Tập 4: Bài test kiểm tra Hệ Thống Truyền Lực

Hệ Thống Truyền Lực Khái quát Chương này trình bày khái quát về cấu tạo và hoạt động của các bộ phận của hệ thống truyền lực. ã Khái quát ã Li hợp ã Hộp số ã Hộp số thường ã Hộp số tự động ã Bộ vi sai ã Trục các đăng ã Bán trục ã Cầu xe Khái Quát Hệ thống truyền lực sẽ truyền công suất của động cơ đến các bánh xe. Nó chủ yếu được chia thành các loại sau đây: ã FF (Động cơ đặt trước – Bánh trước chủ động) ã FR (Động cơ đặt trước – Bánh sau chủ động) ã Hộp số thường ã Hộp số tự động LƯU Ý: Ngòai xe FF và FR, còn có các loại xe 4WD (4 bánh chủ động) và MR (động cơ đặt giữa - cầu sau chủ động). FF FR

pdf11 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2182 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tập 4: Bài test kiểm tra Hệ Thống Truyền Lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điều hoà không khí Lắp -10- Lắp Các bộ phận 1. Kiểm tra dầu máy nén điều hoà 2. Lắp máy nén điều hoà 3. Hút chân không 4. Nạp ga điều hoà 5. Kiểm tra lần cuối (1/1) Kiểm tra dầu máy nén điều hoà Trong quáy trình hoạt động của máy nén A/C, dầu máy nén tuần hoàn trong hệ thống điều hoà. Sau khi máy nén dừng lại, một số dầu còn đọng lại trong hệ thống điều hoà. Vì lý do đó, khi đổ dầu hãy tính đến lượng dầu máy nén còn đọng lại trong hệ thống điều hoà sau khi tháo/thay thế máy nén. Máy nén điều hoà mới được đổ sẵn dầu máy nén cần sử dụng trong hệ thống điều hoà. Do vậy, lượng dầu máy nén đọng lại cần được xả ra. Máy nén Kính quan sát Dầu máy nén Van giãn nở Giàn ngưng có bộ tách ga Giàn lạnh Máy nén mới (1/2) Máy nén điều hoà tháo ra Máy nén điều hoà thay thế Lượng dầu A Máy nén điều hoà mới Lượng dầu xả ra = Lượng dầu của máy nén mới - A 1. Khi tháo cụm máy nén điều hoà (1) Đo lượng dầu máy nén điều hoà (A) (2) Bổ sung dầu máy nén điều hoà: Lượng dầu cần đổ = A + 20 mm³ GỢI Ý: Dầu còn lại trong máy nén điều hoà khi đo lượng dầu (A), nhưng máy nén điều hoà được làm sạch khi tháo rời, nên dầu máy nén sẽ không còn lại một chút nào. Để bù lại lượng dầu mát mát đó, hãy đổ khoảng 290mm3 hay hơn. 2. Khi thay cụm máy nén điều hoà (1) Đo lượng dầu máy nén điều hoà (A). (2) Kiểm tra lượng dầu máy nén điều hoà mới theo hướng dẫn sửa chữa. (3) Xả dầu Lượng dầu xả ra = Lượng dầu trong máy nén dhs - A GỢI Ý: Cân bằng lượng dầu trong máy nén điều hoà bằng với lượng dầu (A) trong máy nén tháo ra. (2/2) Điều hoà không khí Lắp -11- Lắp máy nén A/C 1. Lắp máy nén A/C Trong khi đỡ máy nén A/C, đầu tiên hãy xiết chặt bằng tay bulông bắt và sau đó xiết đều tất cả bulông. 