Được áp dụng kèm theo bp xử phạt chính trừ TH quy định tại K1Đ10, K1Đ56 pháp lệnh
- Ko có tính trừng phạt, chỉ nhằm mục đích khắc phục những hquả do VPHC để lại trên thực tế
- Do ng có thẩm quyền xử phạt VPHC áp dụng (ko phải tất cả ng có thẩm quyên đều có thể áp dụng)
+ Gồm:
- Buộc khôi phục lại t.trạng ban đầu đã bị t.đổi do VPHC gây ra or buộc tháo dỡ công trình xd trái phép
- Buộc thực hiện các bp khắc phục tình trạng ô nhiễm MT, lây lan dịch bệnh do VPHC gây ra
- Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam or buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện.
- Buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khởe cong người, vật nuôi, cây trồng và văn hóa phẩm độc hại
- Bp khắc phục hậu quả khác do ng có thẩm quyền quyết định áp dụng theo quy định của chính phủ.
VD: Buộc nộp đủ số tiền thuế nợ, thuế thiếu, tiền trốn thuế, thuế gian lận vào ngân sách nhà nước nếu đã quá thời hiệu xử phạt.
29 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3963 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu ôn thi môn Luật hành chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thẩm quyền và thủ tục giải quyết các khiếu nại hành chính -> thủ tục hc
- QĐHC gồm qđ chủ đạo, qđ quy phạm, qđ cá biệt
- Quy định thẩm quyền và thủ tục giải quyết một số loại khiểu kiện hc -> thủ tục tố tụng
- QĐHC chỉ gồm các qđ cá biệt
QUY PHẠM VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH
Quy phạm pháp luật hành chính
Quan hệ pháp luật hành chính
Là 1 dạng cụ tể của qppl, được ban hành để điều chỉnh các qhệ xã hội phát sinh trong quá trình qlý hành chính nhà nước theo phương pháp mệnh lệnh – đơn phương
Là qhệ xã hội phát sinh trọng qtrình qlý hc nn, được điều chỉnh bởi các QPPLHC giữa các cq, tc, cá nhân mang quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của pháp luật hc.
+ ĐĐ chung: là quy tắc xử sự chung thể hiện ý chí của nhà nước; được nhà nước bảo đảm thực hiện; là tiêu chuẩn để xác định giới hạn và đánh giá hv con ng về tính hợp pháp.
+ ĐĐ riêng:
Chủ yếu do cơ quan hành chính nhà nước ban hành
Các QPPL hành chính có số lượng lớn và hiệu lực plý khác nhau.
Các QPPL hành chính hợp thành 1 hệ thống trên cs các ng tắc nhất định (đó là sự phù hợp về ND và mđích giữa các vb của cq cấp trên-cấp dưới, cq hc-cq quyền lực, cq tquyền chuyên môn-cq thẩm quyền chung cùng cấp, ng có thẩm quyền trong cq-cq, các cq ngang cấp; được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục, hình thức pl quy định)
Có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của chủ thể qlý or đối tg qlý hc nn.
Nội dung của qhệ pháp luật hc là các quyền và nv plý hc của các bên thgia qhệ
Một bên thgia qhệ plhc phải được sử dụng quyền lực nn (qhệ plhc ko thể hình thành nếu thiếu chủ thể này)
Quyền bên này ứng với nv của bên kia và ngược lại
Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong qhệ pháp luật hc được giải quyết theo thủ tục hc.
Bên thgia qhệ pháp luật hc vi phạm yêu cầi của pháp luật hc phải chịu trách nhiệm plý trước nn.
Nội dung:
Xác định thẩm quyền qlý HCNN
Quy định quyền và nv plý hc của đối tg qlý HCNN
Cơ cấu tc, mối qhệ công tác của các cq, tc, cá nhân trong qtrình thực hiện qlý HCNN.
Thủ tục hc.
Vi phạm hc.
Các bp khen thưởng, cưỡng chế hc.
Phân loại:
Căn cứ tc mối qhệ giữa các chủ thể: qhệ nội bộ (lệ thuộc nhau về mặt tc) - liên hệ
Căn cứ tc quyền và nv của các chủ thể: qhệ ND (thiết lập để trực tiếp th.hiện quyền,nv) - thủ tục
Căn cứ vào lĩnh vực phát sinh qhệ
Phân loại:
Theo chủ thể ban hành:
Theo mối qhệ được điều chỉnh: QP nội dung – thủ tục
Theo hlực thời gian: lâu dài, có thời hạn, tạm thời
Theo hlực ko gian: pvi cả nước – từng địa phg
Chủ thể: cq, tc, cn có năng lực chủ thể thgia vào qhệ pl hc, mang quyền và nv đối với nhau theo qđịnh của PLHC
Đk trở thành chủ thể: có NLCT+thgia QHPLHC cụ thể
+ Cá nhân: NLCT = NLPL + NLHV
NLPL: khả năng dc hg quyền, th.hiện nv do nn qđịnh
NLHV:khả năng thực hiện NLPL trong thực tế. Tùy thuộc tc, ND của từng qhệ -> đòi hỏi phải đáp úng các đk nhất định về tuổi, tình trạng sức khor, trình độ, khả năng tài chính…(VD: phải có số lượng vốn nhất định được thành lập DN, >= 14t bị xử phạt hc…)
+ Cq nn: NLCT phát sinh khi thành lập, chấm dứt khi giải thể
+ CB, CC: phát sinh khi được nn giao đảm nhiệm 1 công vụ, chức vụ; chấm dứt khi ko còn đảm nhiệm
+ Tc xã hội, đv KT, vũ trang, hc sự nghiệp: phát sinh khi nn quy định quyền và nv trong qlý hc nn; chấm dứt khi ko còn quy định or giải thể
Khách thể chung: trật tự qlý hc nn.
Tùy thuộc lĩnh vực phát sinh qhệ -> khách thể tg ứng
Thực hiện QPPL hc
Chấp hành QPPLHC: các tc, cá nhân th.hiện những hv mà pl hc đòi hỏi phải th.hiện (mag tính bắt buộc với mọi chủ thể)
Áp dụng QPPLHC: các cq, tc, cá nhân có thẩm quyền căn cứ vào QPPL hc để giải quyết các cv cụ thể phát sinh trong qtrình qlý hc nn.
Yêu cầu:
+ Áp dụng đúng ND, mục đích của quy phạm
+ Thực hiện bởi chủ thể có thẩm quyền
+ Thực hiện theo đúng thủ tục do pháp luật quy định
+ Thực hiện trong thời hạn, thời hiệu do pl quy định
+ Kết quả áp dụng QPPLHC phải trả lời công khai, chính thức cho các đối tg có liên quan và phải được thể thiện = vb (trừ TH pháp luật quy định khác)
+ Quyết định áp dụng QPPLHC phải được bảo đảm thực hiện trong thực tế
Qhệ giữa chấp hành và áp dụng:
+ Trong nhiều TH chấp hành là tiền đề or căn cứ để AD
+ Ko chấp hành -> áp dụng
+ Việc AD là cs cho việc chấp hành của cq, tc, cá nhân có liên quan
Cơ sở làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPLHC:
QPPLHC
NLCT
Sự kiện plý: là những sự kiện trên thực tế mà sự xuất hiện, thay đổi, chấm dứt chúng được pháp luật hc gắn với việc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPLHC
VD:
+ Phát sinh: hv vi phạm hc
+ Chấm dứt: chấp hành xong xử phạt hc
+ Thay đổi: sự kiện xảy ra làm thay đổi từ vi phạm hc này -> vi phạm hc khác (bị xử phạt vi phạm giao thông+hối lộ -> xử phạt về hv hồi lộ)
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Các nguyên tắc chính trị xã hội
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
Cơ sở plý: Đ4 HP “ĐCSVN…là lực lg lãnh đạo nn và xã hội”
Nội dung: đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng trong hđ qlý hc nn.
Biểu hiện: hình thức và phương pháp hđ của đảng
+ Đảng đưa ra những đường lối, chủ trương, chính sách về các lĩnh vực hoạt động khác nhau của qlý hc
+ Bồi dưỡng, đào tạo những Đảng viên ưu tú, có phẩm chất, năng lực để gánh vác những nhiệm vụ qtrọng trong bộ máy hc nn.
+Thông qua việc kiểm tra thực hiện đg lối, chủ trương, cs của Đảng trong hđ qlý hc nn.
