Tài liệu hướng dẫn mã hóa với PGP

Khi đối tác gửi thông điệp được mã hóa tới bạn. Thì Thunderbird sẽ tự động giải mã. Hoặc bạn nhấn chuột vào biểu tượng Decrypt trên thanh công cụ Thunderbird. Nếu đối tác có ký và gửi cho bạn thì ở lần đầu bạn phải nhập Passphrase Nếu đúng chữ ký của đối tác gửi thì Thunderbird sẽ có màu xanh và có dòng chữ sau: Decrypted message; UNTRUSTED Good signature from Tran Anh Duc

pdf46 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 2889 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu hướng dẫn mã hóa với PGP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 1 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÃ HÓA VỚI PGP Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 2 MỤC LỤC Mục lục....2 1. Tổng quan về PGP.......................................................................................... 2 1.1 Giới thiệu chung về PGP ........................................................................... 3 1.2 Mục đích sử dụng PPG.............................................................................. 3 1.3 Hoạt động của PGP ................................................................................... 3 2. Các bước chuẩn bị: ......................................................................................... 4 2.1 Cài đặt phần mềm mail client Thunderbird ............................................... 4 2.2 Cài đặt chương trình quản lý khóa Gnu4win ............................................. 9 2.3 Cài đặt phần mềm hỗ trợ mã hóa Enigmail trên Thunderbird .................. 13 3. Quản lý khóa ................................................................................................ 15 3.1 Tạo Khóa ................................................................................................ 15 3.2 Tạo Chứng chỉ thu hồi (Revocation Certificate) ...................................... 17 3.3 Tạo Secret Keys và Public Keys.............................................................. 20 3.4 Import Public Keys và Upload Public Keys lên Servers .......................... 24 3.5 Một số chức năng khác............................................................................ 26 4. Mã hóa và tạo chữ ký điện tử ....................................................................... 36 4.1 Mã hóa .................................................................................................... 36 4.2 Tạo chữ ký điện tử .................................................................................. 39 5. Giải mã ......................................................................................................... 42 Tài liệu tham khảo .............................................................................................46 Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 3 1. Tổng quan về PGP 1.1 Giới thiệu chung về PGP Khái niệm: Mã hóa PGP là một phần mềm máy tính dùng để mật mã hóa dữ liệu và xác thực. Phiên bản PGP đầu tiên do Phil Zimmermann được công bố vào năm 1991. Kể từ đó, phần mềm này đã có nhiều cải tiến và hiện nay tập đoàn PGP cung cấp phần mềm dựa trên nền tảng này. 1.2 Mục dích sử dụng PGP Mục đích sử dụng PGP là phục vụ cho việc mã hóa thư điện tử, phần mềm mã nguồn mở PGP hiện nay đã trở thành một giải pháp mã hóa cho các công ty lớn, chính phủ cũng như các cá nhân. Các ứng dụng của PGP được dùng để mã hóa bảo vệ thông tin lưu trữ trên máy tính xách tay, máy tính để bàn, máy chủ và trong quá trình trao đổ email hoặc chuyển file, chữ ký số 1.3 Hoạt động của PGP PGP sử dụng kết hợp mật mã hóa khóa công khai và thuật toán khóa đối xứng cộng thêm với hệ thống xác lập mối quan hệ giữa khóa công khai và chỉ danh người dùng (ID). Phiên bản đầu tiên của hệ thống này