Rho protein, a member of the Ras small GTPase superfamily, has functions involved phagocytosis
mechanism, a main immune mechanism in shrimp. In this study, we first isolated Rho gene from
black tiger shrimp (P. monodon) infected WSSV. To amplify and sequence the Rho gene
fragment, we designed primer pairs based on conserved amino acid sequences of Rho protein in
some known species. Then, RT-PCR products were cloned in pCR2.1 vector and sequenced. The
collected Rho gene had size of 272 bp, encoding 90 amino acids. Nucleotide sequence of the Rho
gene was submitted to GenBank with accession number JN617867. Our research results had a
great contribution to studying structure of complete Rho gene and elucidating the function of Rho.
6 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tạo dòng và xác định trình tự đoạn gen mã hóa protein RHO liên quan đến cơ chế thực bào ở tôm sú (penaeus monodon) - Hoàng Thị Thu Yến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoàng Thị Thu Yến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 96(08): 145 - 150
145
TẠO DÒNG VÀ XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ ĐOẠN GEN MÃ HÓA PROTEIN RHO
LIÊN QUAN ĐẾN CƠ CHẾ THỰC BÀO Ở TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)
Hoàng Thị Thu Yến1*, Kim Thị Phương Oanh2, Nông Văn Hải2
1Trường Đại học Khoa học - ĐH Thái nguyên
2 Viện Công nghệ sinh học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
TÓM TẮT
Protein Rho là một thành viên thuộc siêu họ Ras, protein này thực hiện chức năng liên quan đến cơ
chế thực bào, một cơ chế miễn dịch chính ở tôm. Trong nghiên cứu này, chúng tôi lần đầu tiên tiến
hành phân lập đoạn gen Rho từ mẫu mô gan tôm sú bị bệnh đốm trắng. Để khuếch đại một phần
đoạn gen Rho bằng kỹ thuật RT - PCR, cặp mồi suy diễn được thiết kế dựa trên trình tự amino
acid bảo thủ của protein Rho ở một số loài đã biết. Sau đó, sản phẩm RT-PCR được tạo dòng trong
vector pCR2.1 và tiến hành xác định trình tự. Trình tự đoạn gen Rho thu được có kích thước 272
bp, mã hóa 90 amino acid. Trình tự nucleotide đoạn gen Rho được đăng ký trên Genbank với mã
số JN617867. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi góp phần tạo nguyên liệu nghiên cứu cấu trúc gen
Rho hoàn chỉnh, từ đó phục vụ nghiên cứu chức năng của protein Rho.
Từ khóa: Tôm sú, protein Rho, thực bào, gen liên quan đến miễn dịch, protein siêu họ Ras
MỞ ĐẦU*
Thực bào là cơ chế miễn dịch tế bào chính ở
tôm, liên quan đến sự thu nhận các vật thể lạ
từ bên ngoài. Cơ chế này được thực hiện bởi
bạch cầu bán hạt và bạch cầu hạt. Quá trình
thực bào bao gồm các bước: hướng hóa, bám
chặt, tiêu hóa, phá hủy tác nhân gây bệnh và
xuất bào [5], [10]. Quá trình thực bào ở động
vật không xương sống nói chung và tôm nói
riêng tương tự như ở động vật có xương sống.
Tuy nhiên, sự tiếp xúc miễn dịch luôn được
thực hiện có tính ngẫu nhiên, rất hiếm chủ
động theo kiểu hóa hướng động ở động vật có
xương sống [1]. Ngoài ra, bạch cầu bán hạt có
khả năng nhận biết các tác nhân xâm nhập và
hoạt động như là một sự opsonins hóa kết hợp
với hệ thống hoạt hóa proPO [8].
