Tác động của tỷ giá, bất động sản, giá vàng lên thị trường chứng khoán Việt Nam thời gian qua
TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ, BẤT ĐỘNG SẢN, GIÁ VÀNG LÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM THỜI GIAN QUA
Đinh Thị Thanh Long(*)
Nguyễn Thị Thu Trang(**)
Kể từ khi thành lập cho đến nay, thị trường chứng khoán Việt
Nam (TTCKVN) đã có những diễn biến tương đối phức tạp. Có thể nói,
có những giai đoạn, TTCK chưa thực ựs hoạt động theo quy luật cung -
cầu của thị trường mà ảnh hưởng của yếu tố tâm lý, yếu tố bầy đàn và
theo dõi động thái của nhà đầu tư nước ngoài thống lĩnh chủ yếu, quyết
định tới hành vi của TTCK. Thông qua các kiểm định lý thuyết và thực
tế cho thấy, nếu như TTCK được xem như là “hàn thử biểu” của nền
kinh tế thì giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài đôi lúc lại được xem là
“hàn thử biểu” của TTCK. Song trong bài viết này, chúng tôi không kiểm
chứng yếu tố tác động của nhà đầu tư nước ngoài lên TTCKVN, mà
chúng ta xem xét tác động của các yếu tố giá vàng, giá bất động ảsn, tỷ
giá - là những biến tác động gián tiếp lên giá cổ phiếu, qua đó tác động
tới ựs biến động của chỉ ốs VN-Index. Về mặt nguyên lý, luồng vốn
đầu tư ẽs dịch chuyển từ kênh đầu tư có tỷ suất sinh lời thấp sang kênh
đầu tư có tỷ suất sinh lời cao hơn. Điều này ẽs góp phần giải thích phần
nào khi các biến ốs giá vàng, giá bất động ảsn và tỷ giá biến động bất
thường như trong thời gian qua, thì TTCK ẽs phản ứng như thế nào?
I. DIỄN BIẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN TRÊN TTCKVN
Chỉ ốs giá chứng khoán là thước đo phản ánh ựs biến động giá
chứng khoán nói chung trên TTCK. M c đích chính cụủa việc xây dựng
nên các chỉ ốs giá là nhằm dự đoán các xu thế thị trường, làm cơ ởs cho
các quyết định mua hoặc bán chứng khoán tại từng thời điểm nhất định.
1. Phương pháp tính chỉ số VN-Index
Chỉ ốs giá TTCKVN, VN-Index là chỉ ốs phản ánh mức giá trên
TTCK trong một ngày c thụể so sánh với mức giá tại thời điểm gốc.
VN-Index là chỉ ốs giá tổng hợp được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền tổng giá trị thị trường của tất cả các cổ phiếu được niêm
yết trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
(Phương pháp Passcher trong đó quyền số là khối lượng giao dịch thời
kỳ hiện tại).
1
10 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1940 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tác động của tỷ giá, bất động sản, giá vàng lên thị trường chứng khoán Việt Nam thời gian qua, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÁC Đ NG C A T GIÁ, B T Đ NG S N, GIÁ VÀNG LÊN TH TR NGỘ Ủ Ỷ Ấ Ộ Ả Ị ƯỜ
CH NG KHOÁN VI T NAM TH I GIAN QUAỨ Ệ Ờ
Đinh Th Thanh Long(*)ị
Nguy n Th Thu Trang(**)ễ ị
K t khi thành l p cho đ n nay, th tr ng ch ng khoán Vi tể ừ ậ ế ị ườ ứ ệ
Nam (TTCKVN) đã có nh ng di n bi n t ng đ i ph c t p. Có th nói,ữ ễ ế ươ ố ứ ạ ể
có nh ng giai đo n, TTCK ch a th c s ho t đ ng theo quy lu t cung -ữ ạ ư ự ự ạ ộ ậ
c u c a th tr ng mà nh h ng c a y u t tâm lý, y u t b y đàn vàầ ủ ị ườ ả ưở ủ ế ố ế ố ầ
theo dõi đ ng thái c a nhà đ u t n c ngoài th ng lĩnh ch y u, quy tộ ủ ầ ư ướ ố ủ ế ế
đ nh t i hành vi c a TTCK. Thông qua các ki m đ nh lý thuy t và th cị ớ ủ ể ị ế ự
