Mở đầu: Vị trí, vai trò của biện pháp sử dụng thuốc BVTV
ã Hàng năm, theo ước tính của FAO thiệt hại do các loài dịch hại gây ra cho sản xuất NN từ 15-25%
ã Do dân số tăng, diện tích đất sản xuất nông nghiệp ngày càng giảm, thâm canh tăng vụ là con đường duy nhất để đảm bảo an ninh lương thực
ã Năm Diện tích canh tác (ha/người)
ã 1960 0.5
ã 1989 0.33
ã 2010 0.2
Khái niệm: “Biện pháp sử dụng thuốc BVTV”?
ã “Là biện pháp sử dụng tất cả các hóa chất độc, các hoạt chất sinh học để phun lên cây trồng, xử lí đất, xử lí giống. Nhằm khống chế mật độ quần thể dịch hại, dập tắt ổ dịch, ngăn chặn sự lây lan của dịch hại do đó bảo vệ được cây trồng, giảm thiệt hại và góp phần nâng cao năng suất, chất lượng nông sản phẩm”
Vị trí, vai trò của các biện pháp phòng chống dịch hại bảo vệ cây trồng nông nghiệp
57 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4709 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7-0.1µg/con
Tương đối độc
Độ độc với cá (LC50) 96 giờ
5 mg/lít
1.5 mg/lít
1.7 mg/lít
3. Độ độc của chất độc phụ thuộc vào cấu trúc của phân tử: 8 Đồng phân C6H6CL6 chỉ có Gama-C6H6CL6 là có độc tính; Đồng phân Este-Fenvalerate độc gấp 4 lần Fenvalerate
4. Tính phân cực của chất độc
2.8.2. Tính chất vật lí của thuốc BVTV liên quan đến độ độc
* Kích thước và trọng lượng hạt thuốc
2 G R2
V= --------------(D – A)
9 δ
V: Vận tốc rơi tự do của các hạt.
G: Gia tốc trọng trường (981 cm/giây)
R: Bán kính hạt thuốc bột (cm)
δ: Độ nhớt Không khí (δ=0.000076-0.000086)
D: Tỷ trọng thuốc bột
A: Tỷ trọng không Không khí (0.001225)
Thời gian rơi tự do của hạt thuốc bột trong không khí
H T: Thời gian rơi (giây)
T =--------- H: Độ cao rơi (m)
Vt Vt: Vận tốc rơi (cm/giây)
Ví dụ 1: H=5 mét; 2R < 44 µm, thuốc bột sẽ bị cuốn trôi xa đến 25 mét
Ví dụ 2: H=8 mét; 2R= 105-297 µm, thuốc bột sẽ bị gió cuốn trôi xa 50 mét
* Hình dạng bề mặt hạt thuốc bột
*Khả năng bám dính
Tính thấm ướt và khả năng loang dính của giọt nước thuốc:
Cộng xúc: Góc θ < 90o
Nghịch xúc: Góc θ > 90o
γ2 – γ3 γ1 : SCBM chất lỏng và KK
Cos θ =-------- γ2 :SCBM chất rắn và KK
γ1 γ3: SCBM của chất lỏng
Thuốc loang dính tốt khi góc θ nhỏ, Cos θ lớn (tiến đến 1)
§2.9. Đặc điểm dịch hại và độ độc
Phản ứng khác nhau của các loài dịch hại
Tính mẫn cảm khác nhau giữa các pha phát dục của các loài dịch hại
Tính mẫn cảm thay đổi theo chu kì ngày đêm
Tính mẫn cảm của dịch hại thay đổi theo giới tính
(♀ và ♂)
Nguyên nhân:
1.Khả năng tự vệ khác nhau của các loài dịch hại
2. Cấu tạo cơ thể dịch hại rất khác nhau
3. Tình trạng sinh lí
4. Thành phần hệ men của các cá thể trong từng loài
§2.10. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đến tính độc của thuốc BVTV
Nhiệt độ môi trường
Tác động trực tiếp
Tác động gián tiếp
Độ ẩm không khí, đất và lượng mưa
Ánh sáng
Đặc tính lí hóa của đất
Hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất
Hệ vi sinh vật đất
Cây trồng và hệ thống canh tác
Chương 3. Thuốc BVTV và môi trường sinh thái
3.1. Sự tác động và Con đường mất đi của thuốc BVTV trong môi trường sinh thái
3.1.1. Sự tác động của thuốc BVTV (Richardson, 1979)
3.1.2. Các con đường chuyển hóa và mất đi của thuốc BVTV
* Sự bốc hơi, bay hơi trong không khí
* Quang phân: Thuốc trừ sâu nhom Pyrethroid dễ bị phân hủy do ánh sáng trực xạ. Thuốc trừ cỏ 2,4D a Axit Humíc,
Thuốc BVTV và môi trường sinh thái
Sự cuốn trôi và lắng trôi
Hòa loãng sinh học
Thuốc bị chuyển hóa trong cây
Thuốc BVTV bị phân hủy do hệ vi sinh vật đất
Thuốc BVTV bị hệ VSV a chất đơn giản hơn, ít độc hơn
Những thuốc dễ tan thường bị VSV phân hủy, các thuốc khó tan và bền vững thường bị keo đất hấp phụ
VD thuốc trừ cỏ dại: (Theo Kaufman và Cearney, 1976):
3.2. Thuốc BVTV và môi trường sống
3.2.1. Dư lượng thuốc BVTV (Tồn dư)
* Định nghĩa: Dư lượng là phần còn lại của thuốc BVTV (hoạt chất, các sản phẩm của chúng và các thành phần khác có trong thuốc) tồn tại trên nông sản gây ngộ độc trực tiếp cho sức khỏe con người
* Đơn vị: mg/kg nông sản; µg/kg hoặc ppm
* Phân loại:
Dư lượng biểu bì (Cuticule residue)
Dư lượng nội bì (Sub-Cuticule residue)
Dư lượng ngoại bì (Extra-Cuticule residue)
Dư lượng thuốc BVTV (Residue)
* Một số chỉ tiêu về dư lượng thuôc BVTV
Mức dư lượng tối đa cho phép (MRL: Maximum Residue Limit)
ADI x P1 (kg)
MRL(mg/kg)= ------------------
P2
ADI: Acceptable Daily Intake: Lượng tiêu thụ hàng ngày được chấp nhận (mg/kg/ngày)
P1: Trọng lượng người (kg)
P2: Lượng thức ăn tiêu thụ TB/người/ngày (kg/người/ngày)
Các biện pháp giảm thiểu Dư lượng thuốc BVTV trên nông sản, thực phẩm
Đảm bảo thời gian cách li (PHI, ngày)
PHI: Pre-Havesting Interval
Là khỏang thời gian từ lần phun thuốc cuối cùng đến khi dư lượng thuốc trên nông sản thấp hơn hoặc bằng dư lượng tối đa cho phép (MRL), không gây ngộ độc cho người và gia súc sử dụng nông sản đó làm thức ăn
PHI (ngày) Mức độ cách li
< 7 Ngắn
7 – 14 Trung bình
> 14 Dài
2. Phải sử dụng thuốc BVTV đúng kĩ thuật
Dư lượng thuốc BVTV
* Các biện pháp giảm thiểu dư lượng thuốc BVTV:
Thời gian cách li (PHI: Prehavesting Interval) (ngày)
Sử dụng thuốc đúng hướng dẫn kỹ thuật
3.3. Tác động của Thuốc BVTV đến quần thể sinh vật
3.3.1. Suy giảm tính đa dạng sinh học (Biodivirsity): Theo Pimetel, 1971 để phòng chống 1000 loài sâu hại, thuốc trừ sâu đã tác động xấu đến 200000 loài sinh vật. Theo Crofts và Brown, 1975 sau 8 năm sử dụng DDT và Wofatox tỷ lệ sâu non sâu loang hại bông (Earias fabia) bị ký sinh từ 38.4% còn 0.32%
3.3.2. Sự tái phát của dịch hại sau phun thuốc (Resurgance): Do sử dụng liên tục các loại thuốc sâu dẫn đến nhiều loài kí sinh thiên địch của sâu hại bị tuyệt chủng, do đó số lượng cá thể của một số loài sâu như Rệp, rầy tăng đột ngột
Hệ số tái phát C = Nt/Nn
Phun Sherpa 25EC, sau 14 ngày,
C (bọ cánh tơ/chè): 37; Rầy xanh (Empoasca flavescens): 26 lần
Hậu quả xấu của thuốc BVTV với MTST
Công thức:
3R + 1N
Residue:
Dý lýợng
Trên nông sản
Resurgance:
Sự tái phát
Của dịch hại
Sau phun thuốc
Resistance:
Tính kháng thuốc
Của dịch hại
New Pests:
Xuất hiện những
Nòi dịch hại mới
3.3.3. Xuất hiện những đối tượng gây hại mới (New Pests):
Nhện đỏ 1983-1993 (Melantetranychus ulmi)