Protein Rho là một thành viên thuộc siêu họ
Ras (Ras superfamily). Hầu hết các nghiên
cứu của các protein Ras về hoạt tính miễn
dịch tập trung vào sự điều khiển cơ chế thực
bào bởi Rho GTPase [4] và các nhân tố chịu
tác động của Rho ảnh hưởng đến sự điều
chỉnh vận động của actin trong quá trình thực
bào ở động vật có vú [3]. Ở tôm thẻ Nhật Bản
(Marsupenaeus japonicus), nghiên cứu so
sánh sự biểu hiện gen giữa tôm kháng virus
WSSV với tôm thường cho thấy: các gen
*
Tel: 0912 896298, Email: yenhtt79@gmail.com
Ran, Rho và Rab biểu hiện tăng đáng kể ở
tôm kháng virus. Đây là bằng chứng chứng tỏ
những GTPase này tham gia vào quá trình
truyền tín hiệu trong phản ứng bảo vệ ở tôm
[6]. Ngoài ra, khi xây dựng thư viện EST tôm
sú Tassanakajon và đtg (2006) đã chỉ ra: khi
tôm sú ở trong điều kiện stress nhiệt độ (heat
stress), gen Rho ở mô máu của tôm sú được
biểu hiện tăng [9]. Đến nay, gen Rho từ tôm
sú (Penaeus monodon) vẫn chưa được phân
lập. Do đó, để góp phần nghiên cứu cấu trúc
và chức năng của protein này, bước đầu
chúng tôi tiến hành tạo dòng và xác định trình
tự một phần đoạn gen Rho (gọi tắt là đoạn
gen Rho) từ mẫu tôm sú Việt Nam.
NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Nguyên liệu
Chúng tôi đã tiến hành thu thập mẫu tôm bị
bệnh đốm trắng tại Trạm Nghiên cứu thủy sản
nước lợ, km10 đường cao tốc Hải Phòng - Đồ
Sơn và các đầm nuôi tư nhân vùng lân cận.
Ngay sau khi nhận tôm nguyên con, mô gan
đã được tách riêng và bảo quản trong dung
dịch nitơ lỏng.
Phương pháp
Tách chiết RNA tổng số, tinh sạch mRNA và
tổng hợp cDNA
Phương pháp tách chiết RNA tổng số, tinh
sạch mRNA và tổng hợp cDNA cho phản ứng
Hoàng Thị Thu Yến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 96(08): 145 - 150
146
RT-PCR được tiến hành theo mô tả của
Hoàng Thị Thu Yến và đtg [2]. Phản ứng 3’
và 5’RACE (Rapid Amplification of cDNA
Ends) được thực hiện theo kit “SMARTer™
RACE cDNA Amplification Kit”(Invitrogen).
Nhân gen bằng kỹ thuật RT-PCR
Dựa trên thông tin trình tự amino acid của
protein Rho của một số loài đã công bố,
chúng tôi thiết kế mồi suy diễn Rho DPF và
Rho DPR (DP-degenerate primer) (Hình 1,
Bảng 1). Sau đó sử dụng cặp mồi này thực
hiện phản ứng RT-PCR theo kit “SuperScript.
First-Strand Synthesis System for RT-PCR”
(Invitrogen).
Hình 1. Sơ đồ thiết kế mồi
Tách dòng gen
Đoạn gen Rho khuếch đại bằng kỹ thuật RT-
PCR được tinh sạch và gắn vào vector tách
dòng pCR2.1 (Invitrogen), sau đó được biến
nạp vào chủng E. coli DH10b và chọn lọc trên
môi trường nuôi cấy có kháng sinh
Ampicillin, X-gal. Plasmid tái tổ hợp được
kiểm tra bằng enzyme giới hạn nằm trên
vector.
Xác định trình tự gen
Trình tự nucleotide đoạn gen Rho được xác
định trên máy ABI PRISM® 3100 Avant
Genetic Anlalyzer (Applied Biosystems).