thường được biết dưới tên mạng lưới tín nhiệm dự trên các mối quan hệ ngang hàng (khác với hệ thống X.509 với cấu trúc cây dựa vào nhà cung cấp chứng thực số). Các phiên bản PGP về sau dựa trên các kiến trúc tương tự như hạ tầng khóa công khai. PGP sử dụng thuật toán mã hóa khóa bất đối xứng. Trong hệ thống này, người sử dụng đầu tiên phải có một cặp khóa: Khóa công khai và khóa bí mật. Người gửi sử dụng khóa công khai của người nhận để mã hóa một khóa chung (còn được gọi là khóa phiên) dùng trong các thuật toán mật mã hóa khóa đối xứng. Khóa phiên này chính là chìa khóa để mật mã hóa các thông tin gửi qua lại trong các phiên giao dịch. Có rất là nhiều khóa công khai của những người sử dụng PGP được lưu trữ trên mác máy chủ khóa PGP trên khắp thế giới. Một điều vô cùng quan trọng nữa là để phát hiện thông điệp có bị thay đổi hoặc giả mạo người gửi. Để thực hiện mục tiêu trên thì người gửi phải ký văn bản với thuật toán RSA hoặc DSA. Đầu tiên, PGP tính giá trị hàm băm của thông điệp rồi tạo ra chữ ký số với khóa bí mật của người gửi. Khi nhận được văn bản, người nhận tính lại giá trị hàm băm của văn bản đó đồng thời giải mã chữ ký số bằng khóa công khai của người gửi. Nếu hai giá trị này giống nhau thì có thể khẳng định là văn bản chưa bị thay đổi kể từ khi gửi và người gửi đúng là người sở hữu khóa bí mật tương ứng. Trong quá trình mã hóa cũng như kiểm tra chữ ký, một điều vô cùng quan trọng là khóa công khai được sử dụng thực sự thuộc về người được cho là sở hữu của nó. Nếu chỉ đơn giản download một khóa công khai từ đâu đó sẽ không đảm bảo được điều này. PGP thực hiện việc phân phối khóa thông qua thực chứng số được tạo nên bởi những kỹ thuật mật mã sao cho việc sửa đổi có thể dễ dàng bị phát hiện. Tuy nhiên chỉ điều này thôi thì vẫn chưa đủ vì nó chỉ ngăn chặn được việc sửa đổi sau khi chứng thực được tạo ra. Người dùng còn cần phải trang bị khả năng xem xét khóa công khai có thực sự thuộc về người chủ sở hữu hay không. Từ phiên bản đầu tiên. PGP đã có một cơ chế hỗ trợ điều này được gọi là mạng lưới tín nhiệm. Mỗi khóa công khai đều có thể được một bên thứ 3 xác nhận. OpenPGP cung cấp các chữ ký tin cậy có thể được sử dụng để tạo ra các nhà cung cấp chứng thực số (CA). Một chữ ký tin cậy có thể chứng tỏ rằng một khóa thực sự thuộc về một người sử dụng và người đó đáng tin cậy để ký xác nhận một khóa của mức thấp hơn. Một chữ ký có mức 0 tương đương với chữ ký trong mô hình mạng lưới tín nhiệm. Chữ ký ở mức 1 tương đương với chữ ký của một CA vì nó có khả năng xác nhận cho một số lượng không hạn chế chữ ký mức 0. Chữ ký ở mức 2 tương tự như chữ ký trong danh sách các CA mặc định trong Internet Explorer; nó cho phép người chủ tạo ra các CA khác. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 4 PGP cũng được thiết kế với khả năng hủy bỏ hoặc thu hồi các chứng thực có khả năng đã bị vô hiệu hóa. Điều này tương đương với danh sách thực chứng bị thu hồi của mô hình hạ tầng khóa công khai. Các phiên bản PGP gần đây cũng hỗ trợ tính năng hạn của thực chứng. 2. Các bước chuẩn bị 2.1 Cài đặt phần mềm Mail Client Thunderbird Bạn vào đường link sau: Để down load Thunderbird về máy và tiến hành cài đặt Bạn chọn Next để tiếp tục. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 5 Ở trên hình có hai tùy chọn  Standard: Thunderbird sẽ cài đặt theo một chuẩn chung  Custom: Tùy chọn này nói về những tùy chỉnh của người sử dụng. Bạn nên chọn Custom. Sau đó bạn chọn Next để tiếp tục Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 6 Ở đây cho phép bạn chọn đường dẫn để lưu trữ chương trình Thunderbird. Mặc định là C:\Program Files\Mozilla Thunderbird. Bạn có thể thay đổi đường dẫn này tùy theo ý muốn. Tiếp theo bạn chọn Next Ở đây nói về việc bạn tạo một biểu tượng cho Thunderbird. Bạn chọn Next. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 7 Ở bước này bạn chọn Install để tiến hành cài đặt. Sau khi cài đặt xong Thunderbird sẽ có cửa sổ sau. Để tạo một tài khoản mail bạn chọn Create a new account như trên hình vẽ. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 8 Cửa sổ Mail Account Setup hiện ra cho phép bạn điền các thông tin cần thiết  Your name: Bạn điền tên của bạn  Email address: Bạn điền địa chỉ Email của bạn  Password: Bạn điền password mail của bạn Sau đó bạn chọn Continue để tiếp tục. Có hai tùy chọn để cấu hình Mail  IMAP: Có thể thiết lập một mail account trên nhiều PC/Laptop một lúc mà chúng ta có thể xem mail được tất cả. IMAP chỉ lấy về các header của các mail, khi nào cần mở thì IMAP mới lấy xuống từng email riêng biệt. Nếu các bạn check mail nhiều trên các thiết bị điện thoại hay laptop và bạn chủ yếu dùng web mail hoặc muốn dùng điện thoại để đồng bộ thư thì hãy dùng IMAP. Ở đây thì tôi dùng IMAP.  POP3: Với POP3, email của bạn sẽ được lưu trữ trên mailbox của remote server cho đến khi bạn check mail, khi bạn check mail thì tất cả mail ngay lập tức được download về máy tính và không còn lưu trữ trên server nữa. Nếu bạn đang dùng email client trên một máy thường xuyên hoặc một hòm mail đồ sộ hãy dùng POP3 để kiểm soát được dung lượng hòm thư trên server. Sau đó chọn Create Account. Quá trình tạo một tài khoản mail hoàn tất. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 9 2.2 Cài đặt chương trình quản lý khóa Gnu4win Bạn download từ địa chỉ Và cài đăt các bước như sau: Bạn chọn ngôn ngữ để cài đặt mặc định là English bạn chọn OK. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 10 Bạn chọn Next để tiếp tục Ở cửa sổ này hiển thị giấy phép GNU. Bạn chọn Next Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 11 Chọn các thành phần của GNU. Bạn nên để mặc định và chọn Next Chọn thư mục để cài đặt và chọn Next Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 12 Bạn chọn Next sau đó chọn Install là hoàn tất xong quá trình cài đặt Gnu4win. Bạn vào biểu tượng trên màn hình Dekstop để vào chương trình quản lý khóa. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 13 Đây là giao diện của chương trình quản lý khóa. Bạn cũng có thể vào ở đây để tạo khóa, quản lý quá và thực hiện chữ ký điện tử. Cái này sẽ nói rõ hơn ở chương trình quản lý mail client Thunderbird. 2.3 Cài đặt phần mềm hỗ trợ mã hóa Enigmail trên Thunderbird Để cài đặt phần mềm mở rộng hỗ trợ mã hóa mail, Thunderbird đã tích hợp phần mềm add-ons Enigmail. Để cài đặt Enigmail bạn phải làm các bước như sau: Bạn vào Tools → Add-ons Cửa sổ Add-ons Manager hiện ra, ở thanh công cụ tìm kiếm add-ons bạn gõ vào ký tự Enigmail để tìm kiếm phần mềm hỗ trợ. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 14 Bạn chọn đến Enigmail và chọn Install. Enigmail có đuôi là “XPI” Quá trình download Enigmail hoàn tất bạ chọn Restart now để khởi động lại Thunderbird Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 15 Sau khi khởi động lại bạn sẽ thấy trên thanh Menu có thêm thành phần OpenPGP chứng tỏ bạn đã cài đặt thành công Enigmail. 3. Quản lý khóa Chú ý: “Ở OpenPGP sẽ cung cấp cho bạn hai khóa là Public Keys, Secret Key và chứng chỉ thu hồi. Ngoài ra khi bạn tạo Secret Keys và mã hóa với RSA hoặc DSA sẽ yêu cầu nhập mật khẩu Passphrase, bạn chú ý rằng Passphrase này rất quan trọng, trong trường hợp bạn mất Passphrase thì không thể giải mã được thông điệp, Passphrase này buộc bạn phải ghi nhớ và một điều quan trọng nữa là Passphrase này phải được đặt đủ dài, đủ độ khó. Đối với Secret Keys và chứng chỉ thu hồi bạn không nên lưu vào máy tính cài đặt mã hóa mail hiện tại mà nên back up vào một nơi nào đó bạn coi là an toàn, đủ tin cậy, tránh trường hợp mất Secret Keys và chứng chỉ thu hồi. Lúc đó hacker có thể lấy dùng các công cụ giải mã Passphrase để chiếm quyền Admin của bạn” 3.1 Tạo khóa Để tạo khóa bạn vào OpenPGP → Key management cửa sổ OpenPGP Key Management hiện ra. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 16 Bước 1: Vào Generate → New Key Pair Bước 2: Bạn nhập các thông số cần thiết vào cửa sổ Generate OpenPGP Key Account/User ID: Chính là tài khoản mail của bạn. Passphrase: Nhập mật khẩu của bạn. Mật khẩu này có thể nhập hoặc không, nếu mà bạn không muốn nhập thì tích vào ô No passphrase. Nhưng bạn nên nhập vào để đảm bảo an toàn thông tin, mật khẩu phải đủ độ dài và độ khó. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 17 Khuyến cáo đối với Passphrase: Để đảm bảo an toàn thông tin Passphrase cũng giống như mật khẩu login vào một tài khoản nào đó của bạn, passphrase này chỉ cung cấp một lần. Nếu như bạn mất Passphare thì bạn không thể sign messages hay giải mã tài liệu. Passphare bắt buộc bạn phải nhớ, passphrase phải đủ dài, đủ độ khó như nên đặt với chữ hoa, chữ thường và số. Ngoài ra để thay đổi passphrase bạn có thể nhấp chuột phải vào private key của mình ở cửa sổ OpenPGP Key Management chọn Change passphrase. Key expiry: Mặc định của OpenPGP là 5 năm, bạn có thể thay đổi nó. Nếu chọn Key does not expire thì thời hạn của key là không xác định và bạn không nên chọn Keys có thời hạn không xác định. Thẻ Advanced: Để nói về kiểu mã hóa có hai kiểu mã hóa là DSA & EL gamal và RSA. Ở key size chính là số bít để mã hóa có 3 size là 1024, 2048, 4096. Ở OpenPGP cung cấp hai kiểu mã hóa bạn nên chọn RSA vì RSA được dùng để mã hóa và tạo chữ ký điện tử, còn DSA chủ yếu được dùng để ký chữ ký điện tử. Mặc định của của OpenPGP là dùng thuật toán RSA với key size là 2048. Khuyến cáo đối với thẻ Advanced: Ở hai thuật toán mã hóa DSA và RSA cung cấp 3 size để mã hóa dữ liệu, nếu bạn muốn gửi tài liệu trong một thời gian ngắn thì bạn nên chọn 1024 bits, nếu bạn dùng để gửi tài liệu trong vòng 1 năm đến 2 năm bạn nên chọn 2048 bits. Còn nếu bạn sử dụng keys từ 3 năm tới 5 năm bạn nên chọn mã hóa keys cao nhất là 4096 bits. RSA được dùng phổ biến hơn DSA cho nên theo khuyến cáo bạn nên sử dụng thuật toán RSA để má hóa cho khóa của mình. Nếu bạn chọn số bits càng cao thì quá trình tạo khóa có thể mất tới vài phút để mã hóa dữ liệu. Quá trình tạo khóa hoàn tất khi bạn nhấn vào Generate key. 3.2 Tạo chứng chỉ thu hồi (Revocation Certificate) Mục đích tạo chứng chỉ thu hồi khi bạn không sử dụng cặp khóa nữa hoặc khi bạn bị mất Secret keys để thu hồi lại khóa bạn đã cấp. Để tạo chứng chỉ thu hồi bạn làm như sau: Bạn vào cửa sổ OpenPGP Key Managemet bạn chọn Generate → Revocation Certificate lúc đó cửa sổ Create & Save Revocation Certificate hiện lên cho bạn tạo và lưu chứng chỉ thu hồi. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 18 Đuôi mở rộng của Revocation Certificate là “.asc”. Đồng thời có một cửa sổ Pinenty hiện lên yêu cầu bạn nhập Passphrase. Bạn nhập Passphrase vào Tiếp theo bạn nhấn Ok thì cửa sổ thông báo quá trình tạo chứng chỉ thu hồi bạn nhấn Continue để hoàn thành. Bạn vào nơi lưu chứng chỉ thu hồi và xem, một chứng chỉ thu hồi sẽ có dạng. Để thu hồi khóa được tạo ra ban làm như sau: Nháy chuột phải vào khóa trên cửa sổ OpenPGP Key Management và chọn Revoke Key cửa sổ xác nhận hiện lên. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 19 Bạn chọn Revoke Key để hoàn thành quá trình thu hồi khóa. Ví dụ ở đây đã tạo sẵn một khóa Secret Keys có email là anhducpoktv@gmail.com sau khi thực hiện thu hồi khóa được tạo. Dùng mail trananhduc198x@yahoo.com để test như sau xem thử khóa có mail là anhducproktv@gmail.com đã bị thu hồi hay chưa. Từ cửa sổ OpenPGP Keys Management vào Keyserve → Search for Keys Vào mail của mình và chọn server ban đầu đã upload public keys lên. Có nhiều keys tạo ra và upload lên trước đó. Chỉ việc chọn vào Key ID thích hợp và ngày tạo trùng khớp với keys của email anhducproktv@gmail.com check vào và chọn Ok. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 20 Hộp thoại này thông báo là đã download được Public keys ở trên server về máy client. Bạn nhìn vào hình bạn để ý thấy là anhducproktv@gmail.com có màu xám bị mờ đi chứng tỏ public key này đã được thu hồi và hết hạn sử dụng. 3.3 Tạo Secret Keys và Public Keys Quá trình tạo khóa hoàn tất. PGP sẽ tạo ra cho bạn một cặp khóa là Public keys và Private keys (Secret keys). Private keys là khóa riêng bạn phải lưu ở một nơi thật cẩn thận để đảm bảo an toàn thông tin khóa của mình. Để đảm bảo điều đó bạn nên dùng phần mềm nén lại và đặt mật khẩu bảo vệ cho khóa. Public keys là khóa mà bạn gửi cho đối tác của bạn dùng để mã hóa thông điệp gửi đi. Khuyến cáo đối với Private keys hay còn gọi là Secret keys: OpenPGP cung cấp cho bạn khóa private keys, sau khi xuất ra một file text có dạng *.asc bạn nên lưu lại cẩn thận. Khi máy tính của bạn xảy ra sự cố như lỗi windowns phải cài lại windowns mới hay hỏng ổ cứng, hoặc là để một nơi nào đó không an toàn dễ bị người khác lấy private keys và dùng các công cụ để giải mã tìm passphrase.. Do đó để đảm bảo an toàn thông tin bạn nên back up private keys vào một nơi nào đó bạn coi là an toàn nhất, được nén lại bằng phần mềm winrar và đặt mật khẩu giải nén đủ dài và đủ độ khó. Khi bạn nén bằng winrar nếu bạn đăt mật khẩu winrar khoảng 3-4 ký tự thì chỉ mất vài tiếng là tool dò mật khẩu winrar sẽ dò ra, nếu bạn đặt mật Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 21 khẩu 7-8 ký tự thì tool này phải dò ít nhất 7 ngày mới dò ra. Do đó bạn nên đặt dài và có độ khó nhất định. Khi máy hỏng cài lại windowns mới bạn chỉ cần Import Keys from File và tìm đường dẫn tới file private keys của bạn thế là xong. Để tạo Private keys bạn làm như sau: Từ cửa sổ OpenPGP Key Management bạn chọn File → Export Keys to File Cửa sổ này hỏi bạn có muốn tạo Public keys và Secret Keys không? Bạn chọn Export Secret keys để tạo Secret keys. Sau đó bạn chọn đường dẫn để lưu Secret Keys ( Bạn phải chú ý là Secret Keys thực hiện như khuyến cáo) Loại File được tạo ra có đuôi mở rộng mặc định là “*.asc” bạn chọn Save để lưu lại . Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 22 Quá trình tạo Public Keys cũng tương tự như Secret Keys vậy Từ cửa sổ OpenPGP Key Management bạn chọn File → Export Keys to File Sau đó bạn chọn Export Public keys only bạn chọn đường dẫn để lưu nó lại, Nó cũng có thành phần mở rộng là “*.asc” Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 23 Bạn tạo xong Public Keys bạn nên gửi cho đối tác của bạn. Từ cửa sổ OpenPGP Key Management bạn vào File → Send public keys by Email Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 24 Thông tin về Public Keys sẽ được đính kèm vào vào thông điệp gửi đi tới người nhận. Người nhận chỉ việc Import Public keys vào nữa là có thể thực hiện mã hóa thông điệp. 3.4 Import Public Keys và Upload Public Keys lên Servers Để thông điệp được mã hóa thì người gửi phải gửi cho cho đối tác public keys của mình, và đối tác phải nhập public keys (import) vào, dùng public keys của người gửi để mã hóa. Để import một public keys bạn cần làm như sau: Từ cửa sổ OpenPGP Key Management bạn vào File → Import Keys From File bạn chọn đến thư mục chứa Public Keys mà đối tác gửi cho bạn Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 25 Sau đó chọn Open, quá trình Import thành công khi có thông báo này hiện lên Bạn chọn Ok Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 26 Để Upload Keys