Analog Gateway FXS
(trường hợp khách hàng muốn sử dụng lại điện thoại Analog với hệ thống IPPBX)
- 24 FXS ports (hỗ trợ 24 máy nhánh)
- 01 port LAN
- Hỗ trợ nhiều codec: G711, G723, GSM, T.38
- Caller ID
- Hỗ trợ G.168 Echo Cancellation
- Supports PSTN/PBX analog telephone sets or analog trunks
- Cầu hình thông qua giao diện Web.
Đối với đường truyền của FPT: thì doanh nghiệp sẽ tiết giảm được chi phí đầu tư thiết bị giao tiếp PSTN, do
hệ thống sẽ tích hợp với dịch vụ I-Voice (điện thoại trên đường ADSL) của FPT qua IP Trunk. Đối tượng sử
dụng: doanh nghiệp, tồ chức, cá nhân đã và đang sử dụng đường truyền Internet của FPT hoặc chuẩn bị đầu tưmới.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu giới thiệu giải pháp: Hệ thống tổng đài IP PBX mô hình thoại VoIP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
Tài liệu giới thiệu giải pháp:
HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP PBX
MÔ HÌNH THOẠI VOIP
(IPBX, IP PHONE, GSM VoIP Gateway ...)
Giải pháp dành riêng
Khối doanh nghiệp
( Giải pháp thoại IP phát triển theo dự án công nghệ thoại mã nguồn mở Asterisk )
-----&&&-----
Thang 08 nam 2010
VIET PHAT TIEN - VPT
Technical Department
41-43 Floor 6 Master Building,
Tran Cao Van Street, Ward 6
Dist 3, HCM Cty, Viet Nam
Tel: (84.8) 54221038
Fax: (84.8) 54221058
Email: vpt@vietphattien.com
Website: www.vpt.vn
VPT’s VoIP Telephony Solutions
(REQUEST FOR PROPOSAL)
IP PBX Solution
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
MỤC LỤC
TỔNG ĐÀI IP-PBX LÀ GÌ ? ....................................................................................................................... 3
TÍNH NĂNG HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI iPBX ............................................................................................ 4
MÔ HÌNH GIẢI PHÁP TỔNG QUAN ........................................................................................................ 6
MÔ TẢ CHI TIẾT KHAI BÁO HỆ THỐNG .............................................................................................. 7
MÔ TẢ QUẢN TRỊ GIÁM SÁT ............................................................................................................... 11
MODULE QUẢN LÝ TÍNH CƯỚC VÀ LƯU ÂM .................................................................................. 13
FAX SERVER ............................................................................................................................................ 15
KẾT NỐI SKYPE ....................................................................................................................................... 16
ƯU ĐIỂM HỆ THỐNG ............................................................................................................................... 17
KHẢ NĂNG MỞ RỘNG ........................................................................................................................... 17
YÊU CẦU HỆ THỐNG ............................................................................................................................... 18
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
TỔNG ĐÀI IP-PBX LÀ GÌ ?
Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta tìm hiểu xem tổng đài IP-PBX và tổng đài PBX truyền thống khác nhau
như thế nào. Bảng so sách dưới đây cho chúng ta cái nhìn tổng quan về điều này.
Bảng so sánh tổng đài IP-PBX và tổng đài PBX truyền thống
STT IP PBX PBX Truyền thống
1
IP PBX là tổng đài điện thoại dựa vào phần
mềm, hoạt động trên hạ tầng mạng IP
(Internet Protocol), dùng nguyên lý chuyển
mạch gói.
PBX là tổng đài điện thoại analog dựa vào phần cứng với phần
mềm đơn giản chạy trên chúng, dùng nguyên lý chuyển mạch
kênh TDM (vật lý)
2
Ở IP-PBX máy nhánh (extension) mở rộng
linh hoạt vì bản chất IP PBX là phần mềm và
số lượng máy nhánh có thể mở rộng khá cao
(lên đến 100, 10000 người dùng)
Số line máy nhánh nội bộ (extension) bị giới hạn bởi số cổng
vật lý thiết kế cố định trên PBX, không thể tăng lên bằng phần
mềm.
3
Số line trung kế (CO) kết nối bên ngoại đến
Bưu Điện mở rộng linh hoạt, không phụ thuộc
vào cấu trúc vật lý của IP BPX, có thể kết nối
lên đến hàng chục luồng E1/PRI (một luồng
E1 đáp ứng 30 kênh thoại)
Số line trung kế kết nối bên ngoài đến Bưu Điện bị hạn chế bởi
số cổng vật lý cấu tạo cố định trên PBX. Nếu muốn mở rộng
bắt buộc phải thay tổng đài mới với cấu hình khung vật lý có số
port cao hơn.
4
Ở IP PBX các máy điện thoại IP hoạt động
chung với hệ thống cáp mạng máy tính
Ethernet sẵn có.