Trình tự của gen được đọc ở 2 dòng plasmid
tái tổ hợp và đọc một chiều. Kết quả trình tự
gen được phân tích, so sánh bằng phần mềm
sinh học chuyên dụng (Sequence Scanner,
BLAST, Bioedit)
KẾT QUẢ
Tách dòng đoạn gen Rho
Dựa trên cơ sở so sánh trình tự amino acid
của protein Rho ở một số loài đã công bố trên
GenBank như tôm he Nhật Bản
(Marsupenaeus japonicus; HM581521), muỗi
(Anopheles gambiae; XP_001688510), ruồi
giấm (Drosophila melanogaster;
NP_995851), ong (Apis mellifera;
XP_393401), sâu (Saccoglossus kowalevskii;
XM_002741555), cá (Danio rerio;
NP_998302), Frog - ếch (Xenopus laevis;
NP_001088626) chúng tôi thiết kế cặp mồi
suy diễn (degenerate primers) để nhân đoạn
gen Rho (Hình 1). Trước tiên, mẫu mRNA
tách chiết và tinh sạch từ mô gan của tôm sú
bị bệnh đốm trắng được dùng làm khuôn tổng
hợp sợi cDNA thứ nhất bằng cách sử dụng
mồi Oligo(dT). Phản ứng RT-PCR sau đó
được tiến hành với cDNA thu được. Sản
phẩm khuếch đại gen được điện di kiểm tra
trên gel agarose 0,8% (hình 2).
Hình 2. Sản phẩm nhân đoạn gen Rho bằng kỹ
thuật RT-PCR
M: Marker 100 bp; 1: Sản phẩm khuếch đại gen
Rho từ mô gan tôm sú
Bảng 1. Trình tự các mồi được sử dụng trong nghiên cứu
Tên mồi Trình tự nucleotide (5’-3’) Gen đích Kích thước ước tính
Rho DPF TAGGATCCGGNCARGARGAYTAYGAY
Đoạn gen Rho ~ 300 bp
Rho DPR TACTCGAGRTTDATYTTYTCNGCCAT
Chú thích: *Phần gạch chân là đoạn nhận biết của enzyme giới hạn
Hoàng Thị Thu Yến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 96(08): 145 - 150
147
Kết quả ở hình 2 cho thấy, sản phẩm RT-PCR
khuếch đại đoạn gen Rho có kích thước
khoảng 0,3 kb đúng với tính toán lý thuyết
(Bảng 1). Sản phẩm này được tinh sạch từ gel
agarose và tách dòng phân tử trong vector
pCR2.1. Để kiểm tra các plasmid tái tổ hợp
chúng tôi sử dụng enzyme giới hạn EcoRI,
cho phép cắt đoạn gen Rho (nếu có) ra khỏi
vector. Kết quả phân tích các dòng plasmid
tái tổ hợp được thể hiện ở hình 3.
Sau khi phân tích các dòng plasmid tái tổ hợp
bằng enzyme EcoRI, kết quả điện di ở hình 3
cho thấy mỗi plasmid bị cắt thành hai đoạn:
một đoạn lớn có kích thước tương ứng với
vector pCR2.1 (~3,9 kb) và một đoạn nhỏ hơn
có kích thước 0,3 kb tương ứng với sản phẩm
RT-PCR (Hình 2). Như vậy, bước đầu chúng
tôi khẳng định các dòng plasmid này đã có
gắn đoạn gen Rho.
Hình 3. Kiểm tra sự có mặt của sản phẩm RT-
PCR trong vector tái tổ hợp
M. Marker 1 kb; 1-3: Plasmid pCR2.1 mang đoạn
gen Rho
Hình 4. Trình tự nucleotide và amino acid suy diễn đoạn gen Rho của tôm sú Việt Nam
Phần trình tự gạch dưới là trình từ mồi; phần trình tự in nghiêng là trình tự nhận biết của enzyme giới hạn
được thêm vào mồi xuôi BamHI và mồi ngược XhoI
10 20 30 40 50 60 70
80
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
RHO
TAGGATCCGGGCAGGAGGATTATGATAGATTGAGGCCACTGTCCTACCCCGACACAGATGTCATACTCATGTGTTTCTCT
G Q E D Y D R L R P L S Y P D T D V I L M C F
S
90 100 110 120 130 140 150
160
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
RHO
ATTGATTCCCCGGATTCGTTAGAAAATATTCCAGAAAAATGGACGCCTGAAGTTAAACACTTCTGTCCAAATGTTCCTAT
I D S P D S L E N I P E K W T P E V K H F C P N V
P I
170 180 190 200 210 220 230
240
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
RHO
TATCCTTGTTGGAAACAAAAAGGATCTAAGGAATGACGCTCCAACTATTAAAGAACTATTGAAAATGAAGCAGGAGCCGG
I L V G N K K D L R N D A P T I K E L L K M K Q E
P
250 260 270 280
....|....|....|....|....|....|....|....|....|...