+ Thông qua uy tín và vai trò gương mẫu của các tổ chức Đảng và đảng viên
Nguyên tắc tập trung dân chủ
Cơ sở: Đ6 HP “QH, HĐND và các cq khác của nn đều hđ theo ngtắc tập trung dân chủ”
ND: bảo đảm sự kết hợp giữa hai yếu tố tập trung và dân chủ
+ Tập trung: tập trung quyền lực nn vào chủ thể qlý
+ Dân chủ: mở rộng quyền cho đối tg qlý nhằm phát huy trí tuệ tập thể trong qlý hc nn
+ Tránh khuynh hướng coi nhẹ 1 trong 2 yếu tố
+ Tập trung và dân chủ phải dựa trên qđịnh pháp luật
+ Tập trung xây dựng trên nều dân chủ. Phát huy dân chủ vẫn phải bảo đảm sự tập trung
Biểu hiện:
+ Sự phụ thuộc của cq hc nn vào cq quyền lực cùng cấp
+ Sự phục tùng của cấp dưới đối với cấp trên, địa phương đối với trung ương
+ Việc phân cấp qlý: Chuyển giao thẩm quyền từ cấp trên xuống cấp dưới. Yêu cầu:
TW quyết định vấn đề then chốt
Chuyển giao quyền cho địa phương để phát huy tính chủ động, sáng tạo
Phân cấp phải cụ thể (rõ ràng, ko chồng lấn) và hợp lý (căn cứ tc, mức độ cv)
+ Hướng vê cơ sở (nơi trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ đời sống): mở rộng dâ chủ trên cs qlý tập trung đối với hđ của hệ thống các đv kt, vh-xh trực thuộc, tạo đk cho cs pt
Nguyên tắc nhân dân lao động tham gia đông đảo vào qlý hc nn
Cơ sở: Đ3 HP “Nhà nước bảo đảm và ko ngừng phát huy quyền làm chủ về mọi mặt của nhân dân”
Nội dung: khẳng định vai trò qtrọng của nhân dân lao động trong qlý hc nn và xđ những nhiệm vụ mà nn phải thực hiện để đảm bảo đk cho nhdân lao động tham gia qlý HCNN.
Biểu hiện: qua những hình thức thgia vào hoạt động qlý hc nn của nhân dân lđ
+ Tham gia vào hđ của các cq nn: Tham gia trực tiếp (là thành viên) or gián tiếp (lựa chọn đại biểu)
+ Thgia vào hđ của các tc xã hội
+ Thgia vào hđ tự quản cơ sở
+ Trực tiếp thực hiện quyền và nước công dân trong qlý hc nn
Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc
Cơ sở : Đ5 HP “NN thực hiện cs bình đẳng, đk, tg trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc”
ND: sự bình đẳng giữa các dân tộc trong qlý hc nn
Biểu hiện:
+ Trong công tác đào tạo và sử dụng cán bộ:
Nn có cs ưu tiên đối với con em các dân tộc ít ng, giúp đỡ về vật chất, tinh thần…
Dành % nhất đinh cán bộ, công chức là ng dân tộc trong biên chế cq nn.
Cs ưu tiên trong công tác cb ở kv miền núi, biên giới, hải đảo
+ Trong việc hoạch định cs phát triển kinh tế, vh, xã hội:
Đầu tư xây dựng các công trình qtrọng về kinh tế, qp ở cùng các dân tộc thiểu số
Cs với ng đi xây dựng vụng kinh tế mới, phân bố lao động
-> Phát triển mọi mặt đời sống của đồng bào các dân tộc it ng
Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
Cơ sở: Đ12 HP “NN qlý xã hội bằng pháp luật, ko ngừng tăng cường pháp chế XHCN”
ND: bảo đảm qlý hc nn bằng pháp luật, tăng cường pháp chế
Biểu hiện:
+ Trong hđ ban hành vbpl:
Ban hành đúng thẩm quyền
Nd hợp pháp và thống nất
Ban hành đúng tên gọi và hình thức được pháp luật quy định
+ Trong tổ chức th.hiện:
Triệt để tôn trọng các vbpl về thẩm quyền và ND ban hành
Hđ giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật trong qlý hc nn
Xử lý nghiêm minh, kịp thời, đúng pháp luật các vi phạm pháp luật trong qlý hc nn
Các nguyên tắc tổ chức – kỹ thuật
Ngtắc qlý theo ngành, chức năng kết hợp với qlý theo địa phương
K/n:
+ Qlý theo ngành là hđ qlý các đv, tc kt, vh, xh có cùng cơ cấu kinh tế-kỹ thuật hoặc hđ với mục đích giống nhau nhằm làm cho hđ của các đv, tc này pt một cách đồng bộ, nhịp nhàng.
+ Qlý theo chức năng: qlý theo từng lĩnh vực chuyên môn nhất định của qlý hc nn (tài chính, giá cả, lao động, nội vụ…)
+ Qlý theo địa phương: qlý trên pvi lãnh thổ nhất định theo sự phân vạch địa giới hành chính
Cơ sở: chương II HP về chế độ kinh tế
Nội dung: đòi hỏi các chủ thể qlý phải thực hiện các nhiệm vụ:
+ Lập quy hoạch và kế hoạch
+ Xác định cq or 1 bộ phận để qlý
+ Xác định các hình thức và quy mô qlý
Biểu hiện:
+ Trong hđ quy hoạch và kế hoạch: phải trao đổi, phối hợp chặt chẽ với nhau.
+ Trong xây dựng và chỉ đạo bộ máy chuyên môn: phải điều hòa, phối hợp hđ
+ Trong xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật
+ Ban hành và kiểm tra việc thực hiện các vb QPPL.
Ý nghĩa: đảm bảo sự phối hợp giữa qlý theo chiều dọc của các bộ với qlý theo chiều ngang của chính quyền địa phương, theo sự phân công trách nhiệm, phân cấp qlý giữa các ngành, các cấp
-> đảm bảo sự thống nhất hài hòa về lợi ích
Nguyên tắc qlý theo ngành kết hợp với qlý theo chức năng và phối hợp qlý liên ngành
Ng.nhân: Trong mỗi ngành cần phải có hđ qlý theo chức năng của các cq chuyên môn nhằm đảm bảo cho các hđ chuyên môn diễn ra trong pvi của ngành được thực hiện một cách đồng bộ, thống nhất. Ngoài ra sự tồn tại, phát triển của một ngành luôn nằm trong mối liên hệ phụ thuộc vào các ngành khác.
Biểu hiện:
+ Cq qlý theo CN có quyền ban hành, KTviệc t.hiện, xử lý vi phạm đối với các quy định, mệnh lệnh cụ thể liên quan đến chức năng qlý của mình có tc bắt buộc t.hiện vs các ngành.
+ Cq qlý ngành có quyền ban hành, KT việc th.hiện các quy định có tc bắt buộc phải thực hiện đối với các ngành có liên quan trong pv qlý của ngành.
+ Trong pv công việc, các cq qlý theo ngành, chức năng có quyền phối hợp với nhau để ban hành các qđịnh qlý có hiệu lực chung trong pv ngành và lĩnh vực chuyên môn
HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Hình thức qlý hành chính nn
Phương pháp qlý hành chính nn
Là biểu hiện có tc tổ chức-pháp lý của những hoạt động cụ thể cùng loại của chủ thể qlý hc nn nhằm hoàn thành những nhiệm vụ đặt ra trước đó/
Nghĩa hẹp: cách thức th.hiện nv qlý hc or cách thức tác động của chủ thể qlý lên các đối tượg qlý nhằm đạt được hv xử sự cần thiết
Đặc điểm:
Phải là những biểu hiện mang tính tổ chức plý.
Các hthức qlý hc nn phải do chủ thể có thẩm quyền t.hiện
Phải trực tiếp or gián tiếp phục vụ cho hđ qlý hc nn.
Yêu cầu:
Có khả năng đảm bảo tác động qlý trên các lĩnh vực chủ yếu của qlý hc nn.
Đa dạng và thích hợp với những đối tg khác nhau
Có tính khả thi
Có khả năng đem lại hiệu quả cao
Mềm dẻo, linh hoạt
Có tính sáng tạo
Hoàn toàn phù hợp với đường lối chính trị
Phân loại:
Các hthức mang tc plý (được pháp luật quy định cụ thể, chặt chẽ về chủ thể, trình tụ thủ tục…, trực tiếp làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPLHC): ban hành VBQPPL, VBADQPPL, th.hiện 1 số hđ khác mang tc plý
Các hthức ko mang tc plý (ko được quy định cụ thể, qlý gián tiếp thông qua các h.thức plý): AD các bp tc trực tiếp, th.hiện 1 số tác động nghiệp vụ, kỹ thuật
Ban hành VBQPPL:
Là hthức plý qtrọng nhất
Mục đích: cụ thể hóa, chi tiết hóa các quy định chung do cq quyền lực nn ban hành trong lĩnh vực qlý hc.