2. Lắp ống của máy nén A/C GỢI Ý: Bôi trơn gioăng chữ O mới bằng dầu máy nén A/C và lắp chúng lên đường ống. CHÚ Ý: Khi lắp máy nén A/C, cẩn thận để không làm hỏng nó do đập vào lọc dầu, két nước v.v. 3. Lắp đai dẫn động (1) Với bulông bắt máy nén A và B nới lỏng, lắp dây đai lên tất cả các puly. (2) Dùng một thanh cứng (cán búa hay dụng cụ tháo lắp đai ốc lốp v.v.), di chuyển máy phát để điều chỉnh độ căng đai và sau đó xiết bulông B. (3) Kiểm tra độ căng của đai dẫn động và xiết bulông (A). Búa Đai dẫn động Điều hoà không khí Lắp -12- Đai dẫn động Bulông bắt Bulông bắt Thay thế dây dẫn động Lắp đai dẫn động (1) Lắp dây đai lên tất cả các puly khi bulông bắt máy phát được nới lỏng. (2) Dùng một thanh cứng (cán búa hay chòng tháo đai ốc lốp v.v.) đẩy máy phát để điều chỉnh độ căng, và sau đó xiết chặt bulông. . CHÚ Ý: • Hãy đặt đầu của thanh cứng vào vị trí mà nó sẽ không bị biến dạng (nơi có đủ độ cứng), như nắp quylát hay thân máy. • Cũng như đừng quên đặt thanh cứng lên máy phát ở nơi mà sẽ không bị biến dạng, đó là những nơi gần với giá đỡ điều chỉnh hơn là phần giữa của máy phát. (3) Kiểm tra độ căng đai dẫn động và xiết bulông. . (1/1) Hút chân không Hút không khí ra khỏi hệ thống điều hoà để loại bỏ hơi nước ra khỏi ống của điều hoà không khí (để cho hơi nước bay hơi) và kiểm tra độ kín khí của hệ thống. 1. Hút chân không (1) Nối đồng hồ đo. GỢI Ý: Nối ống màu xanh lá cây vào phần giữa của đồng hồ và nối bơm chân không vào đầu bên kia của ống. (1/3) Đồng hồ đo Bơm chân không Van áp suất thấp đóng/Van áp suất cao đóng Van áp suất thấp mở/Van áp suất cao đóng Van áp suất thấp đóng/Van áp suất cao mở Van áp suất thấp mở/Van áp suất cao mở Nối đồng hồ đo 1. Tính chất của đồng hồ đo • Manifold gauge has low-pressure side gauge and high-pressure side gauge, and can switch the passage of refrigerant by turning the valve. • Có đồng hồ để đo áp suất cao và áp suất thấp. • Chuyển đường dẫn của ống nạp bằng cách mở và đóng van. GỢI Ý: Đồng hồ áp suất được thiết kế cho loại ga HFC-134a (R134a) không thể dùng cho hệ thống điều hoà sử dụng ga CFC-12 (R12). (1/2) Điều hoà không khí Lắp -13- 2. Nối đồng hồ đo (1) Đóng hết van phía áp suất thấp và van phía áp suất cao của đồng hồ. Đóng Van nạp (phía xe) Đống hồ đo Cút nối nhanh Ống nạp (2) Nối một đầu của ống nạp vào đồng hồ đo và đầu kia vào van nạp trên xe. • Ống xanh → Phía áp suất thấp • Ống đỏ → Phía áp suất cao CHÚ Ý: • Để nối, hãy xiết chặt ống nạp bằng tay, và không sử dụng bất kỳ dụng cụ nào. • Nếu gioăng nối ống nạp bị hỏng, hãy thay nó. • Do kích cỡ nối là khác nhau ở phía áp suất thấp và áp suất cao, ống không thể nối với đầu của nó đặt ở phía áp suất ngược nhau. • Khi nối ống vào van nạp trên xe, hãy ấn cút nối nhanh vào van nạp và truợt nó cho đến khi nghe thấy tiếng tách. • Khi nối đồng hồ áp suất, cẩn thận để không làm cong ống. (2/2) Hút chân không (2) Mở các van ở phía áp suất cao và phía áp suất thấp của đồng hồ đo và bật bơm chân không để hút chân không. (3) Tiến hành hút chân không cho đến khi phía áp suất thấp của đồng hồ chỉ 750 mmHg hay cao hơn. (4) Duy trình áp suất 750 mmHg hay cao hơn và hút