RHO TAAAGCCTGAAGAAGGTCGTAACATGGCCGAAAAGATCAACTCGAGTA
V K P E E G R N M A E K I
0,25
0,5
1,0
3,0
kb M 1 2 3
Hoàng Thị Thu Yến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 96(08): 145 - 150
148
Hình 5. So sánh (alignment) trình tự amino acid của đoạn gen Rho giữa các loài khác nhau.
Trong đó: Shrimp-Mj - tôm he Nhật Bản (Marsupenaeus japonicus; HM581521), Shrimp-Pm (tôm sú Việt
Nam được xác định trong nghiên cứu này), Drosophila - ruồi giấm (Drosophila melanogaster;
NP_995851), Worm - sâu (Saccoglossus kowalevskii; XM_002741555), Mosquito - muỗi (Anopheles
gambiae; CAD27475), Fish – cá (Danio rerio; NP_998302), Frog - ếch (Xenopus laevis; NP_001088626),
chicken – gà (Gallus gallus; NP_990240), Mouse - chuột (Mus musculus; NP_031511), Human - người
(Homo sapiens; NP_055393)
Xác định và phân tích trình tự
Chúng tôi đã xác định trình tự đoạn gen Rho
đã được gắn với vector pCR2.1. Sau khi phân
tích trình tự, chúng tôi đã khẳng định được
chắc chắn đoạn DNA phân lập được là trình
tự CDS mã hóa một phần trình tự amino acid
của protein Rho. Đoạn gen Rho có kích thước
272 bp (không tính phần trình tự có chứa
điểm nhận biết của enzyme giới hạn được
thêm vào trình tự mồi), mã hóa 90 amino
acid. Trình tự nucleotide và amino acid suy
diễn đoạn gen Rho được thể hiện trên hình 4.
Trình tự đoạn gen Rho đã được đăng ký trên
Genbank với mã số JN617867.
Rho là một trong những protein đóng vai trò
quan trọng trong cơ chế thực bào, hiểu biết cơ
chế phân tử của chúng tham gia vào quá trình
thực bào sẽ đưa ra được giải pháp trong việc
điều khiển bệnh do virus, cụ thể là bệnh
WSSV [7]. Ở tôm sú chưa có công bố nào về
trình tự của gen này. Do đó, trình tự một phần
đoạn gen Rho chúng tôi phân lập được từ tôm
sú Việt Nam là hoàn toàn mới chưa được
công bố trên thế giới. Trình tự amino acid
đoạn gen mã hóa protein Rho được phân tích
so sánh với protein Rho ở các loài khác. Kết
quả so sánh được thể hiện trên hình 5 cho
thấy, trình tự amino acid protein Rho tôm sú
Việt Nam có sự tương đồng 100% so với
protein Rho tôm thẻ Nhật Bản. Lớp giáp xác
10 20 30 40 50 60 70 80
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Shrimp-Pm ---------------------------------------------------------------------------GQEDY
Shrimp-Mj --------------MAAIRKKLVIVGDGACGKTCLLIVFSKDQFPEVYVPTVFENYVADIEVDGKQVELALWDTA.....
Drosophila --------------MTTIRKKLVIVGDGACGKTCLLIVFSKDQFPEVYVPTVFENYVADIEVDGKQVELALWDTA.....
Worm MCSCFRRTRDLSWEMAAIRKKLVIVGDGACGKTCLLIVFSKDQFPEVYVPTVFENYVADIEVDGKQVELALWDTA.....