lên Servers, có rất là nhiều servers, sau đây là một số servers thường được dùng để Upload public keys: Keyserver: sks.mit.edu Keyserver: ldap://certserver.pgp.com  keyserver hkp://subkeys.pgp.net (server pool)  keyserver hkp://pgp.mit.edu  keyserver hkp://pool.sks-keyservers.net (server pool)  keyserver hkp://zimmermann.mayfirst.org (also supports secured key requests over TLS) Bạn nháy chuột vào khóa mình cần upload lên server ở cửa sổ OpenPGP Key Management vào Keyserver → Upload Public Keys và cửa sổ Select Keyserver hiện lên Bạn chọn Server cần upload lên và chọn Ok là hoàn thành quá trình upload 3.5 Một số chức năng khác  Thiết lập mức độ tin tưởng của Secret keys: ở cửa sổ OpenPGP Keys Management bạn chọn Edit → Set Owner Trust Có các tùy chọn và bạn chọn I trust ultimately (Tôi tin tưởng cuối cùng) sau đó chọn Ok. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 27  Để xóa một khóa thì bạn vào Edit → Delete Keys  Quản lý sử dụng ID: Bạn vào Edit → Manage User IDs Bạn vào Add Cửa sổ này cho phép bạn sửa tên và địa chỉ email nhưng vẫn sử dụng ID cũ không thay đổi. Sau đó bạ chọn Ok thì OpenPGP yêu cầu bạn nhập Passphrase của khóa để xác thực Bạn chọn Ok là xong. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 28 Ở cửa sổ này cho phép bạn có thể chọn Set Primary ( thiết lập mail chính) cũng như xóa và thu hồi.  .Thay đổi Passphrase: Để thay đổi Passphrase bạn vào Edit → Change Passphrase Bạn nhập Passphrase của bạn vào sau đó nhấn Ok. Cửa sổ này yêu cầu bạn nhập Passphrase mới vào. Sau khi nhập xong nhấn Ok. Và xác thực nhập Passphrase lại một lần nữa. Nếu xảy ra lỗi sau Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 29 Lỗi này nói về một số tệp tin script có thể đang bận. Bạn chọn Continue. Thực tế khi bạn thay đổi Passphrase thì thì hàm băm mã hóa sẽ thay đổi Public Key và Private Keys về dung lượng kích thước của tệp. Nhưng điều ấy không thực sự quan trọng, bạn không cần nhớ chi tiết những cái này. Bạn chỉ cần nhớ Passphrase lúc thay đổi thôi. Khi có thông điệp mà đối tác dùng public key của bạn mã hóa gửi mail cho bạn thì bạn chỉ cần nhập Passphrase mới vào là thông điệp được giải mã .  Bổ sung thêm ảnh: Bạn vào Edit → Add photo Bạn chọn đường dẫn tới File ảnh mặc định phần đuôi mở rộng là “*.jpg” sau đó bạn chọn Open để Add ảnh vào Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 30 Sau đó chọn Ok. Cửa sổ pinentry xuất hiện yêu cầu bạn nhập Passphrase để xác thực Bạn chọn Ok để hoàn thành.  Tạo các Rules: OpenPGP chọn Preferences Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 31 Bạn chọn Display Expert Setting sau đó chọn Ok Bạn vào OpenPGP → Edit Per-Recipient rules Tại đây cho phép bạn Add một Rule Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 32 Bạn chọn ở trên mục Set OpenPGP Rules For: Bạn nhập vào địa chỉ mail cần tạo rule Apply rule if recipient .one of the above addresses: có thanh menu trỏ xuống có các tùy chọn is exactly,contains, starts with, ends with Ở frame action có các tùy chọn bạn nên chọn Use the following OpenPGP Keys: Chú ý: Các Rules này áp dụng cho địa chỉ mail nào thì nên chọn keys tương ứng ở mục Select Key(s) Ở Frame Default For có các tùy chọn Signing, Encryption, PGP/MIME: có thanh menu bổ xuống bạn chọn các mục phù hợp với bạn - Yes, if select in Message Composition: Nghĩa là “đúng, nếu lựa chọn trong thành phần thông điệp” - Always: - Never: Note: OpenPGP đưa ra cho bạn một chú ý, Trong trường hợp bạn bị xung đột thì bạn nên chuyển từ chế độ “Nerver” sang “Always” Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 33  Xem thông tin thuộc tính: Để xem thông tin của khóa bạn có thể nhấp chuột phải vào khóa và chọn Keys Properties. Ở cửa sổ này bạn cũng có thể xem thông tin, ký, xem chữ ký, thêm