Rầy nâu 1980 (Nilaparvata lugens Stal)
Sâu tơ (Plutella xylostella)
3.4. Tính kháng thuốc của quần thể dịch hại (Resistance)
a). Hiện tượng
1914 ở Mỹ đã công bố rệp sáp (Quadraspidiotus pezniciosus) kháng lưu huỳnh vôi (CaS)n
1980’s: 264 loài dịch hại đã kháng thuốc
Sâu tơ (Plutella xylostella) kháng thuốc Clo, lân, cácbamate, pyrethroid
Mọt Tribolium castaneum kháng Phosphin
Tính kháng thuốc của quần thể dịch hại (Resistance)
b). Định nghĩa: “Tính kháng thuốc là khả năng giảm sút phản ứng của một bộ phận của quần thể dịch hại khi tiếp xúc với thuốc BVTV, chúng vượt qua được liều lượng thuốc BVTV cao hơn liều lượng tử vong. Sau đó chúng phát triển rộng ra và trở thành bộ phận nổi bật của quần thể, tính kháng thuốc đã được hình thành và duy trì cho thế hệ sau, mặc dù các thế hệ sau có tiếp xúc hay không tiếp xúc với thuốc BVTV”
Tính kháng thuốc của quần thể dịch hại (Resistance)
c). Hệ số kháng thuốc (Ri; Rc)
LD50(Ax)
Ri = ----------
LD50(A’x)
A: Loài sâu nghi ngờ kháng thuốc X
A’: Nòi sâu chưa tiếp xúc với thuốc X
Ri < 10: Chưa đủ căn cứ kết luận loài sâu A đã kháng thuốc X
Ri >> 10: Nòi sâu A’ đã kháng thuốc X
Tính kháng thuốc của quần thể dịch hại (Resistance)
d) Một số khái niệm:
Tính quen thuốc (Accoutumance)
Tính nhờn thuốc
Tính chịu thuốc (Tolerance)
Tính kháng thuốc
e) Bản chất và cơ chế kháng thuốc
Hệ genom aADN a mARN aRiboxom a Protein enzym
Hệ men vi thể (Microsomal enzym systems)
Ruồi nhà (Musca domestica):
NST II: Gen Deh: Hình thành DDT-aza, khử nhóm Hydroclorua: DDT a DDE
Gen Ox: Sản sinh men oxi hóa tách đôi phân tử
Tính kháng thuốc của quần thể dịch hại (Resistance)
Gen a: Tạo men thủy phân
Gen G: Tạo men khử nhóm alkyl trong phân tử thuốc Lân hữu cơ
Nhiễm sắc thể III chứa cac gen kháng:
Gen Tin: Tạo men làm giảm khả năng xâm nhâp của DDT qua biểu bì
Gen kdr: Tạo cho hệ thần kinh côn trùng ít mẫn cảm với thuốc
Nhiễm sắc thể :
Gen md: Tăng cường khả năng oxi hóa thuóc trừ sâu Cácbamate, Lân hữu cơ, Clo và Pyrethroid
Tính kháng thuốc của quần thể dịch hại (Resistance)
Tính kháng dương: Là hiện tượng dịch hại chống được nhiều loại thuốc trong một nhóm hay các nhóm khác nhau, kể cả các nhóm thuốc tiếp xúc lần đầu
Tính kháng âm: Côn trùng kháng thuốc A nhưng rất mẫn cảm với thuốc B
Ruồi nhà kháng thuốc Malathion (A) nhưng rất mẫn cảm với Dipterex (B)
Một nòi Rầy nâu kháng nhóm thuốc Clo, Lân nhưng mẫn cảm Etofenprox gấp 3 lần so với nòi rầy nâu chưa kháng thuốc
Phổ kháng thuốc (Resistant Spectra)
Thời gian hình thành: Lúc đầu chậm, sau đó rất nhanh
Tính kháng thuốc của quần thể dịch hại (Resistance)
f) Phân loại tính kháng thuốc:
1.Tính kháng thuốc nhiều mặt (Multiplicate resistance): Được tạo bởi 2 hay nhiều cơ chế giúp cho sinh vật có thể kháng được 1 loại thuốc
VD: Ruồi nhà kháng thuốc Tetrachlovinphos nhờ 3 cơ chế: Cholinesterase mất nhậy cảm, giảm sút hoạt động của men –S-Transfenase và men thủy phân
2.Tính kháng chéo : A-B
3.Tính kháng thuốc nối tiếp (Sequantial resistance)
4.Tính kháng ngang
5.Tính kháng dọc
Tính kháng thuốc của quần thể dịch hại (Resistance)
g). Điều kiện hình thành và phát triển tính chống thuốc của quần thể dịch hại
Tốc độ hình thành
Tính chống thuốc
(Nhanh, chậm)
Cýờng độ sức ép
chọn lọc
Trên đồng ruộng
Đặc điểm của
Thuốc BVTV
Đặc điểm của
quần thể dịch hại
Số lần phun thuốc/
vụ, năm
Qui mô phun thuốc
(ha)
Liều lýợng, nồng độ
Thuốc phun
(Kg a.i/ha/vụ,năm)
Nhóm 1:
-Độc tính TB, thấp
-Nhanh bị phân hủy
Nhóm 2:
-Độc tính cao
-Chậm phân hủy
Nhóm 1:
Cấu tạo cõ thể
bền vững, hệ men
Phong phú
Nhóm 2:
Cấu tạo cõ thể kém
Bền vững, hệ men
Phân giải thuốc
Đõn giản
h). Những định hướng để hạn chế, khắc phục sự kháng thuốc của quần thể dịch hại
Định hýớng
1. Nâng cao nhận thức của ngýời sản xuất
về sử dụng đúng đắn thuốc BVTV
(Thông qua truyền thông, tập huấn BVTV)
2.Giảm cýờng độ sức ép chọn lọc
(Giảm số lần p/ thuốc, pha thuốc đúng:
NĐ,LL; Dùng thuốc BVTV ít độc,
nhanh phân hủy)
3. Triệt để áp dụng biện pháp IPM
3.5. Thuốc BVTV và cây trồng
Tác động của
Thuốc BVTV
đến cây trồng
Tác động có lợi
Tác động gây hại
(Giảm năng suất)
Cháy lá cây
Biến dạng lá
Dị hình cây, thân,
lá
Giảm tỷ lệ và sức
nảy mầm
Của hạt giống
Tăng sức
đề kháng
Kích thích
sinh trýởng
Tăng tỷ lệ lép, giảm
tỷ lệ đậu quả, thui chột
Hoa quả
Rút ngắn thời gian
Sinh trýởng
§ 3.4. SỰ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC BVTV ĐẾN CÂY TRỒNG
Chỉ tiêu hóa trị liệu(Chimitherapeutic index: C.I)
C (mg,%)
K = ------------
T (mg,%)
K: Chỉ số hóa trị liệu
T: Liều lượng tối đa cây trồng chịu được
C: Liều lượng chết tối thiểu với sâu
C=TaK=1. Thuốc không an tòan với Cây trồng
C>T aK>1. Cây trồng bị chết trước sâu
C<T aK<1. Thuốc an toàn với cây trồng
Chương 4. Các dạng thuốc BVTVvà phương pháp sử dụng
SỬ DỤNG
THUỐC BVTV
PHẢI AN TOÀN
AN TOÀN
VỚI NGÝỜI
AN TÒAN
VỚI GIA SÚC
GIA CẦM
AN TOÀN
VỚI CÂY TRỒNG
AN TÒAN
VỚI MÔI TRÝỜNG
4.2. Nguyên tắc sử dụng thuốc BVTV
NGUYÊN TẮC
4 ĐÚNG
ĐÚNG
THUỐC
ĐÚNG
LiỀU LÝỢNG
NỒNG ĐỘ
ĐÚNG
KỸ THUẬT
ĐÚNG
LÚC
4.3. Các dạng thuốc BVTV
4.3.1. Lí do, mục đích phải gia công thuốc BVTV
Lí do:
Do thuốc nguyên chất quá độc với người
Do thuốc nguyên chất không tan trong nước
Mục đích:
Cải thiện lí hóa tính của thuốc: Thuốc dễ tan trong nước, bám dính tốt, hiệu quả phòng trừ cao hơn
An toàn hơn với người, gia súc, gia cầm và cây trồng
Sử dụng đơn giản hơn
HoẠT CHẤT
(ACTIVE INGREDIENT)
a.i
CHẤT MANG ĐỘC
CHẤT ĐỘN
PHỤ GIA
DUNG MÔI
HÒA TAN
CHẤT ĐỘC
CÁC
PHỤ GIA KHÁC
CHẤT TẠO HẠT
CHẤT TẠO MÀU
CHẤT BÁM DÍNH,
CHẤT TẠO SỮA,
CHẤT ỔN ĐỊNH
THÀNH PHẦN
THUỐC BVTV
THÝÕNG PHẨM
Thành phần cơ bản của thuốc BVTV thương phẩm
Thành phần
Thuốc BVTV
thýõng phẩm
a.i
active ingredient
Chất hoạt động
Chất độc
Thuốc nguyên chất
Chất mang độc,
Chất độn
Phụ gia
Dung môi hòa tan
Chất độc
Chất tạo sữa
Chất bám dính
Chất ổn định
Chất tạo hạt
Chất tạo màu
Các phụ gia khác
Nhóm 1. Các dạng thuốc sử dụng trực tiếp (không pha nước)
STT
Dạng thuốc
Thương phẩm
Kí hiệu
(Việt Nam)
Kí hiệu
(Anh)
Dạng
Dung
Dịch
Ví dụ
1
Thuốc bột
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
D
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