Mosquito --------------MAAIRKKLVIVGDGACGKTCLLIVFSKDQFPEVYVPTVFENYVADIEVDGKQVELALWDTA.....
Fish --------------MAAIRKKLVIVGDGACGKTCLLIVFSKDQFPEVYVPTVFENYVADIEVDSKQVELALWDTA.....
Frog --------------MAAIRKKLVIVGDGACGKTCLLIVFSKDQFPEVYVPTVFENYVADIEVDGKQVELALWDTA.....
Chicken --------------MAAIRKKLVVVGDGACGKTCLLIVFSKDEFPEVYVPTVFENYVADIEVDGKQVELALWDTA.....
Mouse --------------MAAIRKKLVIVGDGACGKTCLLIVFSKDQFPEVYVPTVFENYVADIEVDGKQVELALWDTA.....
Human --------------MAAIRKKLVVVGDGACGKTCLLIVFSKDEFPEVYVPTVFENYVADIEVDGKQVELALWDTA.....
90 100 110 120 130 140 150 160
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Shrimp-Pm DRLRPLSYPDTDVILMCFSIDSPDSLENIPEKWTPEVKHFCPNVPIILVGNKKDLRNDAPTIKELLKMKQEPVKPEEGRN
Shrimp-Mj ................................................................................
Drosophila ...................V......................................PN..RD.A.........Q...A
Worm ..........................................................ES.RR..A........T....G
Mosquito ...................V......................................PH.....A.........Q...A
Fish ..........................................................EH.RR..Q.............D
Frog ..........................................................EH.RR..T.............D
Chicken ...................V.............V...............A........EHVRN..AR......RT.D..A
Mouse .............L.L....GN...FG...H..I................S.......FY..Q..A.R..A..R..Q.QG
Human ...................V.............V...............A......S.EHVRT..AR......RTDD..A
170 180 190 200 210
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|
Shrimp-Pm MAEKI---------------------------------------------
Shrimp-Mj .....NAFAYLECSAKTKEGVREVFETATRAALAVKKK----KKPKCTLL
Drosophila .....NAFAYLECSAKSKEGVRDVFETATRAALQVKKR----KKTRCLLL
Worm ..D..GAFGYLECSAKTKEGVREVFEMATRAALQVKKK----RKGKCLIL
Mosquito .....NAFAYLECSAKSKEGVREVFETATRAALQVKKK----KKSKCVLL
Fish ..NR.NAFGYLECSAKTKEGVREVFEMATRAALQAKKRG---KKNACALL
Frog ..NR.SAYGYMECSAKTKDGVREVFELATRAALQARRGK---KKTTCLLI
Chicken ..IR.QAYDYLECSAKTKEGVREVFETATRAALQKRYGTQNGCINCCKVL
Mouse L.NS.GAFEYVECSAKTKDGVRRVFEKATRAALQTNRVK---KKTGCFVF
Human ..VR.QAYDYLECSAKTKEGVREVFETATRAALQKRYGSQNGCINCCKVL
Hoàng Thị Thu Yến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 96(08): 145 - 150
149
và côn trùng là 2 lớp được xếp vào phân
ngành giáp xác, đoạn protein Rho ở sâu và
ruồi giấm cũng có độ tương đồng cao so với
đoạn protein Rho ở tôm. Tuy nhiên, muỗi
thuộc lớp côn trùng nhưng có trình tự amino
acid giống với protein Rho ở người, chuột
hơn so với tôm, sâu và ruồi giấm. Kết quả
nghiên cứu phân lập đoạn gen Rho của chúng
tôi là cơ sở quan trọng để nghiên cứu cấu trúc
và chức năng của các protein quan trọng này.
KẾT LUẬN
Chúng tôi đã tiến hành tạo dòng và xác định
trình tự một phần đoạn gen Rho từ mô gan
của tôm sú bị bệnh đốm trắng, trình tự đoạn
gen Rho đã được đăng ký trên Genbank với
mã số JN617867.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Đỗ Ngọc Liên (2004), Miễn dich học cơ sở,
Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 340 tr.
