Truyền động điện có nhiệm vụ thực hiện các công đoạn cuối cùng của một công nghệ sản xuất. Đặc biệt trong dây chuyền sản xuất tự động hiện đại, truyền động điện đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Vì vậy các hệ truyền động điện luôn luôn được quan tâm nghiên cứu nâng cao chất lượng để đáp ứng các yêu cầu công nghệ mới với mức độ tự động hóa cao.
Ngày nay, do ứng dụng tiến bộ kỹ thuật điện tử công suất, tin học các hệ truyền động điện được phát triển và thay đổi một cách đáng kể. Các bộ biến đổi điện tử công suất được chế tạo hoàn chỉnh ứng dụng khoa học tiên tiến và phương pháp tính để điều chỉnh tốc độ động cơ đáp ứng yêu cầu công nghệ, đạt chất lượng cao, tiết kiệm năng lượng, giảm kích thước và hạ giá thành của hệ. Ở nước ta, do yêu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế, ngày càng xuất hiện nhiều dây chuyền sản xuất mới có mức độ tự động hóa cao với những hệ truyền động hiện đại. Nghiên cứu các hệ truyền động, đó là nghiên cứu và phân tích các đặc tính cơ của động cơ, máy sản xuất và các phương pháp điều chỉnh tốc độ đang ứng dụng để truyền động cho các cơ cấu của máy công nghiệp.
249 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tập bài giảng Truyền động điện - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mdm
Sức điện động của bộ chỉnh lưu tương ứng với tốc độ định mức là
Edmax= Ud0.cosαmin = K đmuCLđm IRR )(max
Ud0* cosαmin = 0,88 . 230,4 + (0,065 + 0,47) . 35,3 = 221,6
cosαmin = 1
225
6,2216,221
0
dU
0
min 0
* Tính góc mở αmax ứng với tốc độ 1/10 định mức
Sức điện động của bộ chỉnh lưu tương ứng với tốc độ min là
Edmin= Ud0.cosαmax = đmuclđm IRRK .
= 0,88 . 23,04 +(0,065 + 0,47). 35,3= 39,2
cosαmax = 174,0
225
2,392,39
0
dU
αmax = 80o
* Tính tốc độ động cơ ứng với các góc α bằng 600, 450 ứng với tốc độ định mức
Khi α = 60o
Mômen định mức của động cơ là:
)(6,28
4,230
610,610. 33
Nm
P
M
đm
đm
đm
Tốc độ động cơ:
)/(456,28
88,0
54,0
88,0
60cos.225cos.
22
0 sradM
K
RR
K
U o
dm
CLu
dm
d
hay
)/(18,106
88,0
3,35.54,05,0.225)(cos.0 srad
K
IRRU
đm
đmuCLd
α = 45o
)/(85,1606,28
88,0
54,0
88,0
45cos.225cos.
22
0 sradM
K
RR
K
U o
đm
CLu
đm
d
* Tính độ cứng của hệ chỉnh lưu
β =
45,1
47,0065,0
)88,0( 2
2
clu
đm
cl
RR
K
213
* Vẽ dạng đặc tính cơ của hệ
Bài 3-3.
Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ (KĐB) 3 pha bằng phương pháp biến đổi
tần số. Ứng dụng trong bài tập sau:
Một cơ cấu truyền động chính của máy tiện được trang bị hệ thống Biến tần - Động
cơ không đồng bộ roto lồng sóc , có đặc tính cơ đủ cứng.
Yêu cầu điều chỉnh tốc độ với yêu cầu cho trong bảng số :
Cho trước n (v/ph) 1200 600 300
Xác định
f1 (Hz)
U1 (v)
Cho biết động cơ : Pđm = 40kw , nđm = 1500v/ph , U1đm = 380v , fđm = 50Hz
Yêu cầu xác định tần số và điện áp đầu ra của bộ biến tần ?
Giải: Vì phụ tải là loại máy tiện , có momen cản tỷ lệ nghịch với tốc độ, do vậy để
đảm bảo phù hợp với đặc tính momen tải cho phép của độnh cơ và đặc tính của máy
sản xuất ta sử dụng luật điều khiển cò hệ số quá tải không đổi λ = const.
Luật hệ số quá tải không đổi được thể hiện như sau:
λ = Mth
Mc
=const
Đối với luật điều khiển
U
f
= const chỉ phù hợp với phụ tải có momen cản không đổi.
nếu căn cứ vào điều khiển về sự phù hợp giũa momen cho phép và momen của động
cơ thì luật λ = const ưu việt hơn.
Ta có :
α = 0
α = 5п/6
α = п/2
α = п/4
α = п/3
Giới hạn max
M, I
240
45
110
240
214
U1
U1đm
=
f1
fđm
.
Mc
Mcđm
↔ U1* = f1*. Mc*
Lại có :
Mc* =
1
ω*
ω* = f*
Để điều khiển theo luật này ta lấy tín hiệu đặt tần số làm chủ đạo Uđf kết hợp
với hàm số :
Mc = f(ω) = f ‘(f1)
để tạo ra tín hiệu đặt điện áp Uđu .
Ưu điểm của luật này là momen tới hạn cũng thay đổi phù hợp với momen của
phụ tải.
Từ lý thuyết trên ta áp dụng vào bài tập:
Ta có :
ωđm = nđm
9,55
= 157 rad/s
Với tốc độ cần điều chỉnh là n=1200 v/ph ta có:
ω = n
9,55
= 125,65 rad/s
Vậy : ω* =
ω
ωđm
= 125,65
157
= 0,8
→ f* = 0,8
→ Mc* =
1
ω*
= 1,25
f1đm
Mc* =
1
ω*
Mc* = ω*2
215
→ U1* = f* . Mc* = 0,89
Vậy :
U1 = U1* . Uđm = 0,89.380 = 338,2 V
f1 = f* .fđm = 0,8.50 = 40Hz
Tương tự ta tính được U1 và f1 đối với các tốc độ n = 600 v/ph và n = 300 v/ph
Với các giá trị điền trong bảng sau :
Cho trước n (v/ph) 1200 600 300
Xác định
f1 (Hz) 40 20 10
U1 (V) 338,2 240,33 170
III.Bài tập tự giải
3-1. Động cơ điện một chiều kích từ độc lập có Uđm = 220V, Iđm = 5A. Dùng hệ
thống chỉnh lưu có điều khiển một pha mắc theo kiểu cầu. Hãy vẽ sơ đồ nối hệ thống
CL-Đ? Tính chọn các van chỉnh lưu và công suất biến áp chỉnh lưu.
3-2. Hệ thống T-Đ có bộ chỉnh lưu 3 pha nối hình tia, động cơ một chiều có :
Pđm = 10KW, Uđm= 440V, đm= 0,86. Hãy vẽ sơ đồ hệ thống T - Đ; Tính toán và chọn
các van chỉnh lưu và công suất máy biến áp chỉnh lưu.
3-3. Hệ thống T-Đ có bộ chỉnh lưu nối hình cầu 3 pha, động cơ một chiều kích
từ song song có: Pđm= 65KW, Uđm= 440V, đm= 0,88. Hãy vẽ sơ đồ hệ thống T- Đ;
Tính chọn các van chỉnh lưu và máy biến áp chỉnh lưu.
3-4. Thiết kế mạch đảo chiều quay động cơ một chiều dùng hệ thống T- Đ với
các phần tử không tiếp điểm .
3-5. Lập sơ đồ thay thế hệ thống CL- Đ và xác định phạm vi điều chỉnh góc mở
van min, max để điều chỉnh tốc độ động cơ trong dải D = 10:1. Số liệu cho trước của
động cơ: Pđm = 13,5kW; Uđm = 220V; nđm = 1050 v/ph; Iđm = 73A; Rư = 0,12 . Chỉnh
lưu tiristo cầu 3 pha, có máy biến áp chuyên dùng là 20kVA, nối Y/Y. Điện áp U1 =
380/220v; U2 = 220/127v; Rnm = 0,15; Xnm = 0,87 (khi ngắn mạch thứ cấp).
3-6. Động cơ điện KĐB Rôto xoay chiều 3 pha dây quấn có R2’ = 0,0278 ;
nđm = 970 vòng/phút; đm = 0,85.
Tính Rf mắc vào mạch Rôto để tốc độ động cơ là 700 vòng/phút. Biết rằng mômen tải
không phụ thuộc vào tốc độ.
3-7.Bộ biến tần trực tiếp 3 pha có bộ chỉnh lưu nối hình tia. Số đoạn hình sin có
trong 1 nửa chu kỳ tần số đầu ra là N = 3, f1 = 50 Hz.
Tính toán tần số đầu ra f2 ?
216
Hãy vẽ dạng sóng điện áp đầu ra U2 theo tần số f2.
3-8.Bộ biến tần trực tiếp 3 pha có bộ chỉnh lưu nối hình cầu. Số đoạn hình sin
trong nửa chu kỳ tần số đầu ra là Nmin = 6, f1 = 50Hz.