ND: chứa đựng các QPPLHC (qtắc xử sự mang tính khuon mẫu để điều chỉnh hv của các chủ thể)
Đối tượng: ko có đối tg xác định
Hiệu lực: AD nhiều lần, lâu dài
Thẩm quyền: do pháp luật quy định
Hthức: khác nhau do pháp luật quy định
Phương pháp thuyết phục
Là phương pháp chủ yếu
Làm cho đối tg qlý hiểu rõ sự cần thiết và tự giác th.hiện or tránh thực hiện những hv nhất định
Ý nghĩa: giáo dục ý thứccủa công dân, động viên tự giác thực hiện
Bp: giải thích, nhắc nhở, tổ chức thực hiện, giáo dục, kêu gọi, cung cấp thông tin, phát triển các hthức tự quản xã hội, thi đua, khen thưởng…
Ban hành VBADQPPL:
ND: áp dụng 1 or 1 số QPPL vào 1 TH cụ thể
Mục đích:giải quyết những vấn đề cụ thể liên quan đến cq, tc, công nhân+thực hiện những nv được giao
ĐT: được xác định cụ thể
Hlực: áp dụng 1 lần với 1 đối tg cụ thể trong 1 đk
H.thức: quyết định
Phương pháp cưỡng chế:
Là bp bắt buộc bằng bạo lực của cq nn có thẩm quyền đổi với những cá nhân, tc nhất định trong những TH pháp luật quy định về mặt vật chất or tinh thần nhằm buộc họ phải t.hiện or ko t.hiện những hv nhất định or phải phục tùng những hạn chế nhất định đối với ts or tự do thân thể.
Cưỡng chế hc: là bp cưỡng chế nn do cq và ng có thẩm quyền quyết đụnh áp dụng đối với cá nhân or tc có hv vi phạm hc or với mục đích ngăn chặn, phòng ngừa vì lý do ANQP, lợi ích quốc gia
Các bp cưỡng chế hc: xử phạt vi phạm hc; các bp ngăn chặn VPHC và bảo đảm việc xử lý VPHC; các bp khắc phục hq của VPHC; các bp cưỡng chế thi hành quyết địn xử phạt VPHC; các bp xử lý hc khác; các bp phòng ngừa hc; các bp được ad trog TH thật cần thiết vì lý do ANQP
Cưỡng chế chỉ sử dụng trong TH cần thiết khi thuyết phục ko hiệu quả
Th.hiện những hđ khác mang tc pháp lý:
Đc tiến hành kho phát sinh những đk tương ứng được định trước trong QPPL nhưng ko cần ban hành VBQPPL or VBADQPPL mà được th.hiện thông qua hvi plý
Gồm:
+ AD các bp ngăn chặn, phòng ngừa (kiểm tra…)
+ ĐK những sự kiện nhất định (khai sinh, tử, ĐKKD…)
+ Lập, cấp 1 số giấy tờ nhất định (biên bản, giấy phép…)
-> Kết quả cho ra đời các vb (vb ko mang tính qlực, chỉ là kết quả của hvi plý)
Là h.thức áp dụg QPPLHC nhưng thông qua các hđ cụ thể của chủ thể có thẩm quyền (ko phải thông qua vb)
Phương pháp hành chính:
Phương pháp qlý bằng cách ra chỉ thị từ trên xuống (ra những quyết định bắt buộc đối với đối tượng qlý)
Cs: ng tắc tập trung dân chủ -> thể hiện tc quyền lực của hđ qlý
Tác động trực tiếp lên đối tg qlý (quy định đơn phương nhiệm vụ và phương án hđ của đối tg qlý)
Biểu hiện: quy định quy tắc xử sự chung trong qlý hc nn, quy định quyền hạn và nv của các cơ quan dưới quyền, giao nv cho cq, thỏa mãn đơn phương yêu cầu hợp pháp của công dân, kiểm tra việc chấp hành pháp luật…
Áp dụng những bp tổ chức trực tiếp:
Kết quả: ko tạo ra những quy tắc bắt buộc chung or làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPLHC
Các hình thức: hướng dân, giải thích, kiểm tra, tổ chức công tác, thi đua, thăm dò, động viên…
Phương pháp kinh tế:
Là pp tác động gián tiếp đến hv của các đối tg qlý thông qua việc sd đòn bẩy kt tác động đến lợi ích con ng
Bhiện: quyền tự chủ trong sản xuất, kd; chế độ hạch toán kinh tế, chế độ thưởng -> tạo đk vật chất thuận lợi cho hđ của đối tg qlý, động viên họ.
Phương pháp hc và kinh tế kết hợp, bổ sung cho nhau
Thực hiện những tác động về kỹ thuật – nghiệp vụ:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Khái niệm
Là cách thức tổ chức, thực hiện hoạt động qlý hc nn theo đó cq nn, cán bộ, công chức thực hiện nv, cá nhân, tc thực hiện quyền, nv theo quy định của pháp luật trong qtrình giải quyết các cv của qlý hc nn.
(TTHC là trình tự thực hiện các hđ khi các chủ thể tgia QHPLHC theo quy định của pháp luật)
Đặc điểm
Là thủ tục thực hiện các hđ qlý nn (thủ tục hc được th.hiện bởi các chủ thể qlý hc nn)
Do QPPLHC quy định
Có tc mềm dẻo, linh hoạt
Nguyên tắc xây dựng và thực hiện
Nguyên tắc pháp chế:
+ Chỉ cq nn có thẩm quyền mới có quyền định ra thủ tục hc.
+ Chỉ cq, tc, cá nhân có thẩm quyền mới có quyền t.hiện thủ tục hc trong pv thẩm quyền do pl quy định
+ Thủ tục hc phải được thực hiện theo đúng pháp luật
Nguyên tắc khách quan: định ra thủ tục hc xuất phát từ nhu cầu khách quan; khi thực hiện thủ tục hc phải tôn trọng sự thật khách quan, dựa trên những căn cứ khoa học.
Ng.tắc công khai, minh bạch: NN tạo dk cho đối tg th.hiện thủ tục được đóng góp ý kiến; Nd thủ tục phải rõ ràng, dễ hiểu; thủ tục hc phải được công bố cho ng th.hiện thủ tục biết
Ng.tắc đơn giản, tiết kiệm, nhanh chóng, kịp thời
Ng.tắc bình đẳng trước pháp luật của các bên thgia thủ tục hc
Chủ thể
Chủ thể tiến hành (chủ thể sử dụng quyền lực nn, nhân danh nn tiến hành các thủ tục hc)
+ Cq hc nn (chủ yếu)
+ Cq trong bộ máy nn
+ Cá nhân, tc được nn trao quyền (CSGT, thanh tra chuyên ngành…)
Chủ thể tham gia thủ tục (chủ thể phục tùng qlực nn khi tham gia vào thủ tục hc)
+ Các cq nn
+ Các tc (tc kinh tế, xã hội, phi chính phủ)
+ Cá nhân (cán bộ, công chức nn; công dân Việt Nam; ng nước ngoài)
Phân loại
Căn cứ mục đích: thủ tục ban hành VB QPPL; thủ tục giải quyết các cv cụ thể.
Căn cứ tc cv được tiến hành: thủ tục hc nội bộ; thủ tục hc liên hệ
Các giai đoạn
Khởi xướng vụ việc: thực hiện khi có căn cứ phát sinh thủ tục hc (hv vi phạm, khiếu nại..)
Xem xét và ra quyết định giải quyết (gđ quan trọng nhất, kết thúc bằng việc ban hành qđịnh giải quyết)
Thi hành quyết định
Khiếu nại, giải quyết khiếu nại
QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Khái niệm
Là một dạng của quyết định pháp luật, nó là kết quả sự thể hiện ý chỉ quyền lực của nn thông qua những hv của các chủ thể được thực hiện quyền hành pháp trong hệ thống các cq hc nn, tiến hành theo một trình tự dưới những hình thức nhất định theo quy định của pháp luật, nhằm đưa ra những chủ trương, bp, đặt ra các quy tắc xử sự hoặc áp dụng những quy tắc đó giải quyết một công viêc cụ thể trong đời sống xã hội nhằm thực hiện chức năng qlý hc nn.
Đặc điểm
Đặc điểm chung:
+ Mang tính quyền lực nn (thể hiện ở hình thức, nd, mục đích, bảo đảm thi hành)
+ Mang tính pháp lý: các qđ do nn ban hành đều có gt vể mặt pháp lý, làm xuất hiện một QPPL, thay thế or hủy bỏ 1 QPPL or làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt 1 qhệ pháp luật cụ thể.