[2]. Hoàng Thị Thu Yến, Kim Thị Phương Oanh,
Trần Trung Thành, Phạm Anh Tuấn, Nông Văn
Hải (2010), "Phân lập và xác định trình tự hoàn
chỉnh cDNA mã hóa syntenin liên quan đến đáp
ứng miễn dịch đối với bệnh đốm trắng ở tôm sú
(Penaeus monodon)", Tạp chí Công nghệ Sinh
học, 8(2), tr. 155-163.
[3]. Chimini G., Chavrier P. (2000), "Function of
Rho family proteins in actin dynamics during
phagocytosis and engulfment", Nat Cell Biol,
2(10), pp. 191-196.
[4]. Chubb J. R., Wilkins A., Thomas G. M., Insall
R. H. (2000), "The Dictyostelium RasS protein is
required for macropinocytosis, phagocytosis and
the control of cell movement", J Cell Sci 113(4),
pp. 709-719.
[5]. Kondo M., Itami T., Takahashi Y., Fujii R.,
Tomonaga S. (1998), "Ultrastructural and
cytochemical characteristics of phagocytes in
kuruma prawn", Fish Pathol, 33, pp. 421-427.
[6]. Pan D., He N., Yang Z., Liu H., Xu X. (2005),
"Differential gene expression profile in
hepatopancreas of WSSV-resistant shrimp
(Penaeus japonicus) by suppression subtractive
hybridization", Dev Comp Immunol, 29(2), pp.
103-112.
[7]. Perkel J. M. (2009), "Shrimp study exposes
mechanisms of innate immunity", J Proteome Res,
8(3), pp. 1107.
[8]. Rattanachai A., Hirono I., Ohira T., Takahashi
Y., Aoki T. (2004), "Molecular cloning and
expression analysis of alpha 2-macroglobulin in
the kuruma shrimp, Marsupenaeus japonicus",
Fish Shellfish Immunol, 16(5), pp. 599-611.
[9]. Tassanakajon A., Klinbunga S., Paunglarp N.,
Rimphanitchayakit V., Udomkit A., Jitrapakdee S.,
Sritunyalucksana K., Phongdara A., Pongsomboon
S., Supungul P., Tang S., Kuphanumart K.,
Pichyangkura R., Lursinsap C. (2006), "Penaeus
monodon gene discovery project: the generation of
an EST collection and establishment of a database",
Gene, 384, pp. 104-112.
[10]. Vargas-Albores F., Yepiz-Plascencia G.
(1998.), "Shrimp immunity: A review", Trends
Comp Biochem Physiol, 5, pp. 195-210.
Hoàng Thị Thu Yến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 96(08): 145 - 150
150
SUMMARY
CLONING AND SEQUENCING OF GENE FRAGMENT
ENCODING RHO PROTEIN RELATED TO MECHANISM
OF PHAGOCYTOSIS IN PENAEUS MONODON
Hoang Thi Thu Yen1*, Kim Thi Phuong Oanh2, Nong Van Hai2
1College of Sciences – TNU,
2Institute of Biotechnology, Vietnam Academy of Science and Technology
Rho protein, a member of the Ras small GTPase superfamily, has functions involved phagocytosis
mechanism, a main immune mechanism in shrimp. In this study, we first isolated Rho gene from
black tiger shrimp (P. monodon) infected WSSV. To amplify and sequence the Rho gene
fragment, we designed primer pairs based on conserved amino acid sequences of Rho protein in
some known species. Then, RT-PCR products were cloned in pCR2.1 vector and sequenced. The
collected Rho gene had size of 272 bp, encoding 90 amino acids. Nucleotide sequence of the Rho
gene was submitted to GenBank with accession number JN617867. Our research results had a
great contribution to studying structure of complete Rho gene and elucidating the function of Rho.
Key words: Black tiger shrimp, Penaeus monodon, immune related gene, Rho protein,
phagocytosis, Ras small GTPase superfamily protein
*
Tel: 0912 896298, Email: yenhtt79@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- brief_36062_39621_181201384637145_2275_2052222.pdf