Tính tần số đầu ra f2max.
Vẽ dạng sóng điện áp ra U2 ứng với tần số f2.
3-9.Bộ nghịch lưu cung cấp điện cho động cơ KĐB xoay chiều 3 pha Rôto
lồng sóc có 2p = 4, Uđm = 380V, nđm = 1450 vòng/phút.
Hãy tính toán điện áp đầu ra U2 và tần số f2 khi tốc độ động cơ có giá trị sau:
a, n = 900 vòng/phút
b, n = 1200 vòng/phút
c, n = 1500 vòng/phút
d, n = 1800 vòng/phút
3-10. Một cơ cấu truyền động chính máy tiện được điều chỉnh tốc độ bằng hệ
thống “ Biến tần – Động cơ không đồng bộ lòng sóc” có đặc tính cơ đủ cứng. Yêu cầu
điều chỉnh tốc độ với các giá trị cho trong bảng số. Hãy xác định tần số và điện áp đầu
ra của bộ biến tần để cấp vào stato động cơ. Cho biết động cơ không đồng bộ roto lòng
sóc : Pđm= 30KW, nđm=1500 vòng/phút, U1 = 380V, f1= 50Hz;
Phụ tải :
*
* 1
cM ; coi
*
1
*
1
* f
Cho
trước
n
(Vòng/phút)
1500 1200 900 600 300 150
Xác
định
f1(Hz)
U1(V)
3.11.Bài tập chia theo nhóm N1...N10.
Để điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập ( phân theo
nhóm N1.N10) người ta dùng bộ chỉnh lưu có điều khiển . Bộ chỉnh lưu nối
theo sơ đồ cầu 1 pha ( N1,2,3,4) có máy biến áp cấp nguồn 380/220V.Bộ chỉnh
lưu nối theo sơ đồ tia 3 pha ( N5,6,7) có máy biến áp cấp nguồn 380/220V.Bộ
chỉnh lưu nối theo sơ đồ cầu 3 pha ( N8,9,10) có máy biến áp cấp nguồn
380/220V. Điện trở ngắn mạch máy biến áp của các nhóm Rnm = 0,1 , điện
kháng ngắn mạch Xnm = 0,3 ( N1,2,3,4); Xnm = 0,5 ( N5,6,7);
Xnm = 0,7 ( N8,9,10):
217
Phương án
Thông số
Pđm ; kW Uđm ; V nđm ;vg/ph đm
N.1 6,6 220 2200 0,85
N.2 4,4 220 1500 0,85
N.3 2,5 220 1000 0,80
N.4 9 220 1500 0,85
N.5 10 220 2250 0,87
N.6 15 220 1560 0,83
N.7 13,5 220 1050 0,84
N.8 21 220 1500 0,86
N.9 33,5 220 1580 0,87
N.10 46,5 220 1500 0,88
Yêu cầu :
- Vẽ sơ đồ nguyên lý, mạch điện thay thế
- Tính các thông số của mạch điện thay thế
- Tính góc mở min ứng với tốc độ định mức
- Tính góc mở max ứng với tốc độ 1/10 định mức
- Tính tốc độ động cơ ứng với các góc bằng 600, 450 ứng với tải định mức
- Tính độ cứng của hệ chỉnh lưu
- Vẽ đặc tính cơ của hệ và nhận xét
218
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ ĐIỆN TRONG
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
4.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CÔNG SUẤT ĐỘNG
CƠ ĐIỆN
Chọn động cơ để trang bị cho máy sản xuất là một trong các mục tiêu của môn
học truyền động điện. Để chọn được động cơ ta cần xét đến các yếu tố sau:
- Loại động cơ một chiều, không đồng bộ, đồng bộ
- Khả năng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
- Cấp điện áp
- Kiểu cấu tạo và loại vỏ bảo vệ
- Tốc độ định mức và phạm vi điều chỉnh tốc độ
- Công suất yêu cầu và một số yêu cầu riêng tùy theo từng loại máy hoặc môi
trường làm việc
Nói chung, phần lớn các yếu tố trên được lựa chọn bằng cách căn cứ vào yêu
cầu của quá trình công nghệ trên máy sản xuất, đặc điểm của nguồn điện, đặc điểm của
môi trường làm việc để quyết định phương án chọn công suất động cơ truyền động.
Yếu tố công suất động cơ đòi hỏi phải tính toán từng bước chặt chẽ và được coi
là yếu tố quyết định cho việc chọn đúng đắn động cơ truyền động cho máy sản xuất.
Mục đích của việc tính toán công suất động cơ theo yêu cầu của máy sản xuất là
việc làm quan trọng để lựa chọn động cơ trang bị cho máy sản xuất. Nếu tính chọn
đúng công suất, thì hệ truyền động sẽ làm việc an toàn, kinh tế, động cơ sẽ làm việc
đúng tuổi thọ thiết kế của nó, và máy sản xuất sẽ phát huy hết công suất. Nếu chọn
công suất động cơ quá lớn so với yêu cầu của máy ( sau đây gọi là của phụ tải) thì kích
thước và trọng lượng của động cơ của cả hệ truyền động sẽ lớn lên, làm tăng vốn đầu
tư ban đầu. Mặt khác, động cơ thường xuyên làm việc non tải nên hiệu suất thấp, và
nếu hệ sử dụng điện xoay chiều thì hệ số công suất cos cũng sẽ thấp. Ngược lại, nếu
chọn công suất động cơ quá nhỏ so với yêu cầu của phụ tải, thì động cơ sẽ phát nóng
quá nhiệt độ cho phép, cách điện của động cơ chóng gia tuổi thọ của động cơ sẽ giảm
xuống .
Có thể lượng hóa nội dung trên bằng quan hệ sau:
Nếu chọn đúng công suất động cơ thì 00max cptt
Trong đó : 0maxt nhiệt độ lớn nhất của động cơ trong quá trình làm việc
219
0cpt nhiệt độ cho phép của động cơ, được qui định bởi nhiệt độ cho phép của
cấp cách điện sử dụng trong động cơ ,ví dụ cấp A : 0105 ; cấp E: 0120 ; cấp B : 0130 .
Như vậy việc tính chọn công suất động cơ thực chất là tính toán nhiệt độ làm
việc của động cơ khi đã cho trước công suất đòi hỏi của máy sản xuất.
4.2.CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
Căn cứ vào đặc tính phát nóng và nguội lạnh của các máy điện, người ta chia
chế độ làm việc của truyền động điện thành ba loại: Dài hạn, ngắn hạn và ngắn hạn lặp
lại.
a) Chế độ dài hạn: Do phụ tải duy trì trong thời gian dài, cho nên nhiệt độ của
động cơ đủ thời gian dạt tới trị số ổn định o
t
PC
PC
0
o
Hình 4.1 Chế độ làm việc dài hạn
b) Chế độ ngắn hạn : Do phụ tải duy trì trong thời gian ngắn, thời gian nghỉ dài
cho nên nhiệt độ động cơ chưa đạt tới giá trị ổn định và nhiệt độ động cơ sẽ
giảm về giá trị ban đầu. Đồ thị như hình
4.2.
t
PC (t)
PC
o
tlV0
Hình 4.2 Chế độ làm việc ngắn hạn
c) Chế độ ngắn hạn lặp lại: Phụ tải có tính chất chu kỳ, thời gian làm việc và nghỉ
xen kẽ nhau. Nhiệt độ động cơ chưa tăng đến trị số ổn định thì được giảm do mất tải;
Nhiệt độ động cơ suy giảm chưa về giá trị ban đầu thì lại tăng lên do có tải. Do vậy
người ta đưa ra khái niệm thời gian đóng điện tương đối:
%100%
ck
lv
t
t
(4-2)
Trong đó: tlv thời gian làm việc có tải
ôd
220
tck= tlv+ t0 là thời gian của một chu kỳ
t0 là thời gian nghỉ
t 0
PC
T«®
PC(t)
T(t)
Hình 4.3. Chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại
4.3.CHỌN CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ CHO NHỮNG TRUYỀN ĐỘNG KHÔNG
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ
Để chọn công suất động cơ, chúng ta cần phải biết đồ thị phụ tải Mc(t) và Pc(t)
đã qui đổi về trục động cơ và giá trị tốc độ yêu cầu.
Từ biểu đồ phụ tải, ta tính chọn sơ bộ động cơ theo công suất; tra ở trong số tay
tra cứu ta có đầy đủ các tham số của động cơ. Từ đó xây dựng đồ thị phụ tải chính xác
( trong các chế độ tĩnh, khởi động và hãm). Dựa vào đồ thị phụ tải chính xác kiểm
nghiệm động cơ đã chọn.