Mipcin
3 D
2
Thuốc hạt
H
GR
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
Basudin 10 H
3
Thuốc
bột hạt
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
DG
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
Bassa
1.5DG
Nhóm 2. Các dạng thuốc BVTV phải pha vào nước trước khi phun
STT
Dạng thuốc
Kí hiệu
(VN)
Kí hiệu
(Anh)
Dung
Dịch
Ví dụ
4
Thuốc bột thấm nước
BHN;
BTN
WP
Huyền phù
ZINEB
80 WP
5
Thuốc hạt tan
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
WG
Huyền phù
Actara
35 WG
6
Thuốc sữa
ND
EC
Nhũ tương
Polytrin
440 EC
7
Thuốc bột tan
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
SP
Dung dịch thật
Padan
95 SP
8
Thuốc lỏng tan
DD
SC
SWC
Dung dịch thật
Validacin 3DD
Mã hiệu
Tiếng anh
Kí hiệu
Tiếng Việt
Dạng thuốc
thương phẩm
D
Dust
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
Thuốc bột
GR
Granule
H
Thuốc hạt
DGR
Dust-Granule
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
Thuốc bột hạt
WG
Water Dispersiable Granule
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
Thuốc hạt tan
WP
Wettable Powder
BTN;
BHN
Thuốc bột thấm nước
Thuốc bột hòa nước
EC
Emulsifiable Concentrate
ND
Thuốc nhũ dầu
SP
Water Soluble Powder
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
Thuốc bột tan
SC
Suppension Concentrate
DD
Thuốc lỏng tan
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
4.4. Một số chỉ tiêu kỹ thuật của các dạng thuốc BVTV
Dạng thuốc
% a.i
Kích thước (micron)
Tỷ trọng
(P/V)
Tính năng, tác dụng
Thuốc bột (D)
5 - 10
< 44
0.3 - 0.8
Bám dính tốt, hiệu quả nhanh
Thuốc hạt (G)
1 - 10
Hạt nhỏ:100-600
Hạtmịn: 300-2500
Hạt to:2000-6000
0.6-0.8
Tác dụng chậm
Thuốc bột hạt
1 - 10
44 - 297
0.5-0.8
Bám dính tốt, ít bị gió cuốn trôi
4.5. Liều lượng thuốc BVTV(kg a.i/ha)
Liều lượng (mức tiêu dùng) là lượng hoạt chất tối thiểu trên ha đủ để khống chế mật độ quần thể dịch hại (kg a.i/ha)
Công thức tính lượng thuốc thương phẩm
Kg a.i/ha
P1 (kg;lít/ha) = ─ ─ ─ ─ ─
Kg a.i/kg;lít
Kg a.i/ha x S(m2)
P2 (kg;lít/S) = ─ ─ ─ ─ ─ ─ ─ ─ ─
Kg a.i/kg;lít x 10.000
4.6. Nồng độ (%) thuốc BVTV
Công thức tính nồng độ thuốc thương phẩm (%) và nồng độ hoạt chất (% a.i)
P1 (kg;lít/ha)
C1 (%) = ─ ─ ─ ─ ─ ─ ─
V (lít nước/ha)
P2 (kg a.i/ha)
C2 (%a.i) = ─ ─ ─ ─ ─ ─ ─
V (lít nước/ha)
4.7. Tên thuốc BVTV thương mại và Hàm lượng thuốc nguyên chất
Tên thuốc Thương Mại
Tên Hoạt chất (a.i)
Hàm lượng
Hoạt chất
Dạng thuốc
Padan 10 H
Cartap
10 %
Thuốc hạt
Patox 50 SP
Cartap
50 %
Thuốc
bột tan
Andovin 350 SC
Carbendazim
Hexaconazole
325 g/lít
25 g/lít
Thuốc lỏng tan
Confidor 700 WG
Imidacloprid
700 g/kg
Thuốc
hạt tan
Monceren 25 WP
Pencycuron
25 %
Thuốc sữa
Hinosan 50 EC
Edifenphos
50 %
Thuốc sữa
Polytrin 440 EC
Cypermethrin
Profenophos
40 g/lít
400 g/lít
Thuốc sữa
4.8. Các phương pháp sử dụng thuốc BVTV
4.8.1. Phun bột; rắc hạt
Kích thước hạt thuốc bột: < 44 µm
Tỷ trọng thuốc bột (d): d=P/V
< 3 Thuốc quá mịn
3 - 8 Trung bình
> 8 Thuốc thô
Rắc hạt
Kích thước thuốc hạt (mm)
2 – 6 mm Hạt to
0.3 – 2.5 mm Hạt mịn
0.1 – 0.6 mm Hạt nhỏ
Kích thước thuốc bột hạt:
44-297µm
4.8.2. Phun lỏng
Phun lỏng: Bao gồm các hệ phân tán trong nước:
Dung dịch thật
Dung dịch nhũ tương: > 0.1µ
Dung dịch huyền phù
Dung dịch keo
Ưu điểm: Thuốc bám dính tốt, hiệu quả cao, sử dụng đơn giản, ít thuốc
Phun lỏng thuốc BVTV
Stt
Kiểu phun lỏng
Θ (µ):
Đ/K giọt nước thuốc
Lượng nước (lít/ha)
Kiểu bình phun
1
Phun mưa
150-400
600-800
Bình bơm tay
2
Phun sương
50-150
150-200
Bình bơm động cơ nhỏ
3
Phun mù
20-50
3-15
Cấu kiện phun mù
4
Phun với lượng cực nhỏ
<10
0.5-1.0
ULV
(Ultra Low Volum
4.8.3. Xử lí giống
Các PP sử dụng thuốc BVTV
4.8.3. Xử lí giống (Seed Treatment)
4.8.4. Xông hơi (Fumigation)
4.8.5. Bả độc (Bait)
Bả độc = Chất độc + Mồi ngon
Bả khô
Bả ướt
Bả chuột sinh học
4.8.6. Hỗn hợp thuốc BVTV
Nguyên tắc: 2 loại thuốc không được đối kháng, làm mất hiệu lực chung
4.4.7. PP khảo nghiệm thuốc BVTV
Qui trình
Khảo nghiệm
Thuốc BVTV
Býớc 1
Đăng kí
khảo nghiệm
(Cục BVTV)
Býớc 2
Khảo nghiệm
Diện hẹp
(TN trong phòng
và TN ô nhỏ
theo RCB)
Býớc 3
Hội thảo
kỹ thuật
Býớc 4
Khảo nghiệm
diện rộng
(TN ô lớn
không nhắc lại)
Býớc 5
Hội thảo
kinh tế
Kỹ thuật
P/P đánh giá hiệu quả kỹ thuật khảo nghiệm thuốc BVTV
TN trong phòng: Công thức ABBOTT
C -T C: Tỷ lệ % sâu sống ở đối chứng
K= ---- x 100 K%: Độ hữu hiệu kỹ thuật
C T: Tỷ lệ % sâu sống ở TN
TN ngoài đồng: CT Hendenson-Tilton
Tb x Ca
K%= { 1- ---------------} 100
Ta x Cb
K%: Độ hữu hiệu kỹ thuật
Ta: Mật độ sâu ở CTTN sau phun thuốc
Ca: Mật độ sâu ở Đ/C sau phun thuốc
Tb: Mật độ sâu ở CTTN trước phun
Cb: Mật độ sâu ở Đ/C trước phun thuốc
K% Đánh giá
< 50% Hiệu quả thấp
50 – 75% Hiệu quả trung bình
> 75% Hiệu quả cao
4.5. Thuốc BVTV được phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam theo luật BVTV và Kiểm dịch thực vật (1992
Thuốc BVTV được phép sử dụng: Bao gồm các loại thuốc có độ ®éc thấp, trung bình có hiệu quả cao với dịch hại và phù hợp với thông lệ quốc tế
Thuốc BVTV bị hạn chế sử dụng: Bao gồm các loại thuốc có độ độc cao hoặc trung bình nhưng có hiệu quả cao với dịch hại
Thuốc BVTV bị cấm sử dụng: Bao gồm các loại thuốc có độ độc rất cao, gây ô nhiễm môi trường sinh thái, không phù hợp với thông lệ quốc tế
Luật sử dụng thuốc BVTV
THUỐC
BVTV
ĐÝỢC PHÉP
SỬ DỤNG
(270 HoẠT CHẤT)
HẠN CHẾ
SỬ DỤNG
(BI-58;
9 hoạt chất)
CẤM SỬ DỤNG
(26 hoạt chất
-NHÓM CLO
-FILITOX,
METHYLPARATHION)
Chương 5. SỬ DỤNG THUỐC BVTV AN TOÀN VÀ HiỆU QuẢ
CẤM
PHẢI THỰC HiỆN
Những người không hiểu biết, phụ nữ mang thai, trẻ em đi phun thuốc BVTV
Người lao động phải được tập huấn kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV, đọc kỹ hướng dẫn
Tiếp xúc lâu dài liên tục với thuốc BVTV, phun thuốc giữa trưa hè
Không vượt quá 4 giờ/ngày; 2 giờ/buổi
Sử dụng thuốc ngoài luồng, thuốc không có nguồn gốc rõ ràng, thuốc quá hạn sử dụng, thuốc bị mất nhãn mác
Chỉ sử dụng các loại thuốc còn hạn sử dụng, đã được đăng kí, có nhãn mác bao bì, nguồn gốc xuất sứ rõ ràng
Không có trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ pha chế thuốc
Trang bị bảo hộ LĐ đầy đủ: Quần áo dài, kín, khẩu trang, kính, găng tay, mũ nón, ủng….
