Tóm tắt
TMMT là cấp cứu ngoại khoa nặng
Phải nghĩ đến ở BN có yếu tố nguy cơ mà đaubụng cấp
MSCT bụng, CTA tỏ ra hữu ích để chẩn đoán
Ngoài PT ở giai đoạn trễ, can thiệp nội mạch là một hướng điều trị mới
Biến chứng và tử vong sau mổ còn cao, do vậy, chẩn đoán sớm và phòng ngừa là chính
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tắc mạch mạc treo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẮC MẠCH MẠC TREO
BS Nguyễn Văn Hải
Khoa Ngoại Tiêu hóa
Động mạch mạc treo tràng trên (SMA)
Có khẩu kính lớn + xuất phát từ ĐMC ở góc 45o nên dễ
bị tắc nghẽn
Celiac Trunk
IMA
SMA
Aorta
Cục huyết tắc (Emboli) thường đi qua dưới chỗ xuất
phát của ĐM ĐT giữa
SMA
Middle Colic
Right Colic
Ileocolic
Jejunal & Ileal
Arteries
Occlusion
Point
Động mạch mạc treo tràng trên (SMA)
Nguyên nhân của thiếu máu mạc treo cấp
Acute Mesenteric Ischemia (AMI)
Tắc ĐMMTTT (60% trường hợp)
Thuyên tắc: NMCT, Rung nhĩ, VMN tim, bệnh van tim
Huyết khối: Xơ vữa ĐM
NMMT không tắc nghẽn (Nonocclusive Mesenteric
Ischemia - NOMI)
Xơ vữa ĐM + sốc + co mạch
Huyết khối TMMT (Mesenteric Venous Thrombosis -MVT)
Rối loạn đông máu nguyên phát
MVT
• 20% tự phát (Idiopathic)
• Tình trạng tăng đông (Hypercoagulable States)
• Low-flow (CHF, Xơ gan TALTMC, Budd-Chiari)
• Viêm nhiễm hay tạo mủ trong ổ bụng, ung thư
• Hút thuốc lá
Bệnh cảnh Lâm sàng
Kinh điển:
Đau quanh rốn đột ngột, dữ dội, liên tục
Đau không tương ứng với dấu hiệu khám thực thể
• “Pain out of proportion to physical findings”
Buồn nôn và nôn
Đi cầu gấp (Forceful/urgent bowel evacuation)
Có yếu tố nguy cơ của TMMT
Classic Triad SMA embolism
Acute onset abdominal pain
Gut emptying
(Vomiting, diarrhea)
Hx Afib, heart dx
Huyết khối ĐMMT:
Tiền triệu đau sau ăn/buồn nôn, sụt cân
Thường có triệu chứng kinh điển
NOMI:
Tình trạng LS suy giảm không giải thích được hay không
hồi phục như mong đợi
Bệnh cảnh Lâm sàng
Huyết khối TMMT:
Sốt
Trướng bụng
Phân có máu
Bệnh cảnh Lâm sàng
Toan máu do chuyển hóa
Tăng Lactate máu ĐM/TM
Tăng bạch cầu
Tăng LDH, amylase, AST, và CPK
Tăng K và Phos là những dấu hiệu trễ
D-dimer > 0,3mg/l (nhạy 89%, đặc hiệu 40%)
Cận lâm sàng
XQBKSS – dấu ấn ngón tay cái, thành ruột dày
(độ nhạy <40%)
CT – Ruột dãn/thành dày, tụ máu trong thành ruột, hơi
trên thành ruột (độ nhạy 64%)
MRI – còn hứa hẹn
Chụp mạch mạc treo (Mesenteric angiography) là test
chọn lựa, có thể xác định loại TMMT
Hình ảnh
Thumbprint sign
Hơi trên thành ruột
Diagnosis:
Computed Tomography
Sensitivity: 96%
Specificity: 94%
Criteria
• pneumatosis
• venous gas
• SMA/celiac/IMA occlusion w/distal
disease
• arterial embolism
OR
• bowel wall thickening + one of
following:
– lack of bowel wall
enhancement
– solid organ infarction
– venous thrombosis
1 Radiol 2003;229:91-98
Radiol 2003;229:91-98
Computed Tomography
Radiol 2003;229:91-98
Angiography
Angiography
Gold Standard
Anatomic delineation of
