Màng sơn điện di sau khi đóng rắn có hình thức bóng, đẹp, chất lượng đanh chắc, độ bám
dính, độ bền uốn, chịu va đập cao và thể hiện khả năng bảo vệ chống ăn mòn kim loại tốt, đặc
biệt khi nền thép được phốt phát hóa bề mặt.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sơn điện di catốt bảo vệ kim loại trên cơ sở nhựa Epoxy biến tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
58
Tạp chí Hóa học, T. 45 (ĐB), Tr. 58 - 65, 2007
Sơn điện di catốt bảo vệ kim loại trên cơ sở
nhựa Epoxy biến tính
Đến Tòa soạn 15-11-2007
Nguyễn Duy Lời1, Nguyễn Việt Bắc2
1Viện kỹ thuật PK-KQ
2Viện hóa Vật liệu- Trung tâm KHKT&CNQS BQP
SUMMARY
The modified epoxy resin was synthetized from epoxy resin via opening all oxyran rings by
dietanolamine and aminoamide of linseed oil fatty acids then mixed with fully blocked
toluendiisocyanate by trimetylolpropan and 2-etylhexanol. The resin mixture was neutralized by
lactic acid in water to form an emulsified system for the cathodic electrodeposited paint. The film
forming conditions were studied and characteristics of film on carbon steel were investigated.
I - Đặt vấn đề
Phơng pháp sơn điện di ra đời từ mấy thập
kỷ qua đ$ nhanh chóng đợc ứng dụng rộng r$i
trên qui mô công nghiệp do các u thế rõ rệt về
mặt kinh tế v3 kỹ thuật [1]. ở Việt Nam sơn
điện di anốt đ$ đợc nghiên cứu v3 đa v3o áp
dụng thực tế đạt kết quả tốt từ nhiều năm qua
[2]. Để nâng cao chất lợng m3ng sơn bảo vệ,
chúng tôi đ$ nghiên cứu chế tạo sơn điện di
catốt trên cơ sở gốc nhựa epoxy biến tính với
dietanolamin v3 aminoamid của các axit béo
dầu lanh v3 phối trộn với th3nh phần
toluendiizoxianat khóa mạch to3n phần
(TDIKMTP) bằng trimetylolpropan v3 2-
etylhexanol đóng vai trò l3 tác nhân đóng rắn
m3ng sơn ở nhiệt độ sấy nóng cao. Các điều
kiện tổng hợp vật liệu v3 thí nghiệm đợc trình
b3y kỹ trong t3i liệu [3, 4]. Quá trình tạo m3ng
v3 chất lợng m3ng sơn điện di catôt tạo ra
không chỉ phụ thuộc v3o bản chất của chất tạo
m3ng (CTM) m3 còn phụ thuộc v3o các yếu tố
khác nh h3m lợng CTM, điện áp sơn, mức độ
trung ho3 nhựa (pH của dung dịch sơn), h3m
lợng v3 bản chất của bột m3u, nhiệt độ, thời
gian sơn v.v.. [6 - 8]. Sau đây l3 một số kết quả
nghiên cứu về chế độ tạo m3ng v3 tính năng kỹ
thuật của m3ng sơn điện di catôt.
II - Kết quả nghiên cứu
v% thảo luận
Sơn điện di đợc sơn trên nền thép CT-3,
phơng pháp xử lý bề mặt nền thép theo quy
trình quen thuộc cho sơn điện di [5]. Các chỉ
tiêu kỹ thuật của m3ng sơn đợc đánh giá tại
Trung tâm đo lờng kiểm chuẩn chất lợng khu
vực I theo các tiêu chuẩn Nh3 nớc (TCVN) v3
ASTM.
CTM l3 nhựa epoxy biến tính đợc phối trộn
với 25% (trọng lợng) th3nh phần TDIKMTP.
CTM sau khi đợc trung ho3 bằng axit lactic đ$
tạo ra hệ nhũ tơng phân tán tốt trong nớc.
H3m lợng tối đa của CTM trong hệ nhũ bền v3
ổn định lâu d3i h3ng tháng có thể đạt đến 30 -
35%. Do hệ phân tán nhũ tơng nên độ nhớt ít
thay đổi theo h3m lợng CTM cho đến tận C =
25% trong khi độ dẫn điện của hệ lại bị thay đổi
đáng kể theo h3m lợng CTM v3 dẫn đến l3m
ảnh hởng tới chất lợng v3 đặc tính của m3ng
sơn điện di (xem bảng 1).