Trẻ em, gia súc và những người không có nhiệm vụ đến chỗ phun thuốc
Nhốt gia súc, gia cầm, cấm trẻ em đến nơi phun thuốc, nhốt ong mật
Phun thuốc ngược chiều gió
Đi vuông góc với chiều gió
Đổ thuốc thừa, rửa dụng cụ xuống ao, giếng, vứt vỏ bao bì thuốc bừa bãi
Chôn, đốt vỏ bao bì đựng thuốc
Ăn uống, hút thuốc, đùa nghịch khi phun thuốc
Tắm, giặt, rửa dụng cụ phun thuốc sạch sẽ sau phun thuốc
Để thuốc lẫn lộn với thực phẩm, sử dụng lại chai lọ đượng thuốc
Để thuốc ngăn nắp, xa tầm với trẻ con
§¶m b¶o an toµn
Tríc
phun thuèc
Trong khi
phun thuèc
Sau
phun thuèc
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
§äc kü híng dÉn
Phun ®óng kü thuËt
Thu håi vµ tiªu hñy bao b×, chai lä ®ùng thuèc
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
B¶o hé lao ®éng
Kh«ng ®i ngîc chiÒu giã
VÖ sinh c¬ thÓ
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
ChuÈn bÞ dông cô phun: B×nh phun thuèc, x« chËu, dông cô ®ong, ®o thuèc
Kh«ng ®ïa, nghÞch, ¨n, uèng, hót thuèc
Lau chïi, röa dông cô, b×nh phun thuèc
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
Thö ®é kÝn b×nh phun thuèc
H¹n chÕ thuèc b¸m dÝnh vµo c¬ thÓ
KiÓm tra l¹i diÖn tÝch ®· phun thuèc
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
PhÇn 2. Chuyªn khoa thuèc BVTV
Chương 6. Thuốc trừ sâu(Insecticide)
6.1.Ph©n lo¹i
§6.1. Phân loại thuốc trừ sâu
Thuốc trừ sâu
INSECTICIDE
NHÓM
THUỐC TRừ SâU
THẢO MỘC
NHÓM
Thuốc trừ sâu
VÔ CÕ,
DẦU KHOÁNG
NHÓM
Thuốc trừ sâu
TỔNG HỢP
HỮU CÕ
NHÓM
Thuốc trừ sâu
Vi SINH
NHÓM
ĐiỀU TiẾT
SINH TRÝỞNG
§6.2. NHÓM THUỐC TRỪ SÂU THẢO MỘC
NHÓM THUỐC
TRỪ SÂU
THẢO MỘC
NICOTIN;
NICOTIN SUNFATE
ROTENON;
ROTENONOID
GLUCOZIT;
ANCALOID
Đặc điểm chung của thuốc T/S thảo mộc
6.2.1. Đặc điểm chung
Các hoạt chất chiết xuất từ cây cỏ đã được phát hiện và sử dụng từ lâu
Là những hoạt chất độc với côn trùng, cá nhưng ít độc với người và gia súc. Thời gian cách li ngăn
Thuốc Nicotin có tác dụng tiếp xúc, độc hệ thần kinh trung ương, kìm hãm hoạt động của men TK Cholinesteraza gây hiện tượng tê liệt. Thuốc Rotenon có tác dụng kìm hãm men hô hấp của cá và các động vật thủy sinh, gây ra hiện tượng ngạt thở
Đối tượng phòng trừ chủ yếu là sâu hại rau: Sâu tơ, sâu xanh, rệp muội, sâu bướm trắng, sâu khoang, vẽ bùa và sâu cuốn lá
Qui trình thủ công sản xuất thuốc trừ sâu Nicotin
QUI TRÌNH THỦ
CÔNG SẢN XuẤT
THUỐC NICOTIN
NICOTIN SUNFAT
1 KG LÁ THUỐC LÁ
THUỐC LÀO KHÔ
BĂM, THÁI NHỎ
NGÂM 72 GiỜ
TRONG 10 LÍT
NÝỚC LÃ
LỌC, VẮT
6 LÍT DD MẸ
PHA LOÃNG
4-6 LẦN
THÊM 0.1%
XÀ PHÒNG
NICOTINSUNFAT
THÊM 5%
CYPERMYTHRIN
NICOTEX
Qui trình thủ công sản xuất thuốc ROTEX
QUI TRÌNH
THỦ CÔNG
SẢN XuẤT THUỐC
ROTEX
LÁ, THÂN, RỄ CÂY
DERRIS
PHÕI, XẤY KHÔ
NGHIỀN
SÀNG
BỘT
ROTEX 10 D
HẠT TO
NGÂM CỒN 40 ĐỘ
ROTEX 40 EC
Một số loài cây họ đậu được sử dụng đẻ trừ sâu
Cây Derris, họ đậu Fabacae
Cây Derris 3 lá chét (D. tripolia)
Cây Derris 5 lá chét (D. thyriflora)
Cây Derris lá Elip (D. eliflora)
Cây mác bát 5 hạt: Chứa Ancaloid
Cây củ đậu: Chứa nhiều Glucozit
Phản ứng với ánh sáng:
RotenonaDehydro rotenon
§6.3.Nhóm thuốc trừ sâu tổng hợp Lân hữu cơ
NGUỒN GỐC
CHẾ TẠO
AXIT
PHÓTPHORIC
AXIT
MONOTHIO
PHOTPHORIC
AXIT
DITHIO
PHOTPHONIC
Trichlophorn
(DIPTEREX)
Fenitrothion
(SUMITHION)
DIAZINON
(Basudin)
MALATHION
Đặc điểm chung của nhóm thuốc T/S Lân tổng hợp hữu cơ
6.3.1. Đặc điểm chung
Nhóm thuốc trừ sâu tổng hợp Lân hữu cơ được sử dụng rộng rãi từ năm 1958 do nhóm Clo có nhiều nhược điểm, là dẫn xuất của các Este trung tính hay Amid của axit Photphoric (gốc P=O) hoặc Amid của Thiophtoric (gốc P=S)
Độ độc cấp tính cao, tác động nhanh, phổ tác động rất rộng, có thể diệt nhiều loài kí sinh thiên địch, gây ô nhiễm môi trường sống
Có tác dụng tiếp xúc, nội hấp, vị độc và xông hơi yếu
Kìm hãm men thần kinh Cholinesterase, tác động vào trung tâm Photphoryl hóa
Xu thế: Hạn chế sử dụng
Thuốc trừ sâu lân tiếp xúc
6.3.2.Nhóm thuốc trừ sâu lân tiếp xúc:
a) Hoạt chất Fenitrotion
Đặc điểm lí hóa tính: Kết tinh không màu, ít tan trong nước, tan nhiều trong xylen, Benzen, dầu. Bị kiềm phân hủy
Độc tính sinh học: LD50: 1000 mg/kg, nhóm độc II, ít độc với người và gia súc, độc với ong mật, an tòan với cây trồng nếu sử dụng đúng liều lượng. PHI: 7-14 ngày
Phương thức tác động và cách sử dụng:
Tiếp xúc, ức chế, kìm hãm hoạt động của các men thần kinh. Gây ra hiện tượng tê liệt
Đối tượng phòng trừ: Sâu non thuộc bộ cánh vẩy (Lepidoptera): Sâu cuốn lá, đục thân lúa, sâu khoang, sâu tơ hại rau. Liều lượng: 0.9 kg a.i/ha
Tên thương mại:
SUMITHION 50EC; FOLITHION 40EC; FACTOR 50EC;
Thuốc hỗn hợp: SUMICOMBI 30EC: 25% SUMITHION+5%SUMICIDIN
Thuốc trừ sâu lân tiếp xúc
b) Hoạt chất Diazinon
Đối tượng phòng trừ: Sâu non thuộc bộ cánh vẩy (Lepidoptera): Sâu cuốn lá, đục thân lúa, sâu khoang, sâu tơ hại rau. Liều lượng: 0.9-1.0 kg a.i/ha
Tên thương mại:
BASUDIN 50EC; BASUDIN 5G; BASUDIN 10H; BASUTIGI 40ND
PHANTOM 60EC; VIBASU 40ND; DIAZAN 60EC;
Thuốc trừ sâu lân tiếp xúc
c) Hoạt chất MALATHION; tên khác: CARBOFOS; MERCAPTOTHION
Đối tượng phòng trừ: Sâu non thuộc bộ cánh vẩy (Lepidoptera): Sâu cuốn lá, đục thân lúa, sâu khoang, sâu tơ hại rau và các loại sâu mọt trong kho, các loại côn trùng kí sinh và nhện đỏ. Liều lượng: 0.9-1.0 kg a.i/ha
Tên thương mại: CYTHION 50EC; MENDISON 50EC
Nhóm Thuốc trừ sâu lân vị độc
d) Hoạt chất TRICHLOPHON
Đặc điểm lí hóa tính: Thuốc ở dạng bột kết tinh màu trắng, mùi hắc nhẹ, dễ tan trong nước (154 gam/lít), tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Bị kiềm phân hủy thành DDVP, dễ hút ẩm chảy nước, khi đó thuốc có màu nâu hồng chứa clohidric và photphoric, có mùi khí clo. Dễ bị ánh sáng phân hủy
Độc tính sinh học: LD50: 500 -630 mg/kg, nhóm độc II, ít độc với người và gia súc, ít độc với ong mật và cá, an tòan với cây trồng nếu sử dụng đúng liều lượng. PHI: 3-5 ngày đói với rau quả
Phương thức tác động và cách sử dụng:
Vị độc,Tiếp xúc, xông hơi yếu. Thuốc tác động đến trung tâm thần kinh điều khiển cân bằng dẫn đến ruồi nhà hoặc gà chuyển động mất phương hướng
Đối tượng phòng trừ: Sâu non thuộc bộ cánh vẩy (Lepidoptera): Sâu cuốn lá, đục thân lúa, sâu khoang, sâu tơ hại rau,bọ xít nâu hại nhãn vải,
Liều lượng: 0.9-1.0 kg a.i/ha đối với sâu hại rau. 1.5-2 kg a.i/ha: Bọ xít
Là thuốc đặc hiệu trừ ruồi nhà vàcác loại côn trùng kí sinh như ve, bét. Thuốc DIPTEREX dùng đê tẩy giun sán cho lợn.
Tên thương mại: DIPTEREX 80WP, DIPTEREX 50WP
Nhóm thuốc trừ sâu lân tiếp xúc và vị độc
NHÓM THUỐC
TRỪ SÂU LÂN
TiẾP XÚC,vị độc
SUMITHION
DIAZINON
(BASUDIN)
MALATHION
TRICHLOPHORN
(DIPTEREX)
MỘT SỐ
THUỐC KHÁC
METHYLPARATHION
(WOFATOX)
DDVP
(NUVAN)
ELSAN
(CIDI M 50 EC)
PHOSALON
(ZOLON;
BENZOPHOS)
Nhóm thuốc trừ sâu lân nội hấp
6.3.3. Nhóm thuốc
trừ sâu lân hữu cõ
nội hấp
Phosphamidon
(Dimecron)
Tinox
(Demephion)
Dimethoate
(Bi-58)
Aphidan
Hoạt chất Dimethoate
Hoạt chất Dimethoate
Đặc điểm lí hóa tính: Thuốc nguyên chất ở dạng tinh thể màu trắng, mùi hắc, tan trong nước và các dung môi hữu cơ, bền trong môi trường axit, dễ bị kiềm phân hủy, ăn mòn sắt, không ăn mòn nhôm. Nhiệt độ cao, Bi-58 (P=S)sẽ biến đổi thành dạng đồng phân (CH3-O-S-P).