t cho th y, n u nh TTCK đ c xem nh là “hàn th bi u” c a n nế ấ ế ư ượ ư ử ể ủ ề
kinh t thì giao d ch c a nhà đ u t n c ngoài đôi lúc l i đ c xem làế ị ủ ầ ư ướ ạ ượ
“hàn th bi u” c a TTCK. Song trong bài vi t này, chúng tôi không ki mử ể ủ ế ể
ch ng y u t tác đ ng c a nhà đ u t n c ngoài lên TTCKVN, màứ ế ố ộ ủ ầ ư ướ
chúng ta xem xét tác đ ng c a các y u t giá vàng, giá b t đ ng s n, tộ ủ ế ố ấ ộ ả ỷ
giá - là nh ng ữ bi n tác đ ng gián ti pế ộ ế lên giá c phi u, qua đó tác đ ngổ ế ộ
t i s bi n đ ng c a ch s VN-Index. V m t nguyên lý, lu ng v nớ ự ế ộ ủ ỉ ố ề ặ ồ ố
đ u t s d ch chuy n t kênh đ u t có t su t sinh l i th p sang kênhầ ư ẽ ị ể ừ ầ ư ỷ ấ ờ ấ
đ u t có t su t sinh l i cao h n. Đi u này s góp ph n gi i thích ph nầ ư ỷ ấ ờ ơ ề ẽ ầ ả ầ
nào khi các bi n s giá vàng, giá b t đ ng s n và t giá bi n đ ng b tế ố ấ ộ ả ỷ ế ộ ấ
th ng nh trong th i gian qua, thì TTCK s ph n ng nh th nào?ườ ư ờ ẽ ả ứ ư ế
I. DI N BI N GIÁ CH NG KHOÁN TRÊN TTCKVNỄ Ế Ứ
Ch s giá ch ng khoán là th c đo ph n ánh s bi n đ ng giáỉ ố ứ ướ ả ự ế ộ
ch ng khoán nói chung trên TTCK. M c đích chính c a vi c xây d ngứ ụ ủ ệ ự
nên các ch s giá là nh m d đoán các xu th th tr ng, làm c s choỉ ố ằ ự ế ị ườ ơ ở
các quy t đ nh mua ho c bán ch ng khoán t i t ng th i đi m nh t đ nh.ế ị ặ ứ ạ ừ ờ ể ấ ị
1. Ph ng pháp tính ch s VN-Index ươ ỉ ố
Ch s giá TTCKVN, VN-Index là ch s ph n ánh m c giá trênỉ ố ỉ ố ả ứ
TTCK trong m t ngày c th so sánh v i m c giá t i th i đi m g c.ộ ụ ể ớ ứ ạ ờ ể ố
VN-Index là ch s giá t ng h p đ c tính theo ph ng pháp bìnhỉ ố ổ ợ ượ ươ
quân gia quy n t ng giá tr th tr ng c a t t c các c phi u đ c niêmề ổ ị ị ườ ủ ấ ả ổ ế ượ
y t trên Trung tâm Giao d ch Ch ng khoán Thành ph H Chí Minhế ị ứ ố ồ
(Ph ng pháp Passcher trong đó quy n s là kh i l ng giao d ch th iươ ề ố ố ượ ị ờ
kỳ hi n t i).ệ ạ
1
VN-Index có ngày g c là 28 tháng 07 năm 2000 v i giá tr 100ố ớ ị
đi m.ể
T ng giá tr th tr ng hi n t iổ ị ị ườ ệ ạ
VN – INDEX = -------------------- x 100
T ng giá tr th tr ng g cổ ị ị ườ ố
2. Mô t chu i ch s VN-Indexả ỗ ỉ ố
Ch s VN-Index đã ch ng minh s tăng tr ng nhanh chóng c aỉ ố ứ ự ưở ủ
th tr ng. N u trong phiên giao d ch đ u tiên ngày 28/7/2000, VN-Indexị ườ ế ị ầ
m c 100 đi m thì vào ngày 28/2/2007, là 1136 đi m, tăng 11 l n so v iở ứ ể ể ầ ớ
ngày g c. TTCKVN cho t i cu i năm 2007 đã tr i qua nhi u giai đo nố ớ ố ả ề ạ
thăng tr m:ầ
Giai đo n đ uạ ầ t khi ra đ i cho đ n h t năm 2000, ch s ch ngừ ờ ế ế ỉ ố ứ
khoán VN-Index đã tăng “phi mã” t 100 đi m lên 571 đi m - g p trênừ ể ể ấ
5,7 l n trong vòng 6 tháng.ầ
Giai đo n th haiạ ứ b t đ u t năm 2001 đ n gi a năm 2004, ch sắ ầ ừ ế ữ ỉ ố
VN-Index g n nh “r i t do” t 571 đi m xu ng còn trên 130 đi m.ầ ư ơ ự ừ ể ố ể
Giai đo n th baạ ứ , t n a cu i năm 2004, ch s VN-Index “bòừ ử ố ỉ ố
d n” lên trên 200 đi m và đ n h t năm 2005, đã v t qua m c 300ầ ể ế ế ượ ố
đi m.ể
Giai đo n th tạ ứ ư, t năm 2006 là giai đo n s t nóng, khi phiênừ ạ ố
giao d ch đ u năm m i có 304 đi m, thì đ n ngày 25/4 đã v t lên đ nhị ầ ớ ể ế ọ ỉ
đi m 632,69 đi m, trong đó giá c phi u c a b n công ty niêm y t hàngể ể ổ ế ủ ố ế
đ u đã v t m c 100 nghìn đ ng/c phi u, t c g p trên 10 l n m nhầ ượ ứ ồ ổ ế ứ ấ ầ ệ
giá.