PBX truyền thống đòi hỏi một hệ thống cáp điện thoại riêng
biệt.
5
IPBX là phần mềm nên bộ phận IT dễ dàng
quản trị. Thay đổi khai báo mới linh hoạt.
PBX truyền thống yêu cầu bộ phận quản trị riêng biệt. Bắt buộc
phải có sự điều phối, chuyển đổi vật lý khi có sự thay đổi.
6
Kết nối thoại trên nền IP (VoIP) với các hệ
thống VoIP đơn giản không cần đầu tư thêm
thiết bị.
Để kết nối thoại trên nền IP (VoIP) yêu cầu đầu tư thêm thiết bị
Gateway tương thích.
7
IPBX có tính năng login/logout, cho phép điện
thoại đầu cuối IP Phone/Softphone có thể
login vào bất cứ máy nào, thuận tiện khi di
chuyển (Tức là một người tại HCM có thể
đăng nhập vào một điện thoại ở HN và sử
dụng nó như điện thoại riêng của mình).
Khi có thay đổi (do chuyển văn phòng mới, có nhân viên mới)
PBX truyền thống yêu cầu phải đi mới lại hệ thống cáp điện
thoại.
8
IPPBX làm viêc trên môi trường TCP/IP nên
các điện thoại đầu cuối có thể là IP Phone
hoặc Softphone cài trên máy tính.
Các điện thoại analog không làm việc được trên môi trường
ứng dụng TCP/IP.
9 IPPBX hỗ trợ các tính năng chuẩn như auto
forward call, auto answer call, conference,
PBX truyền thống analog không có các tính năng chuẩn đó.
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
voice mail, recording call cho phép các điện
thoại IP đầu cuối chủ động kích hoạt sử dụng
các tính năng này.
10
IPBX hỗ trợ mềm dẻo khi tích hợp các ứng
dụng khác, chẳng hạn CRM, Voice
Messages, SMS, và các ứng dụng CTI trên
PC.
PBX truyền thống khi có nhu cầu tích hợp ứng dụng bên ngoài
yêu cầu phải đầu tư thêm thiết bị tương thích.
11
Không cần đầu tư thêm tổng đài điện thoại
cho văn phòng chi nhánh, tất cả các văn
phòng có thể sử dụng chung một tổng đài
IPBX đặt ở trụ sở trung tâm. Các máy nhánh
liên lạc với nhau như đang ở chung một văn
phòng.
Mỗi văn phòng chi nhánh yêu cầu phải có tổng đài PBX truyền
thống riêng. Các máy nhánh nội bội không thể liên lạc nội bộ
giữa các chi nhánh.
12
Đầu tư IPPBX có khả năng thu hồi vốn đầu tư
nhanh theo thời gian vì cước phí gọi liên tỉnh
giữa các chi nhánh được triệt tiêu, cước phí
gọi điện di động và quốc tế cắt giảm đáng kể.
Đầu tư PBX truyền thống không có khả năng thu hồi vốn vì
cuộc gọi giữa các chi nhánh phải thông qua mạng điện thoại
của nhà cung cấp dịch vụ. Cước phí điện thoại vẫn giữ nguyên
theo năm tháng.
Từ bảng so sánh này chúng ta dễ dàng thấy được những lợi ích khi triển khai tổng đài IP PBX như sau:
- Không cần đi dây hệ thống cáp điện thoại mới, tổng đài IPPBX hoạt động trên hạ tầng mạng máy
tính sẵn có
- Cắt giảm hoàn toàn cước phí liên lạc giữa các chi nhánh và cước phí gọi quốc tế
- Sở hữu nhiều tính năng thoại tiên tiến
- Dễ dàng quản lý và điều khiển cuộc gọi
- Cho phép tích hợp chức năng điện thoại ( dựa vào số chủ gọi CallerID để truy vấn các thông tin khác,
click to call,... ) với phần mềm bán hàng CRM, phần mềm marketing,... đem đến dịch vụ khách hàng
tốt hơn, năng suất cao hơn
- Cho phép làm việc với tất cả các điện thoại IP chuẩn SIP của nhiều hãng khác nhau
- Dễ dàng mở rộng và di chuyển, chỉ gắn thiết bị đầu cuối vào mạng máy tính là có thể dùng
- Cải thiệt khả năng mở rộng và phát triển của doanh nghiệp
Như vậy từ những lợi ích mà tổng đài PBX truyền thống không có này chúng ta đã trả lời được câu hỏi tại sao
ngay nay nhiều doanh nghiệp đang quan tâm đến tổng đài IP-PBX như vậy.