4.3.1. Chọn công suất động cơ làm việc dài hạn
Đối với phụ tải dài hạn có loại không đổi và có loại biến đổi :
a) Phụ tải dài hạn không đổi: Đồ thị phụ tải như hình 4- 4
PC
PC(t)
t
Hình 4.4 Đồ thị phụ tải không đổi
Động cơ cần chọn phải có công suất định mức Pđm ≥ Pc và đm phù hợp với tốc
độ yêu cầu. Thông thường Pđm = (1 1,3)Pc. Trong trường hợp này việc kiểm nghiệm
động cơ đơn giản : Không cần kiểm nghiệm quá tải về mômen, nhưng cần kiểm
nghiệm điều kiện khởi động và phát nóng.
221
b) Phụ tải dài hạn biến đổi:
T1 T2 T3 T5T4 T 6
P1
P2
P3
P4
P5
P6
P1
P2
t0
Pc
Hình 4.5 Đồ thị phụ tải biến đổi
Để chọn được động cơ phải xuất phát từ đồ thị phụ tải tính ra giá trị trung bình
của momen hoặc công suất.
n
i
n
i
tb
t
M
M
0
0
n
i
n
ii
tb
t
tP
P
0
0 (4-3)
Động cơ chọn phải có : Mđm= (1 1,3) Mtb
Pđm= (1 1,3) Ptb (4-4)
Điều kiện kiểm nghiệm: Kiểm nghiệm phát nóng, quá tải về mômen và khởi động
4.3.2. Chọn công suất động cơ làm việc ngắn hạn
Trong chế độ làm việc ngắn hạn có thể sử dụng động cơ dài hạn hoặc sử dụng
động cơ chuyên dùng cho chế độ làm việc ngắn hạn. Biểu đồ phụ tải ngắn hạn tính tại
trục động cơ được trình bày như hình vẽ 4-6.
222
t
Pcnh(t)
0
T«®1
T«®2
T2(t)
T1(t)
tLV
Hình 4.6 Đồ thị phụ tải ngắn hạn không đổi và đường cong phát nóng nguội lạnh của
động cơ đường T1(t) ứng với Pđm = Plv , đường T2(t) ứng với Pđm < Plv.
a) Chọn công suất động cơ dài hạn làm việc ở chế độ ngắn hạn
Giả thiết động cơ dài hạn được chọn có công suất định mức Pđm và mômen định
mức Mđm. Chắc chắn rằng trong chế độ ngắn hạn với thời gian tlv, có thể tăng công suất
phụ tải đến giá trị Plv = x.Pđm hay Mlv = x.Mđm, khi đó phải tính toán thời gian làm việc
tlv sao cho phát nóng động cơ đạt giá trị cho phép.
đm
đmđm
đm
đm
cp
A
VK
A
P
(3-5)
Trong đó Kđm là tổn thất định mức bất biến
Vđm là tốn thất định mức biến đổi
Gia trị phát nóng định khi động cơ làm việc với công suất Plv là:
đm
đmđm
đm
lv
ođ
A
VxK
A
P 2,
(4-6)
Xuất phát từ đường công phát nóng của động cơ, có thể xác định
T
t
ođcp
lv
e1,max (4-7)
Đồng thời ta đặt
đm
đm
V
K
và
đmM
M
x sau khi biến đổi, tìm được giá trị mômen
làm việc Mlv cho phép trong thời gian tlv
T
tđmlv lv
e
MM
1
1
(4-8)
223
Giá trị Mlv tìm được không được vượt qúa giá trị cho phép theo điều kiện quá tải
về momen động cơ.
Từ biểu thức (4-8) tìm được thời gian làm việc, trong thời gian này động cơ có thể
làm việc với Mlv
22
2 .1
đmlv
lvđm
lv
MM
MM
T
t
(4-9)
t
P1
P2
P1
P2
P3
P3
Pc
t1 t2
t3
tng
tck
Hình 4.7 Đồ thị phụ tải ngắn hạn biến đổi
Nếu phụ tải biến đổi như hình 4-7 thì giá trị mômen có tính bằng công thức
đẳng trị
lv
nn
đt
t
tMtMtM
M
2
2
2
21
2
1 . (4-10)
Để chọn công suất động cơ dài hạn làm việc với phụ tải ngắn hạn ta phải dựa
vào công suất làm việc yêu cầu Plv và giả thiết hệ số quá tải công suất x để chọn sơ bộ
động cơ dài hạn. Từ đó có thể xác định thời gian làm việc cho phép động cơ vừa chọn.
Việc tính chọn đó được tính chọn đó được tính lặp lại nhiều lần làm sao cho tlv tính
toán ≤ tlv yêu cầu.
b) Chọn động cơ ngắn hạn làm việc với phụ tải ngắn hạn
Động cơ ngắn hạn được chế tạo có thời gian làm việc tiêu chuẩn là 15, 30, 60, 90
phút. Như vậy ta phải chọn tlv = tchuẩn và công suất động
Pđm chon ≥ Plv hay Mđm chọn ≥ Mlv
Nếu tlv ≠ tchuẩn thì sơ bộ chọn động cơ có tchuẩn và Pđm gần với giá trị tlv và công
suất Plv. Sau đó xác định tổn thất động cơ đmP với công suất Pđm và lvP với Plv. Qui
tắc chọn động cơ là
224
lv
T
t
T
t
đm P
e
e
P
ch
lv
1
1
(4-11)
Đồng thời tiến hành kiểm nghiệm động cơ theo điều kiện quá tải về mômen và
momen khởi động, cũng như điều kiện phát nóng.
4.3.3. Chọn công suất động cơ cho phụ tải ngắn hạn lặp lại
Biểu đồ phụ tải ngắn hạn lặp lại được trình bày trên hình vẽ. Sau một thời gian,
nhiệt sai động cơ sẽ ổn định có hai giá trị maxmin và .
PC(t)
PC
t
tLV
tng
tCK
Hình 4.8 Đồ thị phụ tải ngắn hạn lặp lại không đổi
Cũng tương tự như trong trường hợp phụ tải ngắn hạn, ta có thể chọn động cơ
dài hạn làm việc với phụ tải ngắn hạn lặp lại, hoặc chọn động cơ chuyên dụng ngắn
hạn lặp lại.
a) Tính chọn công suất động cơ dài hạn làm việc với phụ tải ngắn hạn lặp lại:
Thường động cơ dài hạn được chọn ở công suất Pđm ≤ Plv để tận dụng hết khả
năng phát nóng cho phép của động cơ. Như vậy hệ số qua tải về nhiệt độ được tính.
max
,
ođ
đm
lv
P
P
(4-12)
Trong đó max
, vàođ được định nghĩa trong (4-6) và (4-7)
Xuất phát từ đường cong phát nóng ta có
lv
lv
t
t
đ
e
e
1
1 .
max
,
0
,
(4-13)
Trong đó là hằng số thời gian phát nóng của động cơ
0
,
và
t
t
tôlv
lv (4-13)
225
là hệ số xét đến điều kiện làm mát xấu đi trong thời gian nghỉ t0 ( 5,0 đối với
máy một chiều; 25,0 đối với máy điện không đồng bộ
Để chọn được công suất động cơ dài hạn làm việc với phụ tải ngắn hạn lặp lại, ta
dựa vào đồ thị phụ tải để có Plv yêu cầu tlv, t0 từ đó chọn sơ bộ công suất động cơ để có
0 và để tính
, và cuối cùng là .Sử dụng phương pháp tính lặp sao cho đm
lv P
P
của động cơ chọn thì kết thúc việc tính chọn.
b) Tính chọn công suất động cơ ngắn hạn lặp lại cho phụ tải ngắn hạn lặp lại.
Động cơ ngắn hạn lặp lại, được chế tạo chuyên dùng có độ bền cơ khí cao, quán
tính nhỏ (để đảm chế độ khởi động và hãm thường xuyên) và khả năng quá trải lớn
(từ 2,53,5). Đồng thời được chế tạo chuẩn với thời gian đóng điện
Tương đối %60%,40%,25%,15% và .
Động cơ được chọn cần có hai tham số
Pđm chọn ≥ Plv
% chọn phù hợp với % làm việc
Trong trường hợp %lv không phù hợp với % đm chọn thì cần hiệu chỉnh lại công
suát định mức theo công thức:
%
%
chonđm
lv
lvchonđm PP
(4-15)
P1
P2
P3
P4
P5
P6
P1
t
Pc
tLV1 tLV2 tng1 tng2
t1 t2 t3 t4 t5 t6
Hình 4.9 Đồ thị phụ tải ngắn hạn lặp lại biến đổi
Trong trường hợp phụ tải biến đổi, thì ta phải dùng công thức tính các đại lượng
đẳng trị
226
i
n
ii
đt
t
tP
P 0
2
(4-16)
0
%
ii
i
đt
tt
t
(4-17)
Sau đó phải kiểm nghiệm về mômen quá tải, mômen khởi động và phát nóng.
