Bài giảng Hệ thống treo điều khiển điện tử (Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô - Trình độ: Cao đẳng)
Kiểm tra hoạt động của môtor máy nén khí
a) Thao tấm lót sườn xe trươc bên phải.
b) Tháo giắc mô tơ máy nén.
c) Nối cực (+) ắc qui với chân số 1 và cực (-) với chân số 2 của giắc motor máy
nén. Kiểm tra rằng, mô tơ hoạt động bình thường.
147 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 28/02/2024 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống treo điều khiển điện tử (Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô - Trình độ: Cao đẳng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ giảm chấn.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 72
- Vì không chịu được lực theo phương nằm ngang nên cần phải có các cơ cấu
liên kết để đỡ trục bánh xe (đòn treo, thanh giằng ngang...).
Hình 3.31: Lò xo
3.2.11. Bộ phận giảm xóc.
Cấu tạo
Trong xy lanh, buồng nạp khí và buồng chất lỏng được ngăn cách bằng
một “pittông tự do” (nó có thể chuyển động lên xuống tự do).
Bộ giảm xóc đã sử dụng cấu trúc kép sử dụng con phớt chính cao áp làm
bằng nhựa fluoroetylen và phớt dầu cao áp làm bằng cao su nitrile và được cung
cấp vòng dự phòng để đảm bảo không bị rò rỉ và giảm ma sát.
Hình 3.32: Cấu tạo của bộ giảm xóc
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 73
Hình 3.33: Bộ phận giảm xóc
Nguyên lý hoạt động
Hành trình ép (nén)
Trong hành trình nén, cần pittông chuyển động xuống làm cho áp suất
trong buồng dưới cao hơn áp suất trong buồng trên. Vì vậy chất lỏng trong
buồng dưới bị ép lên buồng trên qua van pittông. Lúc này lực giảm chấn được
sinh ra do sức cản dòng chảy của van. Khí cao áp tạo ra một sức ép rất lớn lên
chất lỏng trong buồng dưới và buộc nó phải chảy nhanh và êm lên buồng trên
trong hành trình nén. Điều này đảm bảo duy trì ổn định lực giảm chấn.
Hành trình trả (giãn)
Trong hành trình giãn, cần pittông chuyển động lên làm cho áp suất trong
buồng trên cao hơn áp suất trong buồng dưới. Vì vậy chất lỏng trong buồng trên
bị ép xuống buồng dưới qua van pittông, và sức cản dòng chảy của van có tác
dụng như lực giảm chấn.
Vì cần pittông chuyển động lên, một phần cần dịch chuyển ra khỏi xy-
lanh nên thể tích choán chỗ trong chất lỏng của nó giảm xuống. Để bù cho
khoảng hụt này, pittông tự do được đẩy lên (nhờ có khí cao áp ở dưới nó) một
khoảng tương đương với phàn hụt thể tích.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 74
Các bộ giảm chấn có cấu tạo kiểu ống đơn không cho phép ống này bị
biến dạng, vì biến dạng sẽ làm cho pittông và pittông tự do không thể chuyển
động tự do được. Bộ giảm chấn này thường được trang bị một vỏ bảo vệ để ngăn
đá bắn vào; khi lắp ráp bộ giảm chấn phải đặt cho vỏ bảo vệ hướng về phía
trước của xe.
3.2.12. Rơle chính AHC.
Rơle này được gắn gần ECU hệ thống treo trong khoang hành lý. Khi
khoá điện bật ON, dòng điện chạy qua chân IG của khóa điện vào chân IG của
ECU làm cho dòng điện chạy qua cực MRLY về âm nguồn làm rơle chính AHC
đóng cung cấp điện cho ECU qua cực B.
Hình 3.34: Rơ le chính AHC
3.2.13. Rơle AHC
Rơle này đựơc gắn ở hộp rơle số 6 dưới đèn pha trái. Khi nó hoạt động
bởi tín hiệu từ cực RC của ECU, nó gửi dòng điện đến mô tơ bơm điều khiển độ
cao để cung cấp dầu thủy lực cho các hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 75
Hình 3.35: Rơ le AHC
3.2.14. Chất lỏng
Hệ thống này sử dụng một chất lỏng có tên là “Active Suspension Fluid
AHC”.
Hình 3.36: Active Suspension Fluid AHC
3.2.15. ECU của hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử.
3.2.15.1. Tổng quát.
ECU điều khiển hệ thống treo được đặt trong bảng điều khiển bên công cụ
điều khiển.
Dựa trên các tín hiệu nhận được từ các cảm biến và công tắc, ECU điều
khiển hệ thống treo phát hiện chiều cao và điều kiện xe và đưa tín hiệu điều
khiển đến các bộ truyền động và bơm.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 76
Hình 3.37: ECU của hệ thống treo
3.2.15.2. Tín hiệu
Tín hiệu cảm biến điều khiển độ cao
Chiều cao xe và khoảng cách giữa lốp và khung thân xe được phát hiện,
và là đầu vào SHFL, SHFR, SHRR để kiểm soát hệ thống treo ECU.
Tín hiệu cảm biến áp suất chất lỏng
Áp suất thủy lực được phát hiện và tín hiệu là đầu vào PACC để điều
khiển hệ thống treo ECU.
Tín hiệu cảm biến nhiệt độ
Nhiệt độ chất lỏng được phát hiện và tín hiệu là đầu vào (TOIL) để điều
khiển hệ thống treo ECU.
Tín hiệu SW điều khiển chiều cao
Phát hiện các thay đổi về chiều cao xe mục tiêu và tín hiệu được đưa vào
DNSW, VPSW để kiểm soát hệ thống treo ECU.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 77
Phát hiện các thay đổi trong điều khiển chiều cao xe và tín hiệu được đưa
vào NSW để kiểm soát hệ thống treo ECU.
Tín hiệu cảm biến lái
Phát hiện số vòng quay của vô lăng và tín hiệu là đầu vào SS1, SS2 để
điều khiển hệ thống treo ECU.
Chế độ giảm xóc chọn tín hiệu SW
Phát hiện xem chế độ giảm xóc có được chọn hay không và tín hiệu được
đưa vào TSW1, TSW2 để điều khiển hệ thống treo ECU .
Tín hiệu chẩn đoán
Tín hiệu yêu cầu chẩn đoán được gửi đến SIL điều khiển hệ thống treo
ECU. ECU điều khiển hệ thống treo cũng gửi lại tín hiệu cho người kiểm tra.
3.3. Nguyên lý hoạt động của mô hình hệ thống treo thủy lực điều khiển
điện tử.
ECU hệ thống treo điều khiển lực giảm chấn, độ cứng hệ thống treo, độ
cao xe, dựa trên các tín hiệu từ các cảm biến khác nhau, vị trí của công tắc điều
khiển AHC.
3.3.1. Thay đổi lực giảm xóc.
Lực giảm xóc và độ cứng hệ thống treo được xác định theo vị trí công tắc
chọn chế độ giảm xóc. Khi công tắc ở vị trí H2, chức năng thay đổi lực giảm xóc
tắt. Khi công tắc ở vị trí S của chế độ COMFORT, lực giảm xóc và độ cứng hệ
thống treo là mềm. Khi công tắc ở vị trí M của chế độ SPORT lực giảm xóc là
trung bình và độ cứng hệ thống treo là cứng. Khi công tắc ở vị trí H1 của chế độ
SPORT lực giảm xóc và độ cứng hệ thống treo là cứng.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 78
Hình 3.38: Các chế độ điều khiển
Điều khiển chống nghiêng ngang
Hệ thống hạn chế sự nghiêng ngang xe khi quay vòng hay đi trên đường
ngoằn nghèo. Dựa trên góc vô lăng, ECU đặt bộ chấp hành ở vị trí cứng bằng
cách gửi một dòng điện từ cực FB+ , FA+ và RB+, RA+ của nó.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 79
Bảng 3.4: Lực giảm chấn khi điều khiển chống nghiêng ngang
Hình 3.39: Lựa chọn chế độ lực giảm chấn
Việc điều khiển này chấm dứt khoảng 2 giây sau khi vô lăng trở về vị trí
chạy thẳng. Dòng điện từ cực FB-,FA-, RB- và RA- để đặt bộ chấp hành về lại
lực giảm chấn và độ cứng hệ thống treo như ban đầu. Nếu vô lăng quay liên tục
theo cả hai hướng hay nó quay nhiều hơn so với lúc quay vòng bình thường,
khoảng thời gian điều khiển sẽ được kéo dài.
