Sở giao dịch chứng khoán tại thành phố Hồ Chí Minh
Trường hợp 6: TGng hợp
PR t PR t--1 1 + (I + (I1 1 x Pr x Pr1 1 ) + (I ) + (I2 2 x Pr x Pr2 2 ) + (I ) + (I3 3 x Pr x Pr3 3 ) ) ––
TTHcp-- Divcp-- TTHt ––Divt TTHcp-- Divcp-- TTHt ––Divt
Ptc = Ptc = -------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------11+ I + I1 1 + I+ I2 2 + I+ I33
62 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2247 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sở giao dịch chứng khoán tại thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung trình bày
I. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
II. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA SỞ
III. HỆ THỐNG GIAO DỊCH
I. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN
SelectNet
Investors
ECNs
Internet
1. Khái niệm (theo LCKVN):
Sở giao dịch là nơi tập trung các lệnh mua và
bán tại một địa điểm cố định- Sàn GD
(Thị trường tập trung)
- GD các loại CK niêm yết
- Phương thức đấu giá ----> Giá cạnh tranh
tốt nhất.
- Hoạt động trên sàn: các cty CK thành viên
- GD truyền thông (New York) >< GD tự
động hoàn toàn
v Hình thức sở hữu:
Tổ chức do Chính Phủ
(Varsava, Istanbul)
Hình thức sở hữu thành viên
(TNHH, SGD Hàn quốc, Tokyo,
Thái lan)
Hình thức công ty cổ phần
( Đức, Maylaysia,London,
Hongkong)
Ở Pháp,
xuất hiện
những nhà
môi giới đầu
tiên
(brokers) Thế kỷ thứ 13
NHỮNG SGDCK ĐẦU TIÊN
Năm 1309 Năm 1351 Năm 1602 Năm 1688 Năm 1712 Năm 1817
Ở Bỉ, thành
phố Bruges,
SGDCK đầu
tiên (Bruges
Bourse) ( năm
1309)
Thế
kỷ
thứ
11
Ở Ý, ngân hàng
Venezia bắt đầu
giao dịch chứng
khoán chính phủ
Ở Hà Lan,
loại hình công
ty cổ phần
xuất hiện
(Công ty
Đông Ấn Hà
Lan).
Ở Anh,
SGDCK
London.
Ở Mỹ,
NewYork
Hiệp định
Buttonwood.
SGDCK
New York
TOP 5 LARGEST STOCK EXCHANGES
1. New York Stock
Exchange:
$21.79 trillion
share trades
Nguồn:
2. NASDAQ:
$11.81 trillion
share trades
3. The
London
Stock
Exchange:
$7.57 trillion
TOP 5 LARGEST STOCK EXCHANGES
share trades
4. Tokyo Stock
Exchange:
$5.82 trillion
share trades
TOP 5 LARGEST STOCK EXCHANGES
5. Euronext:
$3.85 trillion share trades
QUY MÔ CÁC THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN NĂM 2008
C
S lng công ty n
c ngoài niêm yt năm 2008
415
336
681
10
312
0
100
200
300
400
500
600
700
800
NYSE Nasdaq LSE Hongkong Singapore
Vn hóa th. tr/ng các sàn năm 2008 (ĐVT tri4u USD)
9,208,934
2,369,344
1,868,153
1,328,768
264,974
0
1,000,000
2,000,000
3,000,000
4,000,000
5,000,000
6,000,000
7,000,000
8,000,000
9,000,000
10,000,000
C
S lng công ty niêm yt trên các sàn năm 2008
3011 2952 3096
1261
767
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
NYSE
Euronext
Nasdaq LSE Hongkong Singapore
Euronext
Nguồn: World Federation of
Exchange (WFE), 2008
NYSE
Euronext
Nasdaq LSE Hongkong Singapore
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT
TRIỂN HOSE
Nghị định
48/1998/NĐ.
Thành lập 02
Trung tâm GD
HCM & Hà
Nội
20/07/2000
Phiên GD đầu
tiên với 2 loại
CP: REE &
SAM
11/05/2007
SGDCK
TP.HCM
chính thức
khai
trương .
08/08/200730/07/2007
507 CK niêm
yết,
62 CTCK
298.000 tài
khoản
31/12/2007
TTGD CK
TPHCM khai
trương
28/07/2000
Quyết định
số:599/QĐ-
TTg , Thành
lập SGDCK
TP.HCM
Khớp lệnh
liên tục.
10/07/1998
Tạo ra kênh cung
cấp vốn trung dài
hạn
Tạo điều kiện cổ
phần hóa các doanh
nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nâng cao hiệu
quả và cạnh tranh
Phát triển thị trường
chứng khoán tạo môi
trường kinh doanh công
khai, lành mạnh hơn
2. Hoạt động của SGD
1. Hệ thống giao dịch thủ công (Sở New York)
- Giao dịch đấu giá.
2. Hệ thống GD bán tự động
- Hệ thống máy tính chưa được kết nối đến Cty CK.
NĐT đặt lệnh tại cty CK, sau đó lệnh dc chuyển
vào hệ thống GD của Sở.
3. Hệ thống GD tự động hoàn toàn
Toàn bộ tất cả công việc ( nhận, xử lý, so khớp lệnh,
thông báo kết quả GD, và thông tin TT) đều tự
động hoàn toàn.
2& 3: Giao dịch đấu lệnh (Khớp lệnh định kỳ, liên
tục)
3. