Tập bài giảng Thực hành máy điện, truyền động điện

I. Mục tiêu học tập Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: - Kiến thức: Tính toán và vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB xoay chiều 3 pha kiểu xếp kép. - Kỹ năng: + Làm thành thạo khuôn quấn dây đúng kích thước, đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật; + Chọn, cắt và lót bìa cách điện vào rãnh stato động cơ; + Quấn bin dây, nhóm bin dây đúng số vòng, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật; + Lồng thành thạo bộ dây vào rãnh Stato động cơ KĐB xoay chiều 3 pha kiểu xếp kép đúng theo sơ đồ trải, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật; + Vận hành và kiểm tra thông số kỹ thuật động cơ điện theo yêu cầu. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, thái độ học tập nghiêm túc, phát huy trí sáng tạo trong thực hành. Tổ chức nơi thực hành gọn, sạch, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. II. Lý thuyết liên quan

pdf235 trang | Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tập bài giảng Thực hành máy điện, truyền động điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các đặc tính thu được trong bài này có dạng sau: Hình 8.14 Các đặc tính động cơ một chiều kích từ nối tiếp  Bước 7: Dừng mạch - Cắt Áptômát nguồn Bài tập 8.3 Xây dựng đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ hỗn hợp Thời gian: 20’ 1. Sơ đồ mạch nguyên lý (hình 8.15) Sơ đồ đấu cuộn kích thích nối tiếp tương tự như trong bài 8.1. Lưu ý để đấu cuộn nối tiếp là trợ từ thì chiều đấu là từ đầu A2 đến D1-D3-D2. 171 Hình 8.15 Sơ đồ nguyên lý bài tập 8.3 2. Sơ đồ đấu nối thiết bị (hình 8.16) Hình 8.16 Sơ đồ đấu nối thiết bị bài tập 8.3 3. Quy trình thực hành  Bước 1: Chuẩn bị - Lựa chọn các thiết bị theo mục III - Lắp ráp mạch theo sơ đồ nguyên lý và sơ đồ đấu nối 172  Bước 2: Cấp nguồn - Kiểm tra nguồn cấp - Đóng Áptômát nguồn - Bật công tắc nguồn bộ điều khiển Servo, chọn Torque control - Bật công tắc đồng hồ đo và chọn nút U, I - Xoay biến trở về vị trí 0  Bước 3: Vận hành - Ấn nút RUN trên bộ điều khiển servo và khởi động phần mềm Active Servo. - Trong menu Setting>Oparating mode>Torque control - Trong menu Chart>Properties: + Chọn tab Axes đặt trục hoành là Torque, trục tung là Speed, Amature current, Amature voltage. + Chọn tab Scale đặt khoảng đo của Torque với minimum là 0Nm và maximum là 1.4Nm và Division là 0.2Nm.  Bước 4: Vẽ các đường đặc tính với cuộn kích từ nối tiếp đấu vào đầu D1-D2 - Ấn nút “RUN” trên bộ điều khiển Servo và Click vào nút “Start/Stop” trong giao diện của phần mềm ActiveServo. - Ghi lại các đặc tính bằng cách click vào nút “Output ramp” . Máy tính sẽ tự động vẽ các đường đặc tính.  Bước 5: Dừng vẽ - Click lần nữa vào nút “Output ramp”; - Ấn nút “Stop” trên bộ điều khiẻne Servo;  Bước 6: Lưu (Save as) các đường đặc tính là hình a theo quy định tên file ở phụ lục 1. Các đặc tính thu được với 100% cuộn kích từ nối tiếp D1-D2 như hình 8.17.  Bước 7: Dừng mạch - Ấn nút STOP trên bộ điều khiển servo - Ấn nút OFF trên bộ nguồn một chiều - Cắt Áptômát nguồn  Bước 8: Vẽ các đường đặc tính với cuộn kích từ nối tiếp đấu vào đầu D2-D3 - Đấu 2 đầu cuộn kích từ nối tiếp vào đầu D2-D3 (70% cuộn kích từ nối tiếp) - Làm lại các bước 4, 5, 6, 7 - Lưu (Save as) các đường đặc tính là hình b theo quy định tên file ở phụ lục 1. Các đường đặc tính trong trường hợp này như hình 8.18. 173 Hình 8.17 Các đặc tính động cơ một chiều KTHH trợ từ với 100% cuộn dây KTNT Hình 8.18 Các đặc tính động cơ một chiều kích từ hỗn hợp trợ từ với 70% cuộn dây KTNT  Bước 9: Vẽ các đường đặc tính với cuộn kích từ nối tiếp đấu vào đầu D1-D3 - Đấu 2 đầu cuộn kích từ nối tiếp vào đầu D1-D3 (30% cuộn kích từ nối tiếp) - Làm lại các bước 4, 5, 6,7 - Lưu (Save as) các đường đặc tính là hình c theo quy định tên file ở phụ lục 1. - Các đường đặc tính trong trường hợp này như hình 8.19. 174 Hình 8.19 Các đặc tính động cơ một chiều kích từ hỗn hợp trợ từ với 30% cuộn dây KTNT B. Những sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Bước Các dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục 1 - Chuẩn bị thiếu dụng cụ, thiết bị - Chưa nhận biết đầy đủ các dụng cụ, thiết bị - Tìm hiểu, hỏi GV hướng dẫn, bạn bè - Dụng cụ, thiết bị tại phòng không đủ - Báo cáo GV hướng dẫn - Lắp ráp, đấu nối thiết bị sai - Đọc sai sơ đồ nguyên lý và lắp ráp - Đấu lại 2 - Không đóng được áptômát nguồn chính - Chưa đấu dây bảo vệ - Đấu dây bảo vệ - Các giắc cắm chưa chặt - Ấn mạnh các đầu giắc cắm - Chưa đóng áptômát tổng - Đóng áptômát tổng - Các đồng hồ đo không hiển thị - Chưa đấu đúng vị trí U, I và O - Đấu lại cho đúng 3 - Không khởi động được phần mềm Active Servo - Lỗi cài đặt - Cài đặt lại - Chưa cắm cáp USB - Cắm lại cáp USB - Cài đặt không đúng các tham số trong phần mềm - Chưa xác định đúng các tham số cần cài đặt - Xem lại hướng dẫn hoặc hỏi GVHD 175 4 - Không vẽ được đặc tính - Chưa ấn nút RUN - Ấn nút RUN - Đặt sai khoảng vẽ - Đặt lại trên phần mềm - Không ghi số liệu vào phiếu luyện tập - Quên - Ghi số liệu vào phiếu 5 - Dừng mạch sai quy trình - Đọc sai quy trình ngắt - Thực hiện đúng thứ tự ngắt từ tải đến nguồn 6 - Lưu sai tên file - Đọc sai - Xem lại phụ lục 1 C. Tổ chức luyện tập PHIẾU LUYỆN TẬP Kỹ năng thực hiện: Xây dựng đặc tính của động cơ một chiều Họ tên sinh viên: ...............................................Lớp: ..........................Ngày:................... Giáo viên hướng dẫn:...........................................Ca thực tập:.......................................... Bảng các số liệu định mức của động cơ một chiều SE2672-3D: P (W) U (V) I(A) n (rpm) Ukt (V) Ikt (A) 1. Dựa vào số liệu thu được trong bài tập 8.1, hãy chuyển sang hệ đơn vị tương đối và vẽ đặc tính không tải của máy phát đồng bộ. M (Nm) M* n (rpm) n* U (V) U* I(A) I* Vẽ các đặc tính: 176 2. Dựa vào các đặc tính thu được trong bài tập 8.2, hãy viết tiếp vào các chỗ chấm cho đúng: - Muốn đảo chiều quay của động cơ ta có thể .. hoặc - Mômen trên trục động cơ càng nhỏ thì tốc độ động cơ càng .. 