Giai đo n th nămạ ứ b t đ u t cu i tháng 5/2006, ch s VN-Indexắ ầ ừ ố ỉ ố
l i “lao xu ng” còn kho ng 500 đi m. Giá tr giao d ch ch ng khoánạ ố ả ể ị ị ứ
trung bình m t phiên t i Trung tâm Giao d ch Ch ng khoán TP HCMộ ạ ị ứ
(nay là S Giao d ch Ch ng khoán TP. HCM), n u tháng 3 m i đ t 92,4ở ị ứ ế ớ ạ
t đ ng, thì tháng 4 đ t 156 t đ ng, nh ng tháng 5, l i gi m xu ng cònỷ ồ ạ ỷ ồ ư ạ ả ố
2
104 t đ ng, tháng 6 ch còn 60 t - trong đó tu n cu i tháng 6 còn 53,7ỷ ồ ỉ ỷ ầ ố
t đ ng, th m chí m t s phiên ch còn 30 - 40 t đ ng. ỷ ồ ậ ộ ố ỉ ỷ ồ
Giai đo n th sáuạ ứ , TTCK 6 tháng đ u năm 2007 phát tri n đi lên,ầ ể
VN-Index b t phá ngo n m c, v i đ th đi lên g n nh th ng đ ng, tứ ạ ụ ớ ồ ị ầ ư ẳ ứ ừ
đ u tháng 1 đ n gi a tháng 3 năm 2007, VN-Index tăng đ n trên 55% vàầ ế ữ ế
đã đ t m c k l c 1.174,22 đi m. Sau đó là giai đo n đi u ch nhạ ở ứ ỷ ụ ể ạ ề ỉ
m nh t gi a tháng 3 đ n cu i tháng 4/2007, VN-Index t t d c đ n trênạ ừ ữ ế ố ụ ố ế
20%; và ph c h i t cu i tháng 4 đ n cu i tháng 6/2007 v i m c tăngụ ồ ừ ố ế ố ớ ứ
tr ng kho ng 15%. Đ n cu i tháng 7/2007, VN-Index dao đ ng xungưở ả ế ố ộ
quanh ng ng 1.000 đi m (đ n gi a tháng 5/2007 đã lên 1.060 đi m),ưỡ ể ế ữ ể
tăng h n 10 l n so v i năm 2000.ơ ầ ớ
Giai đo n t cu i năm 2007 đ n nayạ ừ ố ế , VN-Index s t gi m liên ti pụ ả ế
và đã có nh ng th i đi m xu ng d i ng ng tâm lý là 400 đi m. ữ ờ ể ố ướ ưỡ ể (Xem
Đ th 1 và Bi u đ 1)ồ ị ể ồ .
Đ th 1: Di n bi n ch s VN-Index t ngày 03/01/2006 đ n ngàyồ ị ễ ế ỉ ố ừ ế
6/8/2008
VN-Index
0.00
200.00
400.00
600.00
800.00
1,000.00
1,200.00
1,400.00
3/
1/
06
21
/3
/0
6
31
/5
/0
6
8/
8/
06
17
/1
0/
06
25
/1
2/
06
13
/3
/2
00
7
25
/5
/2
00
7
2/
8/
20
07
11
/1
0/
20
07
19
/1
2/
20
07
7/
3/
20
08
23
/0
5/
20
08
6/
8/
20
08
VN-Index
Ngu n: y ban Ch ng khoán Nhà n c ồ Ủ ứ ướ
3
Bi u đ 1: Tình hình giao d ch th tr ng 12 tháng tr cể ồ ị ị ườ ướ
(t tháng 9/2007 đ n tháng 8/2008)ừ ế
Ngu n: y ban Ch ng khoán Nhà n cồ Ủ ứ ướ
II- TÁC Đ NG C A T GIÁ, B T Đ NG S N, GIÁ VÀNG LÊNỘ Ủ Ỷ Ấ Ộ Ả
TTCKVN
1. Nh ng v n đ lý thuy tữ ấ ề ế
- Th tr ng b t đ ng s n ị ườ ấ ộ ả
Th tr ng b t đ ng s n ch a th c s là m t kênh giao d ch h pị ườ ấ ộ ả ư ự ự ộ ị ấ
d n v i m i gi i đ u t b i l , b n ch t c a nó thu hút ch y u làẫ ớ ọ ớ ầ ư ở ẽ ả ấ ủ ủ ế
nh ng nhà đ u t v n l n và h u h t không xu t phát t nhu c u nhà .ữ ầ ư ố ớ ầ ế ấ ừ ầ ở
T đó cho th y, nh ng ng i đi mua không h n là đ mà là đ u t ,ừ ấ ữ ườ ẳ ể ở ầ ư
khi đó vi c l a ch n ph ng án vay thêm ti n t phía ngân hàng là m cệ ự ọ ươ ề ừ ụ
tiêu ti n l i tr c m t nên có th nóiệ ợ ướ ắ ể , th tr ng nhà đ t ch u tác đ ngị ườ ấ ị ộ
khá nhi u b i v n vay ngân hàng. ề ở ố Khi TTCK s t gi m, nhà đ u tụ ả ầ ư
ch ng khoán chuy n t ch ng khoán sang ti n m t r i đ u t vào thứ ể ừ ứ ề ặ ồ ầ ư ị
tr ng b t đ ng s nườ ấ ộ ả . Nguyên nhân là b t đ ng s n có nh ng th i đi mấ ộ ả ữ ờ ể
tăng quá nóng, c đ ti n vào là có lãi, l t sóng còn nhanh h n ch ngứ ổ ề ướ ơ ứ
khoán. Có th nói đây là m t trong nh ng nguyên nhân quan tr ng nh tể ộ ữ ọ ấ
khi n cho TTCK m t đi m. ế ấ ể
- T giá ỷ
T giá h i đoái đo l ng bi n đ ng ti n t c a hai qu c gia, côngỷ ố ườ ế ộ ề ệ ủ ố
tác đi u ti t và ki m soát t giá là m t v n đ h t s c khó khăn đ i v iề ế ể ỷ ộ ấ ề ế ứ ố ớ
nhà qu n lý, nhà ho ch đ nh chính sách b i nó tác đ ng m nh đ n n nả ạ ị ở ộ ạ ế ề
4
kinh t . T giá tăng hay gi m có nh h ng đ n c h i d u t c a nhàế ỷ ả ả ưở ế ơ ộ ầ ư ủ
đ u t nh sau:ầ ư ư
Tr ng h p 1:ườ ợ Đ ng USD tăng giá. Gi đ nh này đ ng nghĩa v iồ ả ị ồ ớ
vi c đ ng Vi t Nam (VND) m t giá. Khi đó, 1 USD s đ i đ c nhi uệ ồ ệ ấ ẽ ổ ượ ề
VND h n và nh v y, s có đ c m t kho n l i t vi c gia tăng trongơ ư ậ ẽ ượ ộ ả ờ ừ ệ
t giá này n u nh đ i t đ ng USD sang VND, đ n đây, nhà đ u t đãỷ ế ư ổ ừ ồ ế ầ ư
có m t kho n l i đ đ u t . M t là, nhà đ u t s dùng kho n l i đó độ ả ờ ể ầ ư ộ ầ ư ẽ ả ờ ể
đ u t vào TTCK ho c g i ti n vào ngân hàng. Hai là, s đ u t vàoầ ư ặ ử ề ẽ ầ ư
vàng, b t đ ng s n. Nh v y, khi đ ng USD tăng giá đã mang đ n choấ ộ ả ư ậ ồ ế
các nhà đ u t nhi u c h i kinh doanh h n là đ u t vào TTCK.ầ ư ề ơ ộ ơ ầ ư
Tr ng h p 2:ườ ợ Đ ng USD gi m giá. Khi đó vi c chuy n đ i tồ ả ệ ể ổ ừ