Trong tài liệu này chúng tôi xin đề xuất tới quý doanh nghiệp bạn mô hình giải pháp triển khai tổng đài IP-
PBX với chi phí hợp lý nhằm đem đến những lợi ích như chúng ta đã bàn ở trên và hơn nữa chúng tôi cung cấp
thêm một số giải pháp giúp quý doanh nghiệp bạn cắt giảm đáng kể chi phí liên lạc điện thoại hàng tháng.
TÍNH NĂNG HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IPBX
Tính năng thoại (Call Features)
IVR/Digital Receptionist
Tự động trả lời/ Nhân viên
tiếp tân số
Tính năng này cho phép định tuyến cuộc gọi vào một cách tự động dựa vào lời chào
hướng dẫn, không bắt buộc phải có nhân viên tiếp tân trực tiếp nhận và chuyển cuộc
gọi.
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
Voice mail to email
Hộp Thư thoại
Tính năng này đảm bảo không bao giờ bỏ nhở một cuộc gọi quan trọng nào khi bạn
không có mặt tại văn phòng. Lời nhắn thoại (voice message ) được lưu trên hệ thống
và gởi tới email hoặc cảnh báo trên điện thoại.
Music on hold
Nhạc chờ
Cho phép upload thay đổi file nhạc nền khi chờ máy trong lúc chuyển hoặc giữ máy.
Call Queues
Hàng đợi
Đảm báo tất cả cuộc gọi vào không bị bận và được phân phối thông minh (ACD) tới
người nghe với nhiều thuật toán khác nhau.
Parking Call
Đặt tạm cuộc gọi
Tính năng này linh hoạt cho phép đặt cuộc gọi vào trạng thái chờ sau đó bắt lại tại một
máy điện thoại khác ở vị trí khác và tiếp tục đàm thoại.
CallerID Display
Hiển thị số chủ gọi
Hiển thị số chủ gọi khi có cuộc gọi tới
Call barring
Chận cuộc gọi
Cho phép chận các cuộc gọi ra ngoài theo một hướng trung kế nào đó chẳng hạn gọi di
động, gọi quốc tế,...
Conference
Hội nghị
Phục vụ các cuộc hộp hội nghị từ xa giữa các chi nhánh văn phòng giảm chi phí đi lại.
Cho phép tạo số phòng hộp và số người tham gia không hạn chế.
Follow me
Theo tôi
Định nghĩa tự động chuyển cuộc gọi đến một đích khác khi busy, no answer hoặc sau
vài hồi chuông không nhấc máy.
Black list
Danh sách đen
Liệt kê các số điện thoại không muốn nhận vào danh sách.
Scheduled call
routing/Time Conditions
Lên lịch định tuyến cuộc gọi
Xử lý tiếp nhận cuộc gọi vào một cách khách nhau dựa vào thời điểm nhận cuộc gọi .
Cuộc gọi trong giờ làm việc, cuộc gọi ngoài giờ làm việc, cuộc gọi vào kỳ nghỉ lễ, ...
Least Cost Routing
Định tuyến hướng gọi tối
ưu
Cuộc gọi ra ngoài được định tuyến thông minh theo hướng dịch vụ có giá cước rẻ nhất
dựa vào đầu số (prefix) gọi đi. Ví dụ khi gọi quốc tế đầu số 00 cuộc gọi sẽ ưu tiên đi
theo hướng trung kế VoIP kết nối với nhà cung cấp dịch vụ thoại Internet giá rẻ.
Call Back
Gọi lại
Cho phép tự động gọi lại khi gọi tới một số nào đó khai báo dành cho callback
Inbound Call routing
Định tuyến cuộc gọi vào
Cho phép lập trình định tuyến cuộc gọi vào tới một đích mong muốn nào đó dựa vào
CallerID số chủ gọi.
SIP/ISDN/H323 trunk
Trung kế SIP/ISDN/H323
Tạo hướng kết nối trung kế với các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại PSTN, VoIP,...và
với các tổng đài IP PBX chi nhánh.
Tích hợp Outlook, CRM
Tích hợp với các phần mềm ứng dụng Outlook, CRM cung cấp tính năng click to call,
quản lý history cuộc gọi tại phía đầu cuối.
Fax to email
Chuyển bản fax tới Email
Các bản Fax sau khi nhận được chuyển tới hộp mail người nhận cụ thể.
Tính năng quản lý giám sát
System Backup
Sao lưu dự phòng hệ thống
Lên lịch tự động backup hoặc backup thủ công.
User management
Phân quyền quản trị
Tạo nhóm với quyền quản trị khác nhau.
Administrator & Monitor
Quản trị giám sát hệ thống
Dễ dàng truy cập quản trị hệ thống ở bất cứ đâu có Internet. Quản trị và giám sát hệ
thống thông qua giao diên web và ssh.
Reporting
Thống kê
Thống kê/ Báo cáo theo giờ, ngày, tháng. Xuất ra file exel
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
Billing
Quản lý tính cước
Thống kê tính cước cuộc gọi theo mỗi nhân viên, phòng ban.