59
Bảng 1: ảnh hởng của h3m lợng CTM đến độ nhớt, độ dẫn điện, đặc tính v3 chất lợng của m3ng
sơn điện di catôt
STT
mẫu
H3m lợng
CTM, (%)
Độ nhớt,
sec
Độ dẫn điện
(àscm-1)
Đặc tính của m3ng sơn điện di
1 5 10,2 1150 M3ng sơn rất mỏng
2 10 10,5 1760 M3ng sơn mịn v3 bóng
3 15 11,0 1980 M3ng sơn mịn v3 bóng
4 20 11,5 2170 M3ng sơn mịn
5 25 11,9 2690 M3ng sơn hơi rỗ, xốp
6 30 15,2 1540 M3ng sơn rỗ xốp
7 35 60,0 2360 M3ng sơn thô, xốp
* - Độ nhớt đo bằng phễu VZ - 4 ở 21 - 27oC; - Chế độ sơn 150 V/3 phút.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng trong khoảng h3m lợng CTM C = 10 ữ20% tơng ứng
với độ dẫn điện 1760 - 2170 àscm-1 cho m3ng sơn có độ bóng v3 độ mịn cao. Nằm ngo3i khoảng
h3m lợng CTM trên khi C < 10% hệ nhũ có độ dẫn điện quá thấp nên m3ng sơn mỏng, ngợc lại
khi C >20% m3ng sơn lại thô, xốp. ảnh hởng của h3m lợng CTM đến độ d3y, năng lực phân tán
sơn, tốc độ kết tủa v3 cấu trúc của m3ng sơn đợc thể hiện rõ trong bảng 2 v3 các hình 1a, 1b.
Bảng 2: ảnh hởng của h3m lợng CTM đến độ d3y, trọng lợng m3ng sơn v3 năng lực phân tán
sơn (chế độ sơn 150V/3 phút tại 25oC)
H3m lợng CTM (%) 5 10 15 20 25 30
Trọng lợng m3ng sơn (g/m2) 8,06 20,87 25,65 23,08 16,33 14,04
Độ d3y trung bình của m3ng sơn (àm) 7 18 22 20 14 12
Năng lực phân tán sơn (%) 95 98 98 97 95 93
Trên bảng 2 cho thấy khi tăng h3m lợng
CTM, trọng lợng v3 độ d3y m3ng sơn bám trên
điện cực catot biến thiên theo quy luật qua một
cực đại tơng ứng với h3m lợng CTM nằm
trong khoảng 10 ữ 20%. Trong khoảng h3m
lợng CTM từ 5 ữ15%, trọng lợng v3 độ d3y
m3ng tăng lên liên tục nhng khi vợt quá h3m
lợng C = 25% thì trọng lợng v3 độ d3y m3ng
sơn lại bị giảm đi do độ nhớt của dung dịch sơn
tăng lên, độ linh động của các tiểu phân CTM
giảm đi rõ rệt. H3m lợng tối u của CTM nằm
trong phạm vi 15 ữ20%.
Rõ r3ng những h3m lợng CTM thấp hơn
10% v3 cao hơn 20% cho năng lực phân tán sơn
thấp. Trong vùng h3m lợng CTM 10-20% cho
năng lực phân tán sơn tốt, khi đó m3ng sơn đợc
kết tủa đồng đều, sơn bóng v3 che phủ kín khắp
tất cả các vị trí góc, cạnh, khuất, gấp khúc nằm
sau điện cực đối của chi tiết đợc sơn.
Qua kết quả ở hình 1a v3 1b cho thấy trong
khoảng h3m lợng CTM C = 10 ữ20% cho mật
độ dòng điện trao đổi dừng lại ở giá trị khá nhỏ
(ở 1 ữ1,2 mA/cm2) tơng ứng với m3ng sơn có
độ mịn cao, cấu trúc chặt khít, ngợc lại h3m
lợng CTM vợt 20% cho mật độ dòng dừng lại
trị giá khá cao (cỡ 6,5 - 7,5 A/cm2) tơng ứng
với chất lợng m3ng sơn thô, xốp nguyên nhân
l3 do h3m lợng CTM quá cao đ$ l3m tăng độ
nhớt v3 giảm độ linh động v3 độ dẫn điện của
dung dịch sơn, sự kết tủa sơn sẽ không đồng
nhất. Trong quá trình sơn điện di, thông số điện
áp sơn cũng ảnh hớng đáng kể đến độ d3y,
60
trọng lợng m3ng, năng lực phân tán sơn v3 chất
lợng m3ng sơn điện di (xem bảng 3 v3 các hình
2a, 2b).