trong 10 phút CHÚ Ý: Nếu bơm bị tắt khi cả hai van mở (phía áp suất thấp và cao), không khí sẽ lọt vào hệ thống điều hoà. Xả không khí Bơm chân không Mở Điều hoà không khí Lắp -14- (5) Đóng các van ở phía áp suất cao và thấp của đồng hồ và bật bơm chân không. CHÚ Ý: Nếu bơm bị tắt khi cả hai van mở (phía áp suất thấp và cao), không khí sẽ lọt vào hệ thống điều hoà. Đóng (2/3) 2. Kiểm tra độ kín khí Sau khi bơm đã dừng, hãy để hệ thống trong khoảng 5 phút với cả 2 van phía áp suất thấp và cao đóng. Sau đó, chắc chắn rằng chỉ số của đồng hồ đo không thay đổi. GỢI Ý: Khi áp suất của đồng hồ tăng lên, không khí lọt vào trong hệ thống điều hoà nên hãy kiểm tra gioăng chữ O và tình trạng nối của hệ thống điều hoà. CHÚ Ý: Trong trường hợp hút chân không chưa đủ, hơi nước sót lại trong đường ống điều hoà không khí sẽ bị đóng băng và sẽ ngăn không cho ga điều hoà tuần hoàn tốt hay làm rỉ bên trong hệ thống điều hoà. (3/3) Nạp ga điều hoà Do ga điều hoà là khí được nén dưới áp suất cao, nạp ga cần chú ý đặc biệt. 1. Lắp bình nạp ga Bình nạp ga (1/7) Điều hoà không khí Lắp -15- Những chú ý khi làm việc với ga điều hoà CHÚ Ý: • Không tháo và lắp bình nạp ga hay ống ở gần mặt. Hãy đeo kính bảo hộ. Nếu ga điều hoà lọt vào mắt, nó có thể gây nên mù. • Không chĩa phần đáy của bình nạp ga vào người khác. Nó có được cấu tạo để xả ga từ dưới đáy trong trường hợp khẩn cấp. • Không nung nóng trực tiếp bình nạp ga, cũng như không nhúng vào trong nước sôi, do nó có thể bị thủng. (1/1) Cữ van Đãi Tay cầm Van Kim van Lắp bình nạp ga 1. Nối van cho bình nạp ga (1) Kiểm tra đệm ở phần nối của bình nạp ga, quay van ngược chiều kim đồng hồ để nâng kim lên và cũng quay đĩa ngược chiều kim đồng hồ để nâng đĩa lên. CHÚ Ý: Lắp bình nạp ga trước khi kim được nhấc lên có thể làm cho kim bị kẹt trong bình nạp, điều đó có thể gây nên rò rỉ ga điều hoà. (2) Vặn van vào bình nạp ga chi đến khi đệm được gắn chặt và sau đó xiết đĩa để giữ van. CHÚ Ý: Không bao giờ quay van theo chiều kim đồng hồ do nó làm cho kim bị kẹt trong bình nạp ga, và ga điều hoà có thể xả ra. (1/2) 2. Lắp bình nạp ga vào đồng hồ đo (1) Đóng hoàn toàn van phía áp suất thấp và van phía áp suất cao của đồng hồ đo. (2) Lắp bình nạp ga lên ống nạp màu xanh lá cây của đồng hồ đo. (3) Quay van theo chiều kim đồng hồ cho đến khi nó dừng lại vào tạo một lỗ trên bình nạp. (4) Quay van theo chiều ngược kim đồng hồ và trả kim về. (5) Ấn van xả khí của đồng hồ đo và xả không khí cho đến khi ga điều hoà thoát ra khỏi van. CHÚ Ý: Nếu ấn van xả khí bằn tay, ga điều hoà xả ra có thể bám vào tay v.v. nó có thể dẫn đến đóng tuyết, để tránh hiện tượng này, hãy ấn van bằng tô vít v.v. (2/2) Điều hoà không khí Lắp -16- THAM KHẢO: Trong trường hợp hệ thống làm mát phụ Trong không có hệ thống làm mát phụ, thời điểm mà tại đó bọt khí của ga điều hoà biến mất là tại