Sử dụng hiệu quả registry

Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông tin về những sự thay đổi, những lựa chọn, những cấu hình từ người sử dụng Windows. Registry bao gồm tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, người sử dụng. Registry luôn được cập nhật khi người sử dụng tiến hành sự thay đổi trong các thành phần của Control Panel, File Associations, và một số thay đổi trong menu Options của một số ứng dụng,

doc29 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sử dụng hiệu quả registry, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:02 AM VỀ CONTROL PANEL Không cho phép thay đổi kiểu dáng của các Controls. Phần này sẽ hạn chế một phần hoặc tất cả các chức năng trong mục (Tab) Appearance trong Display. Gán giá trị 0: để hiện, 1 để ẩn với các tên khoá đưa ra phía bên dưới. NoVisualStyleChoice - không cho phép thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ và út nhấn. NoColorChoice - Không cho phép thay đổi sơ đồ màu. NoSizeChoice - Không cho phép thay đổi cỡ chữ. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoColorChoice, NoSizeChoice, NoVisualStyleChoice, SetVisualStyle. Tắt chế độ Themes Settings trong Display trong Control Panel: Themes Settings để thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ các nút nhấn. Nếu không thích sài thì cất chúng đi bằng cách tạo một khoá mới với tên 'NoThemesTab' và gán giá trị cho nó là 1. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Name: NoThemesTab Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = default, 1 = enable restriction) Tắt chế độ thay đổi Keyboard Navigation Settings trong Control Panel: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Name: NoChangeKeyboardNavigationIndicators Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = default, 1 = enable restriction) Ngăn cản tính năng trình diễn hoạt hình Animation Settings. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Name: NoChangeAnimation Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = default, 1 = enable restriction) Điều khiển chế độ hoạt hình : User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics Name: MinAnimate Type: REG_SZ (String Value) Value: (0=disable, 1=enable) Tắt Settings của Display trong Control Panel: Điều này cũng có nghĩa là bạn không thể thay đổi được độ phân giản của màn hình mục Settings không được phép hoạt động. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispSettingsPage Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) Tắt mục ScreenSaver của Display trong Control Panel: Khi tắt mục ScreenSaver không có nghĩa là tắt chế độ ScreenSaver tự chạy, mà là ẩn không cho thay đổi, chỉnh sữa ScreenSaver. Vì vậy trước khi tắt nó đi bạn phải cân nhắc. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispScrSavPage Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) Tắt mục thay đổi hình nền của Display trong Control Panel: Không cho thay đổi hình nền, màu nền của Desktop. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispBackgroundPage Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) Tắt mục Appearance của Display trong Control Panel. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispAppearancePage Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:03 AM VỀ ACTIVE DESKTOP Cho phép chế độ Desktop hoạt động hay không: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: ForceActiveDesktopOn Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = default, 1 = enabled) Một số ngăn cản khi cho phép chế độ Desktop hoạt động. NoChangingWallpaper - Không cho phép thay đổi hình Wallpaper. NoComponents - Không cho phép hiển thị các thành phần. NoAddingComponents - Không cho phép thêm các thành phần mới. NoDeletingComponents - Không cho phép xoá các thành phần. NoEditingComponents - Không cho phép sữa các thành phần. NoCloseDragDropBands - Không cho phép chức năng dùng chuột kéo thả trên Desktop. NoMovingBands - Không cho phép chức năng kéo thả các Taskbar đi nơi khác trên Desktop. NoHTMLWallPaper - Chỉ cho phép hình dạng bitmaps (BMP). User Key:HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop. Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction) Ẩn chức năng Active Desktop từ Menu Settings trên Start Menu. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Name: NoSetActiveDesktop Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction) Không cho thay đổi chế độ Active Destop. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoActiveDesktopChanges Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction) Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:03 AM VỀ DISK DRIVES Thay đổi thông số cảnh báo số % không gian đĩa cứng còn trống (Windows XP). Giá trị mặc định là 10%. Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet\ Services\ LanmanServer\ Parameters Name: DiskSpaceThreshold. Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: 0 - 99 percent (Default is 10) Điều khiển thông số hạn chế không gian cho Master File Table. Giá trị mặc định là 1. Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet\ Control\ FileSystem Name: NtfsMftZoneReservation Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: 1 (default) - 4 (maximum) Tắt chế độ ghi đĩa CD trực tiếp từ Window Explorer (Windows Xp) Trong Windows XP cho phép bạn ghi một đĩa CD dễ dàng bằng cách kéo những tập tin hoặc thư mục rồi thả vào biểu tượng đĩa CDR. Bạn có thể tắt chế độ này đi. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoCDBurning Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = Allow CDR, 1 = Disable CDR) Thay đổi tên và biểu tượng của ổ đĩa. Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ DriveIcons Name: Default Type: REG_SZ (String Value) Chỉ định chương trình chơi đĩa CD Audio. Mặc định khi bạn đưa đĩa Cd Audio vào đĩa thì CD Player của Microsoft sẽ mở đĩa lên. Nhưng nếu có chương trình khác hay hơi bạn có thể chỉ định cho chương trình đó thay thế. Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ AudioCD\ Shell\ Play\ Command Name: (Default) Type: REG_SZ (String Value) Value: Command-line to Execute - nhập vào đường dẫn của chương trình chơi đĩa bạn muốn. Điền khiển chế độ tự động mở đĩa CD khi đưa đĩa vào ổ. Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Services\ CDRom. Name: Autorun Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0=disable, 1=enable) Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:04 AM VỀ EXPLORER Ẩn mục Distributed File System trong Windows Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Name: NoDFSTab Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = default, 1 = enable restriction) Ẩn mục Security User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Name: NoSecurityTab Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = default, 1 = enable restriction) Ẩn mục Hardware User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Name: NoHardwareTab Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = default, 1 = enable restriction) Tắt Menu New. Tìm đến khoá sau và thêm cho nó dấu '-' sau dấu '{' : System Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ CLSID\ {D969A300-E7FF-11d0-A93B-00A0C90F2719} Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:05 AM VỀ INTERNET EXPLORER Ẩn một số nút trên thanh ToolBar của Internet Explorer. Cần tạo một khoá với tên là 'SpecifyDefaultButtons' và gán giá trị cho nó là 1 để thực hiện cêế độ ẩn một số nút trong danh sách liệt kê bên dơới, bước kế tiếp muốn ẩn một nút bất kỳ trong danh sách bên dưới thì bạn cần tạo một khoá mới với tên nút đó và gán cho nó giá trị là 2. - Btn_Back - Btn_Forward - Btn_Stop - Btn_Refresh - Btn_Home - Btn_Search - Btn_Favorites - Btn_Folders - Btn_Media - Btn_History - Btn_Fullscreen - Btn_Tools - Btn_MailNews - Btn_Size - Btn_Print - Btn_Edit - Btn_Discussions - Btn_Cut - Btn_Copy - Btn_Paste - Btn_Encoding - Btn_PrintPreview User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: SpecifyDefaultButtons Type: REG_DWORD (DWORD Value). Không cho phép thay đổi (Customize) trên Toolbar của Internet Explorer. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer Name: NoToolbarCustomize Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (1 = enable restriction) Không cho hiện nút Option trong Menu Tool của Internet Explorer: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer Name: NoBandCustomize Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (1 = enable restriction) Không cho hiện một số nút trên Menu Help: NoHelpMenu - Disable the entire help menu NoHelpItemNetscapeHelp - Remove the "For Netscape Users" menu item NoHelpItemSendFeedback - Remove the "Send Feedback" menu item NoHelpItemTipOfTheDay - Remove the "Tip of the Day" menu item NoHelpItemTutorial - Remove the "Tour" (Tutorial) menu item User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Restrictions System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Restrictions Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = restriction disabled, 1 = restriction enabled) Không cho phép tải file từ Internet về: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\Internet Settings\ Zones\ 3 System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\Internet Settings\ Zones\ 3 Name: 1803 Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = downloads enabled, 3 = downloads disabled) Không cho phép truy file từ một đường dẫn Internet. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer Name: NoFileUrl Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = Enable File URLs, 1 = Disable) Ẩn một số nút trong Internet Explorer: NoBrowserClose - Disable the option of closing Internet Explorer. NoBrowserContextMenu - Disable right-click context menu. NoBrowserOptions - Disable the Tools / Internet Options menu. NoBrowserSaveAs - Disable the ability to Save As. NoFavorites - Disable the Favorites. NoFileNew - Disable the File / New command. NoFileOpen - Disable the File / Open command. NoFindFiles - Disable the Find Files command. NoSelectDownloadDir - Disable the option of selecting a download directory. NoTheaterMode - Disable the Full Screen view option. NoAddressBar - Disable the address bar. NoToolBar - Disable the tool bar. NoToolbarOptions - Disable the ability to change toolbar selection. NoLinksBar - Disable the links bar. NoViewSource - Disable the ability to view the page source HTML. NoNavButtons - Disables the Forward and Back navigation buttons NoPrinting - Remove Print and Print Preview from the File menu. NoBrowserBars - Disable changes to browsers bars. AlwaysPromptWhenDownload - Always prompt user when downloading files. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Restrictions System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Restrictions Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction) Dấu một số tính năng trong Internet Options trong Control Panel Advanced - Prevent changes to advanced settings Autoconfig - Prevent changes to Automatic Configuration Cache - Prevent changes to temporary file settings CalendarContact - Prevent changes to calender and contacts Certificates - Prevent changes to security certificates Check_If_Default - Prevent changes to default browser check Colors - Prevent Color changes Connection Settings - Prevent changes to connection settings Connection Wizard - Disable the Connection Wizard Fonts - Disable font changes History - Disable changes to History settings HomePage - Disable changes to Home Page settings Languages - Disable Language changes Links - Disable Links changes Messaging - Disable Messaging changes Profiles - Disable changes to Profiles Proxy - Disable changes to Proxy settings Ratings - Disable Ratings changes Wallet - Disable changes to Wallet settings User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Control Panel System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Control Panel Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction) Dấu một số tính năng trong Internet Options trong Control Panel Accessibility - disables all options under Accessibility GeneralTab - removes General tab SecurityTab - removes Security tab ContentTab - removes Content tab ConnectionsTab - removes Connections tab ProgramsTab - removes Programs tab PrivacyTab - removes Privacy tab AdvancedTab - removes Advanced tab CertifPers - prevents changing Personal Certificate options CertifSite - prevents changing Site Certificate options CertifSPub - prevents changing Publisher Certificate options SecChangeSettings - prevents changing Security Levels for the Internet Zone SecAddSites - prevents adding Sites to any zone Privacy Settings - prevents changs to privacy settings FormSuggest - disables AutoComplete for forms FormSuggest Passwords - prevents Prompt me to save password from being displayed Connwiz Admin Lock - disables the Internet Connection Wizard Settings - prevents any changes to Temporary Internet Files ResetWebSettings - disables the Reset web Setting button User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Control Panel System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\Control Panel Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction) Xoá những địa chỉ web bạn đã vào. Vào Registry tìm đến khoá bên dưới, xoá các nhánh con bên cửa sổ bên phải, trừ Default User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Internet Explorer\ TypedURLs Không cho cài chương trình từ một website nào đó. Bạn tạo một Key mới với đường dẫn bên dưới. HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Internet Settings\ ZoneMap\ Domains\ restricted.com Under the sub-key create a new DWORD value called "*" and set it to equal "4" System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\Internet Settings\ ZoneMap\ Domains Name: * Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (4 = restricted) Điều khiển chế độ thông báo lỗi. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Internet Explorer\ Main Name: IEWatsonDisabled, IEWatsonEnabled Type: REG_DWORD (DWORD Value) Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:05 AM Về Logon & Authentication Không cho Screensaver chạy trong khi Logon: Khi chưa Logon vào hệ thống, nếu để máy ở trạng thái 'không chịu đưa chìa vào mở khoá cửa' quá lâu thì Screensaver sẽ chạy. Ta có thể tắt chúng. User Key: HKEY_USERS\ .DEFAULT\ Control Panel\ Desktop Name: ScreenSaveActive Type: REG_SZ (String Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) Hiển thị nút Shutdown trên hộp thoại Dialog: Rất cần để những kẻ tò mò mở máy bạn lên mà không vào được sẽ nhấn nút Shutdown ngay trước mặt thay vì rút nguồn nguy hại đến máy. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: ShutdownWithoutLogon Type: REG_SZ (String Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) Cho phép tự động Logon: Cho phép người dùng sử dụng chế độ tự động đăng nhập vào hệ thống sau khi khởi động. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: ForceAutoLogon Type: REG_SZ (String Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) Tắt chế độ lưu mật khẩu: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network Name: DisablePwdCaching Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1= enabled) Bắt buộc mật khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network. Name: AlphanumPwds Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1= enabled) Ẩn nút Change Password. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: DisableChangePassword Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) Tắt chế độ khoá nút WorkStation: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System Name: DisableLockWorkstation Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số chương trình tự động khi logon: System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: IgnoreShiftOverride Type: REG_SZ (String Value) Value: (1 = Ignore Shift) Yêu cầu người dùng phải nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del trước khi đăng nhập vào hệ thống: System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon. Name: DisableCAD Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = Require Ctrl+Alt+Delete, 1 = Disable) Thay đổi dòng thông báo trên hộp thoại Logon và hộp thoại Security: System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: Welcome Type: REG_SZ (String Value) Value: Text to display - nội dung muốn hiển thị Không cho phép hiện tên người dùng cuối cùng: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System Name: DontDisplayLastUserName Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (1 = remove username) Hạn chế số người dùng tự động đăp nhập vào hệ thống: System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: AutoLogonCount Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: Number of Automatic Logins Chỉ định số người đăng nhập vào hệ thống được lưu vết: System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: CachedLogonsCount Type: REG_SZ (String Value) Value: 0 - 50 (0 = disabled, 10 = default) Cho phép bung hộp thoại đòi nhập Password khi UnLock máy và thoát khỏi Screen Saver: System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: ForceUnlockLogon Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: 0 = default authentication, 1 = online authentication Hiển thị hộp thông báo trước khi Logon: Windows 95, 98 and Me:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Winlogon Windows NT, 2000 and XP:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: LegalNoticeCaption, LegalNoticeText Type: REG_SZ (String Value) - LegalNoticeCation: Thanh tiêu đề. - LegalNoticeText: Nội dung của thông báo. Hiển thị dòng thông báo trong cửa sổ đăng nhập: System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: LogonPrompt - nội dung thông báo, lời chào,..... Type: REG_SZ (String Value) Cho phép không xây dựng Protables trước khi đăng nhập vào hệ thống: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System Name: UndockWithoutLogon Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) Tự động Logon vào hệ thống: Tạo một dòng mới 'DefaultUserName' và set username mà bạn muốn tự động Logon Tạo một dòng mới 'DefaultPassword' và set password của username đã nhập vào ở trên Tạo một dòng mới 'DefaultDomainName' và set domain cho user. Ignore this value if the NT box is not participating in NT Domain security. Tạo một dòng mới có giá trị là 'AutoAdminLogon' and set '1' to enable auto logon or '0' to disable it.. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: AutoAdminLogon Type: REG_SZ (String Value) Value: (0=disable, 1=enable) Chỉ định chiều dài tối thiểu của mật khẩu: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Network System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Network Name: MinPwdLen Type: REG_BINARY (Binary Value) Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:06 AM VỀ MAIN BOARD - CPU Hiển thị thông tin về BIOS: Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System Name: SystemBiosDate, SystemBiosVersion, VideoBiosDate Type: REG_SZ (String Value) Hiển thị thông tin về CPU: Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System\ CentralProcessor\ 0 Name: ~MHz, Identifier, VendorIdentifier Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:06 AM VỀ SECURITY Ẩn biểu tượng My Computer trên Start Menu và Desktop: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\NonEnum System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum Name: {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D} Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = show, 1 = hide) Ẩn các ổ đĩa trong My Computers: Chúng ta có thể ẩn các ổ đĩa từ A đến Z, kể cả các ổ mạng. 0 là hiện tất cả. 1 là ẩn.Bạn muốn ẩn ổ nào thì cộng các số thập phân này lại. Ví dụ muốn ẩn ổ A và C thì cho giá trị của khoá NoDrives là 5 = 4(ổ C) + 1(ổ A). A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K: 1024, L: 2048, M: 4096, N: 8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536, R: 131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863 User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer Name: NoDrives Type: REG_DWORD (DWORD Value) Tắt cửa sổ Task Manager: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System Name: DisableTaskMgr Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = default, 1 = disable Task Manager) Hạn chế một số thay đổi các thư mục riêng của người dùng: · DisablePersonalDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Documents. · DisableMyPicturesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Pictures. · DisableMyMusicDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Music · DisableFavoritesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục Favorites User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Name: DisablePersonalDirChange, DisableMyPicturesDirChange, DisableMyMusicDirChange, DisableFavoritesDirChange. Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = allow changes, 1 = restrict changes) Tắt chế độ theo dõi người dùng: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer Name: NoInstrumentation Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (1 = enable restriction) Không cho phép dùng công cụ Registry Editor để chỉnh sửa Registry: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System Name: DisableRegistryTools Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = allow regedit, 1 = disable regedit) Tắt lệnh Shut Down: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer Name: NoClose Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = shutdown enabled, 1 = shutdown disabled) Ngăn cản truy cập thành phần cập nhật Windows. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer Name: NoWindowsUpdate Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = default, 1 = disabled) Không cho phép dùng phím Windows: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer Name: NoWinKeys Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction) Xoá Page File khi tắt máy: System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ Session Manager\Memory Management Name: ClearPageFileAtShutdown Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) Tắt các lệnh Run đã chỉ định trong Registry: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer Name: DisableLocalMachineRun, DisableLocalMachineRunOnce, DisableCurrentUserRun, DisableCurrentUserRunOnce Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = enable run, 1 = disable run) Hạn chế một số ứng dụng mà các người dùng có thể chạy: Tạo các khoá mới tên là 1, 2, 3, ...... với kiểu REG_SZ và nhập đường dẫn vào cho giá trị các khoá đó để chỉ định các chương trình không cho phép người dùng chạy. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer Name: DisallowRun Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:07 AM VỀ SYSTEM Ngăn quyền truy cập đĩa mềm (Windows NT/2000/XP): System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: AllocateFloppies Type: REG_SZ (String Value) Value: (0 = enabled, 1 = disabled) Ngăn quyền truy cập đĩa cứng (Windows 2000/XP): Bạn cần tạo một khoá có tên 'AllocateDASD' và cho nó các giá trị 0, 1, 2, 3. 1: Chỉ có nhà quản trị mới được truy cập. 2: Nhà quản trị và người có quyền Power. 3: Nhà quản trị và người tương tác. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon. Name: AllocateDASD Type: REG_SZ (String Value) Ngăn quyền truy cập đĩa CD-Rom: System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: AllocateCDRoms Type: REG_SZ (String Value) Value: (0 = enabled, 1 = disabled) Chỉ định tập tin có khả năng tự thực thi khi đăng nhập hệ thống: (Windows NT/2000/XP): System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: System Type: REG_SZ (String Value) Value: (default = lsass.exe) Ngăn quyền truy từ Network vào Registry.(Windows NT/2000/XP): System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ SecurePipeServers\ winreg. Ngăn quyền truy cập vào các đối tượng cơ bản của hệ thống từ Network: System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ Session Manager. Name: ProtectionMode Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) Điều khiển chế độ tự động khởi lại khi có sự số:(Windows NT/2000/XP): System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ CrashControl Name: AutoReboot Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = auto reboot) Khởi động lại nóng một cách tự động: (Windows NT/2000/XP): System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon] Name: AutoRestartShell Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disable, 1 = enabled) Bung cửa sổ yêu cầu Password khi bạn trở vào Windows từ chế độ ngủ đông của Windows XP: (Windows XP): User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Windows\ System\ Power System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Windows\ System\ Power Name: PromptPasswordOnResume Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = no prompt, 1 = prompt) Ngăn quyền truy cập Event Logs (lưu vết các sự kiện): System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Services\ EventLog Name: RestrictGuestAccess Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = guest access, 1 = restricted access) Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:07 AM VỀ VIDEO & GRAPHIC Display High Color Icons: Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics Name: Shell Icon BPP Type: REG_SZ (String Value) Value: 16 Control the