Fax Management
Quản lý Fax
Tất cả các bản FAX vào ra đều được lưu lại trên hệ thống cho mục đích truy xuất
quản lý
Group management
Quản lý theo nhóm
Tạo nhóm, phòng ban với chính sách khác nhau ví dụ cho phép hoặc không cho phép
gọi nội hạt, liên tỉnh, quốc tế,...
PIN Code
Quản lý gọi ra theo mã PIN
Quản lý cuộc gọi ra ngoài bằng mã PIN, khi gọi ra ngoài liên tỉnh, quốc tế hoặc di động
người dùng phải nhập đúng mã PIN riêng của mình mới gọi được. Cuộc gọi không
quan tâm gọi từ máy nhánh nào.
Call Recording
Ghi âm cuộc gọi
Tất cả các cuộc gọi vào ra, gọi nội bộ đều có thể ghi âm.
MÔ HÌNH GIẢI PHÁP TỔNG QUAN
Mô hình giải pháp tổng thể đề xuất cho tất cả các loại hình doanh nghiệp, các tổ chức, cơ quan.
Trụ sở HCM
Hà Nội
Đà Nẵng
Wifi cafe
Cửa hàng 1
Cửa hàng 2
Switch Switch
Switch
Switch
Switch
VoIP Gateway
IP Phone
FAX
Router
Phone
Soft Phone
Router
Router
FAX
IP Phone
FAX IP Phone IP Phone
FAX
iPBX iPBX
Router Router ISDN/FXO/GSM
PBX
IP Phone
Gateway
Gateway
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
MÔ TẢ CHI TIẾT KHAI BÁO HỆ THỐNG
( đề xuất khai báo ví dụ mẫu)
1. MÔ HÌNH TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP VÍ DỤ (hình vẽ)
Lấy ví dụ điển hình với doanh nghiệp có 1 trụ sở HCM, 1 chi nhánh HN, 1 chi nhánh Đà Nẵng và 3 cửa hàng nhỏ ở HCM.
- Trụ sở HCM và chi nhánh HN triển khai tổng đai iPBX, chi nhánh Đà Nẵng triển khai VoIP GATEWAY 4 port kết nối CO
trung kế tổng đài PBX truyền thống.
- Mỗi cửa hàng dùng 2 IP PHONE quản lý bởi tổng đài iPBX HCM.
- Trụ sở HCM và chi nhánh HN điện thoại đầu cuối dùng IP PHONE.
- Hạ tầng mạng giữa trụ sở, chi nhánh và các cửa hàng dùng đường truyền Internet băng rộng.
2. KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
Kế hoạch đánh số khai báo gợi nhớ dễ dàng thêo yêu cầu. Ở đây đánh số ví dụ như sau:
- Trụ sở HCM (70 người dùng) đánh sô: 800 - 870
- Chi nhánh HN (50 người dùng) đánh số: 401 – 450
- Chi nhánh Đà Nẵng(10 người ) đánh số: 501-510
- Cửa hàng HCM#1(2 người) đánh số: 201-202
- Cửa hàng HCM#2(2 người) đánh số: 203-204
STT Vị trí Ví dụ đánh số Thiết bị đầu cuối tương ứng
1
Trụ sở HCM
(dùng IP PHONE )
801 IP PHONE - Tiếp tân
802 - 803 IP PHONE - Giám đốc, P.Giám đốc
804-810 IP PHONE - Bộ phận Kỹ thuật
811-815 IP PHONE - Bộ phận Kế toán
816-820 IP PHONE - Bộ phận Chăm sóc khách hàng
821-825 IP PHONE - Bộ phận Nhân sự
826-835 IP PHONE - Bộ phận Kinh Doanh
836-870 IP PHONE/ Softphone - Bộ phận khác
2 Chi nhánh HN
401 IP PHONE – Tiếp tân
402 IP PHONE – Giám đốc chi nhánh
403-405 IP PHONE – Bộ phận Kinh doanh
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
406 -450 IP PHONE - Các bộ phận khác
3 Chi nhánh Đà Nẵng
500
VoIP GATEWAY - Số đại diện vào tổng đài PBX truyền
thống
501-504
VoIP GATEWAY 4 port - Kết nối trung kế CO tổng đài
PBX truyền thống
505-510 IP PHONE - Tùy chọn cho mục đích mở rộng
4 Cửa hàng HCM#1 201-202 IP PHONE – Nhân viên#1, #2
5 Cửa hàng HCM#2 204-204 IP PHONE – Nhân viên #1, #2
6 Nhân viên công tác xa nơi
có Internet
3XX
Softphone trên laptop hoặc điện thoại di dộng hỗ trợ chuẩn
SIP
3. HOẠT ĐỘNG THOẠI
Hoạt động thoại mô tả ví dụ khai báo cho tổng đai iPBX HCM và tương tư khai báo tổng đài iPBX HN
- Nhận cuộc gọi vào từ các mạng điện thoại di động, mạng cố định, mạng ITSP
- Chuyển, forward cuộc gọi giữa trụ sở, chi nhánh và các cửa hàng
- Phương thức và chính sách cho phép thực hiện cuộc gọi ra ngoài di động, cố định, quốc tế,...