điểm bắt đầu của trạng thái ổn định tính năng làm mát, tuy nhiên, trong chu kỳ làm lạnh phụ, đó là điểm trước trạng thái đó. Nên để nạp lượng ga tối ưu, cần phải nạp thêm khoảng 100g từ thời điểm đó. (Lượng ga tối ưu trong Hướng dẫn sửa chữa bổ sung thêm100g.) Nạp quá nhiều làm giảm tính kinh tế nhiên liệu hay tính năng làm lạnh không tốt. Để tránh hiện tượng này, hãy nạp lượng ga tối ưu. (1/1) Chu kỳ làm lạnh phụ Lượng ga tối ưu Phía áp suất cao Lượng ga nạp (Trong trường hợp COROLLA NZE 12#: 530g (18.70 oz.) Điểm mà bọt khí biến mất Phạm vi đủ( ± 30g (1.06 oz.)) Nạp quá nhiều Bình nạp ga 2. Nạp phía áp suất cao (1) Khi động cơ không hoạt động, mở van phía áp suất cao và nạp ga điều hoà cho đến kho đồng hồ phía áp suất thấp chỉ khoảng 1 kg/cm². (2) Sau đó, đóng van. CHÚ Ý: • Không bao giờ cho máy nén điều hoà hoạt động. Cho máy nén hoạt động khi ga điều hoà không nạp ở phía áp suất thấp có thể dẫn đến máy nén bị kẹt. • Không bao giờ mở van phía áp suất thấp. Ga điều hoà thường được nén ở trạng thái khí bên trong máy nén. Tuy nhiên nếu van phía áp suất thấp được mở ra trong khi đang nạp ở phía áp suất cao, ga điều hoà trở lại trạng thái lỏng và máy nén có thể bị hư hỏng khi bắt đầu hoạt động. (2/7) 3.Kiểm tra rò rỉ ga (1) Kiểm tra rò rỉ bằng máy dò ga. (2) Những vị trí quan trọng được bằng tra bằng máy do ga như sau đây. Điện trở quạt điều hoà Máy nén điều hoà Giàn ngưng Giàn lạnh Bình chứa Ống thoát nước Những vị trí nối ống EPR (Với bộ điều áp giàn lạnh) GỢI Ý: Kiểm tra rò rỉ ga điều hoà cho toàn bộ hệ thống điều hoà. (3/7) Điều hoà không khí Lắp -17- Kiểm tra rò rỉ ga điều hoà Tiến hành kiểm tra rò rỉ ga bằng máy dò ga. 1. Tính chất • Kiểm tra rò rỉ ga điều hoà bằng đèn nháy và âm thanh. • Khi đến khu vực có rò rỉ sẽ làm cho chu kỳ nháy và âm thanh phát ra nhanh hơn. • Nâng cao độ nhạy sẽ cho phép kiểm tra những rò rỉ thậm chí rất ít. (1/2) 2. Quy trình kiểm tra Đưa máy dò ga đến phần nối của ống, ống thoát nước bộ A/C, cửa quạt gió A/C v.v. GỢI Ý: • Thực hiện kiểm tra khi động cơ ngừng. • Do ga điều hoà nặng hơn không khí một chút, hãy đặt máy dò ở phần dưới của ống và di chuyển chậm dọc theo chu vi. • Tiến hành công việc kiểm tra này khi rung nhẹ ống. (2/2) Đóng Bình nạp ga Công tắc A/C Điều khiển tốc độ quạt gió Bộ chọn nhiệt độ 4. Nạp ở phía áp suất thấp (1) Sau khi kiểm tra van phía áp suất cao đã được đóng lại, khởi động động cơ và bật điều hoà không khí. Trạng thái nạp • Động cơ chạy ở 1500 v/p • Công tắc tốc độ quạt gió ở "HI" • Công tắc A/C ON • Bộ chọn nhiệt độ ở "MAX COOL" • Cửa mở hoàn toàn GỢI Ý: Lượng ga nạp 530 ± 30g (18.69 ± 1.06 oz.) Trong trường hợp COROLLA NZE 12#. Do lượng ga nạp khác nhau tuỳ theo kiểu xe, hãy tham khảo hướng dẫn sửa chữa tương ứng Điều hoà không khí Lắp -18- Mở Bình nạp ga Công tắc A/C Điều khiển tốc độ quạt gió Bộ chọn nhiệt độ (2) Mở