0
5
10
15
20
25
30
35
0 30 60 90 120 150 180
Hình 1a: ảnh hởng của h3m lợng CTM đến tốc độ kết tủa sơn
(điện áp sơn U = 150 V, pH = 5,58, nhiệt độ sơn 30oC)
Hình 1b: ảnh SEM của m3ng sơn điện di ở các h3m lợng CTM khác nhau
Bảng 3: ảnh hởng của điện áp đến độ d3y, trọng lợng m3ng sơn v3 năng lực phân tán sơn
Điện áp sơn, V 50 70 100 120 150 180 200 250
Trọng lợng m3ng sơn, g/m2 8,06 10,38 14,09 17,69 25,65 30,96 35,84 29,15
Độ d3y trung bình của m3ng sơn,
àm
7 9 12 15 22 27 31 25
Năng lực phân tán sơn, % 97 97 97 97 97 98 98 96
*Chế độ sơn: H3m lợng CTM: C = 15%; pH = 5,58, thời gian sơn 3 phút, nhiệt độ sơn 25oC.
Kết quả bảng 3 cho thấy, khi tăng dần điện
áp sơn, tốc độ kết tủa sơn tăng dần đến điện áp
180 ữ200 V, vợt quá điện áp sơn 200 V, tốc
độ sơn v3 độ d3y m3ng sơn bị giảm đi.
Rõ r3ng ở những điện áp sơn c3ng cao, mật
độ dòng trao đổi dừng lại ở giá trị c3ng lớn,
lợng khí hydro thoát ra trên điện cực catốt c3ng
mạnh l3m cho m3ng sơn điện di thô xốp hơn ở
những điện áp sơn thấp. Điện áp cho sơn trong
khoảng 150 – 200 V l3 phù hợp nhất vừa đảm
bảo độ d3y m3ng vừa cho độ chặt khít cao của
m3ng. Trong quá trình sơn điện di ngo3i yếu tố
h3m lợng CTM v3 điện áp sơn ra, yếu tố giá trị
pH của dung dịch sơn cũng ảnh hởng rõ rệt đến
độ d3y v3 cấu trúc chặt khít của m3ng sơn điện
di (xem hình 3a, 3b).
Thời gian, sec
M
ật
độ
dò
ng
[m
A
/c
m
2 ] Ghi chú h3m lợng CTM
1: C = 5%
2: C = 10%
3: C = 15%
4: C = 20%
5: C= 30%
Ghi chú h3m lợng CTM
a = 5%
b = 10%
c = 15%
d = 20%
e = 30% a b
c d e
1 2 3 4 5
61
0
5
10
15
20
25
30
35
0 30 60 90 120 150 180
Hình 2a: ảnh hởng của điện áp sơn đến tốc độ kết tủa sơn trên nền thép trần CT3
(h3m lợng CTM: C = 15%)
Hình 2b: ảnh SEM của m3ng sơn điện di trên nền thép CT3 ở các điện áp sơn
khác nhau (h3m lợng CTM: C =15%)
Hình 3a: ảnh hởng của pH v3 điện áp đến độ d3y m3ng sơn trên nền thép CT3
(H3m lợng CTM: C = 15%; thời gian sơn t = 3 phút, to sơn = 27oC)
Chế độ sơn:
- H3m lợng CTM: C = 15%; điện áp sơn
180 V/3 phút;
- Nhiệt độ sơn 30oC; nhiệt độ sấy đóng rắn
m3ng 170oC/30 phút.
Trên đồ thị hình 3a cho thấy rằng độ d3y
m3ng sơn điện di tăng lên cùng với sự tăng của
pH v3 điện áp sơn.
