Sử dụng Password Safe trong Windows 7
Sử dụng Password Safe trong Windows 7
Việc ngày càng xuất hiện nhiều hiểm họa bảo mật
là vấn đề khiến chúng ta phải sử dụng các mật
khẩu có độ phức tạp càng cao. Tuy nhiên việc phải
nhớ một lúc nhiều mật khẩu phức tạp có xen lẫn chữ
cái, con số cũng như các ký hiệu khác là điều rất khó.
Một cách mà chúng ta có thể tránh việc phải nhớ tất
cả chúng là sử dụng một công cụ quản lý mật khẩu.
Công cụ kiểu này sẽ giúp bạn thay vì phải ghi nhớ
hàng trăm mật khẩu khó nhớ bằng cách chỉ cần nhớ
một mật khẩu.
Password Safe là một công cụ quản lý mật khẩu mà
chúng tôi muốn giới thiệu cho các bạn trong bài. Đây
là một sản phẩm của Bruce Schneier và Counterpane
Labs dành cho người dùng Windows, nó được phát
hành theo các điều khoản Artistic License. Người
dùng có thể download công cụ này tại đây: Password
Safe.
Password Safe cho phép quản lý mật khẩu cũ cũng
như dễ dàng tạo, lưu, tổ chức, thu hồi và sử dụng các
mật khẩu mới phức tạp, sử dụng các chính sách mật
khẩu để quản lý.
Quá trình cài đặt công cụ này hết sức đơn giản, người
dùng có thể chọn tùy chọn cấu hình “non-default”.
Tùy chọn hay được sử dụng nhất mà người dùng có
thể chọn là kiểu cài đặt “Installation Type”; trong
một số trường hợp có thể sử dụng tùy chọn “Green”,
đây là tùy chọn cho phép sử dụng USB để lưu trữ cơ
9 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1949 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sử dụng Password Safe trong Windows 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sử dụng Password Safe trong Windows 7
Việc ngày càng xuất hiện nhiều hiểm họa bảo mật
là vấn đề khiến chúng ta phải sử dụng các mật
khẩu có độ phức tạp càng cao. Tuy nhiên việc phải
nhớ một lúc nhiều mật khẩu phức tạp có xen lẫn chữ
cái, con số cũng như các ký hiệu khác là điều rất khó.
Một cách mà chúng ta có thể tránh việc phải nhớ tất
cả chúng là sử dụng một công cụ quản lý mật khẩu.
Công cụ kiểu này sẽ giúp bạn thay vì phải ghi nhớ
hàng trăm mật khẩu khó nhớ bằng cách chỉ cần nhớ
một mật khẩu.
Password Safe là một công cụ quản lý mật khẩu mà
chúng tôi muốn giới thiệu cho các bạn trong bài. Đây
là một sản phẩm của Bruce Schneier và Counterpane
Labs dành cho người dùng Windows, nó được phát
hành theo các điều khoản Artistic License. Người
dùng có thể download công cụ này tại đây: Password
Safe.
Password Safe cho phép quản lý mật khẩu cũ cũng
như dễ dàng tạo, lưu, tổ chức, thu hồi và sử dụng các
mật khẩu mới phức tạp, sử dụng các chính sách mật
khẩu để quản lý.
Quá trình cài đặt công cụ này hết sức đơn giản, người
dùng có thể chọn tùy chọn cấu hình “non-default”.
Tùy chọn hay được sử dụng nhất mà người dùng có
thể chọn là kiểu cài đặt “Installation Type”; trong
một số trường hợp có thể sử dụng tùy chọn “Green”,
đây là tùy chọn cho phép sử dụng USB để lưu trữ cơ
sở dữ liệu mật khẩu mà không cần đến Windows
Registry. Ngoài ra, người dùng có thể sử dụng tùy
chọn “Regular” để thuận tiện.
Khi mở Password Safe, công cụ sẽ cung cấp một
trường văn bản Open Password Database:, đây là
trường được sử dụng để truy cập vào mật khẩu đã lưu
sẵn. Mặc dù vậy khi chạy chương trình lần đầu, bạn
cần phải tạo một cơ sở dữ liệu. Để thực hiện điều đó,
hãy kích nút New Database.
Lúc này bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, hộp
thoại này sẽ yêu cầu bạn chọn tên cho cơ sở dữ liệu
mật khẩu của mình. Sau khi nhập vào tên – hoặc sử
dụng tên mặc định – kích nút Save, hộp thoại
Combination Setup sẽ xuất hiện. Thuật ngữ “safe
combination” ở đây chỉ đơn thuần là yêu cầu thiết
lập mật khẩu chủ để truy cập các mật khẩu mà bạn sẽ
lưu trong cơ sở dữ liệu mã hóa của Password Safe.
Nhập hai lần mật khẩu, một trong trường Safe
Combination: và một trong trường Verify:, sau đó
kích nút OK để thiết lập nó làm mật khẩu chủ cho cơ
sở dữ liệu mật khẩu mới của bạn. Nếu mật khẩu quá
ngắn hoặc đơn giản, Password Safe sẽ đưa ra cảnh
báo, hỏi xem bạn có muốn sử dụng mật khẩu vừa
được nhập vào hay muốn chọn mật khẩu khác mạnh
hơn.
Sau khi thiết lập xong, cửa sổ chính của Password
Safe sẽ được mở, trong cửa sổ này bạn sẽ thấy một
loạt các nút ở phía trên và một vùng trống (vùng hiển
thị cơ sở dữ liệu mật khẩu hiện còn trống). Khi đưa
trỏ chuột qua các nút này, bạn sẽ thấy xuất hiện các
chức năng cơ bản của từng nút. Biểu tượng giống
hình một tờ giấy có dấu cộng trong vòng tròn màu
xanh ở góc dưới bên phải là nút Add New Entry,
kích nút này sẽ giúp bạn mở cửa sổ Add Entry, đây
là cửa sổ được sử dụng để lưu mật khẩu mới trong cơ
sở dữ liệu.