ĐĐ riêng:
+ Được sử dụng để giải quyết các công vệc phát sinh trong lĩnh vực qlý hc nn
+ Do chủ thể qlý hc nn có thẩm quyền ban hành (cq hc nn, cq nn khác, cá nhân được trao quyền)
+ Tính dưới luật (hđ qlý hc nn để thi hành luật)
+ Có mục đích và nd phong phú
+ Được ban hành theo thủ tục hc
Yêu cầu về tính hợp pháp và tình hợp lý
+ Hợp pháp:
Phải được ban hành bởi chủ thể có thẩm quyền
Nd và mục đích phù hợp với HP, luật
Đúng trình tự, thủ tục, hình thức do pháp luật quy định
Các quyết định hc vi phạm tính hợp pháp -> phát hiện, hủy bỏ, bãi bỏ
+ Hợp lý:
Phải bảo đảm đc lợi ích và nguyện vọng của nhân dân
Phải xuất phát từ yêu cầu khách quan của qlý hc nn
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, rộng nghĩa
Phải có tính dự báo
Phải có tính khả thi
QĐ chủ đạo
QĐ quy phạm
QĐ cá biệt
ND: Đg lối, chủ trương, cs, giải pháp lớn về qlý hc với cả nước or 1 vùng, đv
Quy tắc xử sự, xđ quyền và nv cho các đối tg liên quan
Mệnh lệnh pháp luật cụ thể
Thẩm quyền ban hành:
Cq có vị trí qtrọng trong bộ máy nn
Mọi tc, cá nhân có thẩm quyền ban hành vb QPPL
Chủ thể có thẩm quyền ban hành QĐQP -> được ban hành QĐCB
Hình thức: vb
vb
Vb or hình thức khác
Trình tự: chặt chẽ, cụ thể
Chặt chẽ, cụ thể
Đơn giản
Mục đích: đưa ra chủ trương, chính sách, giải pháp lớn về qlý hc
Cụ thể hóa luật, pháp lệnh để qlý xã hội trên từng lĩnh vực cụ thể
Giải quyết cv cụ thể trên từng lĩnh vực qlý hc nn
Hlực: gt pháp lý cáo nhất
Chỉ có hlực đối với đối tượng cụ thể
QĐ hành chính
QĐ lập pháp
QĐ tư pháp
Khái niệm
Qđ do chủ thể có thẩm quyền ban hành theo thủ tục lập pháp nhằm điều chỉnh các QHXH cơ bản, qtrọng trong các lĩnh vực khác nhau của đới sống xh, có hlực bắt buộc thi hành vs các đối tg liên quan
Qđ do chủ thể có thẩm quyền ban hành theo thủ tục tư pháp, dưới các hthức nhất định do pl tố tụng quy định nhằm giải quyết các cv cụ thể thuộc lĩnh vực tư pháp, có hlực bắt buộc với đt liên quan
Chủ thể: chủ thế sử dụng quyền hành pháp, chủ yếu là cq hc nn
QH, UBTVQH khi sử dụng quyền lập pháp (sử dụng quyền hành pháp -> QĐHC)
Cơ quan, ng tiến hành tố tựng có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng
Mục đích: điều chỉnh qhệ xã hội, giải quyết cv phát sinh trong lĩnh vực qlý hc nn
Điều chỉnh qhệ xã hội cơ bản, qtrọng trong các lĩnh vực khác nhua của đời sống xã hội.
Giải quyết các cv cụ thể trong lĩnh vực tư pháp
Thủ tục ban hành: thủ tục hc
Thủ tục lập pháp
Thủ tục tư pháp
Hthức: nhiều hthức khác nhau
Hp, luật, pháp lệnh, nghị quyết
Bản án or quyết định của TA
Số lượng lớn nhất
SL ít nhất
QĐHC
Nội dung: chủ trương, biện pháp, mệnh lệnh
Các QPPL
Mệnh lệnh cụ thể
CHỦ THỂ CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH
Cơ quan hành chính nhà nước
Khái niệm
Là bộ phận cấu thành của bộ máy nn, trực thuộc trực tiếp or gián tiếp cq quyền lực nn cùng cấp, có phương diện hoạt động chủ yếu là hoạt động chấp hành – điều hành, có cơ cấu tc và pv thẩm quyền do pl quy định
Đặc điểm
+ Đặc điểm chung
Có quyền nhân danh nn khi tham gia vào các qhệ pháp luật (mang tính quyền lực nn)
Có cơ cấu tc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật quy định.
Được thành lập và hđ dựa trên những quy định của pháp luật, có chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền riêng và có những mối quan hệ phối hợp trong thực thi công việc được giao.
Nguồn nhân sự chính là đội ngũ cb, công chức
+ Đặc điểm riêng:
Chức năng qlý hc nn (thực hiện hđ chấp hành – điều hành)
Được thành lập từ trung ương đến cs tạo thành một chỉnh thể thống nhất, tổ chức theo hệ thống thứ bậc, có mối qhệ mật thiết về tc và hđ
Thẩm quyền của các cq hc nn được pháp luật quy định trên cs lãnh thổ, ngành or lĩnh vực chuyên môn
Trực tiếp or gián tiếp trực thuộc cơ quan quyền lyực nn cùng cấp, chịu sự giám sát+báo cáo công tác
Có hệ thống đơn vị cơ sở trực thuộc
Phân loại
Căn cứ thẩm quyền lãnh thổ: Cq trung ương – địa phương
Căn cứ thẩm quyền lĩnh vực: thẩm quyền chung – thẩm quyền chuyên môn
Căn cứ ngtắc tc, hđ: Ngtắc tập thể - ng tắc thủ trưởng 1 ng
Địa vị pháp lý của cơ quan hành chính nhà nước (tổng thể quyền+nv plý hc của cq hc nn)
Chính phủ
Bộ, cơ quan ngang bộ
Ủy ban nhân dân các cấp
Đứng đầu trong hệ thống cq hc nn
Qlý mọi mặt đs xã hội trong pv cả nước, th.hiện cs đối nội, đối ngoại, thực hiện chức năg qlý hc nn = pl
Có quyền lập quy (ban hành NĐ, NQ)
Là cq hc nn cao nhất, lãnh đạo, chỉ đạo hđ của các cq hc khác
Tổ chức , điều hành các hđ kt-xh
Kiểm tra, thanh tra trong qlý hc nn
Là cq có thẩm quyền chuyên môn ở trung ương
C.năng: qlý nn về ngành, đa ngành or lĩnh vực công tác trên pv cả nước
Gồm:
+ Bộ qlý ngành or đa ngành:
Chỉ tác động theo chiều dọc
Qlý các đv, cq, tc có cùng chung mục đích or cơ cấu KT kỹ thuật
Tôn trọng hđ qlý của địa phươg, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa hđ qlý với sản xuất, kd of đv
+ Bộ qlý chức năng:
qlý 1 or 1 nhóm lĩnh vực chuyên môn
tác đông theo chiều dọc + ngang
Tổ chức, hđ theo chế độ thủ trưởng 1 ng
Quyền:
Ban hành QĐ, chỉ thị, thông tư và hướng dẫn thưc hiện
Hướng dẫn, KT các cq th.hiện nv côg tác thuộc ngành, lv phụ trách
Kiến nghị or đình chỉ thi hành vb có nd trái pháp luật
Thực hiện nv công tác thuộc ngành, lv qlý
Phối hợp chuẩn bị các đề án chung trình CP, TTCP
Phối hợp ban hành thông tư liên tịch
Là cq hc nn ở địa phương, là cq chấp hành của cq qlực nn cùng cấp
Chức năng qlý hc nn ở địa phương, phối hợp với các cq nn khác
Ban hành các quyết định hc, thực hiện các hv hc để thực thi quyền hành pháp ở địa phương
Quyền + nv:
Ban hành quyết định, chỉ thị để chấp hành vb pl do cq cấp trên or cq qlực cùng cấp ban hành
Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện pháp luật, qlý nn ở mọi mặt