ở những giá trị pH thấp (pH < 5,5) tơng
ứng với nồng độ ion hyđro cao v3 đặc biệt khi
Thời gian, sec
M
ật
độ
dò
ng
[m
A
/c
m
2 ]
1
Ghi chú:
1: U = 50 V
2: U = 100 V
3: U = 200 V
4: U = 250 V
ba
c
Ghi chú:
a: U = 50 V
b: U = 100 V
c: U = 200 V
d: U = 250 V
d
4
2
3
Điện áp, V
Đ
ộ
d3
y
m
3n
g
sơ
n
[à
m
]
pH = 6,5
pH = 6,0
pH = 5,5
pH = 5,0
pH = 4,5
pH = 4,0
0
5
10
15
20
25
30
35
40
30 60 90 120 150 180
62
sơn ở những điện áp cao, lợng khí hiđro thoát
mạnh, l3m cho m3ng sơn trở lên thô, rỗ, độ d3y
m3ng cũng bị giảm đi.
Ngợc lại, ở những giá trị pH cao (pH > 6,5)
đ$ gây ảnh hởng xấu đến độ tan, phân tán của
CTM trong bể sơn đồng thời cũng l3m cho
m3ng sơn bị xốp, kém chặt khít về mặt cấu trúc.
Kết quả khảo sát thực tế cho thấy rằng giá trị pH
nằm trong khoảng pH = 5,5 ữ6,5 cho m3ng sơn
có chất lợng cao, độ d3y lớn, bề mặt mịn
m3ng, chặt khít (xem hình 3b).
Trong hệ sơn điện di chứa bột m3u, h3m
lợng v3 bản chất của bột m3u cũng ảnh hởng
đến chất lợng m3ng sơn (bảng 4 v3 hình 4).
Hình 3b: ảnh SEM của m3ng sơn điện di catot ở các giá trị pH khác nhau
Bảng 4: ảnh hởng của h3m lợng v3 bản chất bột m3u đến năng lực phân tán sơn
Bột m3u
H3m lợng bột
m3u (theo %
trọng lợng
chất rắn trong
bể sơn)
Năng lực
phân tán
sơn, %
Bột m3u
H3m lợng bột
m3u (theo %
trọng lợng
chất rắn trong
bể sơn)
Năng lực
phân tán
sơn, %
25 98 30 98
35 98 40 98
45 93 50 97
Fe2O3 tỷ trọng
d = 5,24 g/cm3
Kích thớc hạt
< 10 àm
55 89
TiO2 tỷ trọng d =
4,26 g/cm3
Kích thớc hạt <
10 àm
60 94
5 98 30 98
10 98 40 98
15 90 50 96
Muội than tỷ
trọng
d = 0,93 g/cm3
Kích thớc hạt
< 10 àm 20 86
Hỗn hợp TiO2 v3
muội than,
TiO2/muội than =
98/2 tỷ trọng d =
3,98 g/cm3 60 92
Kết quả ở bảng 4 cho ta thấy rằng khi tăng
h3m lợng của bột m3u trong bể sơn điện di,
năng lực phân tán sơn bị thay đổi một cách rõ
rệt v3 bị giảm đi đáng kể khi h3m lợng bột
m3u n3y vợt quá giới hạn cho phép.
*Đối với bột m3u l3 bột oxit sắt đỏ (Fe2O3),
h3m lợng bột m3u n3y nằm trong vùng lân cận
35% sẽ cho năng lực phân tán sơn tốt (98%), khi
h3m lợng bột m3u vợt trên 35% sẽ cho năng
lực phân tán sơn giảm dần.
*Đối với bột m3u l3 muội than, h3m lợng
của muội than dao động trong khoảng 10% sẽ
cho năng lực phân tán sơn tốt.
*Đối với bột m3u l3 bột đioxit titan v3 hỗn
a: pH = 4,0
b: pH = 4,5
c: pH = 5,0
d: pH = 5,5
e: pH = 6,0
f: pH = 6,5
a b c
d e f
63
hợp đioxit titan/muội than = 98/2 (Tạo ra sơn
m3u ghi) thì h3m lợng bột m3u có thể đạt đến
40%, vẫn cho sơn có năng lực phân tán tốt;
m3ng sơn đồng đều, độ bóng cao đồng nhất giữa
hai bề mặt chi tiết đợc sơn.
H3m lợng bột m3u cũng ảnh hởng đến
cấu trúc chặc khít của m3ng sơn thông qua kết
quả thí nghiệm độ hấp thụ nớc của m3ng sơn
v3o h3m lợng của bột m3u (xem hình 4).