USD sang VND không ph i là m t l a ch n. Đ giao d ch ch ng khoánả ộ ự ọ ể ị ứ
thì nhà đ u t ph i chuy n t USD sang VND và s ph i ch u m tầ ư ả ể ừ ẽ ả ị ộ
kho n ti n m t đi do đ ng USD m t giá. N u nh TTCK ch a cho nhàả ề ấ ồ ấ ế ư ư
đ u t c h i ki m l i, ph ng án chuy n đ i này khi n vi c đ u tầ ư ơ ộ ế ờ ươ ể ổ ế ệ ầ ư
ch ng khoán s tăng thêm r i ro cho kho n ti n c a h , do đó, l iứ ẽ ủ ả ề ủ ọ ợ
nhu n đôi khi có th b ng không ho c th p h n m c này. ậ ể ằ ặ ấ ơ ứ
Đ th 2: Bi n đ ng c a t giá và ch s VN-Index (s li u năm 2007)ồ ị ế ộ ủ ỷ ỉ ố ố ệ
Ngu n: y ban Ch ng khoán Nhà n c ồ Ủ ứ ướ
Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam. ướ ệ
5
Đ th 2 cho ta cái nhìn tr c quan v m i quan h gi a t giá vàồ ị ự ề ố ệ ữ ỷ
TTCK. Có th th y xu h ng bi n đ ng ch y u gi a t giá và TTCKể ấ ướ ế ộ ủ ế ữ ỷ
là bi n đ ng ng c chi u, khi t giá tăng thì TTCK VN s t gi m. ế ộ ượ ề ỷ ụ ả
- Giá vàng
n c ta, TTCK và th tr ng b t đ ng s n đang là kênh nhà n c đãỞ ướ ị ườ ấ ộ ả ướ
áp d ng bi n pháp qu n lý, trong khi th tr ng vàng đ n nay v n đangụ ệ ả ị ườ ế ẫ
buông l ng, vì v y, lu ng ti n đ u t đ vào th tr ng vàng là đi u t tỏ ậ ồ ề ầ ư ổ ị ườ ề ấ
y u. Tuy nhiên n c ta, vàng ch a ph i là m t kênh đ u t l n, màế ở ướ ư ả ộ ầ ư ớ
vàng ch y u đ c coi là ph ng ti n c t tr giá tr . Nguyên nhân giáủ ế ượ ươ ệ ấ ữ ị
vàng trong n c tăng m nh ch y u là do vàng th gi i tăng. Vi c vàngướ ạ ủ ế ế ớ ệ
tăng giá m nh có th tác đ ng đ n TTCK và làm cho ti n g i trong dânạ ể ộ ế ề ử
c gi m và nh v y s nh h ng gi m cung qu cho vay đ i v i n nư ả ư ậ ẽ ả ưở ả ỹ ố ớ ề
kinh t . Tuy nhiên, m c nh h ng đó là không l n. ế ứ ả ưở ớ
Đ th 3: Bi n đ ng c a giá vàng và VN-Index (s li u 2007)ồ ị ế ộ ủ ố ệ
Ngu n: y ban Ch ng khoán Nhà n cồ Ủ ứ ướ
T ng h p giá vàng qua các báo c a tác gi ổ ợ ủ ả
Nhìn vào đ th 3 ta th y có nh ng th i đi m giá vàng và ch sồ ị ấ ữ ờ ể ỉ ố
VN-Index bi n đ ng cùng chi u, nh ng cũng có nh ng th i đi m m iế ộ ề ư ữ ờ ể ố
6
quan h gi a giá vàng th gi i và ch s VN-Index là m i quan hệ ữ ế ớ ỉ ố ố ệ
ng c chi u.ượ ề
- Giá tr giao d ch c a nhà đ u t n c ngoàiị ị ủ ầ ư ướ
TTCK VN đang trong m t quãng th i gian m đ m, nhà đ u tở ộ ờ ả ạ ầ ư
trong n c bi quan, m t ni m tin nh ng kh i đ u t n c ngoài v nướ ấ ề ư ố ầ ư ướ ẫ
tích c c mua vào. Đi u đó cho th y h v n r t l c quan vào tri n v ngự ề ấ ọ ẫ ấ ạ ể ọ
c a th tr ng và c a n n kinh t trong trung và dài h n. C phi u gi mủ ị ườ ủ ề ế ạ ổ ế ả
giá khi n cho giá tr c a l ng c phi u mà kh i ngo i n m gi s tế ị ủ ượ ổ ế ố ạ ắ ữ ụ
gi m không ít. Nh ng v i l i th v kinh nghi m và ngu n v n d i dào,ả ư ớ ợ ế ề ệ ồ ố ồ
h v n đ u đ n mua vào. L ng bán ra càng l n thì kh i ngo i càngọ ẫ ề ặ ượ ớ ố ạ
mua nhi u. Đ c bi t, nh ng mã ch ng khoán đ c kh i ngo i mua chề ặ ệ ữ ứ ượ ố ạ ủ
y u là nh ng mã c phi u t t, có tính thanh kho n cao và chi m t tr ngế ữ ổ ế ố ả ế ỷ ọ
l n trên th tr ng. ớ ị ườ (Xem đ th 4).ồ ị
Đ th 4: Bi n đ ng gi a giá tr mua, giá tr bán ch ng khoán c a nhàồ ị ế ộ ữ ị ị ứ ủ
đ u t n c ngoài và ch s VN-Index (s li u 2007)ầ ư ướ ỉ ố ố ệ
Ngu n: y ban Ch ng khoán Nhà n cồ Ủ ứ ướ
2. Tác đ ng c a t giá, giá vàng, giá b t đ ng s n lênộ ủ ỷ ấ ộ ả
TTCKVN
7
- Xét tính d ng c a các chu i t giá và giá vàngừ ủ ỗ ỷ
C chu i s li u t giá và giá vàng không ph i là chu i d ng. Tuy nhiên,ả ỗ ố ệ ỷ ả ỗ ừ
n u xét chu i sai phân b c nh t: k t lu n sai phân b c nh t đ u là chu iế ỗ ậ ấ ế ậ ậ ấ ề ỗ
d ng và t n t i mô hình AR(1) cho c hai chu i. Vi c thi t l p mô hìnhừ ồ ạ ả ỗ ệ ế ậ
h i quy ph i trên c s các bi n s trong mô hình là các bi n d ng đồ ả ơ ở ế ố ế ừ ể
các chu i s li u không có nh ng bi n đ ng quá l n làm cho vi c đánhỗ ố ệ ữ ế ộ ớ ệ
giá tác đ ng c a các bi n s là không chính xác. ộ ủ ế ố
- Xây d ng mô hìnhự
T vi c xem xét nh h ng th c t c a các y u t b t đ ng s n,ừ ệ ả ưở ự ế ủ ế ố ấ ộ ả
t giá, giá vàng th gi i đ n s bi n đ ng c a ch s VN-Index, ta c nỷ ế ớ ế ự ế ộ ủ ỉ ố ầ
ph i tìm đ c m t mô hình đánh giá đ ng th i nh h ng c a các y uả ượ ộ ồ ờ ả ưở ủ ế
t này t i s bi n đ ng c a TTCK VN. TTCK VN không ch ch u tácố ớ ự ế ộ ủ ỉ ị
đ ng c a dòng v n đ u t n c ngoài mà còn ch u nh h ng c a r tộ ủ ố ầ ư ướ ị ả ưở ủ ấ
nhi u y u t khác nh giá b t đ ng s n, t giá, giá vàng, giá d u thề ế ố ư ấ ộ ả ỷ ầ ế
gi i… Tuy nhiên, do h n ch v vi c t ng h p s li u th ng kê trongớ ạ ế ề ệ ổ ợ ố ệ ố
lĩnh v c b t đ ng s n, m t khác, nh n th y giá vàng th gi i bi n đ ngự ấ ộ ả ặ ậ ấ ế ớ ế ộ
ph thu c vào bi n đ ng c a giá d u, nhà đ u t th ng nhìn vào di nụ ộ ế ộ ủ ầ ầ ư ườ ễ
bi n giá d u trong hi n t i và di n bi n đ c d đoán trong t ng laiế ầ ệ ạ ễ ế ượ ự ươ
c a d u đ t đó d đoán cho xu h ng dao đ ng c a vàng, nên đây taủ ầ ể ừ ự ướ ộ ủ ở
ch đánh giá nh h ng c a giá vàng t i ch s VN-Index, vì n u đ a cỉ ả ưở ủ ớ ỉ ố ế ư ả
bi n giá d u vào trong mô hình h i quy thì có th s có hi n t ng đaế ầ ồ ể ẽ ệ ượ
c ng tuy n trong mô hình.ộ ế
M t khác, do t n t i AR(1) đ i v i c hai chu i giá vàng và t giáặ ồ ạ ố ớ ả ỗ ỷ
nên ta xét mô hình h i quy, trong đó bi n ph thu c là ch s VN-Index ồ ế ụ ộ ỉ ố ở
th i kỳ t, bi n đ c l p là các bi n giá tr giao d ch toàn th tr ng th iờ ế ộ ậ ế ị ị ị ườ ở ờ
kỳ t, giá tr mua c a nhà đ u t n c ngoài th i kỳ t, t giá và giá vàngị ủ ầ ư ướ ở ờ ỷ
th i kỳ (t-1). ở ờ
tUtGVtTGtGIATRIMUAtVNINDEX +−+−++= )1log(4)1log(3)log(*21)log( ββββ
Ta có k t qu h i quy:(xem b ng trang bên)ế ả ồ ả
Ta có đ ng h i quy m u:ườ ồ ẫ
log(VNINDEX)t = 180.1498 + 0.017766 * log(GIATRIMUA)t
-18.01275log(TGt-1) + 0.143068log(GVt-1)
D a vào các giá tr th ng kê t và các P-value t ng ng ta có th k t lu n hự ị ố ươ ứ ể ế ậ ệ
s c a các bi n đ c l p c a mô hình h i quy trên khác 0 có ý nghĩa th ng kê. ố ủ ế ộ ậ ủ ồ ố
- Ý nghĩa c a các h s ủ ệ ố
(1) H s ệ ố ∧
2β = 0.017766 có nghĩa là khi giá tr mua c a nhà đ u t n cị ủ ầ ư ướ
ngoài tăng 1% thì ch s VN-Index tăng 0.017766 %. Đi u này gi i thích khi nhà đ uỉ ố ề ả ầ
8
t n c ngoài mua ch ng khoán vào s góp ph n thúc đ y c u ch ng khoán tăng lênư ướ ứ ẽ ầ ẩ ầ ứ
và làm tăng ch s VN-Index. Theo k t qu nghiên c u c a mô hình, tác đ ng c aỉ ố ế ả ứ ủ ộ ủ
y u t nhà đ u t n c ngoài đ n giá ch ng khoán là không l n l m.ế ố ầ ư ướ ế ứ ớ ắ
(2) H s ệ ố
∧
3β = -18.01275 cho bi t khi t giá th i kỳ (t-1) tăng lên 1% thìế ỷ ở ờ
ch s VN-Index gi m 18.01275 %. Khi nhà đ u t nh n đ nh r ng đ ng n i t cóỉ ố ả ầ ư ậ ị ằ ồ ộ ệ
th b m t giá (t giá tăng) trong th i gian t i thì nhà đ u t đó s quy t đ nh khôngể ị ấ ỷ ờ ớ ầ ư ẽ ế ị
đ u t vào ch ng khoán ho c s tìm cách thay th ch ng khoán b ng tài s n ngo iầ ư ứ ặ ẽ ế ứ ằ ả ạ
t vì ch ng khoán chính là ti n. N u ti n m t giá thì ch ng khoán cũng b gi m.ệ ứ ề ế ề ấ ứ ị ả
N u đ c phép đ u t ra th tr ng n c ngoài thì có th nhà đ u t này s chuy nế ượ ầ ư ị ườ ướ ể ầ ư ẽ ể
v n ra đ u t th tr ng n c ngoài. ố ầ ư ở ị ườ ướ
(3) H s ệ ố ∧
4β = 0.143068 cho bi t khi giá vàng th i kỳ (t-1) tăng lên 1%ế ở ờ
thì ch s VN-Index tăng lên 0.143068%. Đi u này đúng v i th c t di n gi i trongỉ ố ề ớ ự ế ễ ả
đ th 2: giá vàng và giá ch ng khoán có th i đi m th hi n c m i quan h đ ngồ ị ứ ờ ể ể ệ ả ố ệ ồ
bi n và ngh ch bi n.ế ị ế
Dependent Variable: LOG(VNINDEX)
M ethod: Least Squares
Date: 05/29/08 Tim e: 21:59
Sample(adjusted): 2 248
Included observations: 236
Excluded observations: 11 after adjusting endpoints
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
LOG(GIATRIM UA) 0.017766 0.007655 2.320914 0.0212
LOG(TG(-1)) -18.01275 2.800803 -6.431282 0.0000
LOG(GV(-1)) 0.143068 0.060440 2.367090 0.0188
C 180.1498 27.00826 6.670173 0.0000
R-squared 0.176286 M ean dependent var 6.913817
Adjusted R-squared 0.165634 S.D. dependent var 0.076907
S.E. of regression 0.070249 Akaike info criterion -2.456730
Sum squared resid 1.144910 Schwarz criterion -2.398021
Log likelihood 293.8942 F-statistic 16.55033
Durbin-W atson stat 0.087918 Prob(F-statistic) 0.000000
T k t qu trên c a mô hình, cho phép gi i thích s bi n đ ng giáừ ế ả ủ ả ự ế ộ
ch ng khoán trong th i gian qua. Trong t t c các bi n s đ c p t iứ ờ ấ ả ế ố ề ậ ớ
trong mô hình, VN-Index ch u tác đ ng r t l n b i bi n t giá. Đi u nàyị ộ ấ ớ ở ế ỷ ề
cũng phù h p v i lý thuy t là v n đ u t ch y kh i đ ng ti n có xuợ ớ ế ố ầ ư ạ ỏ ồ ề
h ng m t giá trong t ng lai. Th c t cho th y có nh ng th i gian, tướ ấ ươ ự ế ấ ữ ờ ỷ
giá USD/VND tăng cao do nhu c u USD tăng đ thanh toán hàng nh pầ ể ậ
kh u, ho c trong giai đo n hi n nay, khi Chính ph đi u ch nh tăng giáẩ ặ ạ ệ ủ ề ỉ
xăng d u, làm cho đ ng USD kỳ v ng tăng giá r t l n. Đây đ u là nh ngầ ồ ọ ấ ớ ề ữ
y u t gây b t l i cho giá ch ng khoán, có th làm cho giá ch ng khoánế ố ấ ợ ứ ể ứ
s t gi m m nh. Và đi u đó ti m n nguy c nhà đ u t n c ngoài cóụ ả ạ ề ề ẩ ơ ầ ư ướ
th rút m t l ng v n đ u t sang n c khác, trong đi u ki n t do hóaể ộ ượ ố ầ ư ướ ề ệ ự
9
v v n. N u hi n t ng này x y ra, s gây không ít khó khăn trong vi cề ố ế ệ ượ ả ẽ ệ
qu n lý vĩ mô Vi t Nam, nh t là trong đi u ki n ch ng l m phát nhả ở ệ ấ ề ệ ố ạ ư
hi n nay. Và t k t qu c a mô hình cũng cho th y, tuy r ng đ ng tháiệ ừ ế ả ủ ấ ằ ộ
c a Ngân hàng Nhà n c trong vi c đi u hành t giá là nh h ng giánủ ướ ệ ề ỷ ả ưở
ti p lên TTCKVN, song trong 3 bi n c a mô hình, thì t giá là bi n dế ế ủ ỷ ế ễ
có kh năng ki m soát nh t đ nó có tác đ ng ng c l i t i TTCK.ả ể ấ ể ộ ượ ạ ớ
Tuy nhiên, th c t TTCKVN và trên các đ th c a bài vi t choự ế ồ ị ủ ế
th y, ấ có nh ng giai đo n c t giá USD/VND tăng cao mà giá ch ngữ ạ ả ỷ ứ
khoán cũng tăng. H n n a, giá vàng và giá ch ng khoán có lúc có m iơ ữ ứ ố
quan h đ ng bi n. V y b n ch t c a m i liên h này đ c gi i thíchệ ồ ế ậ ả ấ ủ ố ệ ượ ả
ra sao? Chúng ta đ u bi t là giá ch ng khoán ch u nh h ng b i nhi uề ế ứ ị ả ưở ở ề
y u t khác n a, các y u t này đ u tác đ ng t ng h p lên giá ch ngế ố ữ ế ố ề ộ ổ ợ ứ
khoán, trong nh ng y u t đó, có y u t tác đ ng tr i h n nh ng y u tữ ế ố ế ố ộ ộ ơ ữ ế ố
khác trong t ng th i kỳ, t ng giai đo n. Khi xây d ng mô hình nghiênừ ờ ừ ạ ự
c u nh h ng c a giá vàng, giá b t đ ng s n, t giá lên giá ch ngứ ả ưở ủ ấ ộ ả ỷ ứ
khoán, ta gi đ nh là nh ng y u t khác không đ i nh y u t lãi su t,ả ị ữ ế ố ổ ư ế ố ấ
y u t kỳ v ng, y u t tâm lý c a nhà đ u t … Song s li u VN-Indexế ố ọ ế ố ủ ầ ư ố ệ
trên th c t l i ch u tác đ ng c a vô vàn y u t k trên. Và có giai đo n,ự ế ạ ị ộ ủ ế ố ể ạ
các y u t không đ c p t i trong mô hình l i tác đ ng m nh m , tácế ố ề ậ ớ ạ ộ ạ ẽ
đ ng tr i h n lên giá ch ng khoán so v i các bi n trong mô hình. ộ ộ ơ ứ ớ ế
Bên c nh đó, do mô hình này v n còn t n t i nh ng khuy t t tạ ẫ ồ ạ ữ ế ậ
nh t n t i hi n t ng ph ng sai c a sai s thay đ i và có s t ngư ồ ạ ệ ượ ươ ủ ố ổ ự ươ
quan, do đó, c n th n tr ng khi ng d ng mô hình.ầ ậ ọ ứ ụ
(*) H c vi n Ngân hàngọ ệ
(**) L p Toán kinh t 46 - n ng Đ i h c Kinh t Qu c dânớ ế ẩ ườ ạ ọ ế ố
10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tác động của tỷ giá, bất động sản, giá vàng lên thị trường chứng khoán việt nam thời gian qua.pdf