- Phương thức gọi nội bộ miễn phí giữa các chi nhánh
3.1 GỌI VÀO TỔNG ĐÀI TRỤ SỞ HCM
Cuộc gọi vào có thể khai báo hoặc nghe lời chào hướng dẫn quay số (IVR) hoặc cho đổ chuông trực tiếp vào một bộ phận,
một máy nhánh náo đó ứng với số điện thoại công ty cụ thể mong muốn
STT Ví dụ khai báo Mô tả
1
Định tuyến nghe lời
chào hướng dẫn quay
số - IVR
Khách hàng gọi vào số điện thoại công ty (số điện thoại PSTN hoặc số
DID SIP trunk) sẽ nghe lời chào hướng dẫn quay số chẳng hạn “Công ty
ABC xin kính chào quý khách, bấm số 1 gặp bộ phận Kỹ thuật, bấm số 2
gặp bộ phận Chăm sóc khách hàng, bấm trực tiếp số máy nhánh cần gặp
hoặc bấm số 0 để gặp tổng đài viên”. Sau khi khách hàng bấm, cuộc gọi
sẽ chuyển trực tiếp vào bộ phận khách hàng cần liên lạc hoặc máy nhánh
cụ thể khách hàng đã biết.
2
Định tuyến đổ chuông
trực tiếp vào bộ phận
mong muốn hoặc đổ
chuông trực tiếp máy
nhánh
Khách hàng gọi vào cuộc gọi sẽ chuyển trực tiếp vào bộ phận cần liên lạc. Ví
dụ gọi vào số điện thoại bộ phận Kế toán là 38777888: cuộc gọi sẽ đổ chuông
trực tiếp nhóm IP PHONE bộ phận Kế toán (Ext 811-815). Kiểu đổ chuông có
thẻ là đổ chuông toàn bộ hoặc đổ chuông theo thứ tự ưu tiên.
3
Định tuyến đổ chuông
máy nhánh Cửa hàng
số 1, Cửa hàng 2
Gọi vào số điện thoại 38777889 cấp cho Cửa hàng 1: cuộc gọi sẽ đổ chuông
vào IP PHONE Cửa hàng #1 (Ext 201)
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
3.2 CHUYỂN VÀ FORWARD CUỘC GỌI – CALL TRANSFER/FORWARD
Giữa trụ sở, chi nhánh và các cửa hàng cuộc gọi được chuyển qua lại một cách đơn giản như đang ở chung một văn phòng
STT Ví dụ khai báo Mô tả
1
Chuyển cuộc gọi nội bộ
tại trụ sở hoặc chuyển
cuộc gọi đến chi nhánh
HN, Đà Năng và các
Cửa hàng
Khi một máy nhánh nào đó nhận cuộc gọi có thể chuyển đến một máy nhánh
bất kỳ
Ví dụ: Máy nhánh bộ phận Kinh doanh Ext 826 nhận cuộc gọi quay số chuyển
đến máy Ext 827 phòng Kế toán
Các máy nhánh đều có thể chuyển cuộc gọi giữa các chi nhánh. Ví dụ máy Ext
816 bộ phận Kế toán nhận cuộc gọi có thể chuyển đến máy Ext 201 Cửa hàng
#1 và ngược lại.
2
Chuyển cuộc gọi ra
thuê báo di động, cố
định
Các máy nhánh đều có thể chuyển cuộc gọi ra di động, cố định khi nhân viên
không có ở văn phòng. Ví dụ máy Ext 816 nhận cuộc gọi chuyển cho nhân
viên ở bên ngoài có số điện thoại 0909202202
3
Forward cuộc gọi ra di
động hoặc forward tới
một một máy nhánh
khác sau 4 hồi chuông
không nhấc máy
Đối với những nhân viên hay ra ngoài có thể khai báo forward cuộc gọi ra
ngoài di động sau 4 hồi chuông không thấy nhấc máy hoặc forword tới máy
nhánh ở bộ phận khác
3.3 GỌI RA PSTN, ITSP, MOBILE PHONE
- Cuộc gọi ra khai báo định tuyến thông minh ưu tiên chọn hướng nhà cung cấp với cước phí là thấp nhất và miễn phí
- Chính sách gọi ra định nghĩa cho mỗi phòng ban và nhân viên cụ thể ví dụ cho phép gọi cố định, chặn gọi di động
hoặc giới hạn gọi di động với một khoản tiền cho trước.
STT Ví dụ khai báo Mô tả
1
Kiểm soát cuộc gọi ra
đối với từng nhân viên
cụ thể dùng PIN code
Đối với mỗi nhân viên cấp cho một PIN code khi gọi ra. Chính sách cấp quyền
gọi ra có thể khai báo mềm dẻo đối với từng nhân viên hoặc từng máy điện
thoại.
Ví dụ:
- Cho phép nhân viên A chỉ gọi được nội hạt, cấp các hướng còn lại.
- Cho phép nhân viên B gọi di động và nội hạt, liên tỉnh nhưng cấp gọi
quốc tế.
- Giới hạn nhân viên C chỉ gọi di động 500 nghìn,...
- Cho phép máy 802 gọi ra không cần nhập PIN code.
- Cho phép máy 809 gọi ra nội hạt liên tỉnh không cần PIN code nhưng khi
gọi di động phải có PIN Code
2
Định tuyến ưu tiên
hướng gọi ra với cước
phí rẻ nhất
Gọi di động ưu tiên đi theo hướng SIM khuyến mãi gọi nội mạng miễn
phí
Gọi quốc tế ưu tiên đi theo hướng Internet giá rẻ
3 Phương thức gọi đơn
giản
Gọi trực tiếp như các gọi truyền thống hoặc ấn số 9 trước khi gọi ra.
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
3.4 GỌI NỘI BỘ GIỮA TRỤ SỞ, CHI NHÁNH VÀ CÁC CỬA HÀNG ( hoàn toàn miễn phí)
Nội bộ giữa trụ sở, các chi nhánh, cửa hàng gọi nhau trực tiếp dựa vào kế hoạch đánh số ở trên.
STT Khai báo Mô tả
1 Trụ sở gọi chi nhánh HN
và ngược lại
Ví dụ Extension 803 HCM gọi 401 HN
803 nhấc máy ấn trực tiếp 401
2 HCM gọi Cửa hàng
Ví dụ Ext 803 HCM gọi cửa hàng #1 201
803 nhấc máy ấn 201 và nói chuyện, tương tự khi Cửa hàng gọi về trụ sở
HCM
3
HCM gọi Đà Nẵng
Ví dụ Ext 803 HCM gọi tới chi nhánh Đà Nãng
803 nhấc máy ấn 500 khi đó sẽ nghe lời chào từ tổng đài PBX Đà Nẵng và ấn số
Ext trực tiếp cần gặp.
4
Đà Nẵng gọi HCM
Nhấc máy nhánh analog của tổng đài PBX truyền thống ấn số 8 (giả sử số 8 đã
được khai báo trên PBX truyền thống gọi đi hướng VoIP Gateway) + số máy
nhánh hội sở hoặc chi nhánh muốn gặp.
5 Cửa hàng gọi trụ sở HCM
Ví dụ máy 201 cửa hàng gọi 803 đơn giản nhấc máy ấn 803 là có thể nói
chuyện.
4 LƯU ÂM THOẠI (VOICE RECORDING)
STT Khai báo Mô tả
1
Lưu âm tất cả cuộc gọi
vào ra với những máy
nhánh mong muốn.
Tất cả các nội dung lưu âm đều được lưu giữ trên hệ thống và dễ dàng tìm
kiếm, truy xuất dựa vào số điện thoại, thời điểm lưu âm khi cần thiết
2
Lưu âm nội dung cuộc
họp không giới hạn thời
gian.
Bật máy IP PHONE trong phòng họp và kích hoạt lưu âm, thời lượng lưu âm
không hạn chế, nội dung lưu âm được nghe lại từ điện thoại IP PHONE hoặc
trên máy tính.
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
MÔ TẢ QUẢN TRỊ GIÁM SÁT
Hoạt động quản trị giám sát dùng giao diện web, đơn giản giúp quản trị ở bất cứ đâu có Internet là có thể truy
cập vào hệ thống.
1. QUẢN TRỊ KHAI BÁO iPBX
Extensions, Outbound Routes, Inbound Route, Trunks, Music on Hold, Follow me, Conference,
PIN Sets,...
5 HOẠT ĐỘNG FAX
iBPX hỗ trợ module Fax cho phép gởi nhận FAX thông qua mạng IP, tiết kiệm chi phí Fax giữa các chi nhánh, trụ sở giúp dễ dàng
quản lý tất cả các bản fax vào ra
5.1 NHẬN FAX
STT Khai báo Mô tả
1
Nhận Fax lưu vào hệ
thống và email tới
người nhận
Khi có bản Fax gởi tới số fax công ty, hệ thống nhận Fax lưu giữ trên hệ thống ở
định dạng pdf đồng thời email bản fax tới người nhận.
2 Nhận Fax từ máy Fax
analog
Nhận Fax trực tiếp bằng máy Fax thông qua thiết bị ATA (Analog Telephone
Adapter), kết nối với máy FAX.