Công tắc lựa chọn
BÌNH
THƯỜNG
THỂ THAO
Lực giảm
chấn
Cứng
Mềm
Mềm
Cứng
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 80
Hình 3.40: Điều khiển chống nghiêng ngang
Điều khiển trên đường xóc,chống lắc dọc và chống nhún
Chức năng điều khiển này hạn chế sự lắc dọc và sự nhún xảy ra khi xe chạy
trên đường xóc. Tuỳ thuộc vào sự thay đổi độ cao xe phía trước và phía sau, ECU
thực hiện việc điều chỉnh này một cách độc lập cho phía trước và phía sau.
Phía trước: khi cảm biến điều khiển độ cao phía trước bên trái hay bên
phải phát hiện ra mặt đường hơi không bằng phẳng, ECU điều khiển bộ chấp
hành để đặt lực giảm chấn về chế độ trung bình và độ cứng hệ thống treo về chế
độ cứng (đối với vị trí COMFORT của công tắc chọn chế độ giảm xóc) bằng
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 81
cách phát ra một dòng điện từ cực FB-,FA- của nó. Đối với vị trí SPORT, ECU
điều khiển bộ chấp hành để đặt lực giảm chấn ở chế độ cứng và độ cứng hệ
thống treo ở chế độ cứng bằng cách phát ra một dòng điện từ cực FB+,FA+ của
nó. Khi mặt đường gồ ghề nhiều, ECU đặt bộ chấp hành ở vị trí cứng.
Phía sau: chức năng điều khiển này kết thúc khi các cảm biến điều khiển
độ cao không phát hiện thấy sự nhấp nhô của mặt đường.
Hình 3.41: Điều khiển chống lắc dọc và chống nhún
3.3.2. Lựa chọn độ cao.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 82
Có thể chọn ba loại chiều cao xe sau đây bằng công tắc: chiều cao xe bình
thường (N), chiều cao xe thấp (Lo) và chiều cao xe cao (Hi).
Bảng 3.5: Lựa chọn độ cao xe
Vị trí chiều cao được chọn Lo N Hi
Chiều cao xe
Phía trước
Xấp xỉ
–50 mm (–2.0 in.)
Chiều cao
xe tiêu
chuẩn
Xấp xỉ
+40 mm (+1.6 in.)
Phía sau
Xấp xỉ
–40 mm (–1.6 in.)
Chiều cao
xe tiêu
chuẩn
Xấp xỉ
+50 mm (+2.0 in.)
Tốc độ điều
chỉnh chiều
cao xe
Trên Lo đến N hoặc N để Hi Khoảng 10 đến 15 giây *
Dưới Hi đến N hoặc N đến Lo Khoảng 3 đến 8 giây *
*: Tốc độ điều khiển chiều cao xe khác nhau tùy thuộc vào điều kiện được tải.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 83
Hình 3.42: Lựa chọn độ cao.
a. Tăng chiều cao xe (Công tắc chọn độ cao)
Khi công tắc chọn độ cao được vận hành để tăng chiều cao xe, ECU điều
khiển hệ thống treo sẽ mở các van cân bằng cho từng bánh xe được bố trí bên
trong van điều khiển chiều cao. Điều này cho phép chất lỏng chảy từ máy bơm
vào giảm xóc và buồng khí và dẫn đến tăng chiều cao xe. Đồng thời, van hồi lưu
mở ra, dẫn chất lỏng vào chúng từ bơm giảm tốc để điều khiển hệ thống treo, từ
đó nâng chiều cao xe.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 84
Bảng 3.6: Hoạt động của các van
Điều kiện
Xe dừng Xe đang chuyển động
Sử dụng
thủy lực
điều khiển
độ cao
Không sử
dụng thủy
lực điều
khiển độ
cao
25 km / h
(16 dặm /
giờ) hoặc ít
hơn và tại
thời điểm
đó sử dụng
bộ thủy lực
điều khiển
độ cao
> 25 km/h
(16 dặm/
giờ) và
không sử
dụng thủy
lực điều
khiển độ
cao
Van
điều
khiển
Trước
Van cân
bằng
Van cổng
Mở
Mở và
đóng
Mở
Mở và
đóng
Mở Mở Mở Mở
Sau Van cân bằng
Van cổng
Mở
Mở và
đóng
Mở
Mở và
đóng
Mở Mở Mở Mở
Van điện từ Mở Close Mở Đóng
Bơm Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 85
Hình 3.43: Xe đang chuyển động
b. Hạ chiều cao xe
Khi công tắc chọn độ cao được vận hành để hạ thấp chiều cao xe từ vị trí
HI xuống vị trí Norm hoặc từ vị trí Norm sang vị trí LO, ECU điều khiển hệ
thống treo sẽ mở các van cân bằng phía trước và phía sau. Do đó, chất lỏng
trong các buồng khí và bộ giảm xóc được bố trí cho mỗi bánh xe quay trở lại bể
chứa, do đó làm giảm chiều cao của hệ thống treo. Tuy nhiên, nếu phía sau thấp
hơn phía trước thì van cân bằng phía sau đóng lại để điều chỉnh chiều cao xe cao
hơn ở phía trước. Tính năng này ngăn đèn pha hướng lên trên.
Hình 3.44: Tốc độ xe trên 5 km / h (3 dặm / giờ)
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 86
Bảng 3.7: Hoạt động của các van
Điều kiện
Dưới 5 km/ h (3 mph)
Trên 5 km/h (3
mph) Khi hạ 4 bánh
cùng một lúc
Không hạ 4
bánh cùng một
lúc
Van điều
khiển
Trước
Van cân bằng Mở Mở và đóng Mở và đóng
Van cổng Mở Mở Mở
Sau
Van cân bằng Mở Mở và đóng Mở và đóng
Van cổng Mở Mở Mở
Van điện từ Đóng Đóng Đóng
Bơm Dừng Dừng Dừng
3.3.3. Tự động điều khiển độ cao xe
Chức năng này giữ độ cao xe ở giá trị không đổi ngay cả khi tải tác dụng
lên xe thay đổi do thay đổi số lượng hành khách hay khi có hàng hoá hay không.
Khi ECU phát hiện sự thay đổi độ cao xe, nó điều chỉnh thể tích khí nén trong xi
lanh khí để giữ độ cao xe ở giá trị không đổi bằng cách cung cấp hay cắt dòng
điện đến rơle chính AHC và rơle AHC.
Chức năng điều khiển này phản ứng nhanh hơn khi bất kỳ cửa nào mở so với khi
tất cả các cửa đều đóng.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 87
Hình 3.45: Tự động điều khiển độ cao xe
3.3.4. Hủy điều khiển độ cao tự động.
Nó ngăn không cho điều khiển độ cao gầm xe trong khi đang nâng xe, khi
đang kéo rơmoóc hay khi đang đỗ trên đường gồ ghề. Việc này được thực hiện
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 88
bằng cách ngăn không cho dầu thủy lực trong xi lanh thủy lực xả ra ngoài để
không làm giảm độ cao xe.
Khi công tắc bật đến vị trí OFF, cực NSW được nối mass, chấm dứt điều khiển
độ cao gầm xe bằng ECU.
Hình 3.46: Hủy điều khiển độ cao tự động.