3. Dựa vào các đặc tính thu được trong bài tập 8.3, hãy viết tiếp vào các chỗ chấm cho đúng: - Tốc độ trên trục động cơ càng nhỏ thì mômen càng .. - Khi tỷ lệ cuộn kích thích nối tiếp càng nhỏ thì tốc độ không tải càng Câu hỏi, bài tập về nhà Câu hỏi 1: Tại sao nói đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ độc lập và kích từ song song là tương tự nhau? Câu hỏi 2: Tại sao không được để động cơ một chiều kích từ nối tiếp chạy không tải hoặc tải nhỏ? Câu hỏi 3: Nếu đấu không đúng các cực tính của các cuộn kích từ nối tiếp và song song trong động cơ một chiều kích từ hỗn hợp thì điều gì sẽ xảy ra? Bài tập: Tính toán các giá trị cơ bản của động cơ một chiều có trong phòng thí nghiệm dựa vào các thông số ghi trên nhãn máy (SE2672-3D). 177 V. Phiếu kiểm tra, đánh giá Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành được tiến hành theo phiếu đánh giá sau đây: PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH Tên kỹ năng: Xây dựng các đặc tính của động cơ một chiều. Họ và tên sinh viên:.............. MSSV:........................................................... Lớp............................................... Ngày..........tháng........năm................... Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập.................................................... TT Tiêu chí đánh giá Điểm chuẩn Điểm đánh giá I Công tác chuẩn bị 5 1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao động đầy đủ. 3 2 Chủng loại vật tư chính xác. 2 II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao tác công việc 75 1 Nối dây đúng sơ đồ mạch điện lấy đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ song song 10 2 Lấy đủ số liệu đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ song song 5 3 Nối dây đúng sơ đồ mạch điện lấy đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ nối tiếp 10 4 Vẽ đúng, đủ số liệu đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ nối tiếp 5 5 Nối dây đúng sơ đồ mạch điện lấy đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ hỗn hợp 10 6 Vẽ đúng, đủ số liệu đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ hỗn hợp 5 8 Tính và vẽ đúng đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ song song 5 9 Điền đúng, đầy đủ phiếu luyện tập 25 10 Đấu sai sơ đồ nguyên lý -10 11 Không đấu dây bảo vệ -10 12 Không đấu dây an toàn -10 13 Không ghi số liệu vào phiếu -10 14 Dừng mạch sai quy trình -10 III An toàn 10 178 1 Trang bị bảo hộ lao động 2,5 2 Sử dụng đúng các dụng cụ, thiết bị 2,5 3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2,5 4 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2,5 IV Thời gian 10 1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0 2 Xong trước thời gian định mức 1-5 phút 5 3 Xong trước thời gian định mức >5 phút 10 V Tổng điểm 100 Tổng điểm (theo thang điểm 10) = V/10 = (bằng chữ:.) GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 179 BÀI 9: ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: - Kiến thức: + Hiểu được các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều + So sánh, đánh giá các đường đặc tính - Kỹ năng: + Đấu nối, vận hành mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều + Xây dựng các đặc tính cơ khi điều chỉnh tốc độ của động cơ một chiều - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, thái độ học tập nghiêm túc, phát huy trí sáng tạo trong thực hành. Tổ chức nơi thực hành gọn, sạch, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. II. Lý thuyết liên quan 1. Nguyên tắc chung 1.1. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng Việc điều chỉnh điện áp phần ứng có thể thực hiện nhờ bộ biến trở mắc nối tiếp với phần ứng hoặc nhờ bộ biến đổi (BBĐ) như bộ biến đổi máy điện (gồm máy phát 1 chiều, máy điện khuếch đại); bộ biến đổi từ (gồm khuếch đại từ 1 pha, 3 pha); bộ biến đổi điện tử-bán dẫn (bao gồm bộ chỉnh lưu, bộ băm áp). Sơ đồ nguyên lý như hình 9.1. Hình 9.1 Sơ đồ nguyên lý điều chỉnh tốc độ bằng bộ biến đổi (BBĐ) 1.2. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp kích thích (thay đổi từ thông) Phương pháp này chỉ có thể điều chỉnh theo chiều giảm từ thông. Nếu từ thông thay đổi đủ nhỏ thì mômen giảm, làm cho tốc độ động cơ tăng. Tuy nhiên nếu từ thông giảm nhiều thì tốc độ động cơ có thể giảm. 1.3. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thêm điện trở phụ Khi thêm điện trở phụ vào mạch phần ứng sẽ làm giảm tốc độ động cơ nhưng không làm thay đổi tốc độ khi không tải (lý tưởng). Để thêm điện trở vào mạch phần ứng ta có thể sử dụng các điện trở có giá trị cố định được điều khiển bằng côngtắctơ hoặc bộ khống chế. Cũng có thể thay đổi điện trở phần ứng bằng phương pháp điện trở xung sử dụng khóa điện tử, van bán dẫn. 180 2. Điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ độc lập/song song 2.1. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng Khi giảm điện áp đặt vào động cơ sẽ cho các đường đặc tính cơ song song với nhau (hình 9.2). Tốc độ động cơ dưới tốc độ cơ bản. Hình 9.2 Đặc tính cơ ĐCMC KTĐL khi giảm điện áp phần ứng 2.2. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp kích thích (thay đổi từ thông) Nếu điện áp phần ứng U = Uđm, điện trở phần ứng Rư = const thì khi thay đổi (theo hướng giảm) từ thông sẽ làm cho giá trị tốc độ không tải thay đổi theo hướng tăng dần và độ cứng của đặc tính cơ giảm, dòng điện ngắn mạch không đổi (hình 9.3). 2.3. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thêm điện trở phụ Nếu điện áp phần ứng U = Uđm, điện trở phần ứng  = const thì khi thêm điện trở phụ vào mạch phần ứng sẽ không làm thay đổi tốc độ không tải nhưng độ cứng của đặc tính cơ giảm (hình 9.4). Hình 9.3 Đặc tính cơ ĐCMC KTĐL khi giảm từ thông Hình 9.4 Đặc tính cơ ĐCMC KTĐL khi thêm điện trở phụ 3. Điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ nối tiếp Do cuộn dây kích từ mắc nối tiếp với mạch phần ứng nên khả năng quá tải khả năng khời động rất tốt và khả năng chịu tải của loại động cơ này không bị ảnh hưởng 181 bởi sự sụt áp nguồn trên đường dây dài. Động cơ này thích hợp với các loại tải như máy nâng chuyển, máy cán thép, đầu máy xe điện 3.1. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng Phương pháp này chỉ cho phép điều chỉnh tốc độ dưới tốc độ cơ bản nhưng cho hiệu suất cao do không gây thêm tổn hao trên bộ biến đổi. Phương pháp này ứng dụng trong truyền động dùng trong ngành giao thông vận tải. 3.2. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông Để điều chỉnh từ thông của cuộn kích từ nối tiếp ta có thể dùng các cách sau: + Thay đổi số vòng dây cuộn kích từ + Mắc điện trở song song với cuộn kích từ Các cách trên làm giảm từ thông xuống nên có thể điều chỉnh được tốc độ lớn hơn tốc độ cơ bản. 3.3. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thêm điện trở phụ Phương pháp này gây tổn hao trên điện trở phụ lớn, làm giảm hiệu suất của động cơ nên ít được dùng. 4. Điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ hỗn hợp Tốc độ của động cơ một chiều kích từ hỗn hợp có thể điều chỉnh bằng các phương pháp như động cơ kích từ độc lập/song song. Ngoài ra, việc nối cuộn dây kích thích nối tiếp kiểu thuận hay ngược cũng có thể làm thay đổi tốc độ của động cơ. Động cơ điện một chiều kích từ hỗn hợp được dùng trong những nơi cần các điều kiện mômen mở máy lớn, gia tốc quay khi mở máy lớn, tốc độ biến đổi theo tải trong một vùng rộng như trong máy ép, máy in, máy cán thép III. Thiết bị, dụng cụ, vật tư cho một bàn thực hành TT Model Tên thiết bị Số lượng Ghi chú 1 SO3636-6V Bàn thực hành với động cơ Servo bao gồm phần mềm đi kèm 01 2 SE2662-2A Khớp nối bằng cao su 01 3 SE2662-7B Đầu nối bảo vệ 01 4 SE2672-3D Máy điện một chiều, 0.3kW 01 5 SO3212-6W Tải thông dụng cho máy điện một chiều 01 6 SO3212-6B Bộ điện trở khởi động 01 7 SO3212-5F Bộ điều khiển từ trường 01 8 SO3212-6M Điện trở phụ 01 9 SO3212-5U Khối nguồn đa năng với nguồn DC và 3 pha 01 182 10 SO5127-1Z Đồng hồ tương tự/Số đo công suất và hệ số công suất 02 11 SO5148-1F Bộ dây nối an toàn, 4mm 01 12 SO5126-9X Zắc cắm nối an toàn 19/4mm, màu trắng 15 13 SO5126-9Z Zắc cắm nối an toàn 19/4mm, màu trắng có nắp 05 14 Máy PC được kết nối với bộ điều khiển động cơ Servo bằng cáp USB. 01 Hướng dẫn an toàn - Chỉ sử dụng các dây nối an toàn của phòng thực hành. - Mọi thiết bị có nối đất đều bắt buộc phải nối đất. - Cẩn thận kiểm tra hệ thống dây nối trước khi đóng điện mạch chính. - Luôn sử dụng miếng khớp nối và đầu nối bảo vệ. IV. Thực hành A. Trình tự thực hiện Bài tập 9.1 Điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ độc lập/song song Thời gian: 150’ 1. Sơ đồ mạch nguyên lý Hình 9.5 Sơ đồ nguyên lý bài tập 9.1 183 2. Sơ đồ đấu nối thiết bị Hình 9.6 Sơ đồ đấu nối thiết bị bài tập 9.1 3. Quy trình thực hành  Bước 1: Chuẩn bị - Lựa chọn các thiết bị theo mục III - Lắp ráp mạch theo sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp  Bước 2: Cấp nguồn - Kiểm tra nguồn cấp - Bật công tắc nguồn bộ điều khiển Servo, chọn Torque control - Bật công tắc đồng hồ đo và chọn nút U, I - Xoay biến trở về vị trí 0  Bước 3: Vận hành - Ấn nút RUN trên bộ điều khiển servo và khởi động phần mềm Active Servo - Trong menu Setting > Oparating mode > Torque control - Trong menu Chart > Properties: + Chọn tab Axes đặt trục hoành là Torque, trục tung là Speed. + Chọn tab Scale đặt khoảng đo của Torque với minimum là 0Nm và maximum là 1.0Nm và Division là 0.1Nm.  Bước 4: Vẽ các đường đặc tính khi điều chỉnh tốc độ bằng cách giảm điện áp phần ứng. - Đóng Áptômát cấp nguồn chính - Ấn nút ON (màu vàng) để cấp nguồn 1 chiều có điều khiển. - Xoay núm điều chỉnh và quan sát trên đồng hồ đo U phần ứng đến khi U = Uđm = 220V 184 - Ấn nút “RUN” trên bộ điều khiển động cơ Servo và Click vào nút “Start/Stop” trong giao diện của phần mềm ActiveServo. - Ghi lại các đặc tính bằng cách click vào nút “Output ramp” . Máy tính sẽ tự động vẽ các đường đặc tính.  Bước 5: Dừng vẽ - Click lần nữa vào nút “Output ramp”; Ấn nút “Stop” trên bộ điều khiển Servo; Ngắt nguồn 3 pha; - Giảm điện áp phần ứng lần lượt về 190V, 160V và làm lại bước 4 để vẽ các đường đặc tính khác.  Bước 6: Lưu lại (Save as) các đường đặc tính là hình a theo quy định tên file ở phụ lục 1. Các đường đặc tính cơ có dạng như sau: Hình 9.7 Dạng đặc tính cơ khi giảm điện áp phần ứng ĐCMC KTĐL  Bước 7: Dừng mạch - Ấn nút STOP trên bộ điều khiển servo - Ấn nút OFF trên bộ nguồn một chiều  Bước 8: Vẽ các đường đặc tính khi điều chỉnh tốc độ bằng cách giảm từ thông. Thực hiện lại từ bước 4 theo trình tự sau: - Tại bước 4: Xoay núm điều chỉnh và quan sát trên đồng hồ đo điện áp phần ứng đến khi U = Uđm = 220V; - Tại bước 5: Dừng vẽ; Tăng dần biến trở để giảm dòng điện kích từ lần lượt về 0.8iktđm và 0.6iktđm. - Làm lại bước 6 và 7. Lưu lại (Save as) các đường đặc tính là hình b theo quy định tên file ở phụ lục 1. 185 Các đường đặc tính cơ có dạng như sau: Hình 9.8 Dạng đặc tính cơ khi giảm từ thông ĐCMC KTĐL Bài tập 9.2 Điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ nối tiếp Thời gian: 150’ 1. Sơ đồ mạch nguyên lý Hình 9.9 Sơ đồ nguyên lý bài tập 9.2 Hình 9.10 Sơ đồ đấu nối thiết bị bài tập 9.2 2. Sơ đồ đấu nối thiết bị (hình 9.10) 3. Quy trình thực hành  Bước 1: Chuẩn bị - Lựa chọn các thiết bị theo mục III - Lắp ráp mạch theo sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp 186  Bước 2: Cấp nguồn - Bật công tắc nguồn bộ điều khiển Servo, chọn Torque control - Bật công tắc đồng hồ đo và chọn nút U, I - Xoay biến trở về vị trí min (0)  Bước 3: Vận hành - Ấn nút RUN trên bộ điều khiển servo và khởi động phần mềm Active Servo - Trong menu Setting > Oparating mode > Speed control - Trong menu Chart > Properties: + Chọn tab Axes đặt trục hoành là Speed, trục tung là Torque. + Chọn tab Scale đặt khoảng đo của Torque với minimum là 1000rpm và maximum là 3000rpm và Division là 100rpm.  Bước 4: Vẽ các đường đặc tính khi điều chỉnh tốc độ bằng cách giảm điện áp phần ứng. - Đóng Áptômát cấp nguồn chính. - Ấn nút ON (màu vàng) để cấp nguồn 1 chiều có điều khiển. - Xoay núm điều chỉnh và quan sát trên đồng hồ đo điện áp phần ứng đến khi U = Uđm = 220V. - Ấn nút “RUN” trên bộ điều khiển Servo và Click vào nút “Start/Stop” trong giao diện của phần mềm Active Servo. - Ghi lại các đặc tính bằng cách click vào nút “Output ramp” . Máy tính sẽ tự động vẽ các đường đặc tính.  Bước 5: Dừng vẽ - Click lần nữa vào nút “Output ramp”; Ấn nút “STOP” trên bộ điều khiển Servo; - Tăng điện trở phụ lần lượt lên 20 và 47 (max) rồi vẽ các đường đặc tính khác như bước 4.  Bước 6: Xác định điểm làm việc tĩnh - Trong menu View>Load Emulation. - Trong menu Settings>Load>Calender (tải máy cán). - Thay đổi trị số Load constant để xác định điểm làm việc với mômen định mức ở từng cấp điện trở phụ.  Bước 7: Lưu (Save as) các đường đặc tính là hình a theo quy định tên file ở phụ lục 1.  