van phía áp suất thấp của đồng hồ đo và nạp một lượng ga tiêu chuẩn. Trạng thái nạp • Động cơ chạy ở 1500 v/p • Công tắc tốc độ quạt gió ở "HI" • Công tắc A/C ON • Bộ chọn nhiệt độ ở "MAX COOL" • Cửa mở hoàn toàn GỢI Ý: Lượng ga nạp 530 ± 30g (18.69 ± 1.06 oz.) Trong trường hợp COROLLA NZE 12#. Do lượng ga nạp khác nhau tuỳ theo kiểu xe, hãy tham khảo hướng dẫn sửa chữa tương ứng (4/7) CHÚ Ý: • Quay ngược bình nạp ga lên khi đang nạp ga ở phía áp suất thấp có thể làm cho ga điều hoà đi vào trong máy nén ở trạng thái lỏng. Chất lỏng bị nén có thể làm hỏng máy nén. • Không nạp quá nhiều do nó có thể gây ra làm mát không tốt hay quá nóng. • Khi thay bình nạp ga, đừng quên đóng van phía áp suất cao và van phía áp suất thấp. Sau khi thay thế, mở van xả khí và xả không khí ra khỏi ống giữa (xanh lá cây) và ra khỏi đồng hồ đo. CHÚ Ý: Không bao giờ mở van phía áp suất cao khi sửa chữa đang chạy. Nó có thể làm cho khí cao áp chạy ngược trở lại bình nạp ga, gây nên nứt vỡ. (5/7) Điều hoà không khí Lắp -19- (3) Kiểm tra lượng ga nạp theo chỉ số áp suất của đồng hồ đo. Chỉ số áp suất tiêu chuẩn: • Phía áp suất thấp 0.15-0.25 MPa (1.5-2.5kgf/cm², 21-36 psi) • Phía áp suất cao 1.37-1.57 MPa (14-16 kgf/cm², 199-228 psi) GỢI Ý: Chỉ số áp suất của đồng hồ đo có thể thay đổi một chút tuỳ theo nhiệt độ không khí bên ngoài. (6/7) (4) Đóng van phía áp suất thấp và dừng động cơ. Đóng (5) Tháo ống nạp ra khỏi van nạp trên xe và van của bình nạp ga. Bình nạp ga Điều hoà không khí Lắp -20- GỢI Ý: • Chỉ số áp suất của đồng hồ đo có thể thay đổi một chút tuỳ theo nhiệt độ không khí bên ngoài. • Do việc nạp ga sẽ khó khăn khi nhiệt độ bên ngoài cao, hãy làm mát giàn ngưng bằng nước hay không khí. • Hâm nón bình nạp ga trong nước ấm (dưới 40OC) khi nhiệt độ bên ngoài thấp để sao cho có thể nạp ga được dễ dàng hơn (7/7) Kiểm tra lần cuối Kiểm tra xem ga đã được nạp đủ chua và hệ thống điều hoà hoạt động có tốt không. • Kiểm tra lượng ga bằng kính quan sát • Kiểm tra rò rỉ ga • Trạng thái làm mát của điều hoà (1/1)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfHuong dan sua chua HT Dieu hoa khong khi 3 (11t).pdf
  • pdfGam xe-He thong truyen luc.pdf
  • pdfHe thong gam xe-khoa hoc so 1-HT truyen luc (17t).pdf
  • pdfHe thong gam xe-khoa hoc so 1-Tong quan (50t).pdf
  • pdfHuong dan cac ky nang thuong gap (3t).pdf
  • pdfHuong dan sua chua HT Dieu hoa khong khi 1 (4t).pdf
  • pdfHuong dan sua chua HT Dieu hoa khong khi 2 (4t).pdf
  • pdfPhieu Kiem tra truoc khi giao xe (2t).pdf
  • pdfQui trinh lam viec - he thong gam xe (42).pdf
  • pdfQui trinh sua chua Bang taplo 1 (8t).pdf
  • pdfQui trinh sua chua Bang taplo 2 (7t).pdf
  • pdfQui trinh sua chua Bang taplo 3 (9t).pdf
  • pdfQui trinh sua chua Den pha 1 (7t).pdf
  • pdfQui trinh sua chua Den pha 2 (6t).pdf
  • pdfQui trinh sua chua Den pha 3 (8t).pdf