3.3.5. Điều khiển khi tắt khoá điện
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 89
Chức năng điều khiển này tự động giảm độ cao xe để cải thiện tính ổn định
và hình thức của xe khi đỗ với khóa điện tắt OFF. Điều khiển này chỉ hoạt động
dưới điều kiện sau: độ cao xe đã tăng quá mức nhất định do hàng hoá đã được lấy
ra hoặc hành khách đã ra khỏi xe sau khi xe đỗ. Khi khoá điện tắt, không có dòng
điện đến cực IG và +B của ECU. Nếu cả bốn cảm biến điều khiển độ cao phát hiện
thấy độ cao xe quá mức ở trạng thái này, ECU sẽ hạ thấp độ cao xe.
Điều khiển này chỉ có hiệu lực trong khoảng 3 phút sau khi khoá điện tắt.
Tuy nhiên nếu có bất kỳ cửa nào mở, ECU biết rằng có người rời khỏi xe và nó
sẽ tạm dừng việc điều khiển. Việc điều khiển lại tiếp tục sau khi tất cả các cửa
đều đóng. Điều khiển sẽ tự động chấm dứt khoảng 30 phút sau khi khoá điện tắt.
Nếu độ cao xe vẫn quá cao ngay cả khi sau khi tiếp tục việc điều khiển hạ
thấp ở một bánh, ECU cho rằng xe đang được kích lên và điều khiển môtơ nén
khí và van điều khiển để nâng độ cao xe phía bánh xe đó trong khoảng 1 phút.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 90
Hình 3.47: Điều khiển khi tắt khoá điện
3.3.6. Kiểm tra các bộ phận
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 91
Bước 1: Lái thử xe ô tô. Hãy lái thử xe 1 lần và chú ý tập trung cao độ
nhất có thể để phát hiện ra lỗi.
Hạ cửa sổ xe xuống và cố gắng chú ý vào bất kỳ tiếng ồn nào phát ra từ xe. Nếu
lái xe nghe thấy bất kỳ một âm thanh nào đó, hãy tập trung tìm kiếm nơi
chúng phát ra. Một số âm thanh lạ phát ra từ hệ thống treo của ô tô như:
Âm thanh Nguyên nhân
Âm thanh như
tiếng gõ cửa
(cộc cộc)
Âm thanh này xảy ra khi có va chạm mạnh và báo hiệu
thanh chống hoặc đinh tán thanh chống, hoặc khớp bi có
vấn đề.
Âm thanh liên
tục
Âm thanh ổn định và càng ngày càng to khi xe di chuyển
nhanh hơn. Điều này xảy ra khi vòng bi bánh xe trục trặc
hoặc nguyên nhân xuất phát từ lốp xe.
Âm thanh huyên
náo (leng keng)
Âm thanh nghe như có va chạm mạnh giữa các thanh kim
loại, có thể xuất phát do trục trặc từ bu lông hoặc các chi
tiết đầu nối bị hỏng.
Bước 2: Kiểm tra bên ngoài xe. Khi thu thập đủ thông tin, lái xe nên đánh
xe vào chỗ vắng nào đó và thiết lập hệ thống phanh tay. Hãy chắc chắn để động
cơ xe nguội hẳn, tầm 30 phút sau khi lái thử là đủ, trước khi bắt đầu kiểm tra xe.
Đeo gang tay và chuẩn bị các vật dụng cần thiết.
Bước 3: Nhún mạnh xe ô tô. Cẩn thận đặt chắc tay vào chỗ giao nhau của
mui xe và chắn bùn, ấn mạnh vào hệ thống treo đến khi xe nảy mạnh lên. Trong
lúc đó, nếu lái xe quan sát thấy xe nảy đều thì đây là tín hiệu tốt báo hiệu thanh
chống vẫn hoạt động tốt. Bằng cách này, lái xe nên cố gắng kiểm tra thanh
chống tại 4 góc xe để xem chúng có trục trặc nào không.
Bước 4: Nâng xe ô tô lên. Sử dùng kích nâng góc xe lên tầm vừa đủ để
lốp xe không chạm đất nhưng vẫn đảm bảo xe đứng an toàn.
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 92
Bước 5: Kiểm tra độ rung của bánh xe. Giữ chặt lốp xe và bắt đầu lắc
mạnh bánh xe tay đặt theo hướng 9h-3h và 12h-6h. Nếu thấy có bất cứ chuyển
động nào khác thường từ bánh, có thể một số chi tiết nào đó của xe đã bị bào
mòn.
Chú ý: Các chuyển động khác thường có thể xuất phát từ nhiều nguyên
nhân khác nhau, nên lái xe cần kiểm tra và có các phán đoán chính xác.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày cấu tạo, tín hiệu công tắc điều khiển AHC.
2. Trình bày cấu tạo, nguyên lý Bơm và motor.
3. Trình bày cấu tạo, nguyên lý Bơm giảm tốc.
4. Trình bày cấu tạo, nguyên lý máy nén điều khiển độ cao.
5. Trình bày cấu tạo, nguyên lý van điều khiển độ cao.
6. Trình bày cấu tạo, nguyên lý túi khí và bộ điều khiển lực giảm xóc.
7. Trình bày cách thay đổi lực giảm xóc.
8. Trình bày cách điều khiển khi tắt khoá điện.
Chương 4: Hệ thống treo từ trường Magneride điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 93
Chương 4: HỆ THỐNG TREO TỪ TRƯỜNG MAGNERIDE
ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
4.1.Cấu tạo cơ cấu treo từ trường MagneRide điều khiển điện tử
Hệ thống treo này không sử dụng van điện cơ mà thay vào đó là một loạt chất
lỏng có tên gọi Magneto Fluid Automatic (MR). Chất lỏng MR là dung dịch chứa đầy
các hạt từ có kích thước siêu nhỏ tính bằng micromet. Khi được kích hoạt nhờ cảm
biến truyền từ ECU (Electronic Control Unit), các hạt từ bên trong sẽ tăng độ nhớt của
chất lỏng để biến nó thành chất rắn đàn hồi, từ đó điều khiển sự cứng mềm của giảm
chấn để phù hợp với điều kiện đường xá hiện tại. Công nghệ này không chỉ giúp cải
thiện độ bền của giảm chấn, giảm tiêu hao nhiên liệu mà còn đem lại cảm giác thoải
mái nhất cho người lái.
Tuy nhiên, vì giá thành khá cao nên MagneRide Control hiện chỉ mới được ứng dụng
trên các mẫu xe thể thao và siêu xe như Acura MDX, Audi TT, Audi R8, Cadillac
DTS, SRX, STS, Chevrolet Corvette, Ferrari 599 GTB, FF..
Hình 4.1: Cấu tạo tổng quát hệ thống Magne Ride trên Audi TT
4.1.1. Bộ chấp hành hệ thống treo từ trường MagneRide điều khiển điện tử
Bộ chấp hành hệ thống treo từ trường là các nam châm điện được đặt bên trong
giảm chấn có tác dụng kích thích các hạt điện từ khiến chất lỏng MR có thể đặc lại hay
loãng ra, từ đó điều tiết sự lưu thông, sự cứng mềm của giảm chấn để phù hợp với điều
kiện chuyển động của ô tô.
Chương 4: Hệ thống treo từ trường Magneride điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 94
Hình 4.2: Bộ chấp hành treo MagneRide
4.1.2. Xi lanh thủy lực MagneRide
Chương 4: Hệ thống treo từ trường Magneride điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 95
Hình 4.3: Xilanh thủy lực MagneRide
Xilanh thủy lực của hệ thống treo Magne Ride về cơ bản cũng giống như xilanh
thủy lực của hệ thống treo thủy lực thông thường. Tuy nhiên, bên trong xilanh người ta
bố trí một cơ cấu chấp hành là các cuộn dây để tạo ra từ tính khi có dòng điện chạy
qua nó, dòng điện này được cung cấp từ ECU của hệ thống treo dựa vào tín hiệu từ
các cảm biến. Từ đó, làm cho chất lỏng đặc biệt bên trong ( MR) có thể thay đổi được
độ đặc, lỏng tùy theo điều kiện lái xe và địa hình, kết quả là thay đổi được lực giảm
chấn.