Bước 8: Dừng mạch - Ấn nút STOP trên bộ điều khiển servo 187 - Ấn nút OFF trên bộ nguồn một chiều  Bước 9: Vẽ các đường đặc tính khi giảm từ thông kích từ bằng cách giảm số vòng dây cuộn kích từ. Thực hiện các bước theo trình tự sau: - Tại bước 3: Chọn tab Scale đặt khoảng đo của Torque với minimum là 1500rpm và maximum là 3500rpm và Division là 100rpm. - Tại bước 4: Xoay biến trở ngược kim đồng hồ và quan sát trên đồng hồ đo điện áp phần ứng U đến khi U = Uđm = 220V rồi vẽ đường đặc tính cơ với 100% cuộn kích từ (đầu D1-D2) - Tại bước 5: Dừng vẽ - Tại bước 8: Dừng mạch, chuyển sang sơ đồ đấu với 70% cuộn kích từ (đầu D2-D3) và vẽ đặc tính cơ. Lưu ý điện áp phần ứng phải giữ U = Uđm = 220V. Sau đó tiếp tục vẽ đặc tính cơ với 30% cuộn kích từ khi đấu với đầu D1-D3. - Tại bước 6: Xác định điểm làm việc tĩnh với tải Calender ở từng mức từ thông với mômen định mức. Lưu (Save as) các đường đặc tính là hình b theo quy định tên file ở phụ lục 1. Bài tập 9.3 Điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ hỗn hợp Thời gian: 150’ 1. Sơ đồ mạch nguyên lý Hình 9.11 Sơ đồ nguyên lý bài 9.3 với 100% cuộn kích từ nối tiếp 2. Sơ đồ đấu nối thiết bị 188 Hình 9.12 Sơ đồ đấu nối thiết bị bài tập 9.3 3. Quy trình thực hành  Bước 1: Chuẩn bị - Lựa chọn các thiết bị theo mục III - Lắp ráp mạch theo sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp  Bước 2: Cấp nguồn - Kiểm tra nguồn cấp - Bật công tắc nguồn bộ điều khiển Servo, chọn Torque control - Bật công tắc đồng hồ đo và chọn nút U, I - Xoay biến trở về vị trí min (0)  Bước 3: Vận hành - Ấn nút RUN trên bộ điều khiển servo và khởi động phần mềm Active Servo - Trong menu Setting > Oparating mode > Torque control - Trong menu Chart > Properties: + Chọn tab Axes đặt trục hoành là Torque, trục tung là Speed. + Chọn tab Scale đặt khoảng đo của Torque với minimum là 0Nm và maximum là 1.4Nm và Division là 0.2Nm.  Bước 4: Vẽ các đường đặc tính khi điều chỉnh tốc độ bằng cách giảm điện áp phần ứng. - Đóng Áptômát cấp nguồn chính - Ấn nút ON (màu vàng) để cấp nguồn 1 chiều có điều khiển. 189 - Xoay núm điều chỉnh và quan sát trên đồng hồ đo U phần ứng đến khi U = Uđm = 220V - Ấn nút “RUN” trên bộ điều khiển Servo và Click vào nút “Start/Stop” trong giao diện của phần mềm ActiveServo. - Ghi lại các đặc tính bằng cách click vào nút “Output ramp” . Máy tính sẽ tự động vẽ các đường đặc tính.  Bước 5: Dừng vẽ - Click lần nữa vào nút “Output ramp”; Ấn nút “STOP” trên bộ điều khiển Servo; - Tăng điện trở phụ lần lượt lên 20 và 47 (max) rồi vẽ các đường đặc tính khác như bước 4.  Bước 6: Xác định điểm làm việc tĩnh - Trong menu View>Load Emulation. - Trong menu Settings>Load>Pum/fan (tải bơm/quạt) - Thay đổi trị số Load constant để xác định điểm làm việc với mômen định mức ở từng cấp điện trở phụ.  Bước 7: Lưu lại (Save as) các đường đặc tính là hình a theo quy định tên file ở phụ lục 1.  Bước 8: Dừng mạch - Ấn nút STOP trên bộ điều khiển servo - Ấn nút OFF trên bộ nguồn một chiều  Bước 9: Vẽ các đường đặc tính khi giảm từ thông kích từ bằng cách giảm số vòng dây cuộn kích từ. Thực hiện các bước theo trình tự sau: - Tại bước 4: Xoay biến trở ngược kim đồng hồ và quan sát trên đồng hồ đo điện áp phần ứng U đến khi U = Uđm = 220V rồi vẽ đường đặc tính cơ với 100% cuộn kích từ (đầu D1-D2) - Tại bước 5: Dừng vẽ; - Tại bước 8: Dừng mạch. Đấu cuộn kích từ vào đầu D2-D3 bằng cách chuyển đầu đấu D1 sang D3 để lấy 70% cuộn kích từ (hình 9.13) và vẽ đặc tính cơ. Tiếp tục vẽ đặc tính cơ với 30% cuộn kích từ khi đấu với đầu D1-D3 (hình 9.14). - Tại bước 6: Xác định điểm làm việc tĩnh với tải Pum/Fan ở từng mức từ thông với mômen định mức. Lưu (Save as) các đường đặc tính là hình b theo quy định tên file ở phụ lục 1. 190 Hình 9.13 Sơ đồ đấu với 70% cuộn KTNT Hình 9.14 Sơ đồ đấu với 30% cuộn KTNT B. Những sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Bước Các dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục 1 - Chuẩn bị thiếu dụng cụ, thiết bị - Chưa nhận biết đầy đủ các dụng cụ, thiết bị - Tìm hiểu, hỏi GV hướng dẫn, bạn bè - Dụng cụ, thiết bị tại phòng không đủ - Báo cáo GV hướng dẫn - Lắp ráp, đấu nối thiết bị sai - Đọc sai sơ đồ nguyên lý và lắp ráp - Đấu lại 2 - Không đóng được áptômát nguồn chính - Chưa đấu dây bảo vệ - Đấu dây bảo vệ - Các giắc cắm chưa chặt - Ấn mạnh các đầu giắc cắm - Chưa đóng áptômát tổng - Đóng áptômát tổng - Các đồng hồ đo không hiển thị - Chưa đấu đúng vị trí U, I và O - Đấu lại cho đúng 3 - Không khởi động được phần mềm Active Servo - Lỗi cài đặt - Chưa cắm cáp USB - Cài đặt lại - Cắm lại cáp USB - Cài đặt không đúng các tham số trong phần mềm - Chưa xác định đúng các tham số cần cài đặt - Xem lại hướng dẫn hoặc hỏi GVHD 191 4 - Không vẽ được đặc tính - Chưa ấn nút RUN - Ấn nút RUN - Đặt sai khoảng vẽ - Đặt lại trên phần mềm - Không ghi số liệu vào phiếu luyện tập - Quên - Ghi số liệu vào phiếu 5 - Dừng mạch sai quy trình - Đọc sai quy trình ngắt - Thực hiện đúng thứ tự ngắt từ tải đến nguồn 6 - Lưu sai tên file - Đọc sai - Xem lại phụ lục 1 C. Tổ chức luyện tập PHIẾU LUYỆN TẬP Kỹ năng thực hiện: Điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều Họ tên sinh viên: ...............................................Lớp: ..........................Ngày:................... Giáo viên hướng dẫn:...........................................Ca thực tập:.......................................... 1. Dựa vào các đặc tính thu được trong bài tập 9.1, hãy viết tiếp vào các chỗ chấm cho đúng: - Khi mômen tải không đổi, nếu điện áp phần ứng giảm thì tốc độ động cơ - Khi điện áp phần ứng không đổi, nếu tăng mômen tải thì tốc độ động cơ - Khi điện áp kích từ không đổi, nếu giảm điện áp phần ứng thì các đường đặc tính cơ ở mỗi mức điện áp sẽ - Khi điện áp phần ứng không đổi, nếu điện áp kích từ càng giảm thì độ dốc các đường đặc tính ở mỗi mức sẽ 2. Dựa vào các đặc tính thu được trong bài tập 9.2, hãy viết tiếp vào các chỗ chấm cho đúng: - Khi mômen tải không đổi, nếu điện áp phần ứng giảm thì tốc độ động cơ . - Khi điện áp phần ứng không đổi, nếu giảm mômen tải thì tốc độ động cơ . .