KT, giám sát việc thực hiện pl
Xử lý các hv vi phạm
Báo cáo công tác trước cq cấp trên và cq qlực cùng cấp
Chịu sự KT, giám sát của cq hc cấp trên
Tuân thủ vb pháp luật của cơ quan nn cấp trên và cq qlực cùng cấp
18 Bộ + 4 cq ngang bộ
Bộ Quốc phòng
Bộ Công an
Bộ công thương
Bộ NN và pt NT
Bộ GTVT
Bộ xây dựng
7. Bộ tài nguyên, MT và biển
8. Bộ thông tin và truyền thôg
9. Bộ VH, TT và DL
10. Bộ LĐ, TB và XH
11. Bộ KH và công nghệ
12. Bộ giáo dục và ĐT
13. Bộ nội vụ
14. Bộ ngoại giao
15. Bộ tư pháp
16. Bộ KH-ĐT
17. Bộ tài chính
18. Bộ y tế
1. Ủy ban dân tộc
2. Ngân hành NN Việt Nam
3. Thanh tra chính phủ.
4. Văn phòng CP
Cán bộ, công chức
Cán bộ
Công chức
Là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cq của ĐCSVN, nn, tc ct-xã hội ở TW, tỉnh, TP trực thuộc TW, huyện, quận, thị xã, tội phạm thuộc tỉnh; trong biên chế và hg lương từ ngân sách nn
Là công dân VN được tuyển dụng, bổ nhiệm và ngạch, chức vụ, chức danh trong cq của ĐCSVN, nn, tc ct-xh ở TW, tỉnh, huyện; trong cq, đv thuộc QĐND mà ko phải sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong các cq, đv thuộc CAND mà ko phải sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, qlý của đv sự nghiệp công lập của ĐCSVN, nn, tc ct-xh, trong biên chế, hg lương từ ngân sách nn (trong đv sự nghiệp công lập -> quỹ lương của đv
Là công dân Việt Nam
Trong biên chế (SL ng theo quy định của cq, tc có thẩm quyền căn cứ theo như cầu cv thường xuyên của cq đó)
Con đường hình thành vị trí, chức vụ, nơi làm việc:
Bầu cử: ĐBQH, ĐB HĐND chuyên trách
Phê chuẩn: bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Bổ nhiệm (ng được phê chuẩn đều được bổ nhiệm)
Tuyển dụng: tất cả các công chức chuyên môn
Bổ nhiệm (sau tuyển dụng là bổ nhiệm)
Tc công việc:
Theo nhiệm kỳ
Ko đòi hỏi riêng biệt về mặt chuyên môn, nghiệp vụ
Cv thường xuyên, ổn định
Yêu cầu riêng biệt về chuyên môn, nghiệp vụ
Lương: - từ ngân sách nn
- Hưởng lương theo chức vụ, chức danh
Công chức ở đv sự nghiệp hg lương từ ngân sách + nguồn thu sự nghiệp
Lương tính theo ngạch công chức và theo bậc
Nơi làm việc: cq của Đảng. nn, tc chính trị - xã hội ở TW, tỉnh, huyện
Cq của Đảng. nn, tc chính trị - xã hội ở TW, tỉnh, huyện
Cq, đv thuộc QĐND, CAND (ko phải sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng)
Bộ máy lãnh đạo, qlý cỷa cá đv sự nghiệp công lập
Chức danh: chỉ vị trí công tác của cb, cc được biểu hiện trong tổng thể công việc mà cán bộ, cc phải thực hiện
Chức vụ: vị trí công tác của cb, cc thể hiện ở việc chỉ đạo, điều hành cb, cc dưới quyền và th.hiện một phần thẩm quyền của cq, tc nơi họ công tác
Ngạch công chức: thể hiện thứ bậc, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức. 5 ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự, nhân viên
Bậc: thang nấc thứ tự để xếp hạng trong 1 ngạch (dựa vào thâm niên, ý thức kỷ luật)
Con đường hình thành, bổ sung đội ngũ cán bộ, công chức
Bầu cử
Tuyển dụng
Bổ nhiệm
Phê chuẩn
Điều động
Luân chuyển
Biệt phái
- Lựa chọn và trao cho CD giữ 1 chức vụ nhất đinh theo nhiệm kỳ
- Con đg hthành bổ sung đội ngũ cán bộ
- Đc th.hiện một cách dân chủ, định kỳ tại các kỳ họp theo quy định của pl
- là qtrình cq, tc có thẩm quyền xem xét nguyện vọng, đánh giá khả năng, phẩm chất của CD theo nhu cầu cv, vị trí công tác của các chức danh công chức trong cq, tc mình theo chỉ tiêu biên chế được giao
- con đg hthành, bs đội ngũ cc
- Cq nn có thẩm quyền đánh giá khnăng, phẩm chất và kết quả công tác của cb,cc theo qtrình, tiêu chuẩn thống nhất để trao cho họ cv chính thức or qtrọng hơn trong cq, tc
- Cấp dưới đề nghị, cấp trên phê chuẩn 1 để 1 cb, cc nào đó giữ 1 vị trí trong cq, tc
Cử cb, cc thuộc biên chế cq, tc này đến làm việc tại cq, tc khá, từ vị trí này sang vị trí khác theo yêu cầu nv, cv
việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ
Cử cb, cc đến làm việc có thời hạn tại một cq, tc, đv theo yêu cầu của nhiệm vụ, công vụ (trong time biệt phái vẫn thuộc biên chế cq cũ)
Khen thưởng
Kỷ luật
Cb, cc đạt thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì được xét khen thưởng theo các h.thức: Danh hiệu thi đua, giấy khen, bằng khen, danh hiệu vinh dự nn, huy chương, huân chương
Cb, cưỡng chế lập thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nv, công vụ thì được xét nâng ngạch, nâng bậc trước thời hạn
Cb, cc phải chịu trách nhiệm kỷ luật trong mọi TH vi phạm pháp luật (trách nhiệm plý do cq, tc có thẩm quyền AD với cb, cc vi phạm việc t.hiện nv của cb, cc, vi phạm những việc cb, cc ko được làm và vi phạm pháp luật)
Căn cứ: vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế của cq
Hình thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, hạ ngạch, cách chức, buộc thôi việc
Nguyên tắc: khách quan, công bằng, nghiêm minh, đúng thời hiệu; phải lập HĐKL; QĐXP phải do ng có thẩm quyền ký; mỗi hv chỉ bị xử lý 1 lần; cấm các hv xâm phạm thân thể, dd, nhân phẩm, cấm phạt tiền thay cho hthức kỷ luật; ko buộc thôi việc phụ nữ đang có thai or nuôi con <12 thág.
Thủ tục: đương nhiên bị kỷ luật và xét kỷ luật
Thời hiệu: 3 tháng (từ khi phát hiện đến khi họp KL), TH cần điều tra =< 6 thg
Sau 12 tháng nếu ko tái phạm or vi phạm -> đg nhiên chấm dứt hlực qđịnh kỷ luật
Công vụ
Khái niệm
Là hđ mang tính nn nhằm thực hiện chức năng của nn vì lợi ích xã hội, lợi ích nn, lợi ích chính đáng của tổ chức và cá nhân
Đặc điểm
Hđ công vụ có tính tc cao
Được tiến hành thường xuyên, liên tục do pháp luật quy định (pbiệt với nhvụ: là cv phải làm vì một mục đích nhất định trong 1 khoảng time, công vụ = nhiều nhiệm vụ)
Sử dụng quyền lực nn + bảo đảm bẳng quyền lực nn
Chủ yếu do đội ngũ công chức chuyên nghiệp thực hiện
Nguyên tắc
Cán bộ, công chức là nô bộc của nhân dân
Chịu sự giảm sát của nhân dân, có thể bị nhân dân trực tiếp or gián tiếp bãi miễn nếu ko đáp ứng yêu cầu
Đặt dưới sự thống nhất của ĐCS Việt Nam
Mọi công dân đều bình đẳng trong việc đảm nhiệm công vụ
Bảo đảm nguyên tắc tập thể, dân chủ đi đôi với phát huy trách nhiệm của ng đứng đấu cq, đv. Tc
Cán bộ cấp xã
Công chức cấp xã
Hình thành: bầu cử, luân chuyển, điều động, biệt phái
Tuyển dụng, luân chuyển, điều động, biệt phái
Nơi làm việc HĐND, UBND, Đảng ủy, cq, tc chính trị cấp xã
UBND cấp xã
Làm việc theo nhiệm kỳ
Gồm những ng quy định tại K1Đ61 Luật CBCC
Là những ng giữ chức danh, nghiệp vụ chuyên môn
Gồm những ng quy định tại k3Đ61 Luật CBCC
Do cấp huyện qlý
Tổ chức xã hội
Khái niệm
Là hthức tc tự nguyện của công dân, tc Việt Nam có chung mục đích tập hợp, hoạt động theo pháp luật và điều lệ, ko vì lợi ích, lợi nhuận nhằm đáp ứng những lợi ích chính đáng của các thành viên và thgia qlý nn, xh
Đặc điểm
Hình thành trên nguyên tắc tự nguyện: tự nguyện tập hợp, tự nguyện gia nhập, tự nguyện đồng ý với điều lệ của tc
Nhân danh chính tc mình để thgia hđ qlý nn (trừ 1 số TH được nn trao quyền -> nhân danh nn)
Hđ tự quản theo quy định của pháp luật và điều lệ
Hđ ko vì lợi nhuận mà nhằm bvệ quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên
Phân loại
Tổ chức chính trị:
Thành viên gồm những ng cùng hđ với nhau vì 1 khuynh hướng chính trị.