4.2. Van điện từ trường
Hình 4.4: Van điện từ trường
Chương 4: Hệ thống treo từ trường Magneride điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 96
Van điều khiển độ cao điều khiển lưu lượng dầu đến và ra khỏi xi lanh thủy lực phụ
thuộc vào các tín hiệu từ ECU. Van điều khiển độ cao số 1 được sử dụng cho hệ thống
treo trước. Nó có 2 van từ điều khiển 2 xi lanh khí bên trái và bên phải 1 cách riêng rẽ.
4.3. Các cảm biến
4.3.1. Cảm biến góc xoay vô lăng
Cảm biến góc lái được lắp đặt trong cụm ống trục lái, để phát hiện góc và
hướng quay. Cảm biến bao gồm 3 bộ ngắt quang điện với các pha, và mỗi đĩa xẻ
rảnh đẻ. Góc và hướng quay của vô lăng được phát hiện bởi các tín hiệu bật- tắt
gửi đến các cực của ECU
Hình 4.5: Cảm biến góc xoay vô lăng
Chương 4: Hệ thống treo từ trường Magneride điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 97
Hình 4.6: Các chế độ hoạt động của cảm biến góc xoay vô lăng
Hình 4.7: Mạch điện cảm biến góc xoay vô lăng
Chương 4: Hệ thống treo từ trường Magneride điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 98
4.3.2. Cảm biến điều chỉnh chiều cao
Cảm biến điều khiển độ cao được gắn ở thân xe ở đầu thanh điều khiển được
nối với giá đỡ giảm chấn dưới. Với hệ thống treo sau, các cảm biến được gắn vào đầu
thanh điều khiển được nối với đòn treo dưới. Những cảm biến này liên tục theo dõi
khoảng cách giữa thân xe và các đòn treo để phát hiện độ cao gầm xe do đó quyết định
dòng điện qua các cuộn dây điện từ trong xilanh thủy lực Magneride.
Hình 4.8: Cảm biến điều chỉnh chiều cao
Hình 4.9: Vị trí cảm biến điều chỉnh chiều cao xe trước và sau
Chương 4: Hệ thống treo từ trường Magneride điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 99
Hình 4.10: Cấu tạo cảm biến điều chỉnh chiều cao xe
Mỗi cảm biến bao gồm 1 đĩa đục lỗ và 4 cặp công tắc quang học. Đĩa đục lỗ
quay giữa đèn LED và Transitor quang của mỗi công tắc quang học theo chuyển động
của thanh điều khiển.Các thay đổi về độ cao của xe làm cảm biến nâng hạ trong
khoảng L. Nó làm đĩa đục lỗ (gắn vào 1 cần) quay, mở hay che ánh sang giữa 4 cặp
đèn LED và transistor quang.
Hình 4.11: Hoạt động của cảm biến độ cao xe
Chương 4: Hệ thống treo từ trường Magneride điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 100
Bảng 1: Độ cao xe và đầu ra cảm biến
4.3.3. Cảm biến vị trí bàn đạp ga
Cảm biến này được gắn ở họng hút và cảm nhận bằng điện tử độ mở bướm ga
gửi tín hiệu này về ECU hệ thống treo thông qua ECU động cơ, từ đó điều khiển lực
giảm chấn thích hợp bằng cách điều khiển dòng điện đến các cuộn dây điện từ bên
trong xilanh thủy lực.
Hình 4.12: Cảm biến vị trí bàn đạp ga
4.4. Bộ điều khiển điện tử:
Bộ điều khiển điện tử theo dõi trạng thái chuyển động của xe thông qua việc
nhận tín hiệu từ các cảm biến khác nhau như: cảm biến góc xoay vô lăng, cảm biến vị
trí bàn đạp ga, cảm biến chiều cao xe, công tắc chọn chế độ... từ đó đưa dòng điện đến
Chương 4: Hệ thống treo từ trường Magneride điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 101
các cuộn dây điện từ bên trong giảm chấn thủy lực để điều chỉnh lực giảm chấn phù
hợp với chế độ lái xe.
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 102
CHƯƠNG 5:
QUY TRÌNH KIỂM TRA, SỬA CHỮA HƯ HỎNG CỦA
HỆ THỐNG TREO KHÍ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
Mục tiêu: Học xong bài này, người học có khả năng:
Trình bày được đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển
điện tử;
Xác định được cấu tạo hệ thống treo điều khiển điện tử trên ô tô;
Phân tích được nguyên nhân hư hỏng của hệ thống treo điều khiển điện tử;
5.1. Các chức năng kiểm tra
5.1.1. Chức năng kiểm tra cảm biến
Chức năng cảm biến được tiến hành khi khoá điện bật ON. Các cực Ts và E1 của
giắc kiểm tra trong khoang động cơ được nối với nhau và vô lăng, chân phanh ở
trong các điều kiện như tiêu chuẩn ở bảng dưới. Nhờ chức năng này, các tín hiệu từ
các cảm biến tương ứng gửi về ECU được kiểm tra. Kết quả kiểm tra cảm biến được
bảo bởi đèn vị trí bình thường
A và B ở bên dưới cột điều khiển động cơ báo trạng thái của đèn báo vị trí
NORM khi kết của kiểm tra là bình thường (khi các tín hiệu được gửi một cách bình
thường đến ECU) A có nghĩa là đèn nháy 2 lần một giây, và B có nghĩa là đèn sáng
mãi. Trong quá trình kiểm tra cảm biến, có lực giảm chấn và độ cứng hệ thống treo
được cố định ở chế độ cứng – điều khiển độ cao xe hoạt động bình thường.
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 103
Hình 5.1: Vị trí giắc kiểm tra chẩn đoán
Ngay cả nếu nối cực T3 với cực E1 của giắc kiểm tra và TC và E1 của giắc kiểm
tra cùng một lúc , ECU xẽ thực hiện chức năng kiểm tra cảm biến, nếu không có mã
chẩn đoán như mô tả phần sau:
Hình 5.2: Vị trí giắc kiểm tra TDCL
5.1.2. Chức năng báo hiệu hư hỏng
Khi ECU phát hiện thấy có trục trặc trong hệ thống điều khiển hệ thống treo, nó
xẽ báo cho người lái biết bằng cách nháy đèn NORM 2 giây 1 lần.
Hình 5.3: Đèn led nháy báo lỗi
5.1.3. Chức năng báo mã chẩn đoán
Mã chẩn đoán được báo khi thoả mãn các điều kiện sau:
- Khoá điện bật ON
- Cực TC và E1 của giắc kiểm tra hay giắc chẩn đoán TDCL được nối với nhau.
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 104
Hình 5.4: Nối cực E1 và TC
Báo trạng thái bình thường
Đèn báo độ cao xe NORM xẽ nhảy 0.5 giây một làn như hình dưới
Hình 5.5: Đèn báo ở chế độ bình thường
Báo hư hỏng
Mã chẩn đoán tương ứng được báo bởi đèn chỉ độ cao NORM như ví dụ dưới
đây. Ở truòng hợp này mã 12 và 31 được hiển thị. Nếu có nhiều hư hỏng xảy ra cùng
một lúc, mã chẩn đoán nhỏ nhất xẽ được báo đầu tiên.