5.2 GỞI FAX
1 Gởi từ máy Fax Gửi Fax trực tiếp từ máy Fax như cách truyền thống
2 Gởi Fax trực tiếp từ
giao diên Web
Đơn giản người gởi upload file nôi dung muốn gởi ở định dạng pdf lên hệ thống và
ấn Send. Người gởi có thể ngồi bất cứ đâu có Internet là có thể gởi Fax đi được.
3
Gởi Fax nội bộ giữa
trụ sở, các chi nhánh và
cửa hàng (hoàn toàn
miễn phí)
Mỗi chi nhánh có một số FAX nội bộ riêng, máy Fax analog làm việc với hệ thống
thông qua thiết bị ATA (Analog Telephone Adapter), cách gởi hoàn toàn như
cách gởi truyền thống
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
2. GIÁM SÁT CUỘC GỌI VÀO RA
Ban có thể thấy được:
Extension nào đang busy, đang đổ chuông (ringing) hoặc đang available
Ai đang đàm thoại với ai
Trạng thái đăng ký các điện thoại đầu cuối SIP, IAX
Trang thái phòng họp (số người đang tham gia phòng họp)
Trang thái hàng đơin (số người đang đợi)
Trạng thái có VoiceMail message
Trạng thái các Agents login vào hàng đợi
Bạn có thể điều khiển:
Kết thúc (hang-up) một kênh thoại
Chuyển cuộc gọi bằng cách kéo thả (drag&drop )
Khởi tạo một cuộc gọi bằng cách kéo thả
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
3 MODULE QUẢN LÝ TÍNH CƯỚC VÀ LƯU ÂM
(VPT’s Billing & Recording)
Module này cho phép quản lý, cấp quyền, thống kê tính cước và lưu âm cuộc gọi đối với mỗi
nhân viên, phòng ban.
- Cấp PIN Code sử dụng điện thoại đối với mỗi nhân viên
- Thống kê báo cáo theo thởi điểm (ngày, tháng, năm), theo nhân viên, phòng ban, theo số chủ gọi,
số bị gọi...
- In báo cáo tính cước theo thống kê tùy chọn
- Xuất ra file excel thống kê báo cáo
- Tạo tài khoản người dùng, số lượng không giới hạn, thay đổi PIN code linh hoạt
- Lưu âm tất cả cuộc gọi vào ra
- Nhận xét đánh giá nội dung lưu âm cuộc gọi quản lý theo bộ phận, phòng ban
- Tự động tính cước và cung cấp các báo cáo thống kê về tình hình sử dụng điện thoại của toàn bộ
nhân viên
- Cấp quyền thực hiện cuộc gọi ra ngoài, theo từng nhân viên, bộ phận
- Giới hạn tiền cước tối đa được phép sử dụng cho từng nhân viên
- Quản trị thông qua giao diện web, dễ dàng quản trị giám sát
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
3.1 Tạo tài khoản người dùng
3.2 Thống kê chi tiết cuộc gọi
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
3.3 Giám sát và nhận xét lưu âm
4 FAX SERVER
(MODULE QUẢN TRỊ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG)
4.1 Gởi Fax từ giao diện web (hoặc gởi fax trược tiếp từ MS Office dùng Winprint Driver)
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
4.2 Truy xuất những bản fax đã nhận và gởi
4.3 Inbox những bản fax nhận được
6. KẾT NỐI SKYPE
Kết nối tổng đài IPPBX với mạng Skype dùng SiSky Software
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
(tham khảo giải pháp tại )
ƯU ĐIỂM HỆ THỐNG
- Triển khai, vận hàng, bảo trì, lắp đặt, mở rộng nhanh chóng và dễ dàng.
- Hoạt động trên hạ tầng mạng LAN/MegaWan/Internet.
- Hệ thống quản lý tập trung.
- Tính năng đa dạng.
- Sự ổn định cao nhất.
- Tinh chỉnh, thay đổi nội dung tùy theo nhu cầu cách nhanh chóng và đơn giản.
- Báo cáo, thống kê chi tiết cuộc gọi qua giao diện Web.
- Ghi âm toàn bộ hoặc một phần tùy theo nhu cầu của khách hàng và quy định của công ty.
- Khả năng nâng cấp hệ thống cao nhất.
- Khả năng mở rộng người sử dùng là không giới hạn.
- Khách hàng có thể thực hiện cuộc gọi qua Internet hoàn toàn miễn phí giữa trụ sở và chi nhánh
nếu có nhu cầu kết nối.
- Mở rộng người sử dụng bất kỳ nới đâu với một kết nối Internet.
- Giảm chi phí gọi giữa các văn phòng và cuộc gọi quốc tế khi kết hợp với OSP.