occlusion and collaterals
Plan operative
revascularization
Allow infusion of
therapeutic agents (lytics,
vasodilators)
1 Ann Surg 2001;233(6):801-808
Radiol 2003;229:91-98
Viêm tụy cấp
Viêm túi thừa đại tràng
VTM cấp
Tắc ruột
Thủng tạng rỗng
Vỡ phình ĐMC
Chẩn đoán phân biệt
Hồi sức với truyền dịch/máu, SP máu
Kháng đông
Truyền thuốc dãn mạch
Glucagon toàn thân hay
Papaverine qua catheter
(Papaverine via SMA 30-60mg/hr)
Điều trị
Biểu hiện bằng dấu hiệu kích thích PM, sốt
Mổ cấp cứu:
Phục hồi lưu thông máu bằng mở ĐM lấy cục huyết
tắc/xơ vữa hay ghép mạch (arteriotomy or bypass
graft)
Cắt ruột nhồi máu
Mổ xem lại trong 24-48 giờ khi cần
Dãn mạch và dùng vận mạch cẩn thận
Khi thiếu máu diễn tiến đến nhồi máu
Biến chứng sau mổ : 58,3%
Tử vong chung: 43,8% (tắc ĐM: 58,8%, tắc TM: 7,1%)
Embolectomy
Embolectomy
Embolectomy
Bypass procedure
Embolectomy
Bypass procedure
Xác định khả năng sống của ruột
Quan sát: màu sắc, mạch đập, nhu động
SA Doppler cầm tay (chính xác 84%)
Tiêm TM fluorescein Na 1g/30-60s, dùng đèn Wood
Khác:
- infrared photoplethysmography
- surface oximetry
- Laser doppler velocimetry
Cắt nối hay đưa ra ngoài
Mổ xem lại (Second look Laparotomy)
• Thường trong vòng 24 giờ
• Quyết định mổ lại tùy lần mổ đầu, diễn tiến sau mổ
• Xem lại lần 3 (“third-look”) có thể cần để xem lại chỗ nối
hay những đoạn ruột precarious
Treatment MVT
• Systemic Anticoagulation
• Exploration with resection of non-viable bowel for
peritonitis; multiple look
• Poorly defined role for thrombectomy and operative
thrombolysis
• Poor Outcomes
Endovascular treatment
Acosta S et al, Modern treatment of acute mesenteric ischemia, Bri J Surg, 2014; 101: e100-e108
Endovascular treatment
Demirpolat G et al, Acute mesenteric ischemia: endovascular therapy, Abdom Imaging, 2006; xx: 1-5
Nuôi dưỡng
Mayo series
• 30-day mortality- 32%
– 31% embolism
– 32% thrombosis
– 80% non –occlusive
• Cumulative survival 90d= 59%,
1 yr= 43%, 3 yrs= 32%
• 38% late deaths related to complications of
A.M.I.
Outcomes After Surgery
20011
30 day mortality
Embolic 59%
Thrombotic 62%
20022
30 day mortality 32%
1 year mortality 57%
3 year mortality 68%
20033
Peri-op mortality 62%
20034
Peri-op mortality 15%
20055
Peri-op mortality 35%
1 Ann Surg 2001;233(6):801-808
2 J Vasc Surg 2002;35:445-52
3 Ann Vasc Surg 2003;17:72-79
4 Vasc Endovasc Surg 2003;37:245-252
5 W J Surg 2005;29:645-648
Acosta S et al, Modern treatment of acute mesenteric ischemia, Bri J Surg, 2014; 101: e100-e108
TMMT là cấp cứu ngoại khoa nặng
Phải nghĩ đến ở BN có yếu tố nguy cơ mà đau
bụng cấp
MSCT bụng, CTA tỏ ra hữu ích để chẩn đoán
Ngoài PT ở giai đoạn trễ, can thiệp nội mạch là
một hướng điều trị mới
Biến chứng và tử vong sau mổ còn cao, do vậy,
chẩn đoán sớm và phòng ngừa là chính
Tóm tắt
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 635472468127573438_tac_mach_mac_treo_5481.pdf