4.4. TÍNH CHỌN CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ CHO TRUYỀN ĐỘNG CÓ ĐIỀU
CHỈNH TỐC ĐỘ
Để tính chọn được công suất động cơ trong trường hợp này cần phải biết những
yêu cầu cơ bản sau:
a) Đặc tính phụ tải Pyc(), Myc() và đồ thị phụ tải: Pc(t), Mc(t), (t)
b) Phạm vi điều chỉnh tốc độ :max và min
c) Loại động cơ chọn ( một chiều hoặc xoay chiều
d) Phương pháp điều chỉnh và bộ biến đổi trong hệ thống truyenf động đó cần phải
đính hướng xác định trước.
Hai yêu cầu trên nhằm xác định những tham số Pycmax và Mycmax . Ví dụ đối với
phụ tải truyền động yêu cầu trong phạm vi điều chỉnh , P = hằng số.
Ta có công suất yêu cầu cực đại Pmax = Pđm = const, nhưng momen yêu cầu cực
đại lại phụ thuộc vào phạm vi điều chỉnh
min
max
đmPM .
Đối với phụ tải truyền động yêu cầu trong phạm vi điều chỉnh, M = const. Ta có
công suất yêu cầu cực đại Pmax= Mđm.max.
Hai yêu cầu về loại động cơ và loại truyền động có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Nó xác định kích thước công suất lắp đặt truyền động, bởi vì hai yêu cầu này cho biết
hiệu xuất truyền động và đặc tính điều chỉnh Pđc(), Mđc() của truyền động. Thông
thường các đặc tính điều chỉnh này thường phù hợp với đặc tính phụ tải yêu cầu Pyc(),
Myc().
Tuy vậy có trường hợp, người ta thiết kế hệ truyền động có đặc tính điều chỉnh
không phù hợp chỉ vì mục đích đơn giản cấu trúc điều chỉnh.
Ví dụ đối với tải P = const, khi sử dụng động cơ điện một chiều, phương pháp
điều chỉnh thích hợp là điều chỉnh từ thông kích từ. Nhưng ta chọn phương pháp đieuù
chỉnh điện áp phần ứng thì khi tính chọn công suất động cơ cần phải xét đến yêu cầu
Mmax. Như vậy công suất động cơ cần phải xét đến yêu cầu Mmax. Như vậy công suất
227
động cơ lúc đó không phái là Pđm = Pyc mà là Pđm= Mmax.max= ycyc PDP ..
min
max
(4-18)
Như vậy công suất đặt sẽ lớn hơn D lần công suất yêu cầu Pyc.
max
min
Mc,Pc
Pcmax
Mc
PC
min
Mc,Pc
Pcmax
Mcmax
PC
Hình 4.10.Đồ thị công suất và momen cản tĩnh của các truyền động điều chỉnh với Mc
= const. và Pc = const
max
min
M ,P
Mcp
PCp
Mdm
M,P
P cmax
Pdm
MCP
min
ω
Hình 4.11.Đặc tính chọn công suất động cơ với điều chỉnh phù hợp và không phù hợp
Mát khác việc tính chọn công suất động cơ còn phụ thuộc vào phương pháp
điều chỉnh tốc độ, ví dụ cùng một loại động cơ không đồng bộ, mỗi phương pháp điều
chỉnh khác nhau có đặc tính hiệu suất truyền động khác nhau , phương pháp điều chỉnh
điện áp dùng tiristo có hiệu suất rất thấp so với phương pháp điều chỉnh tần số dùng bộ
biến đổi tiristo. Vì vậy khi tính chọn công suất động cơ bắt buộc phải xét tới tổn thất
công suất P và tiêu thụ công suất phản kháng Q trong suốt dải điều chỉnh.
Do vậy việc tính chọn công suất động cơ cho truyền động có điều chỉnh tốc độ
cần phải gắn với một hệ truyền động chọn trước để có đầy đủ các yêu cầu cơ bản cho
việc tính chọn.
228
4.5. KIỂM NGHIỆM CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ
Việc tính chọn công suất động cơ ở trên được coi là giai đoạn chọn sơ bộ ban
đầu. Để khảng định chắc chắn việc tính chọn đó là chấp nhận được ta phải kiểm
nghiệm lại việc tính chọn đó.
Yêu cầu kiểm nghiệm việc tính chọn công suất động cơ gồm có
- Kiểm nghiệm phát nóng:
cf
- Kiểm nghiệm quá tải về mômen
maxcđcđm MM
-KIểm nghiệm mômen khởi động
mmcđckđ MM
Ta thấy rằng điều kiện kiểm nghiệm theo yêu cầu quá tải về mômen và mômen
khởi động có thể thực hiện dễ dàng. Riêng yêu cầu kiểm nghiệm về phát nóng là khó
khăn, không thể tính toán phát nóng động cơ một cách chính xác được ( vì tính toán
phát nóng động cơ là bài toán khá phức tạp). Tuy vậy gần đúng có thể sự dụng các
phương pháp kiểm nghiệm phát nóng gián tiếp qua đại lượng điện.
a) Kiểm nghiệm phát nóng động cơ bằng phương pháp tổn thất trung bình:
Xuất phát từ biểu thức :
t
bđđ
t
i
i ee
A
P
.)1( (4-19)
Thay thế các giá trị tổn thất công suất Pi ở các giai đoạn vào biểu thức (4-19) và
tính toán gần đúng ta có tổn thất trung bình:
i
ii
tb
ttt
tPtPtP
P
...
......
21
2211
Như vậy điều kiện kiểm nghiệm, nếu
đcđmtb PP (4-20)
Thì động cơ thỏa mãn điều kiện phát nóng
Việc tính iP dựa vào đồ thị P(t) và P() của động cơ.
229
P1
P2
P3
P4
P5
P1
t1 t2 t3 t4 t5 1 t
P Pc
2
η 43 5
Hình 4.12 Đường cong hiệu suất của động cơ và đồ thị phụ tải.
Xác định tổn thất công suất định mức của động cơ theo biểu thức:
đm
đm
đmđcđm PP
1
(4-21)
Chú ý với động cơ có quạt gió tự làm mát trong biểu thức (4-20) phải tính đến
khả năng suy giảm truyền nhiệt khi dừng máy, khởi động và hãm. Ta có biểu thức tính:
lvk
n
ii
tb
ttt
tP
P
0
1
.
(4-22)
Trong đó:
là hệ số giảm truyền nhiệt khi khởi động và hãm
75,0 đối với động cơ điện một chiều
5,0 đối với động cơ điện xoay chiều
tk là thời gian khởi động và hãm
là hệ số xét đến điều kiện làm mát xấu đi trong thời gian nghỉ t0
= 0,5 đối với máy điện một chiều
= 0,25 đối với máy điện không đồng bộ
b) Kiểm nghiệm phát nóng động cơ theo đại lược dòng điện đẳng trị:
Xuát phát từ biểu thức:
2bIKVKP (4-23)
Trong đó : K là tổn thất không đổi
V là tổn thất biến đổi, V = bI2
b là hệ số
Như vậy tương đương với biểu thức tbP ta có biểu thức dòng điện đẳng trị
230
lvk
n
ii
đt
ttt
tI
I
0
1
2 .
(4-24)
Điều kiện kiểm nghiệm: đcđmđt II
Để tính toán giá trị Iđt ta phaỉ tính toán quá trình quá độ. Giả thiết ta có kết quả
dòng điện i(t) trên đồ thị dạng đường dòng điện là liên
i
t t1 t5 t3 t4 t2
I3
I2
I1
I4
I5
Hình 4.13 Đồ thị dòng điện có dạng đường cong liện tục
Dùng phương pháp bậc thang để xác định ii và ti
Trong trường hợp đường cong dòng điện có dạng tăng trưởng lớn ta dùng công
thức tính gần đúng
3
.
2I
III ciđii
(4-25)
Trong đó Iđi, Ici là dòng điện đầu và cuối của một hình thang khảo sát, còn I là độ
chênh lệch dòng điện đầu và cuối của một hình thang dòng điện I khảo sat.
c) Phương pháp mô men đẳng trị
Phương pháp kiểm nghiệm động cơ theo điều kiện phát nóng gián tiếp là mômen
được suy ra từ phương pháp dùng điện đẳng trị, khi mômen tỷ lệ với dòng điện M =
C.I (C là hệ số tỷ lệ).
Đối với động cơ điện một chiều điều kiện này khi từ thông động cơ không đổi.
Đối với động cơ xoay chiều không đồng bộ
M = Cm I22 cos2 (4-26)
Ta cần có từ thông 2 và hệ số công suất cos2 là hằng số.
Công thức kiểm nghiệm
Mđc ≥ Mđt (4-27)
231
n
ii
ck
đt tM
T
M
1
2 .
1
(4-28)
d) Phương pháp công suất đẳng trị
Ở truyền động tốc độ ít thay đổi thì P tỷ lệ với M do vậy có thể dùng đại lượng
công suất đẳng trị để kiểm nghiệm phát nóng
Pđm đc ≥ Pđt (4-29)
n
ii
ck
đt tP
T
P
1
2 .