Trước khi tạo entry mật khẩu mới đầu tiên trong cơ
sở dữ liệu, bạn nên thiết lập một chính sách mật khẩu
mặc định. Để thực hiện, kích tab Password Policy
trong cửa sổ Add Entry. Các chính sách tạo mật
khẩu mặc định hết sức đơn giản, do đó sẽ không thúc
ép bạn đặt các mật khẩu mạnh. Với mục đích sử dụng
bộ quản lý mật khẩu để lưu các mật khẩu khó nhớ
nên chúng ta cần thiết lập các bước dưới đây:
Chọn nút Use the Policy below: và tăng độ dài
mật khẩu.
Tối thiểu phải tăng độ dài mật khẩu lên đến 20.
Tích hộp kiểm Use Symbols.
Quay trở lại tab Basic, lúc này bạn có thể tạo entry
mật khẩu mới để thiết lập mật khẩu ngẫu nhiên bằng
chính sách này.
Password Safe tổ chức mật khẩu theo cấu trúc hết sức
đơn giản, cho phép người dùng có thể phân hạng mục
theo tên nhóm “Group”. Để thiết lập nhóm mật khẩu
mới, nhập vào tên của nhóm trong trường Group:
trường — email (ví dụ trường hợp bạn muốn thiết lập
một entry cho mật khẩu email). Trường Title: cho
phép bạn gán nhãn cho mật khẩu bằng thuật ngữ dễ
nhận biết có liên quan đến cách sử dụng mật khẩu,
chẳng hạn như “gmail” nếu entry này dùng để lưu
mật khẩu Gmail. Các trường Username: và
Password: sẽ lưu các chứng chỉ xác thực cho entry
này trong cơ sở dữ liệu. Trường URL: và email:
được mô tả khá chi tiết trong tài liệu trợ giúp của
Password Safe, tuy nhiên không quá quan trọng trong
việc sử dụng công cụ. Trường Notes: là nơi lưu các
ghi chú về mật khẩu nào đó.
Nên sử dụng nút Generate, với một chính sách mật
khẩu chỉ định các mật khẩu mạnh như được mô tả ở
trên, khi tạo các mật khẩu mới. Cần lưu ý một số
chính sách mật khẩu kém có thể không cho chúng ta
sử dụng các mật khẩu mạnh nhất trong một số hệ
thống xác thực. Trong trường hợp đó, cách hay được
dùng là sử dụng mật khẩu được tạo ngẫu nhiên, phức
tạp, sử dụng nút Show bên dưới tab Basic và điều
chỉnh mật khẩu để remove các ký tự không được
phép bởi chính sách mật khẩu hạn chế. Tốt hơn nữa
là không nên sử dụng ứng dụng, site, dịch vụ hoặc
các tài nguyên bắt bạn chỉ sử dụng các mật khẩu yếu.
Có một nhược điểm là Password Safe không cung
cấp cách lưu chính sách mật khẩu tùy chỉnh khi tạo
entry mật khẩu đầu tiên cho cơ sở dữ liệu. Để thay
đổi vĩnh viễn một chính sách mật khẩu, bạn phải có
tối thiểu một mật khẩu trong cơ sở dữ liệu. Khi thực
hiện, hãy chọn entry mật khẩu và kích nút Edit an
Entry, nút có biểu tượng giống như chiếc bút. Lúc
này khi mở tab Password Policy, bạn sẽ thấy có nút
Apply ở phía dưới cửa sổ. Sau khi thay đổi chính
sách mật khẩu, bạn có thể lưu nó bằng cách sử dụng
nút Apply hoặc OK. Chính sách mới lúc này sẽ được
áp mặc định bất cứ khi nào tạo mật khẩu ngẫu nhiên
với nút Generate trên tab Basic.
Cài đặt mặc định của Password Safe sẽ xuất hiện một
biểu tượng trong khay hệ thống của Windows 7, do
đó bạn có thể kích hoạt công cụ bất cứ khi nào bằng
cách kích đúp biểu tượng này. Nếu duy trì nhiều cơ
sở dữ liệu mật khẩu bằng Password Safe và hiện mở
nhiều cơ sở dữ liệu, chúng ta sẽ thấy có các biểu
tượng Password Safe trong khay hệ thống cho mỗi cơ
sở dữ liệu.
Khi một cơ sở dữ liệu được sử dụng cho nhiều mật
khẩu, bạn có thể dễ dàng truy cập các mật khẩu được
lưu trong đó. Nếu cửa sổ chính của Password Safe
hiện chưa được mở, hãy mở nó từ khay hệ thống.
Tìm entry mật khẩu bạn cần; sau đó bạn có thể kích
đúp nó để copy mật khẩu vào clipboard hệ thống,
hoặc có thể chọn bằng cách kích và chọn hành động
nào đó để thực hiện từ các nút phía trên cửa sổ. Nếu
đã copy một phần chứng chỉ xác thực được lưu trong
entry mật khẩu trong cơ sở dữ liệu vào clipboard hệ
thống, bạn có thể paste nó vào bất cứ đăng nhập nào
hoặc giao giao xác thực cần sử dụng khác. Sau khi
thực hiện xong, Password Safe sẽ xóa dữ liệu được
lưu khỏi clipboard hệ thống.
Văn Linh (Theo Techrepublic)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Sử dụng Password Safe trong Windows 7.pdf