Rõ r3ng đối với bột m3u l3 TiO2, h3m lợng
TiO2 nằm trong vùng lân cận 40% cho độ phân
tán sơn tốt, m3ng sơn có độ hấp thụ nớc nhỏ
chứng tỏ độ chặt khít cao của m3ng.
Ngo3i các yếu tố trên đây, các yếu tố về thời
gian v3 nhiệt độ sơn cũng ảnh hởng đến độ d3y
v3 chất lợng m3ng sơn. Nói chung, khi tăng
thời gian sơn l3m tăng độ d3y m3ng sơn, tuy
nhiên, tốc độ tăng nhanh nhất trong vòng 60 ữ
90 giây đầu tiên, sau đó, quá trình kết tủa sơn bị
dừng lại sau 150 ữ 180 giây. Do đó, thông
thờng chỉ cần sơn mỗi mẫu không quá 3 phút
m3ng sơn đ$ đạt độ d3y tối đa. Thông thờng bể
sơn đợc thực hiện ở nhiệt độ 20 ữ30oC v3 chế
độ đóng rắn m3ng sơn l3 170 ữ180oC/30 phút.
Các tính năng kỹ thuật của m3ng sơn điện di
trên nền thép trần v3 thép phốt phát hóa đợc
trình b3y ở bảng 5 v3 hình 5 dới đây.
Hình 4: ảnh hởng của h3m lợng TiO2 v3 thời gian ngâm mẫu đến độ hấp thụ nớc của m3ng sơn
Bảng 5: Các tính năng kỹ thuật của m3ng sơn điện di
Chỉ tiêu kỹ thuật
Mẫu sơn
không
chứa bột
m3u
Sơn m3u
đỏ nâu
(bột m3u
Fe2O3)
Sơn m3u
đen (bột
m3u l3
muội than)
Sơn trắng
(bột m3u
l3 TiO2)
Sơn m3u ghi
(bột m3u
TiO2v3 muội
than)
Tiêu chuẩn
xác định
Độ bám dính
Ph/pháp cắt ô), điểm 1 1 1 1 1
TCVN
2097-1993
Độ bền uốn, mm 1 1 1 1 1 TCVN 2099-1993
Độ bền va đập,
Kg.cm 50 50 50 50 50
TCVN
2100-1993
Độ cứng m3ng sơn,
(Ph/pháp con lắc) 0,47 0,54 0,58 0,55 0,56
TCVN
2098-1993
Độ bóng m3ng sơn,
% 100 100 82 98 99
TCVN
2101-1993
Độ d3y m3ng sơn,
àm
30-35 30 - 35 20 - 25 30-35 30-35
TCVN
5878-1995
Độ bền mù muối,
chu kỳ > 30 > 30 > 30 > 30 > 30
ASTM
B-117
t, ng3y0
0.3
0.6
0.9
1.2
1.5
4 8 12 16 20
3
2
Đ
ộ
hấ
p
th
ụ
H
2O
(%
) Ghi chú về h3m lợng TiO2
1: 0%
2: 30%
3: 40%
4: 50%
5: 60%
1
4
5
64
Z
x1
07
,
R
fx
10
7
(
)
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
0 10 20 30 40 50 60
m3-0 m3-1
m3-2
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
0 10 20 30 40 50 60
m3-0 m3-1
m3-2
-0,45
-0,40
-0,35
-0,30
-0,25
-0,20
-0,15
-0,10
-0,05
0,00
0,05
0,10
0 10 20 30 40 50 60
m3-0 m3-1
m3-2
Hình 5: Biến thiên thế ăn mòn (5a), tổng trở (5b) v3 điện trở m3ng sơn
điện di catôt (5c) theo thời gian
Ghi chú:
m3-0: M3ng sơn không chứa bột m3u trên nền thép trần CT3
m3-1: M3ng sơn chứa TiO2 trên thép CT3 phốt phát hóa
m3-2: M3ng sơn chứa TiO2 trên thép trần CT3
Độ d3y m3ng sơn: 25 ữ30 àm
Trên đồ thị hình 5 cho thấy rằng trong cùng
một điều kiện sơn có chứa bột m3u nh nhau,
m3ng sơn trên nền thép khi đợc phốt phát hóa
bề mặt luôn luôn có thế ăn mòn dơng hơn v3
có các giá trị tổng trở lẫn điện trở m3ng cao hơn
so với m3ng sơn trên nền thép trần. Điều đó một
lần nữa khẳng định m3ng sơn trên nền thép phốt
phát hóa có khả năng bảo vệ chống ăn mòn kim
loại tốt hơn nhiều so với m3ng sơn trên nền thép
trần.