Độc tính sinh học: Bi-58 rất độc (nhóm I). LD50: 250-680 mg/kg. Độc với cá, ong mật, an toàn với cây trồng, kích thích sự sinh trưởng của chè, rau ngót. PHI: Rau: 7-10 ngày; 14 ngày: Lúa
Hoạt chất Dimethoate
Phương thức tác động và cách sử dụng:
Thuốc Bi-58 có tác dụng nội hấp mạnh, tiếp xúc, vị độc và xông hơi yếu. Hiệu lực thuốc kéo dài 2-3 tuần lễ
Đối tượng phòng trừ: Các loài sâu, nhện trích hút: Rệp sáp, rệp bông hại rau, quả.Rầy xanh, bọ cánh tơ hại chè và các loại sâu non thuộc bộ cánh vẩy
Liều lượng: 500-700 gam a.i/ha
Hoạt chất Dimethoate
Tên khác của Bi-58: Rogor; Cygon
Tên thuốc thương phẩm:
BI-58 50EC; BAI 58EC; BINI 58EC; BITOX 40EC; BIAN 40EC;
DIMENAT 40EC; DIBATHOATE 40EC
FEZMET 40EC; FORGON 40EC
TAFGOR 40EC; TIGITHION 40ND
§6.4. NHÓM THUỐC TRỪ SÂU TỔNG HỢP HỮU CƠ CACBAMATE
NHÓM CACBAMATE
(AXIT CACBAMIC)
CARBARYL
(SEVIN)
CARBOFURAN
(FURADAN)
FENOBUCARB
(BASSA)
CARTAP
(PADAN)
IZOBUCARB
(MIPCIN)
THUỐC TRỪ SÂU
CACBAMATE KHÁC
BEN DIOCARB
BUTOCARBOXIM
METHIOCARB
PRIMOR
BAYGON
TEMIK
AMINOCARB
ONCOL
DIOXACARB
ETHIOFENCARB
PROMET
OXAMYL
6.4.1. Đặc điểm chung
Nhóm cacbamate được sử dụng từ 1953, sử dụng rộng rãi từ 1970
Là dẫn xuất của axit cacbamic
Tác dụng tiếp xúc, vị độc, nội hấp
ức chế men ChE, AchE, phá hủy neuron TK, tác động vào Xináp TK làm gián đoạn cung phản xạ, tích lũy Axethylcholin trong máu
Ít độc hơn so với nhóm lân HC, an toàn với cây trồng
Có tác dụng chọn lọc cao, phân hủy nhanh
6.4.2. Carbaryl (SEVIN)
Đặc tính hóa lí học: Tinh thể màu trắng, tan trong xilen,axeton, bền trong axit, nước và ánh sáng. Không ăn mòn kim loại, bị kiềm phân hủy
Độc tính sinh học: LD50:560mg/kg
PHI: Rau: 7 ngày, cây thuốc: 14 ngày
Tiếp xúc, vị độc và nội hấp. 0.7-1.2 kg a.i/ha
SEVIN 85WP; COMET 85WP, VIBARYL 85BTN
Sâu tơ, sâu xanh, sâu cuốn lá lúa, rầy nâu
6.4.3.Carbofuran (FURADAN)
Tinh thể màu trắng, tan trong Metylpyrolidon. Bị kiềm phân hủy, bền trong axit
LD50: 16 mg/kg (nhóm Ia). Rất độc với người gia súc, ong và cá
PHI: Khoai tây: 21 ngày, rau: 60 ngày
Nội hấp, vị độc và tiếp xúc,
0.7-1.1 kg a.i/ha: Sâu đục thân lúa
FURADAN 33 ND; FURADAN 73WP; FURADAN 2%; 3%; 5%; 10% dạng hạt
6.4.4. Fenobucarb (BASSA)
Dạng kết tinh trắng, thuốc kỹ thuật 95-98% ở dạng DD đặc sệt, tan ít trong nước, tan trong dung môi hữu cơ. Bị kiềm phân hủy
LD50: 410 mg/kg (nhóm Ib)
PHI: Dưa hấu: 2 ngày, cà chua: 3 ngày
Tiếp xúc, vị độc, xông hơi và nội hấp yếu. Tác động nhanh, mạnh. 500-800 g a.i/ha
BASSA 50EC; Đối tượng: Rầy nâu
6.4.5. Izobucarb (Mipcin)
Tinh thể không tan trong nước, tan trong xilen, cồn, bị kiềm phân hủy, bền vững với ánh sáng và moi trường axit
LD50: 485 mg/kg (nhóm Ib-II)
Tiếp xúc, vị độc, thấm sâu, trứng rầy nâu
MIPCIN 20 ND; MIPCIN 25WP;
1.0-1.2 kg a.i/ha
6.4.6.Cartap Hidrochlorite (Padan)
Kết tinh màu vàng nhạt, tan ít trong nước và trong cồn, tan nhiều trong xylen. Bền trong MT axit,ăn mòn kim loại, hút ẩm mạnh, bị thủy phân trong môi trường kiềm
LD50: 345 mg/kg (nhóm Ib), gây dị ứng, mẩn ngứa. Độc với tằm, ong và gia súc gia cầm. PHI: 10-14 ngày
Tiếp xúc mạnh, nội hấp, vị độc. Thuốc Padan kìm hãm men ChE, AChE, bịt đầu xináp, phá hủy cung phản xạ, ngăn cản phản ứng thuận nghịch :
Axethylcholin a Cholin + Axetic
Cơ thể côn trùng tích lũy Axethylcholin dư thừa: Cơ thể co giật, tê liệt, co cứng khi chết
Chú ý khi sử dụng Padan:
Cần có trang bị bảo hộ lao động cẩn thận
Không để thuốc bám dính vào người
Không phun thuốc Padan vùng trồng dâu vì Padan rất độc với tằm
Rửa bình sạch sau phun thuốc
Sát trùng song và Sát trùng linh thuộc nhóm Nereistorin có tính năng tác dụng tương tự như Padan
§6.5. NHÓM THUỐC TRỪ SÂU PYRETHROID
6.5.1. Đặc điểm chung
Sử dụng rộng rãi từ những năm 1980 đến nay
Thuốc Pyrethroid được chế tạo mô phỏng theo hoạt chất Pyrethrin có trong cây cúc sát trùng
(Pyrethrum cinerariafaefolium; Pyrethrum sp.)
Liều dùng (gam a.i/ha) rất thấp
Tác dụng chọn lọc cao, ít độc với côn trùng kí sinh thiên địch có ích
Bền vững với ánh sáng (trừ Alletrin và Permethrin)
Tiếp xúc mạnh do Pyrethroid hòa tan nhanh trong Lipid và Lipoprotein. Tác động vị độc mạnh, nội hấp và xông hơi yếu. Có tác dụng xua đuổi côn trùng
An tòan với cây trồng, có tác dụng kích thích sinh trưởng
Phổ tác động rộng với nhiều loài sâu hại thuộc các bộ: Cánh vảy, cánh nửa, cánh cứng. Khả năng phục hồi quần thể chậm
Gây tê liệt TKTW, TK ngoại vi, tác động vào màng TBTK và hạch thần kinh ngực
BIOALLETHRIN
ALLETHRIN
FLUVANILAT
CYPERMETHRIN
(CYMBUSH)
20%
FENVALERAT
(SUMICIDIN)
30%
DELTAMETHRIN
(DECIS)
35%
PERMETHRIN
(AMBUSH)
10%
RESMETHRIN
PYRETHROID
6.5.2. Cypermethrin
Thuốc tinh khiết chứa 40% đồng phân TRANS và 60% đp CIS kết tinh màu trắng, không tan trong nước, tan trong Metylic, Xylen, bền trong axit, bị kiềm thủy phân
LD50: 251 mg/kg (nhóm Ib-II). PHI: 7 -10 ngày
Vị độc, tiếp xúc, phổ tác động rộng trừ nhiều loài sâu bộ cánh vẩy và nhện đỏ.
Liều dùng: 25-200 gam a.i/ha
Sâu tơ, sâu khoang, rệp hại rau: 0.02-0.03% thuốc Cymbush 10 EC
Trừ được ve, bét, chấy rận kí sinh trùng (100-150 mg a.i/lít nước). Trừ muỗi: 50-70 mg a.i/mét vuông tường
Thuốc hỗn hợp của
CYPERMETHRIN
POLYTRIN P 440 EC
40 gam Cypermethrin
+ 400 gam Profenofos
SHERZOL
30 gam Cypermethrin
+175 gam Phosalon
METOX 809 8 EC
2% Cypermethrin
+ 6% Izoprocarb
Một số thuốc
Thýõng phẩm
của hoạt chất
CYPERMETHRIN
SẸC Saì Gòn 5,10,25EC
SHERPA 10, 25 EC
SHERBUSH5,10,25ND
SHERTOX 10 EC
CYMBUSH 5, 10 EC
CYMKILL 10, 25 EC
CYPERSECT 5, 10EC
CYMERIN 5, 10, 25 EC
TIPER 25 EC
TORNADO 10 EC
USTAAD 5 EC
VISHER 25 ND
6.5.3. Permethrin (AMBUSH)
Dạng tinh thể không màu hoặc chất lỏng màu vàng nhạt.ít tan trong nước, tan hầu hết trong các dung môi hữu cơ, bền trong axit, bị kiềm phân hủy, không ăn mòn nhôm
LD50: 4.000 mg/kg (nhóm IV), độc với cá, ong mật. Cách li (PHI): 4-7 ngày
Tiếp xúc, vị độc, nội hấp yếu, làm ung trứng sâu. Phổ tác động rộng
Sâu tơ, sâu khoang/rau: 40-70 gam a.i/ha
Sâu xanh, sâu loang/bôn: 25-50 gam a.i/ha
6.5.4. Fenvalerat
Tên khác: SUMICIDIN; PYRIN
Dạng lỏng màu vàng, mùi thơm hắc nhẹ, bền trong axit, không tan trong nước, tan trong xylen, benzen, cồn và dầu thực vật
LD50: 454 mg/kg (nhóm độc II)
Tiếp xúc, vị độc, nội hấp yếu
Sumicidin 10 EC; 20 EC: 80-120 gam a.i/ha (80-120 ml/ha) trừ sâu non bộ cánh vẩy
6.5.5. Deltamethrin
Tên khác: DECIS; DECAMETHRIN
Kết tinh, bột màu trắng, it tan trong nước, an trong axeton, xylen. Bị kiềm và tia tử ngoại phân hủy, bền trong kk và axit
LD50: < 5.000 mg/kg.PHI: 3-4 ngày
Vị độc, tiếp xúc mạnh
DECIS 2.5 EC: 8-10 gam a.i/ha (0.025-0.03%)
Sâu tơ và các loại sâu non bộ cánh vẩy
Một số thuốc
PYRETHROID
Khác
KARATE 2.5 SC
LD50: 56-79mg/kg
Tiếp xúc, vị độc
Trừ sâu và nhện đỏ
5-10 gam a.i/ha
BaYTROID 5SC
LD50: 600mg/kg
Tiếp xúc, vị độc
Trừ sâu và muỗi
25-30 gam a.i/ha
DANITOL 50 EC
LD50: 76 mg/kg
Tiếp xúc, thấm sâu
Trừ sâu và nhện đỏ
25-50 gam a.i/ha
MAVRIK 25 EC
LD50: 282 mg/kg
Tiếp xúc, vị độc
Trừ sâu hại rau
168 gam a.i/ha
TREBON
(ETOFENPROX)
Thể rắn, tan trong dầu
LD50: 42.000 mg/kg
Vị độc, chậm, trừ sâu
Đã chống thuốc
TREBON 10, 20, 30 EC
Trừ sâu cuốn lá nhỏ
6.6. Nhóm thuốc điều tiết sinh trưởng côn trùng (INSECT GROWTH REGULATOR: IGR)
Được sử dụng từ những năm 1980
Có khả năng phòng chống sâu đã kháng thuốc clo, lân, cacbamat và pyrethroid
Cơ chế: Ngăn cản sự hình thành chất Kitin, ức chế quá trình lột xác của sâu non
Hiệu lực chậm nhưng kéo dài, không có tác dụng với pha trưởng thành
Tác dụng chọn lọc cao, không gây hại cho các loài kí sinh thiên địch, rất ít độc với người và gia súc
Tiếp xúc và vị độc
Chất điều tiết
Sinh trýởng
côn trùng
(IGR)
CHLORFLUAZURON
(ATABRON 5EC)
Trừ sâu khoang,
sâu tõ: 0.1%. 2 lần/vụ
Sâu hồng: 0.15%
BUPROFEZIM
(APPLAUD 25WP
APPLAUD-MIPC
20 WP). Trừ rầy nâu
Hại lúa: 1-1.2 kg/ha
1.NOMOLT: 110 g/ha
2.DIFLUBENZURON
3. ALSYSTIN
4. CYROMAZIN
5. FENOXYCARB
6.7.Thuốc trừ sâu sinh học
Bacillus thurigiensis (BT)
Tên khác: BACTERIN; BTW.P; BIOBIT
Tinh thể độc hình kim và các bào tử (Spore) được vi khuẩn sinh ra trong quá trình lên men công nghiệp
Mật độ: 107-8 spore/ml, mg chế phẩm
Ngoại độc tố: α, β, γ, δ, ε-Exotoxin
Nội độc tố: δ-Endotoxin
Cơ chế: Vị độc, độc tố xâm nhập vào ruột non gây ngộ độc sâu. Bào tử nảy chồi và phân đôi nhanh chóng tăng số lượng trong dịch ruột sâu non gây ra hiện tượng bệnh lí, sâu non yếu, chậm chạp và chết
Tác động chậm (5-7 ngày) nhưng kéo dài, ngay sau khi nhiễm độc sâu non đã ngừng ăn
LD50: 8.000 mg/kg Rat per os
Các chủng (var.)
Bacillus thurigiensis
B.T
B.T var. Aizawai
Trừ sâu bộ cánh vẩy,
Sâu hại trong kho
B.T đậm đặc:
4.000 IU/mg
300 ml/ha
B.T var. Ishachenko
Trừ ruồi, muỗi
B.T WP: 16.000 IU/mg
B.T var. KURSTAKI
Trừ sâu non sâu tõ
B.T bột: 800 IU/mg
200-300 gam/ha
Chương 7. Thuốc trừ nhện đỏ(MITICIDE)
Thuốc trừ nhện đỏ
MITICIDE
DICOFOL
(KENTHANE 20 EC)
Nhóm clo, LD50:
960 mg/kg (II)
2-2.5 lít/ha trừ nhện
Đỏ hại cây công nghiệp
Và rau màu
FENOTHIOCARB
(PANOCON)
LD50: 1.200 mg/kg
Trừ nhện nhóm
Panonychus
HEXYTHIAZON
(NISSORAN)
LD50: 5.000 mg/kg
100 gam a.i/ha
Chương 8. Thuốc trừ tuyến trùngNEMATOCIDEThuốc trừ tuyến trùng
NEMATOCIDE
ETHROPROPHOS
(MOCAP)
Nhóm lân,
LD50: 61 mg/kg
MOCAP 10 H:
20-40 gam/gốc tiêu
FENAMIPHOS
(NEMACUR)
Nhóm lân
LD50: 20 mg/kg
5-20 kg a.i/ha
DAZOMET
Chương 9. Thuốc trừ chuột(RODENTICIDE)
9.1.Một số đặc điểm sinh học, gây hại
Chuột hại NN là những loài ĐV máu nóng thuộc họ MURIDAE, bộ gặm nhấm. Trên TG có 121 loài, VN: 22 loài
Chuột có sức sinh sản lớn, ước tính từ 2 con chuột đực cái ban đầu sau 3 năm có thể cho ra 25.000 cá thể khác. Chuột cái 6 tháng tuổi đã có thể sinh sản, 1 năm: 6-8 lứa, 4-6 con/lứa
Chuột có hệ thần kinh bậc cao có thị giác, thính giác, khứu giác rất phát triển nên dễ hình thành tính “Nhát bả” và tính “Đa nghi”
Chuột sống theo đàn, đào hang làm tổ ở bờ ruộng, mô đât, tổ chuột có cửa chính ra vào và nhiều ngách phụ thoát hiểm
Chuột thường có lối đi quen thuộc ven bờ ruộng hoặc men theo tường nhà
Thức ăn: Tất cả các loại nông sản, thực phẩm của con người
Tác hại:
“Ăn nhiều”: gấp 3-6 lần trọng lượng cơ thể chuột/ngày đêm. Đi xa đến hàng km để tìm thức ăn lúc khan hiếm
“Phá hoại”: Gặm nhấm tất cả đồ vật,hàng hóa
“Truyền bệnh”: 32 loài ve, chấy, rận, bọ có khả năng truyền các bệnh: Thương hàn, tả, dịch hạch, lao
Mèo, chó, chồn, cáo, rắn, trăn, chim lợn, diều hâu… là các cặp sinh thái hạn chế mật độ quần thể chuột
Các PP phòng trừ chuột:
Bảo vệ các loài ĐV có ích, nuôi mèo, chó săn chuột
Làm cạm, bẫy thủ công, bẫy cây trồng trước (TBS: Trap Barrier System)
Gây dịch tả
Sử dụng thuốc trừ chuột
Các yêu cầu: Rẻ tiền, không gây cho chuột tính nhát bả, an toàn với người và gia súc, gia cầm
THUỐC TRỪ CHUỘT
(RODENTICIDE)
THUỐC VÔ CÕ
PHỐTPHUA KẼM
Zn3P2
2. CÁCBONAT CANXI
BaCO3
NHỮNG CHẤT
CHỐNG ĐÔNG MÁU
BẢ CHUỘT
SINH HỌC
NHỮNG CHẤT
CHỐNG ĐÔNG MÁU
BRODI FACOUM
(KLERAT 0.05%)
WARFARIN
(Hạt ARS RAT
KILLER 0.05%)
CUMACLO
HIDRO-CUMACLO
RACUMIN
FUMARIN
DICUMAROL
A.N.T.U; PIVAL
DPHACINONE
DIFENACOUM
RATIDAN
BẢ CHUỘT
SINH HỌC
(BIORAT)
1. Bả diệt chuột SH
Warfarin 0.05%
+Samonella
2. Miroca 109:
Samonella 109/g
+ Cumarin
3. Biorat:
W-Sodium+Samonella
Chương 10. Thuốc xông hơiFUMIGATION AGENT
THUỐC
XÔNG HÕI
NHÔM PHỐTPHUA
(AlP)BEKAPHOT
AlP+H2OaAl(OH)3+PH3
Khí Phốtphin: d=1.18
Viên Bekaphot 60% AlP
6-8 gam PH3/m3: Ngô
T: 4-5 ngày
MAGEPHOPHUA
(Mg3P2)
Mg3P2+H2O aMg(OH)2
+ PH3
8-10 gam PH3/m3
METYLBROMUA
CH3Br+H2O aCH3OH
+ HBr
CH3OH+[O] aHCHO
15-70 gam/m3
Chương 11. Thuốc trừ bệnh cây
THUỐC
TRỪ BỆNH CÂY
THUỐC PHÒNG
THUỐC TRỪ
THUỐC NỘI HẤP
THUỐC
TRỪ BỆNH CÂY
(FUNGICIDE,
BACTERICIDE)
NHÓM THUỐC
VÔ CÕ
TRỪ BỆNH CÂY
NHÓM THUỐC
TỔNG HỢP H/C
NHÓM THUỐC
KHÁNG SINH
NHÓM THUỐC
VÔ CÕ
TRỪ BỆNH CÂY
ĐỒNG (Cu)
SUNFAT ĐỒNG
OXICLORUA ĐỒNG
BOOC-ĐÔ
LÝU HuỲNH (S)
CÁC CHẤT
VÔ CÕ KHÁC
11.1. Nhóm thuốc trừ bệnh cây chứa đồng
Đặc điểm chung
Sử dụng từ năm 1875-1879 ở các nước châu Âu để phòng chống bệnh mốc ương khoai tây
Hoạt chất là ion Cu2+ thẩm thấu vào màng TB gây ra hiện tượng loãng NSC TB, kìm hãm, ức chế cá men oxi hóa khử
Độ độc thấp, rất an toàn với người, gia súc, kích thích sự sinh trưởng của cây trồng
Nhóm thuốc
Trừ bệnh
Chứa đồng
Đồng sunfat
(CuSO4.5H2O)
Thuốc Booc-đô
Oxyclorua đồng
CuCl2.3CuO.4H2O
a.) Đồng sunfat
Tinh thể màu xanh, tan nhiều trong nước, là muối axit
Ít độc với người, gia súc, có thể gây hại cây trồng: Cháy lá cà chua non
0.1-0.2%: Phòng trừ bệnh hại rau quả:
Bệnh mốc sương cà chua, khoai tây. Bệnh gỉ sắt cà phê, phồng lá chè, bệnh nhung vải thiều.0.8-1.0%: Xử lí đất để chống bệnh chết rạp cây con, trừ rong rêu trong ruộng lúa
b) Thuốc Booc-đô
CuSO4.5H2O + Ca(OH)2 aCuSO4.2Cu(OH)2 + CaSO4
Dung dịch muối đồng kép là 1 phức chất huyền phù màu xanh
Booc-đô 1%: 1 kg đồng + 1 kg vôi tôi + 100 lít nước
Yêu cầu của dung dịch thuốc Booc-đô: Màu xanh sáng, lâu lắng đọng, pH:6-6.5
Là thuốc có tác dụng phòng bệnh, cần phun sớm, phun định kì. Đối tượng phòng trừ:
Bệnh mốc sương cà chua (Phytophthora infestans)
Bệnh phồng lá chè (Exobasidium vexans Massae)
Bệnh loét cam (Xanthomonas citri)
Bệnh đốm quả cam quýt (Septoria sp.)