ĐCSVN là tc chính trị duy nhất
Đóng vai trò lãnh đạo nn, xã hội bằng đg lối, chủ trương, chính sách
Mọi tc đảng hđ trong khuôn khổ HP và pháp luật.
Tổ chức chính trị - xã hội
Gồm: MTTQVN, CĐ, ĐTHCSHCM, HLHPN, HND, HCCB
Tập hợp tất cả các tầng lớp, gc trong xã hội
Được nn trao quyền qlý trong 1 số TH cụ thể
Mang tc liên minh các gc, tâng lớp trong xã hội
Tổ chức xã hội nghề nghiệp
Là loại hình tc xã hội do nn sáng kiến thành lập theo nghề nghiệp, hđ tự quản theo điều lệ + pháp luật
Thành viên là những ng cùng chung nghề nghiệp
Cơ cấu, tc chỉ hthành ở 1 cấp nhất định
Có thể có các phán quyết ngang bằng với phán quyết của cq nn or hỗ trợ hđ qlý nn
Gồm: trung tâm trọng tài, đoàn luật sư
Các tổ chức tự quản
Thành lập theo sáng kiến cùa nn, hđ theo quy định của nn nhằm mục đích thực hiện nv tự quản trong 1 pv nhất định đối với các cv mà nn ko trực tiếp qlý
Thành lập theo chế độ bầu cử dân chủ, ko có cơ cấu tc chặt chẽ, ko tạo thành hệ thống, giữa các tc cùng loại ko có mối qhệ về tc
Các hội được thành lập theo dấu hiệu nghề nghiệp, sở thích or dấu hiệu khác: là tc tự nguyện của cd, tc Việt Nam cùng nghề nghiệp, sở thích, cùng giới, cùng chung mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hđ thường xuyên, ko vụ lợi nhằm bvệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hđ hiệu quả
(Bộ trưởng bộ nội vụ cấp phép – hđ trong cả nước, nhiều tỉnh; CT UBND tỉnh – hđ trong pv tỉnh)
Quy chế plý hc của tc xã hội
Quyền + nv của tc xã hội trong mối qhệ với cq nn:
Qhệ hợp tác, giúp đỡ nhau trong qtrình hình thành, tồn tại và phát triển.
Cq hc nn cho phép or bác bỏ đề nghị xin thành lập; chấm dứt hđ, qlý các tc xã hội
Các tc xã hội khác nhua có quyền + nv khác nhau trong mối qhệ với cq nn tùy thuộc vai trò trong hệ thống chính trị (Vd: Đảng lãnh đạo nn, xã hội; giởi thiệu đản viên vào cq… MTTQ, CĐ, ĐTN giới thiệu thành viên ra ứng cử…)
Quyền + nv trong xây dựng pháp luật:
Quyền đóng góp ý kiến vào các dự án, dự thảo, vb QPPL.
MTTQ + tc thành viên có quyền trình sự ản, dự thảo vb QPPL trước cq có thẩm quyền
Tc chính trị-xã hội có quyền phối hợp voiứ cq nn có thẩm quyền ban hành vb QPPL liên tịch
Quyền + nv trong thực hiện pháp luật.
Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
Quyền KT, giám sát việc t.hiện pl của các cq, tc, cá nhân trong pvi có liên quan đến hđ của tc mình
Phát hiện, yêu cầu cq nn có thẩm quyền xử lý và kiểm tra, giám sát việc xử lý vi phạm
Công dân, người nước ngoài
Công dân
Người nước ngoài
Ng ko quốc tịch
Công dân Việt Nam là ng có quốc tịch Việt Nam.
(Quốc tịch là mối quan hệ pháp lý-chính trị có tc lâu dài, bền vững, ổn định cao về mặt thời gian, ko bị giới hạn về mặt ko gian giữa cá nhân cụ thể với chính quyền nn nhất định)
Là nước có quốc tịch của một quốc gia khác đang lao động, học tập và sinh sống trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam.
Gồm:
Ng nước ngoài thg trú (cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài)
Ng nước ngoài tạm trú (cư trú có thời hạn)
Là ng ko có quốc tịch của một nước nào cư trú trên lãnh thổ Việt Nam
+ Quy chế plý của công dân là tổng thể quyền và nv của công dân trong qlý hc nn được quy định trong các vb do cq nn có thẩm quyền ban hành và được bảo đảm thực hiện trong thực tế.
+ Đặc điểm:
Mọi CD Việt Nam được hg đầy đủ các quyền…
Được xác lập trên cs quyền và nv cơ bản của công dân do HP quy định (chỉ cq nn có thẩm quyền mới có thể hạn chế q+nv của CD).
Mọi CD đều bình đẳng trước pháp luật.
Quyền và nv là 2 mặt ko thể tách rời.
Nn tạo dk cho nhu cầu chính đáng của cá nhân được thỏa mãn.
Nn chỉ truy cứu trách nhiệm plý đối với CD khi có hv vi phạm do pháp luật quy định và chỉ trong ghạn mà pháp luật cho phép.
Nn ko ngừng hoàn thiện quy chế plý hc của CD
+ Quy chế plý của ng nước ngoài, ng ko quốc tịch là: Tổng thể quyền và nv pháp lý của ng nước ngoài, ng ko quốc tịch được nn ta quy định trong hiên pháp và những Vb pháp luật khác.
+ Đặc điểm:
Chịu sự tài phán của hai hệ thống pháp luật (Pháp luật Việt Nam và pháp luật nước họ mang quốc tịch).
Tất cả ng nước ngoài ở Việt Nam đều bình đẳng trước pháp luật về quy chế plý hc.
Quy chế plý hc của ng nước ngoài có một số hạn chế nhất định so với công dân Việt Nam (pv quyền và nv hẹp hơn)
+ Quy định trong:
Hp
Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của ng nước ngoài tại vn.
Pháp lệnh ưu đãi miễn trừ ngoại giao
Quyền và nv trong lĩnh vực hc-chính trị:
Quyền tham gia qlý nn, qlý xã hội
Quyền bầu cử và ứng cử vào các cq quyền lực nn.
Quyền tự do đi lại và tự do cư trú.
Quyền tự do ngôn luận, quyền lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật.
Quyền khiếu nại, tố cáo
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Quyền tự do tôn giáo.
Nv: trung thành với TQ, bv TQ, tôn trọng, bv tài sản nn, chống lại mọi hv xâm hại.
NV tuân theo HP, pháp luật, bv an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Quyền và nv trong lĩnh vực hc – ct:
Quyền được bảo hộ về tính mạng, tài sản và những quyền lợi hợp pháp khác trên cs pháp luật vn và điều ước qtế mà vn tgia
Quyền tự do ngôn luận, báo chí, tín ngướng; bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, bảo vệ tính mạng, danh dự, nhân phẩm, tài sản.
Quyền khiếu nại những hv trái pháp luật của cq nn, cb, cc nn
Ko được hg 1 số quyền, ko phải t.hiện 1 số nv: quyền bầu cử, ứng cử, tự do cư trú, đi lại…
Quy định cụ thể về cư trú, đi lại của ng nước ngoài (thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh)
Quyền + Nv trong lĩnh vực KT-XH:
Quyền lao động
Quyền tự do kinh doanh
Quyền sở hữu thu nhập hợp pháp, ts hợp pháp, quyền thừa kế
Quyền xây dựng nhà theo quy hoạch
Nv: đóng thuế, lao động công ích, thgia xây dựng công trình công cộng, khắc phục hquả của thiên tai.
Quyển lao động nhưng ko được tự do lựa chọn nghề nghiệp (1 số nghề ko được: cho thuê nghỉ trọ, giải phẫu thẩm mỹ, khắc con dấu…)
Quyền đầu tư thành lập doanh nghiệp
Nv nộp thuế
Quyền và Nv trong lĩnh vực văn hóa – xã hội:
Quyền và nv học tấp.
Quyền nghiên cứu khoa học, phát minh, sáng chế, sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật…
Quyền được bv sức khỏe
Quyền được bảo hộ quyền tác giả, sh công nghiệp
Được hưởng các chế độ bảo trợ xh
NV: bv các di sản vh dân tộc
Nghiêm cấm các hc tuyên truyền lối sống đồi trụy,…
Được học tại các trường học Việt Nam trừ một số trg liên quan đến an ninh, quốc phòng.
Được thành lập, tham gia thành lập trường học quốc tế, trường đh, trung tâm dạy nghề…
Hoạt động thông tin báo chí của pv nước ngoài phải tuân theo pháp luật Việt Nam.