động cơ vận hành ở tải nhỏ hoặc không tải. - Nếu giảm điện áp nguồn cấp thì các đường đặc tính cơ có xu hướng dịch dần về phía - Khi điện áp nguồn cấp không đổi, nếu giảm số vòng dây cuộn kích từ thì tốc độ sẽ 3. Dựa vào các đặc tính thu được trong bài tập 9.3, hãy viết tiếp vào các chỗ chấm cho đúng: - Khi mômen tải không đổi, nếu điện áp phần ứng giảm thì tốc độ động cơ . - Khi điện áp phần ứng không đổi, nếu giảm mômen tải thì tốc độ động cơ . - Nếu giảm điện áp nguồn cấp thì các đường đặc tính cơ có xu hướng dịch dần về phía 192 - Khi điện áp nguồn cấp không đổi, nếu giảm số vòng dây cuộn kích từ thì tốc độ sẽ Câu hỏi, bài tập về nhà Câu hỏi 1: Khi động cơ một chiều kích từ song song đang làm việc mà mất kích từ thì sẽ xảy ra vấn đề gì? Câu hỏi 2: Động cơ một chiều kích từ nối tiếp có nên dùng trong truyền động các tải dạng cầu trục, thang máy được không? Tại sao? Câu hỏi 3: Tại sao khi điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ hỗn hợp bằng cách giảm điện áp (tải không đổi) có thể làm động cơ dừng. Bài tập 1: Tính toán giá trị điện trở phụ cần thêm vào mạch phần ứng của động cơ một chiều kích từ song song SE2672-3D để tốc độ giảm 20% khi tải định mức. Bài tập 2: Tính toán giá trị điện áp phần ứng của động cơ một chiều kích từ nối tiếpSE2672-3D để tốc độ tăng 20% khi tải định mức. V. Phiếu kiểm tra, đánh giá Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành được tiến hành theo phiếu đánh giá sau đây: PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH Tên kỹ năng: Điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều Họ và tên sinh viên:.............. MSSV:........................................................... Lớp............................................... Ngày..........tháng........năm................... Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập.................................................... TT Tiêu chí đánh giá Điểm chuẩn Điểm đánh giá I Công tác chuẩn bị 5 1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao động đầy đủ. 3 2 Chủng loại vật tư chính xác. 2 II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao tác công việc 75 1 Nối dây đúng sơ đồ mạch điện điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ độc lập/song song 10 2 Nối dây đúng sơ đồ mạch điện điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ nối tiếp 10 3 Nối dây đúng sơ đồ mạch điện điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ hỗn hợp 5 4 Vẽ đúng, đủ số liệu các đặc tính điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ độc lập/song song 10 193 5 Vẽ đúng, đủ số liệu các đặc tính điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ nối tiếp 10 6 Vẽ đúng, đủ số liệu các đặc tính điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ hỗn hợp 5 7 Điền đúng, đầy đủ phiếu luyện tập 25 8 Đấu sai sơ đồ nguyên lý -10 9 Không đấu dây bảo vệ -10 10 Không đấu dây an toàn -10 11 Không ghi số liệu vào phiếu -10 12 Dừng mạch sai quy trình -10 III An toàn 10 1 Trang bị bảo hộ lao động 2,5 2 Sử dụng đúng các dụng cụ, thiết bị 2,5 3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2,5 4 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2,5 IV Thời gian 10 1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0 2 Xong trước thời gian định mức 1-5 phút 5 3 Xong trước thời gian định mức >5 phút 10 V Tổng điểm 100 Tổng điểm (theo thang điểm 10) = V/10 = (bằng chữ:.) GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 194 BÀI 10: QUẤN BỘ DÂY STATOR ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA KIỂU XẾP KÉP I. Mục tiêu học tập Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: - Kiến thức: Tính toán và vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB xoay chiều 3 pha kiểu xếp kép. - Kỹ năng: + Làm thành thạo khuôn quấn dây đúng kích thước, đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật; + Chọn, cắt và lót bìa cách điện vào rãnh stato động cơ; + Quấn bin dây, nhóm bin dây đúng số vòng, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật; + Lồng thành thạo bộ dây vào rãnh Stato động cơ KĐB xoay chiều 3 pha kiểu xếp kép đúng theo sơ đồ trải, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật; + Vận hành và kiểm tra thông số kỹ thuật động cơ điện theo yêu cầu. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, thái độ học tập nghiêm túc, phát huy trí sáng tạo trong thực hành. Tổ chức nơi thực hành gọn, sạch, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. II. Lý thuyết liên quan 1. Tính toán vẽ sơ đồ trải 1.1. Đặc điểm của bộ dây quấn kiểu xếp kép: - Cuộn dây 2 lớp kiểu xếp kép có các bối dây giống hệt nhau về hình dáng và kích thước; - Mỗi bối dây có hai cạnh tác dụng nằm ở hai rãnh khác nhau, cách nhau một bước quấn y; - Mỗi một rãnh có hai cạnh tác dụng của hai bối dây khác nhau có thể cùng pha hoặc khác pha nhau. Một cạnh ở đáy rãnh gọi là cạnh dưới, cạnh còn lại gần miệng rãnh là rãnh trên. - Ưu điểm: Khi quấn phải làm một loại khuôn; về mỹ thuật đẹp; tiết kiệm dây đồng vì thực hiện được quấn bước ngắn (y ≤ ) - Nhược điểm: Dây quấn hay bị chạm chập giữa các pha do các bối dây có các cạnh bị chồng chéo; khó lồng dây; khi hỏng khó sửa chữa. 1.2. Phương pháp tính toán thông số vẽ sơ đồ trải bộ dây Các số liệu ban đầu gồm: Số rãnh Stato Z; số pha m; số cực 2p; dây quấn kiểu xếp kép. Các thông số các cần tính toán (tương tự như bài 2) Lưu ý: + Bước quấn dây y: Quấn bước đủ y=  (Khoảng cách) Quấn bước ngắn y <  thường chọn y = 0,8 = 5 195 + Sè phÇn tö cña bé d©y quÊn: S = Z = 24 2. Phương pháp vẽ sơ đồ trải bộ dây - Dùng bút ba màu để vẽ phân biệt ba pha. - Vẽ q lần pha A bằng nét liền (cạnh trên) theo bước cực, q lần pha A bằng nét đứt (cạnh dưới) theo bước quấn y. - Vẽ nối các đầu dây theo từng nhóm cuộn dây theo các bước quấn dây, phân đầu nối với cạnh trên vẽ bằng nét liền, phần nối với cạnh dưới vẽ bằng nét đứt; - Nối các nhóm bin dây của một pha theo số liệu tính toán. Vẽ và đánh dấu các đầu dây của pha A. - Xác định đầu đầu pha B và C theo khoảng cách A-B-C - Vẽ pha B và C tương tự như pha A. Sơ đồ trải bộ dây Stator động cơ ba pha kiểu xếp kép bước ngắn: Hình 10.1 Sơ đồ trải bộ dây pha A, B stato động cơ 3 pha xếp kép, bước ngắn, Z = 24, 2p = 4, m = 3 3. Bài tập vận dụng Bài tập 1: Vẽ sơ đồ trải dây quấn stato động cơ 3 pha kiểu xếp kép với Z = 24 rãnh, 2p= 4, a = 2 Bài tập 2: Vẽ sơ đồ trải dây quấn stato động cơ 3 pha kiểu xếp kép với Z = 36 rãnh, 2p= 4, a = 1 III. Dự trù vật tư, thiết bị Thiết bị, vật tư cho một sinh viên thực tập TT Tên thiết bị, dụng cụ Số lượng Đv tính Ghi chú 1 Bàn quấn dây 01 cái 2 Bộ đồ nghề điện 01 Bộ 196 3 Đồng