Bệnh giác ban bông (Xanthomonas malvacearum)
Thuốc Booc-đô 5%: Trừ bệnh xì mủ cao su
Phytophthora palmivora
Tên thuốc thương mại
Hoạt chất
Đối tượng phòng trừ
Copper oxyclorite 30 BTN
Copper oxychlorite
(CuCl2.3CuO.4H2O)
Bệnh mốc sương cà chua, khoai tây, bệnh sẹo cam. 1-1.5%
COC 85 WP
Copper oxychlorite
Bệnh mốc sương cà chua, khoai tây, bệnh sẹo cam. 1-1.5%
Champion 77 WP
Copper oxychlorite
Bệnh mốc sương cà chua, khoai tây, bệnh sẹo cam. 1-1.5%
Funguran-OH 50 BHN
Copper oxychlorite
Bệnh mốc sương cà chua, khoai tây, bệnh sẹo cam. 1-1.5%
Coc Man 69 WP
30%Mancozeb + 39% Copper oxychlorite
Bệnh mốc sương cà chua
11.2. Nhóm thuốc trừ bệnh chứa Lưu huỳnh
Thuốc trừ bệnh
lýu huỳnh
Lýu huỳnh
nguyên tố
Lýu huỳnh
tổng hợp hữu cõ
Kulumus DF 80
Microthion Special
80 BTN
Dẫn xuất
Của axit Cacbamic
Nhóm Thioxanat
Nhóm Thioalofanat
Nhóm Fatalimit
11.2.1. Đặc điểm chung
Thuốc Lưu huỳnh đã được phát hiện và sử dụng từ rất lâu
Có khả năng ức chế các men sinh tổng hợp, ngăn cản quá trình trao đổi chất của nấm bệnh. Nhóm Dithiocacbamic có thể hỗ trợ cây trồng tạo tính miễn dịch với nấm bệnh
Thuốc lưu huỳnh an toàn với người, ĐV máu nóng, ít độc với cá, ong mật và các loại kí sinh thiên địch. Tuy nhiên, nếu gia cầm ăn thức ăn có thuốc TMTD thì vỏ trứng có thể bị mềm
An tòan và có khả năng kích thích sự sinh trưởng của cây trồng: Thuốc Microthion, Zineb,Maneb
Đối tượng: Bệnh đốm lá do nấm Cercospora sp.; nấm Alternaria sp.; nấm Colletotrichum và bệnh cây do vi khuân
11.2.2. Một số đại diện thuốc Lưu huỳnh
a) Kulumus DF 80
Dạng bột màu trắng, dễ tan trong nước, ít độc, nồng độ: 0.2-0.3%.
Đối tượng: Bệnh nấm phấn trắng hại các loại cây: Hoa hồng, cà chua, dưa lê, dưa chuột, bầu bí. Bệnh đốm lá do các loại nấm Cercospora, Alternaria
b) Microthion Special 80 BTN
Dạng bột thấm nước siêu mịn màu trắng, tỷ lệ hạt thuốc có kích thước 0.6-3.0µm chiếm hơn 80%
Thuốc rất ít độc với động vật máu nóng, an toàn và kích thích sinh trưởng với cây trồng, ít độc với cá, ong và kí sinh thiên địch
Liều dùng: 1.2-1.5 kg/ha
Đối tượng: Bệnh mốc sương cà chua, bệnh đốm khô hành tây (Stemphylium botryosum), bệnh thán thư đậu đỗ và các bệnh đốm lá khác
c) Ziram (Kẽm-bis-(dimethyldithiocácbamic)
Đặc điểm lí hóa tính:
Dạng bột kết tinh màu trắng, tan nhiều trong cồn,Xylen, Benzen, ít tan trong nước. Bị kiềm và axit mạnh phân hủy, bền vững với ánh sáng, ăn mòn sắt, tôn, đồng
Độc tính sinh học:
LD50: 5.200 mg/kg (nhóm độc IV): Rất ít độc với ĐV máu nóng, cá và ong mật
Phương thức tác động và cách sử dụng:
Tiếp xúc, nội hấp. Kìm hãm, ức chế các men trong sinh tổng hợp Protein,
Đối tượng phòng trừ: 1.2-1.5 kg a.i/ha phòng trừ bệnh nấm đốm lá do nâm Cercospora và Alternaria gây ra trên các loại cây rau, màu
Tên thuốc TM: ZINACOL 80 WP; ZIN 80 WP; ZITHANE 80 WP
GUINESS 72 WP; RAMAT 80 WP; ZODIAC 80 WP
d) Maneb (Mangan-bis-(dimethyldithiocácbamic)
Đặc điểm lí hóa tính:
Dạng tinh thể màu vàng sáng, tan nhiều trong cồn,Xylen, Benzen, ít tan trong nước. Bị kiềm phân hủy, không bênf vững với ánh sáng,
Độc tính sinh học:
LD50: 7.790 mg/kg (nhóm độc IV): Rất ít độc với ĐV máu nóng, cá và ong mật
Phương thức tác động và cách sử dụng:
Tiếp xúc, nội hấp. Che phủ bề mặt lá cây, ngăn cản sự xâm nhập của rễ bám, vòi hút nấm bệnh, hạn chế sự lây lan của sợi nấm
Đối tượng phòng trừ: 1.0-1.2 kg a.i/ha phòng trừ bệnh nấm đốm lá do nâm Cercospora và Alternaria gây ra trên các loại cây rau, màu
Tên thuốc thương mại khác:
TRINEB 80 WP; DITHANE-M 80 WP; MANEX 80 WP
e) TMTD (TETRAMETHYL THIURAM DISUNFUA)
Đặc điểm lí hóa tính:
Dạng bột kết tinh màu vàng, có mùi xốc mạnh, tan nhiều trong dầu thực vật, Xylen, Benzenkhông tan trong nước. Bị kiềm và axit mạnh phân hủy, khi tiếp xúc với các chất oxi hóa mạnh như thuốc tím TMTD sẽ bị phân hủy thành axit Sunfuric và khí Cacbonic, thuốc bị mất độc tính
Độc tính sinh học:
LD50: 850 mg/kg (nhóm độc II): Độc với ĐV máu nóng, cá và ong mật
Phương thức tác động và cách sử dụng: Tiếp xúc, nội hấp mạnh.
Đối tượng phòng trừ: Xử lí hạt giống: 2-4 kg/tấn hạt
TMTD 50 BTN: 1.5 kg/ha: Trừ bệnh thán thư đậu đỗ, thán thư ớt, bệnh phấn trắng hoa hồng;
Tên thương mại khác: THIRAM, ARAZAN; THIURAM; POMACZON
f) Mancozeb (Mangan-Ethylen-bis-Dithiocacbamic)
Tên thương mại: DIPLOMATE 80 WP; DITHAN M-45 80 WP; MAN 80 WP
Đặc điểm lí hóa tính:
Dạng tinh thể màu vàng sáng, tan nhiều trong cồn,Xylen, Benzen, tan trong nước. Bị kiềm phân hủy, không bên vững với ánh sáng,
Độc tính sinh học:
LD50: 7.790 mg/kg (nhóm độc IV): Rất ít độc với ĐV máu nóng, cá và ong mật
Phương thức tác động và cách sử dụng:
Tiếp xúc, nội hấp yếu
Đối tượng phòng trừ:
1.0-1.2 kg a.i/ha phòng trừ bệnh đốm vòng cà chua khoai tây do nâm Alternaria alternata gây ra. Bệnh giả sương mai dưa chuột Pseudoperonospora sp. Bệnh đốm vòng hành tây Alternaria porri
g) Topxin M 70 WP (Thiophanate Methyl)
Tên thuốc TM khác: TIPO M-70 BHN; TOMET 70 WP; TOP 50 SC
TOP-PLUS M 70 WP; TOPAN 70 WP; TOPLAZ 70 WP
Đặc điểm lí hóa tính và độc tính sinh học:
Dạng tinh thể màu trắng, tan nhiều trong cồn,Xylen, Benzen, ít tan trong nước. Bị kiềm phân hủy, tương đối bên vững với ánh sáng
LD50: 1.100-1.500 mg/kg (nhóm độc III): ít độc với ĐV máu nóng, cá và ong mật
Phương thức tác động và cách sử dụng:
Thuốc có tác dụng nội hấp điển hình, phòng chống bệnh sẹo cam (Elsinoe fawcetti), bệnh loét cam (X. citri). Bệnh mốc hồng, môc xanh quả cam sau thu hoạch
Một số thuốc hỗn hợp
1. COPPERZINE 85 WP: ZINEB 25% + BOOC-ĐÔ 60%
2. COPER-B 75WP:
ZINEB 25%+ BOOC-ĐÔ 45% + BENOMYL10%
3. MANCOLAXYL 72 WP
METALAXYL 8% + MANCOZEB 64%
4. RIDOMIL 72 WP: METALAXYL 8% + MANCOZEB 64%
5.RICIDE 72 WP: METALAXYL 8% + MANCOZEB 6%
6.RIDOMIL 72 WP: METALAXYL M 40 GAM/KG + MANCOZEB 640 GAM
11.3. Nhóm các hợp chất dị vòng
NHÓM
HỢP CHẤT
DỊ VÒNG
BENZAMIDAZOL:
1. BENOMYL
2. CARBENDAZIM
OXATHYL:
CARBOXIN
PLANTVAX
SICAROL
TRIAZOL:
BAYLETON
BAYFIDAN
BAYCOR
TILT
ANVIL
RABENAZOLE
11.3.1. Đặc điểm chung
Thuốc nguyên chất là dạng bột kết tinh, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ: Benzen, xilen. Dễ bị kiềm, axit và nhiệt độ cao phân hủy
Là nhóm thuốc an toàn với người, gia súc, cây trồng và kí sinh thiên địch