Quyền kết hôn với công dân Việt Nam, nuôi con nuôi…
Được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả…
Được khám chữa bệnh
Được hương các chế độ bảo trợ xã hội
Vi phạm pháp luật -> xử lý
VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH
Vi phạm hành chính
Trách nhiệm hành chính
Là hv do cá nhân, tc thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý, vi phạm quy định của pháp luật về qlý nn mà ko phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật bị xử phạt hành chính
Là hậu quả plý bất lợi mà nn buộc tc, cá nhân vi phạm hc phải gánh chịu
Đặc điểm:
Là hv trái pháp luật xâm phạm đến các qhệ xã hội được luật hc bảo vệ.
Tất cả các hv vi phạm hc đều phải là hv có lỗi
Hv vi phạm ko phải là tội phạm
Đặc điểm:
Là trách nhiệm plý đặt ra với tổ chức, cá nhân vi phạm hc
Là trách nhiệm lý của tc, cá nhân vi phạm hc trước nn.
Việc truy cứu TNHC được th.hiện trên cs các qđịnh của pháp luật hc
Các dấu hiệu:
Mặt khách quan:
Hv vi phạm (hành động or ko hành động)
Hậu quả
Mối qhệ nhân quả giữa hv và hậu quả (dhiệu ko bắt buộc với mọi vphc)
Thời gian + địa điểm (ko bắt buộc)
Công cụ và phương tiện vi phạm (ko bắt buộc)
Mặt chủ quan:
Lỗi (xđ lỗi cố ý or vô ý chỉ đặt ra với ng vphc từ 14t đến <16t)
Động cơ, mục đích (ko bắt buộc)
Chủ thể: tc, cá nhân có năng lực trách nhiệm hành chính
+ Cá nhân:
Ko mắc bệnh tâm thần or bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và điều khiển hv
Đủ độ tuổi luật định: 14t - =16t là chủ thể trong mọi TH
+ Tổ chức:
Khách thể: trật tự qlý hc nn
Vi phạm hành chính
Mức độ nguy hiểm cho xã hội: thấp hơn
Chủ thể: cá nhân, tc
Tc plý: quy định trong nhiều vb pháp luật khác nhau
Chế tài: bp xử phạt hc
Tội phạm
Cao hơn
Cá nhân
Được quy định trong BLHS, chỉ có QH mới có quyền đặt ra
Hình phạt
Xử phạt vi phạm hành chính
Khái hiệm
Là hoạt động của các chủ thể có thẩm quyền, căn cứ vào các quy định của pháp luật hiện hành, quyết định áp dụng các biện pháp xử phạt hành chính và các biện pháp cưỡng chế hành chính khác (trong TH cần thiết, theo quy định của pháp luật) đối với các tc, cá nhân vi phạm hc.
Đặc điểm
Việc xử phạt vi phạm hc chỉ được thực hiện khi có vi phạm hc và th.hiện với ng vi phạm hc.
Được thực hiện bởi ng có thẩm quyền
Phải tuân theo nguyên tắc, thủ tục do pháp luật quy định
Kết quả của hđ xử phạt vi phạm hc được thể hiện trong quyết định xử phạt vi phạm hc.
Nguyên tắc xử phạt
Việc xử phạt VPHC do ng có thẩm quyền tiến hành theo đúng quy định pháp luật
Tc, cá nhân chỉ bị xử phạt khi có VPHC do pháp luật quy định
Mọi VPHC phải được phát hiện kịp thời và phải bị đình chỉ ngay. Việc xử lý phải được tiến hành nhanh chóng, công minh, triệt để, mọi hậu quả do VPHC gây ra phỉ được khắc phục theo đúng pháp luật.
Một hành vi vi phạm hc chỉ bị xử phạt một lần.
Việc xử phạt VPHC phải căn cứ vào tc, mức dộ vi phạm, nhân thân ng vi phạm và những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng để quyết định h.thức, bp xử lý thích hợp
Ko xử phạt vi phạm hc trong TH thuộc tình thế cấp thiết, phòng vệ chính đáng, sự kiện bất ngờ or VPHC trong khi đang mắc bệnh tâm thần or bệnh khác làm mất khả năng nhận thức+đk hv.
Thủ tục
+ Thủ tục đơn giản:
Đình chỉ VPHC khi phát hiện hv vi phạm hc, hv đang được tiến hàn và có khả năng tiếp diễn
Ra quyết định xử phạt tại chỗ
THAD: phạt cảnh cáo, phạt tiền ko được áp dụng, phải lập biên bản)
+ Thủ tục có lập biên bản:
Đình chỉ vi phạm
Lập biên bản vi phạm hc
Điều tra, xác minh tình tiết liên quan đến vụ việc
Ra quyết định xử phạt VPHC.
Các hình thức xử phạt VP hc
Các hình thức xử phạt chính
+ Đặc điểm:
Trong mọi TH xử phạt VPHC nhất thiết phải có hthức xử phạt chính
Mỗi 1 TH xử phạt chỉ áp dụng 1 hình thức phạt chính
Được phép áp dụng độc lâpk
+ Hình thức phạt chính:
Cảnh cáo:
Sự phê bình nghiêm khắc của nn với ng vi phạm hc
Là hình thức ít nghiêm khắc nhất
Áp dụng trong TH:
Người từ đủ 14t đến < 16t
Vi phạm nhỏ, lần đầu với lỗi vô ý, có tình tiết giảm nhẹ.
Quyết định xử phạt = văn bản
Phân biệt với hình phạt cảnh cáo:
Hp cảnh cáo: được coi là có án tích, ghi vào lý lịch tư pháp
H.thức xử phạt cảnh cáo: mang tính gd, ko dc coi là có án tích, ko bị ghi vào lý lịch tư pháp
Phân biệt vối hình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng với cb, công chức:
Hình thức xử phạt cảnh cáo: áp dụg với tc, cá nhân vi phạm hc, do ng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hc áp dịng, theo thủ tục xử phạt VPHC
Hình thức kỷ luật cảnh cáo: áp dụng với cb, cc có hv vi phạm quy định của pháp luật, thường là quy định có liên quan đến nv của cb, cc, nội quy làm việc, việc ko được làm…; do thủ trưởng cq, đv sử dụng cb, cc áp dụng.
Phạt tiền
Tước 1 khoản tiền của ng VPHC để xung công
Tùy hv vi phạm -> mức phạt khác nhau từ 10k -> 500 triệu đồng
Với mỗi hv vi phạm có 1 khung tiền phạt khác nhau
Trong TH ko có tình tiết tăng nặng or giảm nhẹ -> mức phạt = TB của khung
TH có nhiều hv vi phạm -> mức phạt cho từng hành vi -> mức phạt chung
Chủ ý:
Ng từ đủ 14 -> <16t chỉ bị phạt cảnh cáo, ko bị phạt tiền
Ng từ đủ 16 -> <18t khi phạt tiền mức phạt =< ½ mức phạt với ng thành niên
Hình thức xử phạt bổ sung
+ Đặc điểm:
Có thể có or ko tùy TH
Có thể áp dụng 1 or nhiều hthức phạt bổ sung trog 1 TH vi phạm
Ko được áp dụng độc lập, luôn được áp dụng kèm theo hp chính
+ Các hình thức phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để VPHC:
Chỉ tịch thu khi hv vi phạm pháp luật có quy định phải tịch thu
TH tang vật, PT bị ch.đoạt 1 cách bất hpháp or sd trái phép -> ko tịch thu mà trả lại cho chủ sh hpháp
Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Vb pl về xử phạt hc quy định có thể áp dụng bp này đối với hv VPHC cụ thể nào đó
Áp dụng kho có hv trực tiếp vi phạm quy tắc sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
2 TH: tước có thời hạn =< 12 tháng), tước ko thời hạn
Tác động làm dừng tạm thời or vĩnh viễm hđ của ng bị tước… trong lĩnh vực bị tước…
Hthức phạt trục xuất
Buộc ng nước ngoài rời khỏi lãnh thổ Việt Nam (ko áp dụng với ng Việt Nam)
Vừa là hthức phạt chính (khi được AD độc lập or vs HTBS) vừa là hthức phạt BS (khi AD vs HTPC)
Thẩm quyền: Bộ trưởng bộ CA, cục trg cục qlý xuất nhập cảnh, giám đốc CA tỉnh
Các biện pháp cưỡg chế hc
Bp khắc phục hậu quả do VPHC gây ra
+ Đặc điểm:
Được áp dụng kèm theo bp xử phạt chính trừ TH quy định tại K1Đ10, K1Đ56 pháp lệnh…
Ko có tính trừng phạt, chỉ nhằm mục đích khắc phục những hquả do VPHC để lại trên thực tế
Do ng có thẩm quyền xử phạt VPHC áp dụng (ko phải tất cả ng có thẩm quyên…đều có thể áp dụng)
+ Gồm:
Buộc khôi phục lại t.trạng ban đầu đã bị t.đổi do VPHC gây ra or buộc tháo dỡ công trình xd trái phép
Buộc thực hiện các bp khắc phục tình trạng ô nhiễm MT, lây lan dịch bệnh do VPHC gây ra
Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam or buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện.
Buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khởe cong người, vật nuôi, cây trồng và văn hóa phẩm độc hại
Bp khắc phục hậu quả khác do ng có thẩm quyền quyết định áp dụng theo quy định của chính phủ.
VD: Buộc nộp đủ số tiền thuế nợ, thuế thiếu, tiền trốn thuế, thuế gian lận vào ngân sách nhà nước nếu đã quá thời hiệu xử phạt.
Các bp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vphc
+ Đặc điểm:
Được áp dụng trong TH cá nhân, tc cps nv chấp hành quyết định xử phạt VPHC nhưng ko tự nguyện chấp hành
Ko nhằm mục đích trừng phạt cá nhân, tc bị áp dụng
Chỉ 1 số ng có thẩm quyền sử phạt VPHC mới được áp dụng các bp này
Được áp dụng theo thủ tục quy định tại NĐ 37/2005/NĐ-CP.
+ Gồm:
Khấu trừ 1 phần lương or thu nhập, khấu trừ tiền tại tài khoản ngân hàng
Kê biên tài sản có gt tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá
Các bp ngăn chặn vi phạm hc và bảo đản xử lý vphc
+ Đặc điểm:
Được áp dụng trong TH cần thiết với mục đích: ngăn chặn kịp thời hv VPHC.
Để thu thập, xác minh những tình tiết quan trọng làm căn cứ để qđịnh xử lý VPHC.
Đảm bảo việc chấp hành các quyết địn xử lý VPHC.
Thẩm quyền áp dụng là khác nhau và ko thống nhất với thẩm quyền xử phạt VPHC.
+ Gồm:
Tạm giữ người - Bảo lãnh hành chính
Tạm giữ tang vật và phương tiện vi phạm - Qlý ng nước ngoài vi phạm pháp luật VN
Khám người trong thời gian làm thủ tục hành chính
Khám phg tiện vận tải, đồ vật - Truy tìm đối tg phải chấp hành QĐ đưa vào trườg
Khám nơi cất giấu giáo dưỡng, cs gd, cs chữa bệnh trog TH bỏ trốn
Các bp xử lý hc khác
+ Đặc điểm:
Được áp dụng với công dân Việt Nam.
Có thể áp dụng trong TH có or ko có VPHC, khi có hv vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn ch nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
Mục đích: giáo dục ý thức chấp hành, ngăn ngừa tái phạm
Chỉ được chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền áp dụng
1 hv vi phạm đã bị xử phạt VPHC thì ko thể bị áp dụng các bp xử lý hc khác.
+ Gồm:
- Giáo dục tại xã, phường, thị trấn - Đưa vào trường giáo dưỡng
- Đưa vào cs giáo dục - Đưa vào cs chữa bệnh
+ Phân biệt với các bp xử phạt VPHC
XPVP XLHC khác
- Đối tượng: cá nhân+tc Việt Nam or nước ngoài - Công dân Việt Nam
- Thẩm quyền AD: rộng hơn - Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền
- Thủ tục: đơn giản và có lập biên bản - rất chặt chẽ, có nhiều ng tham gia
- Biện pháp: 5bp - 4 bp
Các bp pngừa hc
Đóng cửa bgiới trên đg bộ trong 1 thời gian nhất đinh để ngăn ngừa buôn lậu, dịch bệnh
Kiểm tra giấy tờ, kiểm tra sức khỏe định kỳ với những ng làm việc trong lĩnh vực dv công cộng
Bpad trg TH cần thiết vì..
Bp: di dân, trưng mua, trưng dụng
Áp dụng trong TH ko có VPHC nhưng cần thiết vì lý do an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia
Những biện pháp bảo đảm pháp chế trong quản lý hành chính nhà nước
Khái niệm
- Pháp chế trong qlý hc nn là sự đỏi hỏi phải tuân thủ pháp luật, đối tượng qlý khi thực hiện hđ qlý hc nn or tham gia vào hđ qlý hc nn.
- Bảo đảm pháp chế là tổng thể các bp, phg tiện tc-plý do các cq nn, tc xã hội và công dân áp dụng nhằm thực hiện chức năngm, quyền hạn, nhiệm vụ của các cq nn và các tc ấy cũng như th.hiện quyền và nv của công dân
Yêu cầu
Xây dựng 1 hệ thống pháp luật hoàn chỉnh
Xây dựng mộ bộ máy tc điều hành tinh gọn, đủ năng lực.
Xây dựng đội ngũ cb, công chức có trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu của việc th.hiện nv và công vụ
Có nguồn kinh phí đáp ứng đầy đủ yêu cầu của công cuộc đổi mới để th.hiện pl, xd xh công bằng, dchủ..
Xử lý nghiêm minh mọi TH vi phạm pháp luật.
Tiền hành nhiều thức, phương pháp và bp khác nhau
Đầu tư + quan tâm đúng mức đến việc xây dựng và củng cố thể chế, nhất là thể chế hc
Hđ của cq nn phải phù hợp với mục đích, nd và yêu cầu của QPPL.
Hđ của cq nn nằm trong khuôn khổ và pv thẩm quyền, chức năng mà pháp luật quy định
Khi thực hiện chức năng, nv, cq nn có quyền ban hành vb QPPL mang tính quyền lực nn
Ko ngừng tạo đk thuận lợi về vật chất và cơ chế để ng lao động thực hiện tổt các quyền + lợi ích hợp pháp
Nguyên tắc
Phải được QPPL hóa
Phải được thực hiện kịp thời, hiệu quả, thường xuyên và liên tục
Phải được th.hiện toàn diện, công khai, dân chủ
Phải bảo đảm nguyên tắc: tất cả quyền lực nn thuộc về nhân dân
Biện pháp
- Hoạt động giám sát của cơ quan quyền lực nhà nước:
Là việc cq quyền lực nn theo dõi, xem xét, đánh giá, hđ của các cq hc nn cùng cấp trong vệc thi hành pl.
Vai trò: thực hiện quyền lực nn một cách thường xuyên và trực tiếp chỉ đạo cũng như kiểm tra mọi mặt của công tác của các cq hc nn cùng cấp; phát hiện những yếu kém, khuyết điểm; kịp thời đề ra bp khắc phục; phát hiện ra những vi phạm để xử lý nghiêm minh
Quốc hội: giám sát vừa là chức năng, vừa là nhiệm vụ, quyền hạn của quốc hội. Hình thức: định kỳ (tại các kỳ họp) or thường xuyên (thông qua các ủy ban của qh) bằng các hình thức: nghe báo cáo, chất vấn, tiếp xúc cử tri, nghe đề nghị, yêu cầu, khiếu nại của cử tri
HĐHD, hình thức: qua các kỳ họp (nghe, thảo luận báo cáo, chất vấn); giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Hoạt động kiểm tra của cơ quan hành chính nhà nước:
Gồm KT nội bộ (thủ trưởng-nhân viên) và KT theo ngành, theo lĩnh vực (CP-UBND, Bộ - UBND)
Hình thức: thủ trưởng – nhân viên, cấp trên – cấp dưới, trung ương – địa phương
Phương thức KT: định kỳ, đột xuất, đặc biệt, khi có khiếu nại, tố cáo
Vai trò:
Đảm bảo hđ ban hành vb QPPL dc hợp lý và hợp pháp
Đảm bảo hđ AD VBQPPL dc th.hiện đúng pl, thể hiện tính minh bạch, khách quan.
Kịp thời phát hiện và đình chỉ ngay những hv vi phạm pl.
Giải thích, tuyên truyền pl đối vs đối tg qlý.
Truy cứu trách nhiệm plý đúng ng, đúng luật theo quy định của pl
- Hoạt động xét xử của toà án nhân dân:
Ko dc tiến hành thường xuyên mà chỉ thể hiện rõ qua các phiên tòa xét xử các vụ án đb là các vụ án hành chính (thông qua việc KT tính hợp hiến, hợp pháp của các quyết định hc và hv hc của cq hc nn)
Hoạt động thanh tra nhà nước, thanh tra nhân dân
Hoạt động kiểm tra xã hội
Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tài liệu ôn thi môn Luật hành chính.doc