1
(4-30)
Trong thực tế ở giản đồ phụ tải, tốc độ truyền động sẽ có thay đổi lớn trong quá
trình khởi động và hãm. Do vậy phải tính toán và hiệu chỉnh công suất động cơ chọn.
*Ví dụ bài tập chọn công suất động cơ:
Tính chọn công suất động cơ cho truyền động của xe trục trên cần trục của kho
bãi bốc dỡ. Kết cấu cơ khí của xe trụco ch trên hình vẽ:
Yêu cầu sử dụng động cơ không đồng bộ roto dây quấn, khởi động bằng các
cấp điện trở phụ trên mạch roto, hãm dừng xe bằng phanh hãm cơ khí còn động cơ
được cắt điện.
Các số liệu cho trước : Trọng lượng xe G0 = 10 tấn; tải trọng định mức Gđm =
10 tấn; tốc độ xe v = 55 m/ phút; lực cản chuyển động khi có tải trọng định mức
Fc = 6480 N và xe chạy không tải Fc0 = 3240 N; hiệu suất hộp giảm tốc khi tải
định mức đm = 0,85 và không tải = 0,78; tỷ số truyền của hộp tốc độ i = 18; đường
kính bánh xe D = 0,35m; momen quán tính của các bộ phận chuyển động quay lắp trên
trục động cơ Jq= 0,15 kgm2 ; momen quán tính của các khâu trong hộp tốc độ lấy bằng
15% (Jđ + Jq) . Thời gian xe dừng lấy tải t01= 150 s và tháo tải t02 = 100s; momen của
phanh hãm cơ khí Mph = 78,5 Nm, hành trình mỗi chiều xe chạy của xe l = 50m. Khi
chạy theo chiều tiến xe mang tải trọng định mức, còn khi chạy về không tải.
Gải :
+.Lập đồ thị phụ tải tĩnh
Một chu kỳ làm việc của xe có 4 gia đoạn
- Dừng để lấy tải: thời gian t1 = t01 = 150s
Công suất phụ tải Pc= 0
- Chuyển tải trọng đến vị trí, hành trình l = 50m
- Vận tốc di chuyển : v = 55/60 = 0,916m/s
- Thời gian : t2 = l/v = 50/0,916 = 55s
- Công suất định mức trên trục động cơ khi mang tải trọng định mức:
232
KW
vF
P
đm
c
c 98,6
85,0.1000
916,0.6480
.1000
.
- Dừng để tháo tải:
Tthời gian t3 = t02 = 100s
Công suất phụ tải Pc = 0
- Xe chạy không về vị trí ban đầu, hành trình 50 m:
- Thời gian : t4 = t2 = 1/v = 55s
- Công suất trên trục động cơ khi xe chạy không tải:
KW
vF
P
đm
co
co 8,3
78,0.1000
916,0.3240
.1000
.
Theo các số liệu đã tính ta xây dựng đồ thị phụ tải tĩnh như hình vẽ. Đó là đồ thị
phụ tải của chế độ ngắn hạn lặp lại, có 2 bậc công suất xen kẽ nhau và thời gian đống
điện tương đối là:
%30%100.
360
55.2
%100.% 42
ckt
tt
TĐ
+ Chọn sơ bộ công suất động cơ
Với phụ tải có TĐ% = 30% không trùng với thời gian đống điện tiêu chuẩn nào.
Ta dự kiến chọn động cơ ngắn hạn lặp lại chuyên dùng có thời gian đông điện tương
đối qui chuẩn TĐ% = 25%.
Tính qui đổi đồ thị phụ tải bậc 2 về bậc 1 không đổi:
KW
tt
tPtP
P cocttc 62,5
5555
55.8,355.98,6.. 22
42
4
2
2
2
Công suất định mức của động cơ được chọn sơ bộ bằng:
KW
TĐ
TĐ
PKP
qc
ttcdtđm 26,7
25
30
.62,5.1,1..
Trong đó Kdt =1,1 là hệ số dự trữ lúc tính chọn.
Để chọn công suất động cơ, ngoài công suất định mức, thời gian đóng điện tương
đối, còn phải biết tốc độ yêu cầu. Tốc độ của động cơ sẽ được tính toán dựa vào tốc độ
của xe, đường kính bánh xe và tỷ số truyền của hộp giảm tốc:
nđc = i.nbx; ;
.D
V
nbx
do đó
D
Vi
nđc
.
.
Trong đó nbx là tốc độ quay trên trục bánh xe ( vòng/phút)
V là tốc độ dài của xe (m/phút)
Thay số vào ta có:
233
phútvòngnđc /900
35,0.
55.18
sradđc /2,94
55,9
900
Theo số liệu Pđm, nđc, TĐqđ, ta chọn được động cơ roto dây quấn:
MT-22-6, Uđm = 380V, TĐqđ = 25%, Pđm = 7,5 KW, nđm = 945 vòng /phút; hệ số
quá tải 8,2
đm
th
M
M
; Jđ = 0,26 Kgm2.
Từ các số liệu catalo trên đây ta có thể xác định thêm một số thông số khác của
động cơ như sau:
Momen định mức và momen tới hạn:
Nm
P
M
đm
đm
đm 76
2,94
5,7.1000.1000
NmMM đmth 21376.8,2.
Độ trượt định mức :
055,0
1000
9451000
1
1
n
nn
s đmđm
Tốc độ góc định mức:
srad
nđm
đm /9,98
55,9
+ Xây dựng đồ thị phụ tải toàn phần
Đối với đồ thị phụ tải toàn phần, xây dựng theo momen động cơ thì sẽ thuận tiện
hơn. Vì vậy ta chuyển từ công suất trên trục (phụ tải tĩnh) về momen:
- Momen cản tĩnh trên trục động cơ khi xe chạy có tải định mức ( quy đổi từ cơ
cấu công tác về trục động cơ):
Nm
i
DF
i
M
M co
đm
ct
c 74
85,0.18.2
35,0.6480
..2
.
.
Trong đó momen cản tác dụng lên trục bánh xe là
2
.DF
M cct (momen trên cơ
cấu công tác).
Nm
i
DF
M coco 40
78,0.18.2
35,0.3240
..2
.
Để xá định phụ tải động và thời gian quá trình quá độ khởi động, đối với động
cơ roto dây quấn điều khiển bằng điện trở phụ ở mạch roto, ta chọn:
- Momen lớn nhất lúc khởi động và tăng tốc:
NmMM th 167213.81,0.9,0
2
1
234
- Momen chuyển cấp điện trở trong thời gian khởi động:
M2= 1,2.Mc=1,2.74= 88Nm
Vậy momen trung bình trong thời gian khởi động (coi không đổi) sẽ là:
constNm
MM
M Kđ
5,127
2
88167
2
21
Để xác định được thời gian các quá trình quá độ lúc khởi động và hãm, ta phải
tính toán momen quán tính của hệ thống truyền động qui đổi về trục động cơ, trong đó
Jđ = 0,26Kgm2 , momen của các bộ phận chuyển động quay lắp trên trục động cơ
Jq = 0,15Kgm2 , vậy cần xác định thêm momen quán tính của các bộ phận chuyển động
thẳng, đó là khối lượng của xe và tải trọng:
Momen quán tính của xe khi có tải trọng định mức qui đổi về tốc độ động cơ:
2
22
0. 9,1
2,94
916,0
)1000010000()( Kgm
V
mmJ
đc
đmqđx
Momen quán tính của xe hki chạy không tải qui đổi về tốc độ động cơ:
2
22
. 94,0
2,94
916,0
10000 Kgm
V
mJ
đc
oqđxo
Trong đó mđm = mo = 10000 kg là khối lượng của tải trọng định mức và của xe.
Vậy momen quán tính cảu toàn hệ thống truyền động sẽ là:
Khi xe chạy có tải:
2. 37,29,1)15,026,0(15,1)(15,1 KgmJJJJ qđxqđt
Khi xe chạy không tải:
2. 42,194,0)15,026,0(15,1)(15,1 KgmJJJJ qđxoqđo
Trong đó hệ số 1,15 dùng để xét đến momen quán tính các cặp bánh răng
trong hộp giảm tốc.
Để tính thời gian khởi động và hãm, ta sử dụng phương trình chuyển
động viết dưới dạng sia phân:
M - Mc = J
t
Trong đó là gia số tốc độ, khi khởi động sẽ là 0 đm và khi hãm sẽ
là đm 0 , tương ứng với các t là thời gian khởi động và thời gian hãm
Do đó:
- Thời gian khởi động hki xe chạy chiều tiến (có tải)
s
MM
J
t
ckđ
đmt
kđ 4,4
745,127
9,98.37,2.
- Thời gian khởi động khi xe chạy về (không tải)
235
s
MM
J
t
cokđ
đm
okđ 62,1
405,127
9,98.42,1.0
.