Phương thức tác động và cách sử dụng:
Là nhóm thuốc có tác dụng nội hấp mạnh, tiếp xúc yếu. Ngăn cản sự hình thành chân bám, vòi hút của nấm bệnh, ức chế men sinh tổng hợp Protein, ergorterol
11.1.3.nhóm Triazol
Hoạt chất Thuốc LD50 Nhóm độc
Benomyl Benlate 9600 IV
Triadimefon Bayleton 1000 II
Triadimefon Bayfidan 700 Ib
Biternamil Baycor 5000 IV
Hexaconazole Anvil 6071 IV
Priconazol Tilt 1517 II
Priconazole Score 2170 III
Thuốc Liều lượng Trừ bệnh
(gam a.i/ha)
Bayleton 250EC 50-120 Gỉ sắt đậu đỗ
Bayfidan 250EC 500 Phấn trắng
Baycor 50WP 250 Thán thư
Tilt 250 EC 1000 Gỉ sắt, đốm lá
Tilt-Super 300ND 500 Đen lép thóc
Anvil 40 SC 250 Chết rạp câycon
11.4. Nhóm thuốc chứa CLO và NITƠ
NHÓM THUỐC
CHỨA CLO
VÀ NITÕ
DACONIL 75 WP
10.000 mg/kg. IV
Nội hấp, tiếp xúc
Bệnh mốc sýõng
0.2-0.25%
MONCEREN 25 WP
(Pencycuron). 0.15%
5.000 mg/kg. IV
Nội hấp, trừ bệnh
Lở cổ rễ khoai tây
RIDOMIL 75 WP
(Metalaxyl). 0.2%
669 mg/kg. II
Nội hấp, trừ bệnh
Mốc sýõng cà chua
11.5. Nhóm thuốc trừ nấm chứa lân
NHÓM
THUỐC TRỪ NẤM
CHỨA LÂN
IPROFENFOS
Kitazin, Kitazin P 50EC
230-490 mg/kg. Ib
Nội hấp, trừ bệnh
Đạo ôn, khô vằn. 0.2%
EDIFENFOS
new Hinosan 30EC
Hinosan 50 EC,
Nội hấp, 0.2%, trừ
Bệnh đạo ôn, khô vằn
FOSETYL-ALUMINIUM
Alliette 25 WP
Nội hấp, 0.2%, trừ
Bệnh đốm lá
11.6. Nhóm thuốc kháng sinh
NHÓM THUỐC
KHÁNG SINH
VALIDAMYCIN A
(Validacin 3 SC)
LD50: 12.000 mg/kg
Nội hấp, 0.2% trừ
bệnh khô vằn
KASUGAMYCIN
(Kasumin 2L)
LD50:22.000mg/kg
Nội hấp, 0.2% trừ
bệnh bạc lá lúa
BLASTICIDIN 2 D
(Nấm Streptomyces)
LD50: 6.520 mg/kg
Nội hấp, trừ bệnh
Đạo ôn, khô vằn lúa
11.7. Một số thuốc trừ bệnh cây khác
Một số thuốc
Trừ bệnh cây khác
Izoprpthiolane
FUJI-ONE 40 EC
Nhóm độc III
Nội hấp, 1.2-1.5 lít/ha
Trừ bệnh đạo ôn
Diniconazole
SUMI-EIGHT 12.5WP
LD50:639 mg/kg (II)
Nội hấp, bệnh gỉ sắt
Thán thý cà phê
Flutolanil
MONCUT 25 WP
LD50: 1190 mg/kg (III)
Nội hấp, 0.2% trừ
Bệnh khô vằn, lở cổ rễ
Chương 12. Thuốc trừ cỏ dại(HERBICIDE)
12.1. Một số đặc điểm sinh học gây hại của cỏ dại
“Cỏ dại là tất cả các loài thực vật sống chung, sống lẫn với cây trồng chính, chúng ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả của sản xuất NN”
Tác hại:
Cạnh tranh ánh sáng: Cây trồng bị cớm nắng
Cạnh tranh nước, dinh dưỡng: Cây trồng bị còi cọc, ST, PT kém, năng suất giảm
Là nơi trú ngụ, kí chủ phụ của nhiều loại sâu bệnh hại cây trồng
Tăng chi phí lao động cho làm cỏ
“Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn”
Phân loại cỏ dại
Nhóm cỏ lá hẹp, thường niên: Gồm họ hòa thảo (Graminae), họ cói lác
Nhóm cỏ lá rộng: Gồm các cây thuộc họ cúc, họ đậu
Cỏ ruộng lúa nước
Cỏ dại hại cây trồng cạn
Cỏ dại có tính thích ứng, chống chịu cao hơn nhiều so với cây trồng, hạt cỏ lồng vực có thể tồn tại trong bùn hàng trăm năm
12.2. Phân loại thuốc trừ cỏ
Thuốc trừ cỏ chọn lọc
Thuốc trừ cỏ không chọn lọc
Thuốc trừ cỏ tiếp xúc
Thuốc trừ cỏ nội hấp
Thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm
Thuốc trừ cỏ hậu nảy mầm
THUỐC
TRỪ
CỎ
DẠI
NHÓM
FENOXI
NHÓM
BENZOIC
NHÓM
FTALIC
NHÓM
FENOL
NHÓM
ALIFATIC
NHÓM
CACBAMAT
NHÓM
DỊ VÒNG
CHỨA NITÕ
NHÓM
AMID
NHÓM
URE
12.3. NHÓM FENOXI
NHÓM 1
FENOXI
NHÓM 1.1
FENOXI AXETIC
NHÓM 1.2
FENOXI PROPIONIC
NHÓM 1.3
FENOXI BUTIRIC
NHÓM 1.1
FENOXI AXETIC
2,4 Diclofenoxi axetic
(Metyl este 2,4 D)
Nội hấp, hại đỉnh ST
2-4kg bột/ha trừ cỏ gấu,
Rau sam, cỏ ruộng ngô
Natri 2,4D 80 WP
Nội hấp, trừ cỏ 1 lá
Mầm ruộng lúa nýớc
1.2-2 kg/ha trừ cỏ
lồng vực, cói, lác,
Natri MCPA 80 WP
(2 Metyl 4 Clofenoxi
Axetat Natri)
Nội hấp, 1.5-2 kg/ha
Trừ cỏ lồng vực
NHÓM 1.2
FENOXI PROPIONIC
Kali 2,4 DP
Kali MCPP
2,4,5 TP
NHÓM 1.3
FENOXI BUTIRIC
2,4 DB
MCPB
FALON
NHÓM 2
BENZOIC
2,3,6 TBA
DICAMBA
AMIBEN
NHÓM 3
FTALIC
ALANAP
ENDOTAN
DACTAN
NHÓM 4
FENOL
PCP
DNOC
DNBP
NHÓM 4
FENOL
PCP
DNOC
DNBP
NHÓM 6
CACBAMAT
IPC
SATURN
ORDAM
NHÓM 7
TRIAZON
SIMAZIN
ATRAZIN
PIRIDIN
NHÓM 8
AMID
PROPANIN
SATUNIL60EC
=40%SATURN+
20%PROPANIN
BUTACHLOR
(ECHO 60 EC)
PRETILACHLOR
RIFIT
SOFIT
ROUND UP 480 SC
(SPAR)3-5 L/HA
Nội hấp, không chọn
Lọc, trừ cỏ cây ăn
quả, cây CN
MỘT SỐ
THUỐC TRỪ CỎ
KHÁC
METOLACHLOR
(DUAL 720 EC)
LD50:2780mg/kg
Chọn lọc, nội hấp
1.5-3.5 l/ha trừ cỏ
Lá hẹp/lúa, ngô
SUNFOSATE
(TOUCHDOWN 480SL)
(Go up 480 SL)
Nội hấp, không chọn
Lọc, 3-6 l/ha trừ các
Loại cỏ/cây ăn quả
Bài tập
Để trừ sâu cuốn lá lúa loại nhỏ, cần sử dụng hoạt chất Cartap Hidrochlorit (a.i) với liều lượng 0.75 kg a.i /ha. Hãy tính:
Lượng thuốc Padan 50 SP phun cho diện tích 1 ha?
Lượng thuốc Padan 50 SP cho diện tích 1 mẫu bắc bộ?
Lượng thuốc Padan 50 SP (gam) cho thí nghiệm với 3 lần nhắc lại, diện tích 1 ô TN: 25 mét vuông?
Tính nồng độ(%) thuốc Padan 50 SP cho bình bơm tay (V=800 l/ha) và bình bơm động cơ (V=200 l/ha)?
Tính lượng thuốc (gam) Padan 50 SP cho mỗi bình bơm tay (V=10 lít)? Và cho mỗi bình bơm động cơ (V= 10 lít) ?
Tài liệu cần đọc
Giáo trình “Sử dụng thuốc BVTV”. Nxbnn 2007. Nguyễn Trần Oánh, Nguyễn Văn Viên, Bùi Trọng Thủy
Bài giảng “Thực tập môn sử dụng thuốc BVTV”. 2006. Nguyễn Văn Viên, Bùi Trọng Thủy
Danh mục thuốc BVTV được phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam. Bộ NN&PTNT, 2006
Danh mục thuốc BVTV được phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam. Bộ NN&PTNT, 2004
Danh mục thuốc BVTV được phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam. Bộ NN&PTNT, 2001
Sổ tay tra cứu sử dụng thuốc BVTV. Lê Trường, nxbnn,1993
Tài liệu cần tham khảo
Giáo trình côn trùng nông nghiệp, tập 1, tập 2. Hồ Khắc Tín
Giáo trình Bệnh cây đại cương. Vũ Triệu Mân, nxbnn, 2007
Giáo trình Bệnh cây chuyên khoa. Vũ Triệu Mân, nxbnn, 2007
Giáo trình Bệnh cây chuyên khoa. Lê Lương Tề, nxbnn, 2007
Cỏ dại phổ biến tại Việt Nam, Suk Jin Koo & Dương Văn Chín, nxbnn, 2000
Giáo trình Động vật hại nông nghiệp. Nguyễn Văn Đĩnh, nxbnn, 2005
Sổ tay sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Công ty thuốc trừ sâu Sài Gòn, nxbnn, 1998
Hỏi đáp phòng trừ sâu bệnh
Một số sâu bệnh chính hại lúa và biện pháp phòng trừ. Đỗ Tấn Dũng, nxbnn, 2005
Sổ tay người nông dân cần biết. Công ty dịch vụ bảo vệ thực vật An Giang, 2000
Sâu bệnh hại lúa và biện pháp phòng trừ. Đường Hồng Dật, nxb Lao động & xã hội, 2006
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.doc