Bảng mã lỗi:
Bảng 5.1: Mã lỗi và khu vực hư hỏng
Mã
số
Chấn đoán
Khu vực hư hỏng
Bộ
Nhớ
Cảnh
Báo
11 Hở mạch cảm biến điều
khiển độ cao trước – phải
Dây điện và giắc nối của
các cảm biến điều khiển độ
cao
12 Hở mạnh cảm biến điều
khiển độ cao trước –trái
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 105
13 Hở mạnh cảm biến điều
khiển độ cao sau -phải
Cảm biến điều khiển độ cao
ECU hệ thống treo
14 Hở mạnh cảm biến điều
khiển độ cao sau –trái
21
Hở hay ngắn mạch bộ chấp
hành treo trước
Đây điện và giắc nối của bộ
chấp hành điều khiển độ
cao
Bộ chấp hành điều khiển hệ
thống treo
ECU hệ thống treo
22 Hở hay ngắn mạch bộ chấp
hành treo sau
31
Hở hay ngắn mạch van điều
khiển độ cao số 1
Dây điện và giắc nối của
van điều khiển độ cao
Van điều khiển độ cao
Hệ thống treo ECU
34 Hở hay ngắn mạch van điều
khiển độ cao số 2
35 Hở tay ngắn mạch van xả
41 Hở tay ngắn mạch role điều
khiển độ cao NO.1
dây điện và giắc nối của
role điều khiển độ cao
NO.1
mô tơ nén khí
ECU hệ thống treo
42 Mô tơ máy nén bị kẹt hay
chập mạch
Dây điện và giắc nối của
mô tơ nén khí
mô tơ nén khí
ECU hệ thống treo
51
Thời gian điện cấp cho rơ le
điều khiển độ cao NO.1 và
môtơ máy nén vượt quá quy
định
Máy nén khí
Xi lanh khí nén
Van điều khiển độ cao
Cảm biến điều khiển độ cao
Cảm biến điều khiển độ cao
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 106
Tiếp tục nhún lên bởi việc
kích xe
ECU hệ thống treo
52
Thời gian cấp điện cho van
xả dùng để giảm độ cao vượt
quá quy định
Van xả
Xi lanh khí nén
Van điều khiển độ cao
Cảm biến điều khiển độ cao
Tiếp tục nhún lên bởi việc
kích xe
ECU hệ thống treo
61 ECU hỏng ECU
71 Công tắc ON/OF điều khiển
độ cao tắt hay mach công tắc
bị chập
Dây điện và giắc nối của
công tắc ON/OFF điều
khiển độ cao
ECU hệ thống treo
72
Hở mạch ngắn mạch trong
nguồn ECU (+B)
Dây điện và giắc nối mạch
nguồn ECU
Cầu chì AIRSUS
Giắc điều khiển độ cao
ECU hệ thống treo
Xoá mã chẩn đoán
Mã chẩn đoán lưu trong bộ nhớ ECU có thẻ xoá được bằng một trong hai phương
pháp sau:
+ Với khoá điện OF, tháo cầu chì ECU-B 10 giây hay lâu hơn.
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 107
Hình 5.6: Xóa mã chẩn đoán bằng cách tháo cầu chì
+ Với khóa điện tắt: Đồng thời nối chân số 8 và số 9 của giắc điều khiển độ cao
và chân Ts và E1 của giắc kiểm tra. Bật khoá điện ON, sau 10 giây (khoá điện
vẫn ON), tháo chân số 8 và số9, tháo Ts và E1
Hình 5.7: Xóa mã lỗi bằng cách tháo các chân của giắc điều khiển độ cao
5.2. Hư hỏng và cách khắc phục
Quy trình khắc phục hư hỏng được thực hiện theo trình tự sơ đồ dưới:
Sửa chữa
hay
Thay thế
hư hỏng trong chức năng
điều khiển độ cao xe
Kiểm tra các mã chuẩn
đoán
Bảng mã chuẩn đoán
Tìm xem hư hỏng xảy ra ở điều
khiển độ cứng và lực giảm chấn
của hệ thống treo hay điều khiển
độ cao xe
Kiểm tra các bộ phận
Kiểm tra sơ bộ
Kiểm tra sơ bộ
Kiểm tra áp xuất lốp
Kiểm tra sự bôi trơn của hệ
thống treo và các thanh dẫn
động lái
Kiểm tra khoảng cách mặt đất
– gầm xe và góc đặt bánh xe
Kiểm tra điện áp ác qui khoảng
12V
Kiểm tra tất cả các giắc và các
ônga khí điều được lắp chặt
Liểm tra bảng tín hiệu cảm
biến
Kiểm tra cơ cấu chấp hành bằng giắc
kiểm tra độ cao
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 108
Sửa chữa hay thay thế
Bảng 5.2: Bảng mã chẩn đoán
11, 12, 13, 14 Mạch cảm biến điều khiển độ cao
21. 22 Mạch bộ chấp hành điều khiển hệ thống treo
31, 33, 34, 35 Mạc van xả và van điều khiển độ cao No.1 và No.2
41 Mạch rơ le điề khiển độ cao No.1
42 Mạch mô tơ máy nén
51 Các hư hỏng làm tăng dòng điện rơ le điều khiển độ cao No.1
52 Các hử hỏng làm dòng điện liên tục cấp đến van xả
61 Thay ECU hệ thống treo
71 Mạch công tắc ON/OFF điều khiển độ cao
72 Mạch cấp nguồn bộ chấp hành điều khiển hệ thống treo
5.3. Kiểm tra sơ bộ
5.3.1 Kiểm tra sơ bộ chức năng điều khiển độ cao xe
5.3.1.1. Kiểm tra độ cao xe
a) Đặt cần số ở vị trí N
b) Bật công tắc LRC đến vị trí NORM
Kiểm tra tín hiệu vào cảm biến
Bảng ma trận các vấn đề hư hỏng
Kiểm tra các bộ phận Bảng nguyên nhân hư hỏng
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 109
Hình 5.8: Kiểm tra công tắc điều khiển độ cao
c) Nhún xe vài lần để ổn định hệ thống treo.
d) Đẩy xe tiến và lùi để ổn định các lốp .
e) Nhả phanh tay.
f) Khởi động máy.
g) Đặt công tắc điều khiển độ cao ở vị trí HIGH, 1 phút sau khi độ cao ở trạng thái
được nầng, bật công tắc về vị trí NORM đẻ hạ thấp độ cao xe. Đợi 50 giây ở
trạng thái này. Lập lại thao tác này một lần nữa.
GỢI Ý: phải tiến hành 2 lần để mọi chi tiết của hệ thống treo ổn định.
h) Độ cao xe
Hình 5.9: Công tắc điều khiển độ cao xe
Độ cao xe:
Trước 228 ÷ 10 mm
Sau 201,1 ÷ 10 mm
Chênh lệch trái phải ≤ 10 mm
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 110
Hình 5.10: Chênh lệch độ cao trước
Gợi ý:
Trước - đo từ mặt đất đến tâm của bulông bắt đòn treo dưới
Sau - đo từ mặt đất đến tâm của bulông bắt đòn treo dưới số 2
Nếu độ cao của gầm xe không nằm trong tiêu chuẩn, điều chỉnh bằng cách xoay
cần nối với cảm biến điều khiển độ cao.
Hình 5.11: Chênh lệch độ cao sau
5.3.1.2. kiểm tra độ cao xe bắng công tắc điều khiển độ cao
a) Nổ máy và bật công tắc điều khiển độ cao từ vị trí NORM đến vị trí HIGH.
Tính thời gian đến khi hoàn chỉnh độ cao và thời lượng thay đổi độ cao xe.
Hình 5.12: Kiểm tra độ cao xe bằng công tắc điều khiển độ cao
Bảng 5.3: Thời gian điều chỉnh từ NORM đến HIGH
Từ lúc điều khiển công tắc điều khiển độ cao đến lúc máy Khoảng 2 giây
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 111
nén bắt đầu hoạt động
Từ lúc máy nén bắt đầu hoạt động đến khi kết thúc điều
chỉnh độ cao
20- 40 giây
Lượng thay đổi độ cao trên xe: 10÷30 giây
Hình 5.13: Lượng thay đổi độ nhún trên
b) Với độ cao xe ở vị trí cao, nổ máy và thay đổi công tắc điều khiển độ cao từ
vị trí HIGH sang vị trí NORM.
Hình 5.14: Kiểm tra độ cao xe ở vị trí cao
Kiểm tra tra thời gian cho tới khi hoàn thành việc điều chỉnh độ cao và lượng
thay đổi độ cao xe.
Bảng 5.4: Thời gian điều chỉnh từ HIGH sang NORM
Từ lúc điều khiển công tắc điều khiển độ cao khoảng 2 giây cao đến lúc bắt đầu xả
khí
Từ lúc xả khí đến lúc hoàn thành điều chỉnh 20÷40 giây chỉnh độ cao
Lượng thay đổi độ cao xe: 10 ÷ 30 mm Nêua độ cao xe không thay đổi, kiểm
tra theo “ kiểm tra dùng giắc điều khiển độ cao”
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 112
Hình 5.15: Lượng thay đổi độ nhún dưới
5.3.1.5. Kiểm tra rò khí
Kiểm tra dò khí của các ống nối
a) Đặc công tắc điều khiển độ cao xe ở vị trí HIGH để tăng độ cao xe.
b) Tắt máy.
c) Bôi nước xà phòng lên chỗ ống nối của các ống và kiểm tra xem có dò khí
không.
Hình 5.16: Phương pháp kiểm tra dò khí
Điều chỉnh độ cao xe
Lưu ý:
Điều chỉnh độ cao xe xe nên tiến hành khi công tắc điều chỉnh độ cao ở vị
trí NORM.
Điều chỉnh độ cao xe sao cho nó nằm trong giải giá trị tiêu chuẩn.
Tiến hành điều chỉnh độ cao xe trên một bề mặt phẳng.
Điều chỉnh độ cao xe
a) Nới lỏng hai đai ốc hãm trên thanh nối của cảm biến điều chỉnh độ cao.
b) Xoay bulông của thanh nối cảm biến điều khiển độ cao để điều chỉnh chiều dài
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 113
Hình 5.17: Phương pháp điều chỉnh độ cao xe
Gợi ý: Xoay bulông của thanh nối cảm biến điều khiển độ cao một vòng xẽ thay
đổi độ cao của xe 4mm.
c) Kiểm tra kích thước L của thanh nối cảm biến điều khiển độ cao như trong hình
vẽ và nó nhỏ hơn gia trị giới hạn.
Giới hạn: Trước 13 mm
Sau 13 mm.
d) Siết tạm 2 đai ốc hãm.
e) Kiểm tra độ cao xe.
f) Xiết các đai ốc hãm.
Lưu ý: Chắc chắn rằng khớp cầu và giá đỡ song song khi xiết các đai ốc hãm.
Hình 5.18: Kiểm tra lại các đai ốc hãm
5.3.2. Kiểm tra các bộ phận
Mục đích: để hiểu qui trình kiểm tra các chi tiết điều khiển điện tử
Công tắc LRC Điều khiển lực giảm chấn và
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 114
Cảm biến lái
Công tắc đèn phanh
Cảm biến vi trí bướm ga
Bộ chấp hành điều khiển hệ thống treo
Đèn báo LRC
độ cứng hệ thống treo
Giắc kiểm tra và TDCL
Cảm biến tốc độ số 1
Cảm biến điều khiển độ cao
Công tắc ON/ OFF điều khiển độ cao
Công tắc cửa
Tiết chế IC
Rơle điều khiển độ cao số 2
Rơle điều khiển độ cao số 1
Máy nén điều khiển độ cao
Van điều khiển độ cao số 1
Van điều khiển độ cao số 2
Van xả
Đèn báo điều khiển độ cao
ECU hệ thống treo
Điều khiển độ cao xe
CHUẨN BỊ:
Vôn và ôm kế (đồng hồ điện hay đồng hồ vạn năng)
SST 09843-18020 Dây kiểm tra
Kiểu xe áp dụng: lexus LS 400
5.3.2.1. Công tắc RLC
Kiểm tra thông mạch thông mạch thông tắc.
a) Tháo giắc cắm công tắc LRC.
b) Đo điện trở giữa cực 3 và 4 của giắc công tắc LRC, khi công tắc đặt ở cả hai vị
trí NORM VÀ SPORT.
Bảng 5.5: Kiểm tra công tắc LRC
VỊ TRÍ CÔNG TẮC ĐIỆN TRỞ Ý NGHĨA
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 115
NORM ∞ Hở mạch
SPORT 0 Ω Thông mạch
Hình 5.19: Kiểm tra thông mạch của công tắc
5.3.2.2.Cảm biến lái
Kiểm tra cảm biến lái
a) Tháo vô lăng
b) Tháo giắc cảm biếm lái
c) Nốí cực (+) ắc qui với chân số 1, cực (-) với chân số 2 của giắc cảm biến lái.
d) Nối cực (+) đồng hồ với chân số 10 và 11 và cực âm cới chân số 2 của giắc cảm
biến lái.
e) Đo điên trở giũa hai chân 10, 11 và 2 của giắc cảm biến lái trong khi quay chậm
của cảm biến lái.
Điện trở phải thay đổi giữa 0 Ω và ∞.
Hình 5.20: Sơ đồ mạch điện kiểm tra cảm biến lái
5.3.2.3. Công tắc đèn phanh
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 116
Kiểm tra thông mạch công tắc
Bảng 5.6: Kiểm tra vị trí công tác đèn phanh
Cực
1
2
3
4 Vị trí công tắc
Công tắc tự do
Chốt công tắc bị ẩn
Hình 5.21: Vị trí kiểm tra các cực công tắc đèn phanh
5.3.2.4. Cảm biến vị trí bướm ga
Kiểm tra cảm biến vị trí bướm ga
Bảng 5.7: Kiểm tra vị trí bướm ga
Cực
3-1
2-1 Bướm ga
Đóng hoàn toàn 0,2-0,8 KΩ Nhỏ hơn 2.3 KΩ
Mở hoàn hoàn 2,8-8,9K Ω ∞
Hình 5.22: Vị trí kiểm tra cảm biến vị trí bướm ga
5.3.2.5. Bộ chấp hành điều khiển hệ thống treo
Tháo bộ chấp hành
a) Để bộ chấp hành sau, đầu tiên dầu tiên tháo ghé sau và tấm ốp khay để hành
lý.
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 117
b) Tháo bộ vỏ chấp hành và bộ chấp hành.
c) Tháo giắc nối bộ chấp hành.
Hình 5.23: Giắc cắm kiểm tra bộ chấp hành
* Kiểm tra bộ chấp hành
a) Đo điện trở giữa các cực của giắc nối bộ chấp hành.
Bảng 5.8: Kiểm tra bộ chấp hành
Cực Điện trở
1-2 3-6 Ω
3-4 3-6 Ω
2-4 2,3 -4,3 Ω
Hình 5.24: Đo điện trở giữa các cực giắc nối bộ chấp hành
b) Kiểm tra hoạt động bộ chấp hành khi điện áp ắc qui được cấp đến các cực của giắc
nối bộ chấp hành.
Bảng 5.9: Kiểm tra bộ chấp hành khi được cấp điên ắc quy
Điện áp ắc qui
(+)
Điện áp ắc qui (-) Vị trí lực giảm
chấn
Vị trí độ cứng
treo
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 118
Cực 1 Cực 2 Cúng Cứng
Cực 3 Cực 4 Trung bình Cứng
Cực 2 Cực 1 Mềm Mềm
GỢI Ý: Tiến hành nhanh tháo tác kiểm tra này (trong vòng 1 giây) để tránh
cháy các cuộn stator trong bộ chấp hành.
Hình 5.25: Vị trí giắc nối A và C
5.3.2.6. đèn báo LRC
Kiểm tra đèn báo
a) Tháo bảng đồng hồ.
b) Nối cực (+) ắc qui với cực (-) với cực C-10.
Kiểm tra rằng đèn báo bật sáng.
5.3.2.7. Giắc kiểm tra và TLDC
Hình 5.26: Vị trí kiểm tra TDCL
Kiểm tra giắc kiểm tra và TCDL
a) Bật khoá điện ON.
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 119
b) Đo điện áp giữa TS - E1 của giắc kiểm tra hay DLTC.
c) Do điện áp giữa cực TC - E1 của giắc kiểm tra.
Điện áp xấp xỉ 10V
Hình 5.27: Đo điện áp giữa chân TS và E1
5.3.2.8. các chi tiết điều khiển lự giảm chấn, độ cứng hệ thống treo và độ cao gầm
xe
Cảm biến tốc độ số 1 ( trong bảng đồng hồ)
Kiểm tra cảm biến tốc độ số 1
a) Tháo bảng đồng hồ nhưng vẫn nối các giắc nối.
b) Nối cực (+) của đồng hồ với chân A-10 ở phía sau của giắc nối và cực (-) đồng
hồ nối mát.
c) Nâng xe.
d) Bật khoá điện ON.
e) Đo điện áp giữa cực A-10 của bảng đồng hồ và mặt thân xe trong khi quay
châm trục các đăng.
Điện áp phải thay đổi giữa khoảng 0V – 5V
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 120
Hình 5.28: Kiểm tra cảm biến tốc độ số 1
Cảm biến điều khiển độ cao
Kiểm tra mạch nguồn
a) Tháo lốp trước kiẻm tra cảm biến điều khiển độ cao trước.
Tháo tấm ốp trong phía khoang hành lý để kiểm tra cảm biến điều khiển độ cao
sau.
b) Tháo giắc nối cảm biến điều khiển độ cao.
c) Bật khoá điện ON.
d) Đo điện áp giữa chân 1 của giắc nối cảm biến điều khiển độ cao với mát
Điện áp: điện áp ắc qui.
Hình 5.29: Kiểm tra cảm biến điều khiển độ cao
Kiểm tra dây điện và giắc cắm
Kiểm tra thông mạch giữa các cực của cảm biến điều khiển độ cao và các cực
của ECU hệ thống treo như bảng dưới.
Bảng 5.10: Kiểm tra dây điên và giắc cắm
Cực cảm biến Giắc nối ECU
2 C-6
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 121
Cảm biến trước lái 3 C-5
4 C-6
6 C -17
Cảm biến trước phải
2 C-6
3 C-5
4 A-7
6 C-17
Cám biến sau trái
2 C-6
3 C-5
4 A-4
6 C-17
Cảm biến sau phải
2 C-6
3 C-5
4 A-5
6 C-17
Nếu không tìm thấy hư hỏng nào khi kiểm tra các bước 1 và 2, thay tạm cảm
biến bằng một cảm biến khác cùng loại đang hoạt động.
Nếu hư hỏng chấm dứt, thay cảm biến. Nếu không, kiểm tra các tri tiếp khác
theo bảng trệu chứng hư hỏng
Hình 5.30: Các cảm biến và giắc nối
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 122
5.3.2.9. các chi tiết kiểm tra điều khiển độ cao gầm xe
Kiểm tra bằng giắc điều khiển độ cao
Kiểm tra điện trở các giắc
a) Tháo tấp ốp bên phải khoang hành lý
b) Đo điện trở giữa các cực của giắc điều khiển độ cao.
Kiểm tra sự thay đổi độ cao xe
a) Bật khoá điện ON
b) Kiểm tra sự thay đổi độ cao xe khi các cực của giắc điều khiển độ cao
được nối như bảng sau:
Bảng 5.11: Vị trí đấu nối các cực của bộ điều khiển độ cao
Các cực
Độ
cao
1
2
3
4
5
6
7
Tăng độ cao
trước phải
O
O
O
Tăng độ cao
trước phải
O
O
O
Tăng độ cao
sau phải
O
O
O
Tăng độ cao
sau trái
O
O
O
Hạ độ cao
trước phải
O
O
O
Hạ độ cao
trước trái
O
O
Hạ độ cao sau
phải
O
O
O
Hạ độ cao sau
trái
O
O
O
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 123
LƯU Ý: để tránh lam hỏng mạch điện không bao giờ nối chân 1 và 8 của
giắc điều khiển độ cao.
Hình 5.31: Kiểm tra độ cao gầm xe
5.3.2.10. Công tắc điều khiển độ cao
Kiểm tra thông mạch công tắc
a) Tháo giắc công tắc điều khiển độ cao.
b) Đo điện trở giữa chân số 5 và 6 của giắc nối công tắc điều khiển độ cao khi
công tắc điều khiển độ cao khi công tắc điều khiển độ cao đặt cao đặt ở vị trí NORM
và HIGH.
Bảng 5.12: Đo điện trở công tắc ở vị trí NORM và HOGH
Vị trí công tắc Điện trở Ý nghĩa
NORM ∞ Hở mạch
HIGH 0 Ω Thông mạch
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 124
Hình 5.32: Kiểm tra công tắc điều khiển độ cao
5.3.2.11. công tắc ON/OFF điều khiển độ cao
Kiểm tra thông mạch của công tắc
a) Tháo tấm ốp trong khoang hành lý
b) Tháo giắc nối của công tắc, ON/OFF điều khiển độ cao
c) Đo điện trở giữa các cực của giắc nối công tắc ON/OFF điều khiển độ cao
với công tác ON/ OFF điều khiển độ cao ở vị trí ON và OFF.
Bảng 5.12: Kiểm tra giắc nối công tắc ON/OFF
Hình 5.33: Kiểm tra công tắc ON/OFF
5.3.2.12. công tắc cửa
Kiểm tra thông mạch của công tắc cửa
Vị trí công tắc Điện trở
ON ∞
OFF 0Ω
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 125
a) Tháo công tắc cửa
b) Kiểm tra thông mạch giữa các cực 1, 2 và thân công tắc.
Bảng 5.13: Kiểm tra thông mạch giữa cực 1 và 2
Cực
Vị trí
Công
Tắc
1
2
Giá đỡ
Bặt( chốt nhả ra) O O
Tắt ( chốt án vào) O O
Hình 5.34: Kiểm tra công tắc cửa
5.3.2.15. Mạch tiết chế
Kiểm tra mạc tiết chế IC
a) Tháo tấm ốp bên phải khoang đông cơ.
b) Ngắt giắc ECU hệ thống treo.
c) Đo điện áp giữa cực REG của giắc điện ECU hệ thống treo và thân xe khi
dông cơ tắt (khoa điện bật ON) và khi động cơ nổ.
Bảng 5.14: Kiểm tra điện áp giữa cực REG và ECU
Trạng thái động cơ Điện áp
Tắt (khoá điện bật ON) 0V
Chạy Điện áp ắc quy
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 126
Hình 5.35: Kiểm tra mạch IC
5.3.2.14. rơ le điều khiển độ cao số 2
Kiểm tra hoạt động của rơle.
a) Tháo tấm ốp khoang hành lý.
b) Tháo rơle điều khiển độ cao số 2.
c) Kiểm tra thông mạch giữa các chân của rơle điều khiển độ cao số 2 như
bảng dưới.
Bảng 5.15: Kiểm tra thông mạch của rơle số 2
Chân 2 và 4 Hở
Chân 1 và 3 Thông mạch
d) Cấp điện ắc qui chân 1 và 5.
e) Kiểm tra thông mạch giữa các chân 2 và 4.
Hình 5.36: Kiểm tra rơle điều khiển độ cao số 2
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 127
5.3.2.15. rơ le điều khiển độ cao số 1
Hoạt đông của rơ le số 1
a) Tháo đèn pha bên trái.
b) Thao rơle điều khiển độ cao số 1.
c) Kiểm tra thông mạch giữa các chân của rơle điều khiển độ cao số 1 như bảng
dưới.
Bảng 5.16: Kiểm tra thông mạch giữa các chân của rơle điều khiển độ cao số 1
Chân 1 và 2 Hở
Chân 3 và 4 50 đến 100Ω ( thông mạch)
d) Cấp điện ắc qui cho chân 3 và 4.
e) Kiểm tra thông mạch giữa chân 1 và 2.
Hình 5.37: Kiểm tra rơ le điều khiển độ cao số 1
5.3.2.16. máy nén khi điều khiển độ cao
Kiểm tra hoạt động của môtor máy nén khí
a) Thao tấm lót sườn xe trươc bên phải.
b) Tháo giắc mô tơ máy nén.
c) Nối cực (+) ắc qui với chân số 1 và cực (-) với chân số 2 của giắc motor máy
nén. Kiểm tra rằng, mô tơ hoạt động bình thường.
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 128
Hình 5.38: Kiểm tra motor máy nén
5.3.2.17. Van điều khiển độ cao số 1
Kiểm tra hoạt động của van
a) Tháo tấm lót xườn phía bên phải.
b) Tháo giắc van.
c) Đo điện trở giữa các cực.
Bảng 5.17: Kiểm tra van điều khiển độ cao số 1
Cực Điện trở
1-3 9-15Ω
2-3 9-15Ω
d) Kiểm tra xem có nghe thấy tiếng động làm việc của van khi cấp điện áp ắc qui
đến các cực sau không.
Bảng 5.18: Cấp điện ắc quy đến các cực để kiểm tra
ắc qui (+) ắc qui (-)
1 3
2 3
Hình 5.39: Kiểm tra hoạt động của van số 1
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 129
5.3.2.18. Van điều khiển độ cao số 2
* Tháo kiểm tra hoat động của van
a) tháo tấm ốp trước khoang hành lý.
b) Tháo giắc van
c) Đo điện trở giữa các cực
Bảng 5.19: Kiểm tra van điều khiển số 2
Cực Điện trở
1- 4 9-15 Ω
2 – 4 9-15 Ω
Hình 5.40: Kiểm tra van điều khiển độ cao số 2
e) Kiểm tra tiếng động làm việc của van khí điện áp ắc qui cấp cho các cực như
bảng dưới.
Ắc qui Điện trở
1 4
2 4
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 130
Hình 5.41: Kiểm tra các van khí
* Cho máy nén hoạt động và kiểm tra hoạt động của van an toàn
a) bật khoá điện ON và nối chân 1 và 7 của giắc điều khiển độ cao để cưỡng bức
máy nén hoạt động.
b) cho máy nén hoạt động, đợi một thời gian ngắn, sau đó kiểm tra xem có khí xả
ra từ van an toàn không.
c) tắt khoá điện
LƯU Ý: khi máy nén hoạt động cưỡng bức, một mã chuẩn được lưu trong ECU.
Phải xoá mã này sau khi kết thúc kiểm tra.
Hình 5.42: Kiểm tra hoạt động của van an toàn
5.3.2.19. Van xả
Kiểm tra hoạt động của van xả
a) Tháo tấm lót xườn dưới bên phải.
b) Tháo giắc nối van
Hình 5.43: Kiểm tra hoạt động của van xả
c) Đo điện trở giữa cực 1 và 2.
Điện trở 9 - 15Ω
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 131
d) Kiểm tra tiếng động làm việc của van khi cấp điện áp ắc quy cho các cực 1
và cực 2.
Bảng 4.20: Kiểm tra tiêng động của van
ắc quy (+) ắc quy (-)
1 2
Hình 5.44: Vị trí nối giắc kiểm tra B và C
5.3.2.20. Các cảm biến điều khiển độ cao
Kiểm tra các đèn báo
a) Tháo bảng đồng hồ.
b) Nối cực (+) ắc qui với chân B-2, B-3, cực (-) ắc qui với chân C-10, kiểm tra
rằng đền báo bật sáng.
Cực (+) ắc qui Cực (-) ắc qui Đèn báo
B-2(chỉ cho mỹ)
C-10
LO
B-3 NORM
B-4 HIGH
Bảng 5.21: Kiểm tra đèn báo
5.4. ECU hệ thống treo
5.4.1. Kiểm tra mạch và mạch hệ thống
Bảng 5.22: Kiểm tra hoạt động mạch của hệ thống treo
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 132
CỰC Điều kiện đo Điện áp hoặc
điện trở
Ý nghĩa
1(SLFR)-Mát 9-15Ω
2(SLFR)Mát 9-15Ω
3(RCMP)- 54 (-RC) 50-100Ω
8(NSMP)-54
Công tắc điều khiển
độ cao ON/OFF
∞ Hở
Công tắc điều khiển
độ cao ON/OFF bật
0Ω Thông mạch
10(TSW)-Mát Công tắc LRC
chuyển sang NORM
∞ Hở
Công tắc LRC
chuyển sang
SPORT
0Ω Thông mạch
đạp bàn đạp phanh Điện áp ắc qui
11(STP)-Mát Nhả bàn đạp phanh 0V
12(SLRL)-Mát 9-15Ω
13(SLRL)-Mát 9-15Ω
20(DOOR)-Mát
Các cửa đều đóng ∞ Hở
Một cửa bất kỳ mở 0Ω Thông mạch
21(HSW)- Mát
Công tắc điều khiển
độ cao tại NORM
∞ Hở
Công tắc điều khiển
độ cao tại HIGH
0Ω Thông mạch
22(SLEX)-54(RM) 9-15 Ω
25(TC)-Mát
Nối cực Ts và E1 của
giắc kiểm tra hoặc
TDCL
0Ω Thông mạch
26(TS) mát
Nối cực Ts và E1 của
giắc kiểm tra hoặc
0Ω Thông mạch
Chương 5: Đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều khiển điện tử
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 133
hoặc TDCL
30(RM+) – 38(RM) 0Ω Thông mạch
5.4.2. Kiểm tra hoạt động của ECU hệ thống treo
Bảng 5.23: Kiểm tra ECU hệ thống treo
Cực Điều kiện đo Ý nghĩa
1(SLFR)-Mát
Khoá điện bật ON và phía
trước bên phải của xe
được kích lên chầm chậm
Điện áp ắc quy
2(SLRR)- Mát
Khoá điện bật ON và phía
sau bên phải của xe được
kích lên chầm chậm
Điện áp ắc quy
3(RCMP) Mát
khoá điện bật ON và công
tắc điều khiển độ cao
được bật từ vị trí NORM
sang HIGH
Điện áp ắc quy
8(NSW)-Mát
Khoá điện bật ON công
tắc điều khiển độ cao ở vị
trí ON
Điện áp ắc quy
11(STP)-Mát
Đạp phanh Điện áp ắc quy
Nhả phanh 0V
12(SLFL)-Mát
Khoá điện ON và phía
trước bên trái xe được cấp
xe chầm chậm
Điện áp ắc quy
13(SLRL)-Mát
Khoá điện ON và phía
sau bên trái xe được kích
lên chầm chậm
Điện áp ắc quy
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử Trang 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Cấu tạo và sửa chữa thông thường xe ô tô - Tổng Cục Đường Bộ Việt
Nam - 2017
[2] Nguyễn Khắc Trai - Cấu tạo gầm xe con - NXB Giao thông vận tải
2002.
[3] Nguyễn Hữu Cẩn - Lý thuyết ô tô máy kéo - NXB Khoa học kỹ thuật -
2010.
[4] Toyota Active Height control: 1998-2007 Toyota Land Cruiser 100
series
[5] CHASSIS – SUSPENSION AND AXLE – AHC SUSPENSION –
CH75
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_thong_treo_dieu_khien_dien_tu_nganh_cong_nghe_k.pdf