KHẢ NĂNG MỞ RỘNG
- Khả năng nâng cấp hệ thống đơn giản và đáp ứng tối đa
- Card Analog: hỗ trợ 24trung kế/board/PCI (phụ thuộc vào khả năng đáp ứng của phần cứng máy
chủ Server). Nếu Server có 03 khe PCI thì hỗ trợ 24x3=72trung kế.
- Card Digital: hỗ trợ tối đa 08 E1/T1/R2/board/PCI. Nếu Server có 03 khe PCI thì hỗ trợ
8x3=24 luồng E1/T1/R2
- Nâng cấp hệ thống và mở rộng người dùng rất đơn giản và nhanh chóng.
- Trường hợp mở rộng chi nhánh, văn phòng chỉ việc thiết lập hệ thống mạng LAN, Internet
và lắp đặt điện thoại là có thề sử dụng.
- Không cần đầu tư hạ tầng mạng cáp điện thoại riêng biệt.
- Hỗ trợ cho các thiết bị cầm tay có hỗ trợ giao thức SIP như Softphone, Wi-fi phone: phục
vụ cho các nhân viên có nhu cầu di chuyển cao trong và ngoài tòa nhà.
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
YÊU CẦU HỆ THỐNG
1. Hạ tầng
- Hạ tầng mạng LAN ổn định.
- Hệ thống nguồn điện đảm bảo sự ổn định và công suất tiêu thụ của thiết bị.
- Kết nối Internet (với những cuộc gọi liên vùng chỉ yêu cầu kết nối Internet thông thường, băng
thông một cuộc gọi theo chuẩn PCMU 64kbps).
- Analog hoặc Luồng ISDN (E1-30B+D, R2-23B+D): chinh sách đầu tư phụ thuộc vào nhu cầu
thực tế.
2. Phần cứng hệ thống máy chủ
- Hệ thống máy chủ đáp ứng nhu cầu phục vụ cho toàn bộ người dùng.
- Hệ thống máy chủ dự phòng với cấu hình phần cứng và phần mềm tương đồng.
- Thiết bị giao tiếp PSTN (Card giao tiếp Analog hoặc luồng ISDN).
3. VoIP Gateway FXS
(sử dụng kết nối với tổng đài Analog tại các chi nhánh nếu có)
- 04 FXS ports
- 01 port LAN, 01 port WAN
- Hỗ trợ nhiều SIP Account
- Hỗ trợ nhiều codec: G711, G723, GSM, T.38
- Hỗ trợ G.168 Echo Cancellation
- Hỗ PSTN/PBX analog telephone sets or analog trunks
- Cầu hình thông qua giao diện Web.
4. Analog Gateway FXS
(trường hợp khách hàng muốn sử dụng lại điện thoại Analog với hệ thống IPPBX)
- 24 FXS ports (hỗ trợ 24 máy nhánh)
- 01 port LAN
- Hỗ trợ nhiều codec: G711, G723, GSM, T.38
- Caller ID
- Hỗ trợ G.168 Echo Cancellation
- Supports PSTN/PBX analog telephone sets or analog trunks
- Cầu hình thông qua giao diện Web.
Đối với đường truyền của FPT: thì doanh nghiệp sẽ tiết giảm được chi phí đầu tư thiết bị giao tiếp PSTN, do
hệ thống sẽ tích hợp với dịch vụ I-Voice (điện thoại trên đường ADSL) của FPT qua IP Trunk. Đối tượng sử
dụng: doanh nghiệp, tồ chức, cá nhân đã và đang sử dụng đường truyền Internet của FPT hoặc chuẩn bị đầu tư
mới.
5. Phần mềm tổng đài chuyển mạch và quản lý hệ thống
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
- Phần mềm tổng đài
- Phầm mềm quản lý hệ thống
- Phần mềm Báo cáo, Ghi âm, Quản lý cuộc gọi.
- Hệ thống giám sát, cảnh báo tình trạng hệ thống.
6. Thiết bị đầu cuối
Thiết bị đầu cuối hỗ trợ người dùng:
STT Mô tả Hình ảnh
1
Softphone
Phầm mềm miễn phí dùng trên máy tính
2
IP PHONE
(tham khảo ở bảng báo giá)
3
VoIP Gateway
(tham khảo ở bảng báo giá)
4
Xorcom FXO/FXS
Giao tiếp mạng PSTN
© 2005-2010 Copyright by VPT. All rights reserved.
iVPT
TM
Technical Department
VPT Telecom Co.,Ltd
41-43 Tran Cao Van Street, Ward 6, District 3, HCM City
Technical Department
Tel : (+84.8) 54221038 ext 348,
Fax : (+84.8) 54221058
Hotline: +84 0909657477
Email : vpt@vietphattien.com
© 2006 VPT Telecom Co.,Ltd. All right reserved.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mo_hinh_he_thong_tong_dai_ip_pbx_3171.pdf