- Thời gian hãm máy (nhờ phanh cơ khí) khi chạy chiều tiến (có tải)
s
MM
J
t
cph
đmt
h 55,1
745,78
9,98.37,2.
- Thời gian hãm máy khi chạy về (không tải)
s
MM
J
t
coph
đm
ho 34,1
405,78
9,98.42,1.0
Ta gọi tốc độ xe chạy trong thời gian khởi động và hãm dừng tốc độ trung bình
2
đm
tb
V
V .Trong đó Vđm là tốc độ độ xe tương ứng với tốc độ định mức của động cơ:
phútm
i
nD
V đmđm /96,0
18.60
945.35,0.
.60
..
- Vậy chiều dài quãng đường xe đi được trong thời gian khởi động có tải là:
mt
V
l kđ
đm
kđ 12,24,4.
2
96,0
.
2
- Chiều dài quãng đường xe đi được trong thời gian khởi động không tải là:
mt
V
l kđ
đm
okđ 78,062,1.
2
96,0
.
2
0..
- Tương tự, chiều dài quãng đường xe đi được trong thời gian hãm dừng có tải và
không tải là:
mt
V
l h
đm
h 75,055,1.
2
96,0
.
2
mt
V
l ho
đm
oh 65,034,1.
2
96,0
.
2
.
- Chiều dài quãng đường xe đmchạy với tốc độ ổn định hki có tải ( chiều tiến):
mllll hkđođ 13,47)75,012,2(50)(
- Chiều dài quãng đường xe chạy với tốc độ ổn định khi không tải (chiều về):
mllll hokđđoođ 57,48)65,078,0(50)(.
Tốc độ động cơ phụ thuộc vào phụ tải trên trục của nó theo đặc tính cơ. Do đó tốc
độ khi xe chạy tiến và chạy về sẽ khác nhau. Nếu coi đoạn đặc tính công tác của động
cơ là đường thẳng, ta có thể sử dụng phương trình đặc tính cơ dạng tuyến tính
s
s
M
M
đm
đm . để xác định độ trượt tương ứng với momen khi có tải Mc và khi
không tải Mco, từ đó xác định được tốc độ động cơ và tốc độ xe khi chạy chiều tiến và
khi chạy về.
236
Độ trượt và tốc độ động cơ khi xe chạy chiều tiến (khi có tải Mc):
0537,0055,0.
76
74
. đm
đm
c
c s
M
M
s
phútvòngsnn cc /946)0537,01(1000)1(1
Độ trượt và tốc độ động cơ khi chạy về ( khi không tải Mco)
029,0055,0.
76
40
. đm
đm
co
co s
M
M
s
phútvòngsnn coco /971)029,01(1000)1(1
Tương ứng tốc độ của xe khi chạy tiến và khi chạy về sẽ là:
sm
i
nD
V cc /96,0
18.60
946.35,0.
.60
..
sm
i
nD
V coco /99,0
18.60
971.35,0.
.60
..
Thời gian xe di chuyển với tốc độ ổn định khi có tải (chạy chiều tiến) va khi
không tải (chạy về):
s
oV
l
t
c
ođ
c 49
96,
13,47
s
oV
l
t
co
oođ
co 49
99,
57,48.
Từ các giá trị momen và thời gian đã tính toán ở trên, ta vẽ được đồ thị phụ tải
toàn phần.
+ Kiểm nghiệm động cơ theo điều kiện phát nóng
Thời gian đóng điện tương đối lấy trên đồ thị phụ tải toàn phần là:
%2,29%100.
253104
104
%100).(
%100.%
0201
hohcokđđckđ
cokđđckđ
olv
lv
tttttttt
ttt
tt
t
TĐ
Áp dụng phương pháp momen đẳng trị, trong đó có xét đến hiện tượng kém tản
nhiệt trong thời gian khởi động vì khi đó động cơ chạy với tốc độ thấp, ta lấy hệ số
kém tản nhiệt = 0,5
cockđđkđ
cococcokđkđkđ
đt
tttt
tMtMttM
M
)(
..)( 22.
2
Nm3,66
494962,14,45,0
49.4049.7462,14,45,127 222
237
Qui đổi mômen này từ hệ số đóng điện TĐ% = 29,2% về thời gian động điện
tương đối qui chuẩn của động cơ TĐ%qc = 25%, ta có:
Nm
TĐ
TĐ
MM
qc
đtqcđt 7,71
25
2,29
3,66.
So với mômen định mức của động cơ Mđm = 76 Nm, ta thấy:
Mđm > Mđt.qđ
Do đó động cơ đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng.
4.6. HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
4.6.1. Khái quát chung
Động cơ điện ngày nay được dùng nhiều để truyền động cho các cơ cấu của một
máy sản xuất, cho một dây tryền sản xuất tự động công nghiệp. Để hoàn chỉnh một hệ
thống thiết kế gồm có : Động cơ chấp hành; thiết bị điều khiển ta phải nắm bắt được
đầy đủ các yêu cầu của quá trình công nghệ cụ thể như:
- Số liệu của phụ tải
- Phạm vi điều chỉnh tốc độ
- Đặc điểm của truyền động dùng động cơ điện ( Một chiều, xoay chiều, đặc biệt)
. Một số hệ khi thiết kế có thể cho biết trước các thông số của động cơ hoặc yêu cầu
phương án chọn bộ biến đổi , và phương án điều chỉnh tốc độ.
- Các chỉ tiêu chất lượng ( như sai lệch tĩnh , lượng quá điều chỉnh, tổn thất năng
lượng khi điều chỉnh)
4.6.2. Trình tự các bước khi thiểt kế
1. Dựa vào sơ đồ động học của hệ truyền động và đồ thị phụ tải tính qui đổi mô
men cản, lực cản, mô men quán tính, khối lượng quán tính về trục động cơ
2. Tính chọn công suất động cơ ( Một chiều; Xoay chiều) theo chế độ làm việc
dài hạn, ngắn hạn, ngắn hạn lặp lại theo yêu cầu công nghệ
3. Thiết kế tính chọn bộ biến đổi ( Bộ chỉnh lưu có điều khiển; Bộ biến đổi tần
số), phương pháp điều chỉnh tốc độ phù hợp với đặc tính tải của máy.
4. Khảo sát và đánh giá chất lượng hệ thống
- Lập sơ đồ điều khiển của hệ thống
- Khảo sát độ ổn định của hệ thống
- Tính sai lệch tĩnh và sai lệch động của hệ thống
- Tìm được các hàm của các bộ điều chỉnh của mạch vòng điều chỉnh tốc độ, bộ
điều chỉnh của mạch vòng điều chỉnh dòng điện để đảm bảo chất lượng yêu cầu.
238
4.6.3. Thiết kế hệ truyền động một chiều dùng chỉnh lưu - Động cơ điện một
chiều kích từ độc lập :
* Tính chọn thyristor.
Tính chọn thyristor dựa vào các yếu tố cơ bản là dòng tải, sơ đồ đã chọn, điều
kiện toả nhiệt, điện áp làm việc, các thông số cơ bản của van được tính đến như sau
- Điện áp ngược lớn nhất mà tiristor phải chịu:
2 maxng maxU = 6.U
- Phương trình cân bằng điện áp khi có tải:
Udo = Ud + Uv + Udn + Uba
Uv = 1,8 (V) : sụt áp trên van.
Udn = 0: sụt áp trên dây nối.
Uba = 6 % . 220 =13,2(V) = Ur + Ux : sụt áp trên điện trở và điện kháng MBA.
Thay số ta có :
d0U = U + + U + U =220+1,8+13,2=235 (V)d V dn baU
U 2
do doU U 235
= 200,8
1,17 1,173 6/2π
(V)
2 ng maxU = 6.U = 6.200,8 = 491,86 (V)
dt ng maxng vanU = K .U = 1,8 . 491,86= 885,34 (V)
Kdt = 1,8 : hệ số dự trữ của điện áp.
- Dòng điện làm việc của van là:
lv d
1 1
I = .I = .24,06= 8,02 (A)
3 3
Chọn điều kiện làm việc của van là có cánh toả nhiệt và đầy đủ diện tích toả
nhiệt, không có quạt đối lưu không khí, với điều kiện đó dòng điện định mức của van
cần chọn :
i lvtbv = I k .I
Ki - hệ số dự trữ dòng điện, chọn Ki = 3,2
i lv tbv = =I k .I 3,2 . 8,02= 25,66(A)
239
Từ thông số Ungv và Ilv ta chọn 3 thyristor có kí hiệu sau 36RAC100A do Mỹ sản
xuất.
Ký hiệu
Ung
max
(V)
Iđm
max
(A)
Ipik
max
(A)
Ig
max
Ug
max
(v)
Ih
max
(A)
Ir
max
(A)
U
max
(V)
tcm
max
(s)
du/dt
V/
Tmax
oc
0C
A36RC1
00A
1000 80 1000 70m 2,5 20m 2m 1,8 30 500 125
Trong đó:
Ung - Điện áp ngắn mạch cực đại.