Tất cả các giá trị tổng trở của hệ cũng nh
điện trở của m3ng sơn điện di đều dừng lại ở
những giá trị rất cao (> 2.107) sau 56 ng3y
đêm ngâm trong dung dịch NaCl 3% chứng tỏ
m3ng sơn có độ bền ăn mòn điện hóa tốt, đặc
biệt l3 m3ng sơn có chứa bột m3u trên nền thép
đợc phốt phát hóa bề mặt.
Các kết quả đo đạc cho thấy m3ng sơn điện
di catốt trên cơ sở nhựa epoxy biến tính có các
tính năng cơ lý v3 độ bền chống ăn mòn kim
loại tốt hơn hẳn các m3ng sơn truyền thống sử
dụng dung môi hữu cơ. M3ng sơn có khả năng
Thời gian,
ng3y
Thời gian,
ng3y
E
co
r
(V
)
Thời gian,
ng3y
Hình 5b
Hình 5a
Hình 5c
65
sử dụng với hiệu qủa bảo vệ cao cho nền thép.
III - Kết luận
- Chất tạo m3ng cho sơn điện di catôt trên
cơ sở nhựa epoxy biến tính phối hợp với việc sử
dụng tác nhân đóng rắn m3ng sơn l3 dẫn xuất
TDIKMTP đ$ tạo ra hệ vật liệu tạo m3ng thích
hợp cho sơn điện di catôt.
- Chế độ sơn tối u đối với hệ sơn khảo sát
l3 h3m lợng CTM = 15ữ20%, h3m lợng bột
m3u đối với từng loại l3 Fe2O3 = 0 ữ35%; muội
than = 0 ữ10%; TiO2 = 0 ữ40%; pH = 5,5 ữ
6,5, điện áp sơn 150 ữ 200 V/3 phút, chế độ
đóng rắn m3ng 170 ữ180oC/30 phút cho chiều
d3y m3ng sơn trung bình 20 ữ25 àm, thậm trí
có thể đạt 30 ữ35 àm.
- M3ng sơn điện di sau khi đóng rắn có hình
thức bóng, đẹp, chất lợng đanh chắc, độ bám
dính, độ bền uốn, chịu va đập cao v3 thể hiện
khả năng bảo vệ chống ăn mòn kim loại tốt, đặc
biệt khi nền thép đợc phốt phát hóa bề mặt.
T%i liệu tham khảo
1. Nguyễn Việt Bắc. Sơn điện di bảo vệ kim
loại từ dầu thực vật Việt Nam. Báo cáo tổng
kết đề t3i cấp Bộ Quốc phòng, Viện kỹ thuật
Quân sự (1992).
2. Nguyễn Việt Bắc, Đ3o Công Minh, Chu
Chiến Hữu. Tạp chí Khoa học, T. 11(2), Tr.
61 ữ66 (1995).
3. Nguyễn Việt Bắc, Nguyễn Duy Lời. Tạp chí
nghiên cứu KHKT - CNQS. Trung tâm
KHKT&CNQS, Bộ Quốc phòng, số 14, Tr.
80 ữ85 (2006).
4. Nguyễn Duy Lời, Nguyễn Việt Bắc. Tạp chí
nghiên cứu KHKT&CNQS, Trung tâm
KHKT&CNQS, BQP số 16, Tr. 117 ữ123
(2006).
5. Nguyễn Việt Bắc. Tạp chí nghiên cứu khoa
học kỹ thuật, Viện kỹ thuật Quân sự, số 14,
Tr. 3 ữ9 (1993).
6. P. Jayakrisnan. Cathodic electrodeposition
of epoxy resin system. Paint India, Vol. 51,
No. 9, P. 43 - 50 (2001).
7. . A. p
, .. , ..
. "
!
"#
#
$
%
&'
H
&' )* %
. %. .
!$. No34/73, % No532, ot 11/111
(1973 6).
8. . A. p
, 9. .
:, . 9.
;o. "O !
"#$"
=. >$ (1982) 248.c.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- congnghhh_243_174.pdf