ảnh, thay đổi passphrase, tạo chứng chỉ thu hồi và thu hồi chứng chỉ Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 34 Sau đây là một số thông tin địa chỉ Public Key của mail này, các bạn có thể xem thông tin về Public Key của mình ở cửa sổ OpenPGP Key Management hoặc vào Key Properties Tên Tran Anh Duc (test) Key ID: 0x41349163 Key Type: key pair Key Length: 4096 bit Fingerprint: 26D8 5C48 8FB6 1224 E548 7420 3652 D79E 4134 9163 URL đến public key của tổ chức Csirts@vncert.vn Thời hạn 27/05/2017 Tên: Tên của địa chỉ mail của mình. Key ID: Chính là 8 ký tự cuối cùng của Fingerprint, bạn có thể xem bằng cách vào cửa sổ OpenPGP Key Management chọn tên cần xem và nháy chuột phải và chon Key Properties. Key Type: Có thể là Public Key hoặc là Secret key và Public key. Để xem Key Type bạn có thể xem bằng cách vào cửa sổ OpenPGP Key Management chọn tên cần xem và nháy chuột phải và chon Key Properties. Key Length: Chính là độ dài của Key mã hóa bằng thuật toán nào, độ dài này tính bằng bit. Để xem Key Length bằng cách bạn có thể xem bằng cách vào cửa sổ OpenPGP Key Management chọn tên cần xem và nháy chuột phải và chon Key Properties. Sau đó nhìn vào Size để biết thông tin. Fingerprint: là dấu vân tay có độ dài là 40 ký tự, để xem thông tin bạn có thể xem bằng cách vào cửa sổ OpenPGP Key Management chọn tên cần xem và nháy chuột phải và chon Key Properties. URL đến pulic key của tổ chức: Liên kết đến tổ chức Vncert Thời hạn: Chính là thời hạn của khóa. Để xem thời hạn của khóa bạn vào cửa sổ OpenPGP Key Management nhìn vào trường Expiry để biết thông tin về thời hạn khóa  Một số chức năng nâng cao: OpenPGP chọn Preferences Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 35 Bạn chọn Display Expert Setting sau đó chọn Ok Bạn có thể thêm vào một số server uy tín để upload public keys của mình bằng cách vào thẻ Keyserver Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 36 Ở dòng Specift your keyserver(s) bạn thêm đường dẫn server đó vào. Ví dụ ở đây thêm server hkp://zimmermann.mayfirst.org Sau đó chọn Ok là hoàn thành. 4. Mã hóa và tạo chữ ký điện tử 4.1 Mã hóa Bạn sẽ gửi Public Keys cho đối tác của mình, đối tác sẽ nhập Public keys của bạn bằng cách File/Import Keys from File . Để soạn mail bạn vào biểu tượng có chữ Write trên thanh công cụ của Thunderbird Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 37 Bạn chọn đối tác cần gửi thư đi (To:) và bạn nên nhớ rằng mình đã Import Public keys của họ. Để mã hóa bạn vào biểu tượng trên thanh công cụ Thunderbird. Cửa sổ hiện lên như sau Có các tùy chọn như trên hình . Bạn có thể chọn Sign Message ( dùng để ký thông điệp gửi đi) Encrypt Message ( dùng để mã hóa thông điệp). Bạn nên chọn cả hai sau đó nhấn Ok. Ngoài ra Thunderbird còn gửi được những file đính kèm bạn vào biểu tượng Attach để đính kèm. Khi bạn Send thông điệp đi tới đối tác thì một cửa sổ hiện thông báo (Chú ý thông báo này chỉ hiển thị một lần duy nhất) Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 38 Có 3 tùy chọn. Just encypt/sign the message text, but not the attachments: Cái này nói về vừa mã hóa và tạo chữ ký nhưng không mã hóa file đính kèm. Encrypt/sign each attachment separately and send the message using inline PGP: Mã hóa và tạo chữ ký và mã hóa file đính kèm. Encrypt/sign the message as a whole and send it using PGP/MIME: Mã hóa và ký sử dụng S/MIME. Bạn nên chọn tùy chọn mặc định thứ hai là mã hóa, ký và có mã hóa file đính kèm. Bạn tích vào ô use the selected method for all future attachments. Cửa sổ OpenPGP Prompt này chỉ hiện có một lần sau đó bạn nhấn Ok. Sau đó có cửa sổ Pinentry hiện lên cho bạn nhập Passphrase của bạn Cửa sổ xác thực hỏi lại bạn có mã hóa thông điệp không?. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 39 Bạn nên chọn Encrypt Message là hoàn thành quá trình mã hóa mail gửi đi. 4.2 Tạo chữ ký điện tử OpenPGP cung cấp các chữ ký tin cậy có thể được sử dụng để tạo ra các nhà cung cấp chứng thực số (CA). Một chữ ký tin cậy có thể chứng tỏ rằng một khóa thực sự thuộc về một người sử dụng và người đó đáng tin cậy để ký xác nhận một khóa của mức thấp hơn. Một chữ ký có mức 0 tương đương với chữ ký trong mô hình mạng lưới tín nhiệm. Chữ ký ở mức 1 tương đương với chữ ký của một CA vì nó có khả năng xác nhận cho một số lượng không hạn chế chữ ký mức 0. Chữ ký ở mức 2 tương tự như chữ ký trong danh sách các CA mặc định trong Internet Explorer; nó cho phép người chủ tạo ra các CA khác. Để cho các bạn hiểu hơn thì có ví dụ sau: Nhà cung cấp chứng thực số (CA) sẽ cung cấp sẽ ký public key của mail này, xác thực chữ ký của tôi là chính xác là đúng tôi sở hữu. Mail là mức 0, còn người ký cho tôi trong mô hình mạng lưới tín nhiệm là mức 1. Bây giờ tôi sẽ đóng vai là một (CA) để ký cho các public keys trong mô hình mạng lưới tín nhiệm của và được thực hiện như trong hình vẽ Tôi sẽ ký vào public keys của mail taduc@vncert.vn .Tôi nhấp chuột phải vào keys cần ký và chọn Sign Key Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 40 Chữ ký này là chữ ký duy nhất không thể giả mạo được chữ ký của (CA). Bạn nhìn vào ID để phân biệt chữ ký của (CA) và nên chọn I have done very careful checking ( Tôi đã kiểm tra cẩn thận) sau đó chọn Ok. Do public key của mail taduc@vncert.vn được ký bởi trananhduc198x@yahoo.com (CA) Nên tôi phải nhập Passphrase để xác thực, sau đo nhấn Ok. Để xem chữ ký sau khi tôi đã ký bằng cách như sau: Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 41 Nhấp chuột phải vào keys cần xem và chọn View Signtures Bạn sẽ thấy ở hình trên trananhduc198x@yahoo.com (CA) có ID 41349163 (không thể nhầm lẫn với ai) đã ký vào taduc@vncert.vn  Để ký thông điệp trước khi gửi sang cho người nhận thì bạn chỉ việc vào biểu tượng trên thanh công cụ Thunderbird. Cửa sổ hiện lên như sau Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 42 Làm tương tự như mã hóa nhưng chọn Sign Message để ký rồi chọn Ok. Sau đó nhập Passphrase để xác thực là mình đã ký rồi gửi thông điệp. 5. Giải mã Khi đối tác gửi thông điệp được mã hóa tới bạn. Thì Thunderbird sẽ tự động giải mã. Hoặc bạn nhấn chuột vào biểu tượng Decrypt trên thanh công cụ Thunderbird. Nếu đối tác có ký và gửi cho bạn thì ở lần đầu bạn phải nhập Passphrase Nếu đúng chữ ký của đối tác gửi thì Thunderbird sẽ có màu xanh và có dòng chữ sau: Decrypted message; UNTRUSTED Good signature from Tran Anh Duc Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 43 Ngoài ra để xác định đúng chữ ký của đối tác một cách tự động bạn cũng có thể Import public key từ các Server mà đối tác upload lên bằng cách bạn mở một Email rồi vào Details chọn Import public key. Sau đó chọn Import Chọn Keyserver bạn cần tải về sau đó chọn Ok. Nếu đúng Keyserver mà đối tác Upload public key lên thì sẽ có dòng chữ: Decrypted message; UNTRUSTED Good signature from.. Ngược lại nếu không đúng chữ ký thì nội dung sẽ hiện thị như sau: Lưu ý: Để tránh trường hợp khi gửi và nhận Email có tình trạng lỗi Font, bạn có thể làm như sau: Vào Tools/Options Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 44 Ở thẻ Display vào thanh Fomatting chọn Advanced Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 45 Ở mục Character Encodings bạn chọn Outgoing Mail và Incoming Mail bạn chọn Unicode (UTF-8) như hình trên sau đó chọn OK. Tài liệu hướng dẫn sử dụng mã hóa PGP Trần Anh Đức - Phòng Nghiệp Vụ - VNCERT 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. [2]. [3]. [4].

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhuong_dan_ma_hoa_pgp_1657.pdf