Iđm - Dòng điện làm việc cực đại .
Ipik - Dòng điện đỉnh cực đại.
Ig - Dòng điện xung điều khiển.
Ug - Điện áp xung điều khiển.
Ih - Dòng điện tự giữ.
Ir - Dòng diện rò.
maxU - Sụt áp trên tiristor ở trạng thái dẫn.
du/dt - Tốc độ biến thiên điện áp.
Tcm - thời gian chuyển mạch ( mở và khoá).
Tmax - Nhiệt độ làm việc cực đại.
* Tính toán MBA chỉnh lưu.
1. Tính các thông số cơ bản.
Chọn MBA 3 pha, 3 trụ sơ đồ đấu dây Y/ làm mát bằng không khí tự nhiên.
- Điện áp pha sơ cấp MBA: U1= 380(V).
- Điện áp pha thứ cấp MBA:
2
do doU U 235
U = 200,8
1,17 1.173 6/2π
V
- Công suất tối đa của tải:
max 235.24,06 5654,1( )d do dP U I w
- Công suất biến áp nguồn được tính:
240
maxba s dS K P
Sba là công suất biểu kiến của máy biến áp (KVA).
Ks - là hệ số công suất theo sơ đồ mạch lực ( Ks=1,05).
- Công suất của máy biến áp:
max 1,05.5,6541 5,94( )ba s dS K P kva
- Dòng điện hiệu dụng phía thứ cấp MBA:
2 hd dI K I
Khd là hệ số dòng điện hiệu dụng.
1
3
hdK
2
1
= = I .24,06 13,95(A)
3
- Dòng điện hiệu dụng sơ cấp MB:
2 2
1
1 2ba
200,8U
I =K .I = .I = .13,95 = 7,37 (A)
U 380
* Tính toán sơ bộ mạch từ (xác định kích thước bản mạch từ ).
Tiết diện sơ bộ trụ:
bafe=
S
Q k
m.f
k là hệ số phụ thuộc phương thức làm mát (chọn k = 6)
m - Số trụ của MBA , m=3
f - Tần số nguồn xoay chiều f=50(hz)
Thay số:
fe
5940 2Q = 6. = 37,76(cm )
3.50
- Đường kính của trụ:
fe
4.Q 4.37,76
d 6,94 (cm)
π π
Chuẩn hoá đường kính trụ theo tiêu chuẩn: d=7,5 (cm).
Chọn loại thép 330 các lá thép có độ dày 0,5mm.
Chọn sơ bộ mật độ từ cảm trong trụ BT=1(T).
* Tính toán dây quấn.
241
- Số vòng dây mỗi pha sơ cấp MBA:
W1= 1 -4
Tfe
U 380
453,31
4,44.f.Q B 4,44.50.37,76.10 .1
(vòng)
W1= 453 (vòng)
453 vòng chia thành 6 lớp (5.78 + 63 vòng ).
- Giữa hai lớp đặt một lớp giấy cách điện dày 0,1 mm .
- C họn ống quấn dây làm bằng vật liệu cách điện có bề dày S01 = 1 mm.
- Khoảng cách từ trụ tới cuộn sơ cấp là a01 = 1cm.
- Đường kính trong của ống cách điện là: Dt = d + 2. a01-2.S01 = 9,3 (cm).
- Đường kính trong của cuộn sơ cấp: D11 = Dt +2.S01 = 9,5 (cm).
- Bề dày của cuộn sơ cấp : Bd1 = 5,4 (mm) = 0,54 (cm).
- Đường kính ngoài của cuộn sơ cấp: Dn1 = D11 + 2.Bd1 = 10,58 (cm).
- Đường kính trung bình cuộn sơ cấp : Dtb = (D11 + Dn1 )/2 = 10,04(cm).
- Chiều dài dây quấn sơ cấp :
1 1 1 453. .10,04 14281,09 142,81tbl w D cm m
- Số vòng dây mỗi pha thứ cấp MBA:
22 1
1
U 200,8
W .W .453,21 239,48
U 380
(vòng).
239 vòng chia thành 4 lớp (3.75 + 14 vòng ).
- Đường kính trong của cuộn thứ cấp:
Dt2 = Dn1 + 2.a12 = 10,58 + 2.1 = 12,58(cm).
- Chọn bề dày cách điện giữa các lớp dây ở cuộn thứ cấp : cd22= 0,1(mm).
- Bề dầy cuốn thứ cấp:
Bd2 = ( a2+cd22) .n12= (0,116 +0,01).4 = 0,504 (cm).
- Đường kính ngoài của cuộn thứ cấp:
Dn2 = Dt2 + 2.Bd2 = 12,58 + 2.0,504 = 13,084 (cm).
- Đường kính trung bình của cuộn thứ cấp :
t2 n2tb2
D +D 12,58+13,084
D 12.832(cm)
2 2
- Chiều dài dây quấn thứ cấp :
l2 = .W2.Dtb2 = . 239 .12,832 = 9629,9(cm) = 96,29(m).
242
Chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong MBA với dây dẫn bằng đồng và loại MBA khô J
=(2 2,75) A/ mm 2 chọn J=2,75A/mm.
- Tiết diện dây dẫn sơ cấp MBA:
211
1
I 7,37
S = = =2,68 (mm )
J 2,75
Chọn dây dẫn tiết diện chữ nhật, cách điện cấp B, chuẩn hoá tiết diện theo tiêu chuẩn
S1 = 2,8 m2 . Kích thước dây có kể cách điện là:
S1cd = a1 . b1 = 0,8 . 2,63 (mm . mm).
* Tính lại mật độ dòng điện trong cuộn sơ cấp.
J1=
211
2
I 7,37
J 2,63 (A/mm )
S 2,8
- Tiết diện dây dẫn thứ cấp MBA.
222
2
13,95I
S 5,07 (mm )
J 2,75
Chọn dây tiết diện chữ nhật, cách điên cấp B, chuẩn hoá tiết diện theo tiêu chuẩn: S2
=3,07 (mm2). Kích thước dây có kể cách điện là:
S2cd = a2 . b2= 1,16 . 2,83 (mm . mm)
*Tính lại mật độ dòng điện trong cuộn thứ cấp.
22 2
2
13,95
5,07
I
J 2,75(A/mm )
S
4. Tính các thông số của máy biến áp.
- Điện trở trong của cuộn sơ cấp MBA ở 75 0 C.
1
1 2
1
l 142,81(m)
R = ρ = 0,02133. = 1,14 (Ω)
S 2,68(mm )
2ρ = 0,02133(Ωmm /m)
- Điển trở cuộn thứ cấp ở 75 0 C.
2
2 2
2
l 96,29(m)
R = ρ = 0,02133. = 0,41 ( )
S 5,07(mm )
- Điện trở của máy biến áp quy đổi về thứ cấp:
243
2 22
2 1ba
1
W 239
R = R +R .( ) = 0,41+1,14.( ) = 0,73(Ω)
W 453
- Sụt áp trên điện trở biến áp:
r ba dΔU = R .I = 0,73.24,06=17,49 (V)
- Điện kháng MBA quy đổi về thứ cấp:
2 2 -7d1 d2
2ba 12
qd
B +Br
X =8.π (W ) .( ).(a + ). ω . 10
h 3
= 2 2 -2 -7
6,29 0,54+0,504
8π (329) .( ).(0,01+ .10 ).314.10 = 1,02 (Ω)
22,34 3
r - Bán kính trong cuộn dây thứ cấp [m2].
h - Chiều cao cửa sổ lõi thép [m].
a12- Bề dầy cách điện các cuộn dây với nhau.
- Điện cảm MBA quy đổi về thứ cấp:
-3ba
ba
X 1,02
L 3,25.10
ω 314
[H] = 3,25[mH]
- Sụt áp trên điện kháng MBA:
dba
3 3
ΔU = .X .I = .1,02.24,06 =23,45 (V)x π π
- Sụt áp trên MBA:
2 2 2 2
ba
ΔU = ΔU +ΔU = 17,49 +23,45 = 29,25 (V)xr
* Hiệu suất thiết bị chỉnh lưu.
* Chọn máy phát tốc
Máy phát tốc là một thiết bị nối đồng trục với động cơ ta chọn máy phát tốc có các
thông số sau:
Mã hiệu nđm (v/ph) Pđm (w) Iđm (A) Uđm (V)
ZYS231/110 1900 23,1 0,01 110
d d 220.24,06
5940
U I
η = = = 96,42%
S
244
* Tính chọn các thiết bị bảo vệ .
- Bảo vệ quá dòng điện
Bảo vệ ngắn mạch và quá tải về dòng điện dùng Aptômat hoặc cầu chì.
Nguyên tắc chọn thiết bị này là theo dòng điện với Ibv = (1,11,3)Ilv. Dòng bảo vệ
của A-
Bảo vệ quá nhiệt độ cho các van thyristor .