hồ vạn năng (VOM), Am pe kìm Mê gôm mét, mỏ hàn 01 Bộ TT Vật tư Số lượng Đv tính Ghi chú 1 Phôi động cơ ba pha (Stato và rôto) 01 cái 2 Dây điện từ 0,55 1 kg 3 Dây súp đơn 1x1mm 2 m 4 Ống gen (1, 2, 4) 10 Sợi 5 Giấy bìa cách điện (0,2mm) 1,5 m2 6 Mica cách điện (0,1mm) 1 m2 7 Băng mộc 1 Cuộn 8 Dây buộc 1 Cuộn 9 Thiếc hàn 0,5 Cuộn 10 Nhựa thông, Parafin 0,1 kg 11 Gỗ, ván ép, tre già khô 1 mét IV. Thực hành A. Trình tự thực hiện Bước 1: Chuẩn bị (Giống bước 1 của bài 2) Bước 2: Vệ sinh lõi thép, lót cách điện rãnh (Giống bước 2 của bài 2) Bước 3: Đo lõi thép, chọn khuôn (Giống bước 3 của bài 2) Lưu ý: Ta chỉ cần đo tìm kích thước của 1 khuôn, chọn một nhóm q khuôn có kích thước tương tự , bề dày của khuôn nhỏ hơn vì số vòng dây một bin dây ít hơn.. Bước 4: Quấn bộ dây động cơ KĐB (Giống bước 4 của bài 2) Lưu ý: Số vòng dây của mỗi bin dây chỉ bằng ½ số vòng/bin của bài 2 Bước 5: Lồng dây vào rãnh Stato (Giống bước 5 của bài 2) Lưu ý: - Bắt đầu lồng nhóm bin dây thứ 2 với mỗi bin dây chỉ lồng cạnh phải (lớp dưới của một rãnh) cạnh trái (lớp trên của một rãnh khác cách nhau bước quấn y) để chờ. Lồng hết số bin dây của một nhóm. - Tiếp theo lồng nhóm bin số 3 nhóm dây 2 - Nhóm bin số 4 lồng bin dây thứ nhất có cạnh trái (hết cạnh chờ- Số cạnh chờ bằng số rãnh bước quấn y-1), bin dây tiếp theo của nhóm được lồng cả hai cạnh trái và phải. - Cứ thế lồng cho hết nhóm bin dây của bộ dây từ trái sang phải 197 - Khi lồng xong cạnh phải của một bin dây phải lót bìa úp giữa hai lớp. Bìa úp cách điện giữa 2 lớp phải dài và hẹp hơn bìa úp lớp trên. - Sau khi lồng đến hết các nhóm bin thì mới hạ 5 cạnh trái (cạnh chờ) của các bin dây quấn chờ đầu tiên. Bước 6: Lót vai, đấu hàn, băng bó bộ dây (Giống bước 6 của bài 2) Lưu ý: - Nên lót vai luôn từ khi lồng dây để lót dễ dàng và dễ tách biệt từng pha. - Đề đấu hàn từng pha ta nên đánh dấu đầu dây ra theo số rãnh với quy ước các đầu dây ra thuộc lớp trên (gần miệng rãnh) được đánh số là 1, 3, 5 ..., các đầu ra thuộc lớp dưới có thêm dấu phảy đánh số là 1’, 3’, 5’ ... - Tất cả các đầu dây đấu nối phải được luồn ghen 1 đến tận miệng rãnh. Bước 7: Kiểm tra các thông số kỹ thuật bộ dây (Giống bước 7 của bài 2) Bước 8: Sấy sơ bộ, lắp ráp, vận hành động cơ (Giống bước 8 của bài 2) Bước 9: Tháo động cơ, sơn tẩm sấy bộ dây Stator (Giống bước 9 của bài 2) Bước 10: Lắp ráp hoàn thiện bàn giao động cơ KĐB 3 pha (Giống bước 10 của bài 2) B. Những sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Những sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục khi quấn bộ dây động cơ 3 pha kiểu xếp kép tương tự như đã nêu ở bài 2. Đồng thời cần lưu ý các điểm sau: Bước Các dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục 3 - Các khuôn không giống nhau - Xác định sai kiểu dây quấn - Chọn 2 khuôn giống nhau 5 - Để thiếu cạnh chờ - Đọc sai quy trình - Để y-1 cạnh chờ - Thiếu bìa úp cách điện giữa lớp trên và lớp dưới , bìa không đủ kích thước - Quên - Nhấc cạnh trên ra khỏi rãnh để lót bìa úp, thay bìa úp khác đủ kích thước - Hạ cạnh chờ sai - Sai quy trình - Lồng hết bin cuối cùng thì mới hạ cạnh chờ 6 - Thiếu lót vai - Quên - Tách 2 bối dây khác pha cạnh nhau để lót vai - Thiếu đánh số ký hiệu đầu dây - Sai quy trình - Xác định đầu dây làm chuẩn rồi đánh số các đầu 198 C. Tổ chức luyện tập Thực hành quấn bộ dây Stator động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép 1. Phân nhóm - Chia ca thực tập thành các nhóm sinh viên. - Mỗi sinh viên sẽ thực hiện lần lượt các bài tập - Các yêu cầu và định mức thời gian được cho trong phiếu luyện tập. Kết quả của tất cả các bài tập thực hiện sẽ được giáo viên hướng dẫn tập hợp thông qua phiếu đánh giá và tổng hợp thành điểm của bài tập. 2. Luyện tập Bài tập 1: Tính toán thông số vẽ sơ đồ trải, đo, chọn khuôn và quấn hoàn chỉnh nhóm bin dây của bộ dây Stator động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép bước ngắn có Z=24 rãnh; 2p = 4; m = 3; a = 1.  Yêu cầu thực hiện: - Chuẩn bị dụng cụ trang thiết bị thực hành, lựa chọn và kiểm tra lõi thép, dây quấn, thực hiện tính toán thông số vẽ sơ đồ trải bộ dây Stator động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép. - Đo, cắt bìa lót cho Stator động cơ theo yêu cầu - Đo, chọn khuôn và quấn bộ dây theo thông số tính toán. Sinh viên ghi thời gian thực hiện của mình vào phiếu luyện tập. Bài tập 2: Lồng dây vào rãnh Stator động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép bước ngắn có Z = 24 rãnh; 2p = 4; m = 3; a = 1.  Yêu cầu thực hiện: - Chuẩn bị dụng cụ trang thiết bị lồng dây, trình tự lồng bộ dây Stator động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép. - Đo, vót nêm tre và cắt bìa úp theo yêu cầu - Thực hiện lồng bộ dây theo trình tự yêu cầu. Sinh viên ghi thời gian thực hiện của mình vào phiếu luyện tập. Bài tập 3: Lót vai, băng bó, đấu hàn, kiểm tra thông số và lắp ráp chạy thử hoàn chỉnh động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép bước ngắn có Z = 24 rãnh; 2p = 4; m = 3; a = 1.  Yêu cầu thực hiện: - Cắt, lót vai, băng bó, đấu hàn bộ dây Stator động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép bước ngắn có Z = 24 rãnh; 2p = 4; m = 3; a = 1 - Kiểm tra thông số, lắp ráp hoàn chỉnh động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép bước ngắn có Z = 24 rãnh; 2p = 4; m = 3; a = 1. 199 Sinh viên ghi thời gian thực hiện của mình vào phiếu luyện tập. PHIẾU LUYỆN TẬP Tên kỹ năng: Tính toán thông số vẽ sơ đồ trải, đo, chọn khuôn và quấn hoàn chỉnh nhóm bin dây của bộ dây Stator động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép bước ngắn có Z = 24 rãnh; 2p = 4; m = 3; a = 1. Họ tên sinh viên:......................................Lớp: .................Ngày thực hiện:.................... Giáo viên hướng dẫn:...........................................Ca thực tập:.......................................... Thời gian yêu cầu Thời gian thực hiện YÊU CẦU 240 phút - Chuẩn bị dụng cụ trang thiết bị thực hành, lựa chọn và kiểm tra lõi thép, dây quấn, thực hiện tính toán thông số vẽ sơ đồ trải bộ dây Stator động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép. - Đo, cắt bìa lót cho Stator động cơ theo yêu cầu - Đo, chọn khuôn và quấn bộ dây theo thông số tính toán. - Đảm bảo đúng thời gian, an toàn cho người và thiết bị. PHIẾU LUYỆN TẬP Tên kỹ năng: Lồng