị trường này có quan hệ bổ
sung và tác động qua lại lẫn nhau:
1… Lãi suất trên TTTT có ảnh hưởng mạnh
đến việc phát hành và mua bán CK trên TT vốn.
VD: Nếu lãi suất huy động tiết kiệm cao thì nhiều
người thích gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi cao, rủi
ro thấp thay vì đầu tư vào chứng khoán.
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
6. Phân loại thị trường tài chính
6.1. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển các nguồn tài
chính:
c) Mối quan hệ giữa TTTT và TT vốn
2… Các biến đổi về giá cả và lãi suất trên TTTT
thường kéo theo các biến đổi trực tiếp trên TT vốn như
quan hệ cung cầu và giá cả của CP và Trái phiếu như:
+ Khi điều chỉnh lãi suất thả nổi của một số CK
dài hạn căn cứ vào LS tiền gửi ngắn hạn của NH
+ Khi định giá cổ phiếu hay trái phiếu tại một thời
điểm bất kỳ thường căn cứ vào LS của NH được hình
thành trên TTTT
+ LS thị trường tỷ lệ nghịch với giá của trái phiếu
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
6. Phân loại thị trường tài chính
6.1. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển các nguồn tài
chính:
c) Mối quan hệ giữa TTTT và TT vốn
3… ngược lại các thay đổi về chỉ số giá cổ phiếu
của TT vốn phản ánh các hiện tượng tốt hay xấu, đã và
đang hoặc sẽ xảy ra trên TTTT. Nên duy trì một lãi suất
ổn định là điều cần thiết
4… Các hoạt động của TTTT và TT vốn
được thực hiện đồng bộ, đan xen nhau, tác động và
chịu ảnh hưởng của nhau tạo thành khối cơ cấu hoàn
chỉnh của TTTC
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
6. Phân loại thị trường tài chính
6.2. Căn cứ vào tính chất chuyên môn hóa của
TT.
T
h
ịt
rư
ờ
n
g
tà
i c
h
ín
h
TT công cụ vốn: là TT mà chủ thể cần vốn phát hành
cổ phiếu để tài trợ cho hoạt động của mình. Đặc điểm:
lợi tức phụ thuộc vào kết quả SXKD
thời hạn dài, người nắm giữ cổ phiếu là chủ cty, rủi
ro cao
TT công cụ nợ: là TT mà chủ thể huy động vốn dựu
trên việc phát hành các công cụ nợ. Đặc điểm:
dựa trên quan hệ vay mượn
có thời hạn
lãi suất được ấn định trước và cố định
người cho vay không tham gia vào quá trình quản lý
ctyan toàn, ít rủi ro
TT công cụ phái sinh: là TT phát hành và mua đi bán lại các
chứng khoán phái sinh như: chứng quyền, quyền chọn, hợp
đồng kỳ hạn..
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
6. Phân loại thị trường tài chính
6.3. Căn cứ cơ cấu của thị trường:
T
h
ịt
rư
ờ
n
g
tà
i
ch
ín
h
Thị trường thứ cấp (secondary market):
là nơi giao dịch các chứng khoán đã được
phát hành trên thị trường sơ cấp.
Thị trường sơ cấp (primary market): là
thị trường mua bán các loại chứng
khoán mới phát hành.
Giao dịch trên thị sơ cấp cung cấp vốn cho các
nhà phát hành chứng khoán, còn trên thị trường thứ
cấp đảm bảo tính thanh khoản cho các nhà đầu tư.
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
6. Phân loại thị trường tài chính
6.3. Căn cứ cơ cấu của thị trường:
a) Thị trường sơ cấp (primary market):
Vai trò:
- Chứng khoán hóa nguốn vốn huy động
- Thực hiện quá trình chu chuyển tài chính trực tiếp
Đặc điểm:
- Là thị trường không liên tục, là nơi duy nhất các chứng
khoán đem lại vốn cho người phát hành.
- Người bán trên TT là các tổ chức thực hiện chức năng
phát hành: kho bạc, NH nhà nước, cty phát hành, tập
đoàn bảo lãnh phát hành
- Giá CK do nhà phát hành quyết định và in trên CK
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
6. Phân loại thị trường tài chính
6.3. Căn cứ cơ cấu của thị trường:
b) Thị trường thứ cấp (secondary market):
Vai trò:
- Cung cấp thị trường, tạo thanh khoản cho các CK
- Xác định giá của mỗi CK mà Cty phát hành bán ở TT
sơ cấp
Đặc điểm:
- Các khoản thu từ việc bán CK thuộc về nhà đầu tư và nhà
kinh doanh.
- Giáo dịch trên TT phản ánh nguyên tắc tự do cạnh tranh,
giá CK do cung và cầu quyết định
- Là TT hoạt động liên tục.
Hoạt động của thị trường sơ cấp làm tăng thêm
vốn cho nền kinh tế, còn thị trường thứ cấp thực
hiện việc chuyển đổi quyền sở hữu chứng khoán
đã phát hành, không làm tăng vốn cho nền KT
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
I. Phân loại thị trường tài chính
6.3. Căn cứ cơ cấu của thị trường:
c) Mối quan hệ giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
- Thị trường sơ cấp là cơ sở, tiền đề cho sự hình thành TT
thứ cấp: Nếu không có TT sơ cấp thì khồng có CK để lưu thông
trên TT thứ cấp.
-TT thứ cấp là động lực, điều kiện phát triển TT sơ cấp: nếu
không có TT thứ cấp thì tính thanh khoản của các chứng khoán
khó khăn, không thu hút được nhà đầu tư, thu hẹp TT sơ cấp,
hạn chế hoạt động của các chủ thể cần vốn trong nền KT.
Cần phải coi trọng TT sơ cấp, đây là TT phát hành, là
hoạt động tạo vốn cho đơn vị phát hành. Đồng thời phải kiểm
soát chặt chẽ TT thứ cấp, tránh tình trạng đầu cơ, lũng đoạn,
làm giá để đảm bảo TTTC phát huy hết vai trò và chức năng
của mình đối với nền KT
T
à
i
c
h
ín
h
N
g
â
n
H
à
n
g
www.ntu.edu.vn
7. Các định chế tài chính trung gian
Khái niệm:
Là những tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền
nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế bằng nhiều
hình thức, phương pháp, cơ chế khác nhau và sau đó
cung cấp cho những chủ thể có nhu cầu vốn để thực
hiện mục đích cuối cùng.
-NHTM
-Quỹ tín dụng
-Quỹ tiết kiệm
-Công ty bảo hiểm, Cty tài chính
-Quỹ tương hỗ…
-Cty đầu tư (END)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong1_thi_truong_tai_chinh_8379.pdf