Khi van làm việc thì dòng điện chạy qua van nên có sụt áp trên van, do đó có tổn
hao công suất P.Tổn hao này sinh ra nhiệt đốt nóng van bán dẫn. Mặt khác van chỉ
được phép làm việc dưới nhiệt độ cho phép TCP nào đó . Nếu quá nhiệt độ cho phép thì
van sẽ bị phá hỏng. Do đó để van bán dẫn làm việc an toàn không bị chọc thủng về nhiệt
thì ta phải chọn và thiết kế hệ thống tỏa nhiệt hợp lý.
- Tổn thất công suất trên một thyristor:
lv
ΔP ΔU.I 1,8.8,02=14,436 (W)
- Diện tích bề mặt toả nhiệt:
.m
tn
ΔP
S =
K τ
Trong đó : ΔP - Tổn hao công suất (W).
- Độ chênh lệch so với môi trường.
Chọn nhiệt độ môi trường : 0mtT =40 C nhiệt độ làm việc cho phép của thyrsitor.
0
cpT =125 C .Chọn nhiệt độ trên cánh toả nhiệt :
0
lv
T =70 C
Ta có: 0mth T T -T 70 - 40 30 C
Km - Hệ số toả nhiệt bằng đối lưu và bức xạ .
Chọn Km = 6 [W/m
2 .
0C ]
2tn
14,436
S 0,0802(m )
6.30
* Bảo vệ quá dòng điện cho van .
Aptomat dùng để đóng ngắt mạch động lực, tự động bảo vệ quá tải và ngắn mạch
thyristor, ngắn mạch đầu ra bộ biến đổi, ngắn mạch thứ cấp MBA, ngắn mạch ở chế độ
nghịch lưu.
Chọn 1 aptomat có:
245
1dm
I 1,1.I 1,1.7,37 8,107 (A)
Uđm = 220 (V)
có 3 tiếp điểm chính, có thể đóng cắt bằng tay hoặc bằng nam châm điện
Chỉnh định dòng điện ngắn mạch:
Inm = 1,2 .2,5 .I1=1,2 . 2,5 . 7,37 = 22,11 (A)
Dòng quá tải :
Iqt = 1,5 . I1 = 1,5 . 7,37= 11,055 (A)
Dùng cầu chì dây chảy tác động nhanh để bảo vệ ngắn mạch cho các thyiristor, ngắn
mạch đầu ra của bộ chỉnh lưu .
- Nhóm 1CC.
Dòng định mức dây chảy nhóm 1CC:
I1cc=1,1.I2 =1,1.13,95 =13,345 (A)
- Nhóm 2CC.
Dòng định mức dây chảy nhóm 2CC:
I2CC = 1,1 . Ilv = 1,1 . 8,02 = 8,822 (A)
- Nhóm 3CC.
Dòng định mức dây chảy nhóm 3CC:
I1cc = 1,1Id = 1,1.24,06 = 24,466 (A)
Vậy chọn cầu chì có dây chảy là : với nhóm 1CC loại 15(A)
với nhóm 2CC loại 10(A)
với nhóm 3CC loại 25(A)
Bảo vệ quá điện áp cho van .
Do quá trình đóng cắt các thyristor được thực hiện bằng cách mắc các R,C song
song với thyristor. Khi có chuyển mạch các điện tích tích tụ trong các lớp bán dẫn
phóng ra ngoài tạo ra dòng điện ngược trong khoảng thời gian ngắn, sự biến thiên
nhanh chóng này gây ra sức điện động cảm ứng rất lớn trong các điện cảm làm cho
quá điện áp giữa anốt và katốt của thyristor. Khi có mạch R,C mắc song song với
thyristor sẽ tạo ra mạch vòng phóng điện tích trong quá trình chuyển mạch nên
thyristor không bị quá áp.
246
Theo kinh nghiệm chọn:
R1 = (3050) ta chọn R1 = 50 ()
C1 = (0,22 0,3) F ta chọn C1 = 0,25 F
- Bảo vệ xung điện áp từ lưới điện.
Ta mắc mạch R,C như hình vẽ, nhờ có mạch lọc này mà đỉnh xung gần như nằm
lại hoàn toàn trên điện trở đường dây . Trị số R,C chọn theo kinh nghiệm
R2 = 15, C2 = 4F
*Tính toán các thông số của mạch điều khiển.
- Việc tính toán mạch điều khiển được tính từ tầng khuếch đại xung ngược trở
lên. Các bước thiết kế mạch điều khiển tham khảo tài liệu điện tử công suất.
CÂU HỎI ÔN TẬP
I.Câu hỏi ôn tập:
2.2. Hãy nêu các điều kiện để chọn công suất động cơ cho truyền động điện
2.3. Nêu các chế độ làm việc chế độ làm việc của truyền động điện
2.4. Hãy trình bày phương pháp tính chọn công suất động cơ dài hạn cho hệ
truyền động điện.
2.5. Hãy trình bày phương pháp tính chọn công suất động cơ ngắn hạn cho hệ
truyền động điện.
2.6. Hãy trình bày phương pháp tính chọn công suất động cơ ngắn hạn lặp lại
cho hệ truyền động điện.
2.7. Nêu các yêu cầu cơ bản để chọn công suất động cơ cho truyền động có điều
chỉnh tốc độ.
2.8. Trình bày nội dung kiểm nghiệm phát nóng động cơ bằng phương pháp tổn
thất trung bình.
T
R1 C1
R2 C2 R2 C2
R2 C2
247
2.9. Trình bày nội dung kiểm nghiệm phát nóng động cơ theo đại lượng dòng
điện đẳng trị.
2.10. Trình bày nội dung kiểm nghiệm phát nóng động cơ theo công suất đẳng trị.
II. Bài tập:
2.10.2. Cho một hệ truyền động một chiều dùng động cơ điện một chiều kích từ
độc lập có phụ tải thay đổi theo chu kỳ. Hãy kiểm nghiệm phát nóng động cơ theo điều
kiện phát nóng và quá tải. Cho biết phụ tải thay đổi theo thời gian : P1 = 65KW, t1 =
10s; P2 = 40 KW, t2 = 5s P3 = 30 KW, t3 = 15s: P4 = 20 KW, t4 = 20s thời gian chạy
không tải t0 = 5s, P0 = 5KW.
Động cơ Pđm= 55KW; nđm = 1500 vòng/phút; Uđm = 220V; đm = 0,9 ; hệ số quá
tải M = 2.
2.10.3. Một máy công tác làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại với phụ tải Mc =
150Nm, thời gian làm việc : tlv = 35s, thời gian nghỉ tng = 85s. Động cơ truyền động có
công suất Pđm = 12KW; Uđm = 380/220V, nđm = 950 vòng/phút, hệ số quá tải M = 2,3;
hệ số đóng điện tiêu chuẩn TC% = 25%. Hãy kiểm nghiệm công suất động cơ theo
điều kiện phát nóng và quá tải.
2.10.4. Hãy tính chọn động cơ không đồng bộ, cho truyền động một máy cắt gọt
kim loại có chế độ làm việc dài hạn và phụ tải dài hạn biến đổi: P1 = 8 KW; t1 = 2s; P2
= 6KW, t2 = 3s, P3 = 3 KW, t3 = 5s, P4 = 7 KW, t4 = 7 KW, t4 = 2s, tốc độ định mức
của máy sản xuất yêu cầu 1410 vòng/phút.
2.10.5. Hãy tìm công suất cần thiết để nâng thang máy có tải trọng G = 1,5 tấn
trong 2 trường hợp :
- Thang máy làm việc với đối trọng 2 tấn
- Thang máy không có đối trọng
- Biết hiệu suất của cơ cấu thang máy = 0,5.
248
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Quốc Khánh – Nguyễn Văn Liễn – Nguyễn Thị Hiền
Truyền động điện – Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà nội năm 1996
2. Bùi Đình Tiếu – Phạm Duy Nghi- Nguyễn Dư Xứng
Cơ sở truyền động điện tập I, II- Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà nội năm 1974.
3. Nguễn Bính
Điện tử công suất – Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà nội năm 1982.
4. Bùi Đình Tiếu
Truyền Động điện – Nhà xuất bản giá dục năm 2004
5. Nguyễn Phùng Quang
Điều khiển truyền động điện xoay chiều ba pha – Nhà xuất bản khoa học kỹ
thuật Hà nội năm 1996.
6. Bùi Quốc Khánh – Phạm Quốc Hải – Nguyễn Văn Liễn – Dương Văn Nghi
Điều chỉnh tự động truyền động điện – Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật năm 1996
7. Vũ Gia Hanh – Trần Khánh Hà – Phan Tử Thụ - Nguyễn Văn Sáu
Máy điện I, II – Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà nội năm 1998.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tap_bai_giang_truyen_dong_dien_truong_dai_hoc_su_pham_ky_thu.pdf