dây vào rãnh Stator ĐC KĐB ba pha kiểu xếp kép bước ngắn có Z=24 rãnh; 2p = 4; m = 3; a = 1. Họ tên sinh viên:......................................Lớp: .................Ngày thực hiện:.................... Giáo viên hướng dẫn:...........................................Ca thực tập:.......................................... Thời gian yêu cầu Thời gian thực hiện YÊU CẦU 330 phút - Chuẩn bị dụng cụ trang thiết bị lồng dây, trình tự lồng bộ dây Stator động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép. - Đo, vót nêm tre và cắt bìa úp theo yêu cầu - Thực hiện lồng bộ dây theo trình tự yêu cầu. - Đảm bảo đúng thời gian, an toàn cho người và thiết bị. 200 PHIẾU LUYỆN TẬP Tên kỹ năng: Lót vai, băng bó, đấu hàn, kiểm tra thông số và lắp ráp chạy thử hoàn chỉnh động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép bước ngắn có Z = 24 rãnh; 2p = 4; m = 3; a = 1. Họ tên sinh viên:......................................Lớp: .................Ngày thực hiện:.................... Giáo viên hướng dẫn:...........................................Ca thực tập:.......................................... Thời gian yêu cầu Thời gian thực hiện YÊU CẦU 240 phút - Cắt, lót vai, băng bó, đấu hàn bộ dây Stator động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép bước ngắn có Z = 24 rãnh; 2p = 4; m = 3; a = 1 - Kiểm tra thông số, lắp ráp hoàn chỉnh động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép bước ngắn có Z = 24 rãnh; 2p = 4; m = 3; a = 1. - Đảm bảo đúng thời gian, an toàn cho người và thiết bị. V. Phiếu kiểm tra, đánh giá Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành được tiến hành theo phiếu đánh giá sau đây: PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH Tên kỹ năng: Tính toán thông số vẽ sơ đồ trải, đo cắt bìa lót rãnh, chọn khuôn và quấn hoàn chỉnh nhóm bin dây của bộ dây Stator động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép Họ và tên sinh viên:.............. MSSV:........................................................... Lớp............................................... Ngày..........tháng........năm................... Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập.................................................... TT Tiêu chí đánh giá Điểm chuẩn Điểm đánh giá I Công tác chuẩn bị 5 1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao động đầy đủ. 2 2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2 3 Chủng loại vật tư chính xác. 1 II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao tác công việc 75 1 Tính đúng các thông số bộ dây quấn 10 201 2 Vẽ đúng các pha 10 3 Vệ sinh lõi thép sạch sẽ 10 4 Lót cách điện rãnh đúng 15 5 Chọn khuôn hợp lý 10 6 Gá lắp bàn quấn dây, khuôn quấn chặt 10 7 Bin dây đúng, gọn đẹp 10 8 Mỗi miếng bìa lót sai hỏng -2 9 Không buộc đủ dây buộc bin dây -2 10 Thiếu số vòng dây -5 11 Khuôn quá lớn -5 12 Đứt dây -10 III An toàn 10 1 Trang bị bảo hộ lao động 2 2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2 3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2 4 Tiết kiệm vật tư 2 5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2 IV Thời gian 10 1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0 2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5 3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10 V Tổng điểm 100 Tổng điểm (theo thang điểm 10) = V/10 = (bằng chữ:.) GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH Tên kỹ năng: Lồng dây vào rãnh Stator động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép Họ và tên sinh viên:.............. MSSV:........................................................... Lớp..................... Ngày..........tháng........năm................... Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập.................................................... TT Tiêu chí đánh giá Điểm chuẩn Điểm đánh giá I Công tác chuẩn bị 5 1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao động đầy đủ. 2 202 2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2 3 Chủng loại vật tư chính xác. 1 II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao tác công việc 75 1 Làm trơn miệng rãnh 5 2 Để cạnh chờ hợp lý 10 3 Sợi dây sóng, gọn trong rãnh 10 4 Đầu ra đúng vị trí 10 5 Tạo hình đầu nối gọn đẹp 5 6 Vị trí các bin dây đúng 15 7 Bìa úp đúng, đủ 10 8 Nêm tre đúng, đủ 5 9 Hạ cạnh chờ đúng, đẹp 5 10 Lồng sai bước quấn -5 11 Không để cạnh chờ -2 12 Sai đầu chuyển tiếp -5 13 Có sợi lọt xuống khe chạm vỏ -2 14 Sai đầu đầu các pha -5 15 Không tạo hình đầu nối -2 16 Thiếu bìa úp -2 17 Thiếu nêm tre -2 III An toàn 10 1 Trang bị bảo hộ lao động 2 2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2 3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2 4 Tiết kiệm vật tư 2 5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2 IV Thời gian 10 1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0 2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5 3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10 V Tổng điểm 100 Tổng điểm (theo thang điểm 10) = V/10 = (bằng chữ:.) GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 203 PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH Tên kỹ năng: Lót vai, đấu hàn, lắp ráp hoàn chỉnh động cơ không đồng bộ ba pha kiểu xếp kép Họ và tên sinh viên:.............. MSSV:........................................................... Lớp............................................... Ngày..........tháng........năm................... Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập.................................................... TT Tiêu chí đánh giá Điểm chuẩn Điểm đánh giá I Công tác chuẩn bị 5 1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao động đầy đủ. 2 2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2 3 Chủng loại vật tư chính xác. 1 II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao tác công việc 75 1 Bìa lót vai đúng kích thước, đủ 5 2 Đánh số đủ các đầu ra 5 3 Đấu đúng các pha 10 4 Luồn đủ các ống ghen 5 5 Băng bó gọn đẹp 5 6 Đầu bộ dây loe hình phễu 5 7 Thông mạch từng pha 5 8 Điện trở cách điện pha-pha, pha - vỏ 0,5MΩ 5 9 Roto trơn 5 10 Đấu đúng sơ đồ đấu dây kiểu Y 5 11 Động cơ chạy êm 5 12 Dòng không tải các pha cân nhau 5 13 Tốc độ đúng 5 14 Nhiệt độ phát nóng thấp 5 15 Thiếu lót vai -2 16 Không thông mạch một pha -5 17 Chạm vỏ -2 18 Rò pha-pha -5 19 Sát cốt -2 20 Động cơ không quay hoặc quay yếu -5 21 Động cơ chạy bị rung lắc -2 204 22 Dòng các pha lệch nhau quá 10% -5 23 Tốc độ sai -5 III An toàn 10 1 Trang bị bảo hộ lao động 2 2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2 3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2 4 Có điểm nối đất 2 5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2 IV Thời gian 10 1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0 2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5 3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10 V Tổng điểm 100 Tổng điểm (theo thang điểm 10) = V/10 = (bằng chữ:.) GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 205 PHỤ LỤC Phụ lục 1. Quy định đặt tên file lưu trên máy tính của phòng thực hành Tên file gồm 12 ký tự có định dạng như sau: X1 X2 X3 . X4 X5 X6 - X7 . X8 X9 .acts Trong đó: - X1 là chữ D với hệ đại học; chữ C với hệ cao đẳng; chữ A với các hệ khác - X2X3 là 2 chữ số chỉ khóa học - X4X5 là 2 chữ số chỉ lớp học phần - X6 là chữ chỉ nhóm thực hành viết theo số La Mã (là I, II, III ) - X7.X8 là số của bài tập - X9 là chữ của hình trong bài (đặt lần lượt là a, b, c ) Ví dụ đặt tên file là: D09.01II-5.1b.acts Trong đó: + D09.01II là lớp đại học khóa 9, lớp học phần 01, nhóm II + 5.1b là hình b của bài thực hành 5.1 + .acts là đuôi của file trong phần mềm Active Servo Phụ lục 2. Bảng đường kính dây emay chuẩn Đường kính Đường kính ngoài lớn nhất Đường kính Đường kính ngoài lớn nhất Lớp emay mỏng Lớp emay vừa Lớp emay mỏng Lớp emay vừa 0.10 0.117 0.125 0.95 1.01 1.044 0.11 0.13 0.139 1.00 1.062 1.094 0.12 0.144 0.150 1.05 1.13 1.144 0.13 0.16 0.171 1.10 1.16 1.2 0.14 0.16 0.171 1.15 1.12 1.247 0.15 0.182 0.194 1.20 1.314 1.294 0.16 0.182 0.194 1.25 1.316 1.349 0.17 0.2 0.210 1.30 1.353 1.401 0.18 0.204 0.217 1.35 1.4 1.445 0.19 0.22 0.228 1.40 1.463 1.502 0.20 0.226 0.239 1.45 1.504 1.554 0.21 0.24 0.252 1.50 1.556 1.607 0.23 0.255 0.266 1.55 1.607 1.657 0.25 0.281 0.297 1.60 1.657 1.706 206 0.28 0.312 0.329 1.65 1.708 1.758 0.30 0.349 0.367 1.70 1.758 1.809 0.35 0.392 0.4 1.80 1.872 1.909 0.40 0.439 0.459 1.90 1.958 2.01 0.45 0.491 0.513 2.00 2.074 2.112 0.50 0.544 0.566 2.10 2.161 2.214 0.55 0.606 0.63 2.20 2.278 2.15 0.60 0.67 0.7 2.40 2.256 2.505 0.65 0.72 0.74 2.50 2.578 2.618 0.70 0.76 0.78 2.60 2.661 2.718 0.75 0.782 0.832 2.80 2.88 2.922 0.80 0.855 0.884 3.00 3.065 3.122 0.85 0.91 0.94 3.20 3.263 3.319 0.90 0.959 0.989 3.50 3.593 3.679 207 CÁC BẢN VẼ SỬ DỤNG TRONG KHI THỰC HÀNH Hình 2.8 Sơ đồ trải dây động cơ 3 pha Z = 24 rãnh, 2p = 4, kiểu đồng tâm 208 ĐLV CLV ĐKĐ CKĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 aa Hình 3.2 Sơ đồ trải bộ dây Stator động cơ không đồng bộ 1 pha xếp đơn Z= 16, 2p =4 (Không có cuộn điều tốc) 209 ĐT (1)ĐT (2)ĐT (3) 1 4 5 8 9 2 3 610 1 4 5 2 3 6 7 (I) (II) (III) (IV)(IV) Hình 3.3 Sơ đồ trải dây cuộn điều tốc động cơ quạt bàn Z = 16, 2p = 4 210 Hình 3.4 Sơ đồ trải bộ dây Stator động cơ không đồng bộ 1 pha xếp đơn Z = 16, 2p = 4 (Có cuộn điều tốc) 211 0P VV A W U 1 U 0I Hình 4.6 Sơ đồ nguyên lý thí nghiệm không tải MBA Hình 4.7 Sơ đồ nguyên lý thí nghiệm ngắn mạch MBA Hình 4.8 Sơ đồ nguyên lý thí nghiệm có tải máy biến áp 212 SO3636-6V L1 L2 L3 L1 L2 L3 A U1 V1 W1 W2 U2 V2 M Y S1 L1 L2 L3 N PE V 0 U1 V1 W1 W2 U2 V2 Hình 5.340 Sơ đồ mạch nguyên lý bài tập 5.1 Hình 5.11 Sơ đồ lắp ráp thiết bị bài tập 5.1 213 SO3636-6V L1 L2 L3 L1 L2 L3 A U1 V1 W1 W2 U2 V2 M Y S1 L1 L2 L3 N PE V 0 U1 V1 W1 W2 U2 V2 Hình 5.16 Sơ đồ nguyên lý bài tập 5.2 Hình 5.17 Sơ đồ lắp ráp bài tập 5.2 214 SO3636-6V L1 L2 L3 L1 L2 L3 A V U1 V1 W1 W2 U2 V2 M 0 1 S1 L1 L2 L3 N PE Hình 5.23 Sơ đồ nguyên lý nối Y tụ bù Hình 5.25 Sơ đố lắp ráp nối Y bộ tụ bù 215 SO3636-6V L1 L2 L3 L1 L2 L3 A V U1 V1 W1 W2 U2 V2 M 0 1 S1 L1 L2 L3 N PE Hình 5.24 Sơ đồ nguyên lý nối  tụ bù Hình 5.26 Sơ đồ nối  bộ tụ bù 216 Hình 5.29 Sơ đồ nguyên lý bài tập 5.4 Hình 5.3035 Sơ đồ lắp ráp bài tập 5.4 217 SO3636-6V L1 L2 L3 L1 L2 L3 A 1U 1V 1W 2W 2U 2V M 1 2 S1 L1 L2 L3 N PE V 0 1U 1V 1W 2W 2U 2V Hình 6.17 Sơ đồ nguyên lý bài tập 6.1 Hình 6.18 Sơ đồ lắp ráp bài tập 6.1 218 SO3636-6V L1 L2 L3 L1 L2 L3 A U1 V1 W1 W2 U2 V2 M Y S1 L1 L2 L3 N PE V 0 U1 V1 W1 W2 U2 V2 MBA TN Hình 6.19 Sơ đồ nguyên lý bài tập 6.2 219 SO3636-6V L1 L2 L3 L1 L2 L3 A U1 V1 W1 W2 U2 V2 M Y S1 L1 L2 L3 N PE V 0 U1 V1 W1 W2 U2 V2 K L M SE2672-3W SO3212-5C SO3212-2D Hình 6.20 Sơ đồ nguyên lý bài 6.3 Hình 6.21 Sơ đồ lắp ráp bài tập 6.3 220 Hình 6.15 Sơ đồ nguyên lý vận hành động cơ trên panel điều khiển của biến tần Hình 6.16 Sơ đồ nguyên lý vận hành động cơ đảo chiều trên panel mở rộng của biến tần 221 A U1 V1 W1 W2 U2 V2 G 1 S1 V 0 U1 V1 W1 F1 F2 SE2672-3M SO3212-6R SO3212-1W + - A Hình 7.7 Sơ đồ nguyên lý xây dựng các đặc tính máy phát đồng bộ Hình 7.8 Sơ đồ lắp ráp xây dựng các đặc tính máy phát đồng bộ 222 A U1 V1 W1 W2 U2 V2 M 1 S1 V 0 U1 V1 W1 F1 F2 SE2672-3Q SO3212-1W + - V SO3636-6V L1 L2 L3 L1 L2 L3 L1 L2 L3 N PE M A Hình 7.9 Sơ đồ nguyên lý bài tập 7.4 223 Hình 8.9 Sơ đồ nguyên lý bài 8.1 Hình 8.10 Sơ đồ đấu nối thiết bị bài 8.1 224 Hình 8.12 Sơ đồ nguyên lý bài 8.2 Hình 8.13 Sơ đồ lắp ráp bài 8.2 225 Hình 8.15 Sơ đồ nguyên lý bài 8.3 Hình 8.16 Sơ đồ đấu nối thiết bị bài 8.3 226 Hình 9.5 Sơ đồ nguyên lý bài 9.1 Hình 9.6 Sơ đồ đấu nối thiết bị bài 9.1 227 Hình 9.9 Sơ đồ nguyên lý bài 9.2 Hình 9.10 Sơ đồ đấu nối thiết bị bài 9.2 228 Hình 9.15 Sơ đồ nguyên lý bài 9.3 với 100% cuộn kích từ nối tiếp Hình 9.16 Sơ đồ đấu nối thiết bị bài 9.3 229 Hình 10.9 Sơ đồ trải dây động cơ 3 pha Z = 24 rãnh, 2p = 4, kiểu xếp kép, bước ngắn iv Danh mục các tài liệu tham khảo [1]. Phạm Văn Chính, Phạm Thị Hoa (2013). Thực hành Truyền động điện. ĐHSPKT NĐ [2]. Vũ Gia Hanh (2001). Thiết kế máy điện. NXB KH&KT [3]. Phạm Thị Hoa, Lã Văn Trưởng (2010). Máy điện 1. ĐH SPKT NĐ [4]. Nguyễn Thị Kha, Bùi Thị Thu Hường (2012). Máy điện 2. ĐH SPKT NĐ [5]. Vũ Tiến Lập, Nguyễn Thị Kha (2013). Thực hành Kỹ thuật điện. ĐH SPKT NĐ [6]. Lucas Nuelle (2010). Handbook [7]. Trần Duy Phụng (2006). Kỹ thuật quấn dây máy biến áp, động cơ vạn năng, động cơ 1 pha - 3 pha. NXB Đà Nẵng [8]. Toshiba (2000). Instruction manual TOSVERT VF-S9

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftap_bai_giang_thuc_hanh_may_dien_truyen_dong_dien.pdf