Windows Animation Function: Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics Name: MinAnimate Type: REG_SZ (String Value) Value: (0=disable, 1=enable) Enable Font Smoothing: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop Name: FontSmoothing Type: REG_SZ (String Value) Value: (0 = disabled, 2 = enabled) Control the Font Smoothing Mode: User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop Name: FontSmoothingType Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = standard, 2 = ClearType) Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:07 AM Giấu 1 hoặc toàn bộ các ổ cứng Bạn hãy vào Registry và làm như sau Bước 1. Tìm tới HKEY_CURRENT_USER\Software\ Microsoft\ Windows \ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Bước 2 Tạo một DWORD Value mới (sử dụng chuột phải) và đặt tên là NoDrives. Gán cho NoDrives một giá trị mới là X với điều kiện sau: Muốn giấu drive A thì X = 1, giấu B thì X = 2, C thì X = 4, D thì X = 8, E thì X = 16, F thì X = 32, G thì X = 64... (x=2n, n là số nguyên dương). Muốn giấu nhiều drives cùng một lúc thì cộng các giá trị của từng drive vào rồi gắn kết quả đó cho NoDrives. Ví dụ muốn giấu C và D thì gõ chuột phải vào NoDrives, chọn Modify và đưa giá trị 12 (12=4 + 8) vào. Trong trường hợp muốn "tẩy bỏ toàn bộ" icon hiển thị các ổ cứng, ổ mềm? Hãy gán cho NoDrives giá trị 3FFFFFF. Ðể tất cả các drives lại hiện lên như cũ, bạn chỉ cần xóa NoDrives đi là xong. Cảnh báo: Mọi thao tác với Registry đều rất nguy hiểm. Trước khi triển khai bạn nên backup registry để phòng ngừa. Phương pháp: Run/Regedit. Chọn File/Export để lưu định dạng registry cũ dưới dạng tệp tin .reg. Để hồi phục, bạn chọn File/Import và lưu lại tệp tin đã backup trước đó Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:09 AM Hiển thị thông tin hỗ trợ, những thông tin về tên công ty: Trong Tab General của System Properties trong Control Panel có phần bên dưới cho phép hiển thị thông tin để hỗ trợ kỹ thuật. Trong các bản full bán cho các doanh nghiệp, tổ chức thì Microsoft sẽ cho hiện thị thông tin hỗ trợ để khách hàng có thể liên lạc khi bản Windows đó trục trặc. Nhưng trong các bản bán lẽ thì phần đó bị bỏ trống. Chúng ta có thể sữa chúng cho chúng hiển thị một tấm hình cá nhân và một vài lời giới thiệu về mình chẵng hạn. Khi có khách mở ra nhá hàng liền. Để thêm thông tin bạn muốn vào đó thì bạn phải tạo mới 2 tập tin và lưu vào thư mục hệ thống của Window. Thông thường là "C:\WINDOWS\SYSTEM" nếu sài Windows 95, 98, Me và "C:\WINNT\SYSTEM32" nếu sài Windows NT/2000/XP. Tập tin đầu tiên đặt tên là "OEMINFO.INI". Dùng notepad soạn tập tin với nội dung mà bạn muốn hiển thị với cấu trúc bên dưới và lưu chúng vào thư mục hệ thống. [General] Manufacturer = Thông tin về công ty Model= cái gì tuỳ thích SupportURL=www.ueco.edu.vn LocalFile=c:\your\local\support\file.htm [Support Information] Line1= nội dung dòng thứ nhất Line2= nội dung dòng thứ hai Line3= nội dung dòng thứ ba Line4= nội dung dòng thứ tư ... LineN= nội dung dóng n ; Tạo bao nhiêu dòng tuỳ theo ý bạn, Muốn cách hàng thì hàng đó bỏ trống. Bạn cần một file ảnh với kích cỡ chính xác là 172 x 172 pixels lưu thành "oemlogo.bmp" vào thư mục hệ thống Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:10 AM Chạy bất kỳ ứng dụng từ cửa sổ Run: Trong Windows chúng ta có thể chạy bất cứ chương trình nào từ cửa sổ Run, ví dụ như Word thì gõ winword, Excel thì gõ Excel, Access thì gõ msaccess, Windows Media gõ mplayer2 hoặc wmplayer. Ta cũng có thể làm cho chương trình khác chạy từ cửa Run. Cách làm như sau: Mở Registry tìm đến: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ App Paths. Thêm một khoá mới với tên gợi nhớ để khi muốn chạy chương trình thì gõ tên khoá bạn đã đặt thì chương trình sẽ chạy. Bạn luôn nhớ tên khoá mới phải có đuôi .exe. Ví dụ bạn muốn chạy chương trình Herosoft từ cửa sổ Run thì phải đặt tên khoá mới là 'hero.exe' hoặc là ở đây 'BooBoo' là tên tuỳ thích theo ý bạn. Sau khi tạo từ khoá mới xong, nhấn đúp vào Defaul và nhập đường dẫn đầy đủ, tức đường dẫn của file .exe của ứng dụng bạn muốn chạy. Xong việc tắt Registry Editor. Start Menu - Run gõ tên khoá (không cần .exe) để chạy chương trình. Với thủ thuật này bạn có thể chạy một chương trình bí mật mà những kẻ tò mò khác không biết nó nằm ở đâu. Nhưng sau khi chạy một chương trình trong cửa sổ Run thì dòng lệnh sẽ được Windows lưu lại, bạn muốn xoá thì xem lại thủ thuật ở Start Menu. Hoặc nhấn chuột phải trên TaskBar chọn Properties chọn Tab Start Menu - Customizes nhấn nút Clear để xoá hết các dòng lệnh đã lưu để kẻ tò mò không biết đâu mà lần. Một cách tránh sự tò mò của kẻ khác. Nếu muốn chạy một chương trình bí mật từ cửa sổ Run thì có thể tạo ShortCut của chương trình đó. Đổi tên chúng lại cho dễ nhớ rồi Cut và Paste chúng vào một trong các thư mục sau: Windows, Winnt, System, Sytem32. Như vậy bạn cũng có thể di chuyển các ShortCut trên màn hình Desktop vào các thư mục trên để Desktop gọn gàn sạch sẽ. Tương tư như trên đối với tất cả các tập tin .exe nằm trong thư mục Windows, WinNT, System, System32 bằng cách gõ phần tên chúng vào cửa sổ Run. Ví dụ bạn muốn chạy NotePad thì từ Run gõ Notepad chứ hơi đâu mà click chuột lên Start Menu cho mệt phải không bạn. Trong Windows 2000 và Windows XP bạn cũng có thể chạy các thành phần của Control Panel. Ví dụ muốn chạy applet Display để sử hình nền mà bạn thường làm bằng cái click chuột phải ngoài màn hình rồi chọn Properties hay chạy Control Panel rồi mới cạhy được nó, thay vì vậy bạn gõ desk.cpl vào cửa sổ Run. Và cũng như thế bạn có thể chạy tất cả các thành phần (applet) của Control Panel từ Run. Hãy tìm các tập tin .cpl. Và muốn chạy các Screen Saver thì tìm các tập tin có đuôi .scr. Thay đổi chữ 'Start' trên Start Menu: Cách 1: Bạn có thể thay đổi dòng chữ hiện ra mỗi khi lướt chuột qua nó. Chương trình này hỗ trợ cho tất cả các phiên bản tiếng Ý, Pháp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Hà Lan và Đức của Windows. Với kích thước 86 KB, bạn có thể Download miễn phí và chạy StartButton trong môi trường Windows 9x/Me/2000/NT. Cách 2 : Bạn có muốn thay chữ Start thành một từ khác, có thể là tên bạn hoặc một từ khác nhiều nhất là 5 ký tự. Điều này có thể làm được trong tầm tay. Thông thường muốn đổi chữ Start thì phải dủng một chương trình đọc File dưới dạng số Hex. Những có một điều nguy hiểm là có thể làm hỏng hệ thống của bạn với một xác suất rất lớn. Nếu muốn thử thì bạn phải lưu lại tập tin Explorer.exe trong thư mục Windows, hoặc WinNT vào một nơi an toàn. Tìm chương trình đọc tập tin dưới dạng số Hex và cài chúng vào máy bạn để tiến hành phẫu thuật Explorer. Tạo một bạn copy của tập tin explorer.exe và đổi tên chúng thành một tên khác. Ví dụ là Expolorer_Vn.exe. Lưu nó ở một thư mục khác. Dùng chương trình đọc File explorer_vn.exe và tìm đến dãy số sau :"53 00 74 00 61 00 72 00 74" chúng khớp với chữ "Start". Và bạn có thể sữa chúng thành một từ khác tuỳ ý nhưng nhớ là từng ký tự phải đổi ra Hex và copy thay vào dãy số của chữ Start. Các offset để tìm ra dãy số đó tương ứng với các phiên bản của Windows được liệt kê bên dưới. o Windows 98Offset: 0x00028D6E - 0x00028D76 o Windows NT4Offset: 0x00028BEE - 0x00028BF6 o Windows MEOffset: 0x00033DDE - 0x00033DE6 o Windows 2000 Offset: 0x0003860E - 0x00038616 o Windows XPOffset: 0x000412B6 - 0x000412BE Lưu ý nếu bạn thay bằng một từ có ít hơn 5 ký tụ thì phải thêm khoảng trắng ở giữa chúng để cho nó đủ 5 ký tự. Cuối cùng xin kiểm tra kiểm tra thật kỹ bạ đã thay đúng chổ chưa rồi lưu tập tin Explorer_vn.exe lại. Bước kế tiếp sẽ phụ thuộc vào hệ điều hành mà tiến hành theo cách khác nhau: o Windows 95, 98 & MET thoát ra dos, hoặc dùng đĩa book trong Windows ME và dùng lệnh remove để đổi tên 'explorer.exe' thành 'explorer.old'. Sau đó copy file 'Explorer_vn.exe' vào thư mục Windows và đổi tên chúng thành 'explorer.exe'. Khởi động lại máy và ............nếu mọi chuyện suôn sẽ thì bạn sẽ thấy một chữ mới thay chữ 'Start'. o Windows 2000 and XP Vào Registry Editor tìm khoá HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon. Tìm khoá con của nó có tên Shell gán giá trị mới cho nó là "explorer_vn.exe". Khởi động lại máy và hồi hộp chờ đợi. Khi muốn trở về trang thái 'Start' nguyên thuỷ thì chỉ việc sữa giá trị của khoá "Shell" là "explorer.exe". Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:15 AM Tăng tốc độ shutdown - Bạn chọn Start/ Run, gõ lệnh regedit rồi nhấn OK hay Enter. - Trong cửa sổ Registry Editor, bạn mở dần theo đường dẫn: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop. - Thay đổi giá trị của các key như sau (bằng cách nhấp chuột phải lên tên từng key, chọn lệnh Modify trên menu chuột phải, điền giá trị mới vào hộp Value data của hộp thoại Edit String rồi nhấn OK): AutoEndTasks=1 HungAppTimeout=5000 MenuShowDelay=00000000 (mặc định là 400) WaitToKillAppTimeout=4000 (mặc định là 20000) WaitToKillServiceTimeout=4000 (mặc định chưa có) - Giá trị key AutoEndTasks là 1 sẽ tự động “giết” các chương trình đang treo cho bạn. Thời gian chờ để khử các ứng dụng được giảm còn 4000 (mặc định tới 20000). - Bạn cũng cần giảm thời gian “giết” các dịch vụ Windows XP xuống tương đương. Nhưng cần phải tạo thêm key này bằng cách click chuột phải lên nền cửa sổ bên phải. Chọn trong menu pop-up lệnh New/String Value. Nhấp chuột phải lên key mới xuất hiện có tên “New Value #1”, chọn Rename và đổi thành WaitToKillServiceTimeout. Nhấp chuột phải lên tên này, chọn Modify và xác lập giá trị Value data của nó thành 4000, nhấn OK. - Sau đó, bạn “xử” tiếp cái khoản thứ hai. Mở theo đường dẫn: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control - Nhấp chuột phải lên tên WaitToKillServiceTimeout, chọn Modify và xác lập giá trị của nó là 4000, nhấn OK. - Thoát khỏi Registry Editor và restart lại máy cho các giá trị mới có hiệu lực. Tự động refresh hệ thống của Windows Mỗi khi chỉnh lại các thông số của hệ thống hay xóa các đối tượng nào đó, bạn thường phải nhấn phím F5 hay chọn chức năng Refresh để làm tươi mới lại cấu hình hệ thống. Bạn có thể thiết đặt cho Windows tự động thực hiện tác vụ refresh này bằng cách chỉnh sửa trong Windows Registry: - Chọn Start/ Run, gõ lệnh regedit và nhấn OK - Trong cửa sổ Registry Editor, bạn mở mục: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Update - Vùng bên phải, mục UpdateMode có giá trị REG_DWORD là 0x00000001 (1). Nhấp chuột phải lên mục UpdateMode, chọn Modify. - Thay giá trị 1 trong Value data trên hộp thoại Edit DWORD Value bằng 0 - Nhấn nút OK, đóng Registry Editor và khởi động lại máy (hay dùng chức năng Log Off). Tăng tốc Start Menu – Windows XP Chạy Regedit từ Start\Run Tìm đến khóa Hkey_Current_User\Control Panel\Desktop Thay đổi value của key Menu ShowDelay thành 0 Khởi động lại máy và xem kết quả Đổi tên Recycle Bin: Dùng NotePad soạn thảo file Recycle.reg với nội dung như sau: Windows Registry Editor Version 5.00 [HNEY_CLASSES_ROOT\CLSID\[645FF040-5081-101B-9F0800AA002F95]\ShellFolder] “Attributes”=hex:50,01,00,20 “CallForAttributes”=dword:00000000 Chạy file vừa tạo để nhập dữ liệu vào Registry. Từ giờ trở đi bạn có thể thoải mái đổi tên của Recycle Bin. Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:16 AM Hiển thị tên bạn trong khay đồng hồ Bạn có thể cho hiển thị tên bạn phía phải trong khay đồng hồ (bên cạnh giờ & phút) bằng cách làm như sau: - Trong cửa sổ Registry Editor bạn tìm đến HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\International, bấm phím phải chuột lên cửa sổ bên phải rồi chọn New/String Value trong menu shortcut, đặt tên cho mục mới là s1159. Bấm kép chuột lên thư mục mới tạo và đặt giá trị cho mục “Value data”, vd: xin chao, (tối đa là 8 ký tự), giá trị này là dòng chữ sẽ hiện ra trong khay đồng hồ. - Làm tương tự như vậy để tạo mục mới tên s2359. Với giá trị giống như ở mục s1169. - Làm tương tự để tạo mục mới tên sTimeFormat với giá trị trong mục Value date là HH:mm:ss tt. VỀ MENU START Giấu lệnh Run của menu Start Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Norun" và gán giá trị 1. Giấu lệnh Shut Down của menu Start Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoClose", gán giá trị 1. Giấu lệnh Find của menu Start Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Nofind", gán giá trị 1. Không cho phép sử dụng Control Panel Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoSetFolder", gán giá trị 1. Không cho phép thay đổi máy in Key: KEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoPrinterTab", gán giá trị 1. Giấu Network Neighbourhood Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoNetHood", gán giá trị 1. Giấu tất cả những gì có trên desktop Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoDesktop", gán giá trị 1. Loại bỏ menu Documents khỏi menu Start Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "NoRecentDocsMenu", gán giá trị 01 00 00 00 Khắc phục máy chạy chậm ! Với những phần mềm bạn cài nhưng sau khi remove nó vẫn còn 1 file dùng để đặt biểu tượng trên tasbar rất tốn tài nguyên và sức chạy nhanh của máy, nó nằm trong Start\ Settings\ Taskbar and Start Menu\ Customize bạn vễn còn thấy tên chương trình nằm ở Past Items. Thủ thuật để xóa bỏ: 1. Vào start > run > gõ regedit > Ok 2. Tìm đến khóa HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVirsion \Explorer\ TrayNotify. 3. Xóa bỏ gía trị IconStreams và PastIconsStream ở cửa sổ bên phải 4. Thóat khỏi Registry Editor 5. Nhấn Alt + Ctrl + Delete 6. Chọn thẻ Processes 7. Chọn tập tin Explorer.exe, ấn End Process 8. Bạn đừng sợ khi màn hình mất tất cả chỉ còn lại màn hình nền và Task Manager 9. Trong Task Manager chọn File > New Task 10. Gõ Explorer > Nhấn Ok Share_Your_Heart Nov 9 2008, 02:17 AM bổ sung VỀ I.E Đổi tên thanh tiêu đề của outlook express & internet explorer - Với O.E bạn làm như sau: Trong cửa sổ Registry Editor bạn tìm đến HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Outlook Exoress, bấm phím phải chuột lên cửa sổ bên phải rồi chọn New/String Value, đặt tên cho mục mới là WindowsTitle. Bấm kép chuột lên mục vừa tạo rồi gõ vào dòng chữ mà bạn muốn hiện ta trên thanh tiêu đề của O.E (Vd: gui thu cho honey). Bạn cũng làm tượng tự như vậy với HKEY_CURRENT_USER\Identities\{DC9DE900-E86B-11D7-BF0E-AAD092FDCC6F}\Software\Microsoft\Outlook Express\5.0. - Với Internet Explorer bạn tìm đến HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main, bấm phím phải chuột lên cửa sổ bên phải rồi chọn New/String Value, đặt tên cho mục mới là Window Title. Bấm kép chuột lên mục mới tạo rồi gõ vào dòng chữ mà bạn muốn hiện ra trên tiêu đề của I.E (Vd: luot web diii) Vô hiệu hóa khả năng thiết lập trang chủ: Nếu bạn không thích việc người khác thay đổi một cách tùy tiện trang chủ được thiết lập trong trình duyệt Internet Explorer, hãy vô hiệu hóa khả năng này bằng sự thay đổi trong Registry như sau: mở cửa sổ Registry Editor rồi tìm đến khóa : HKEY_CURRENT_ USER\Software\Policies\ Microsoft\Internet Explorer\Control Panel. Trong phần cửa sổ bên phải, bạn nhấn chuột phải -> chọn New -> DWORD Value, đặt tên cho giá trị này là HomePage. Tiếp đó các bạn nhấn đúp vào giá trị mới tạo và gõ vào khung Value data số 1, cuối cùng nhấn OK

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docSử dụng hiệu quả registry.doc
Tài liệu liên quan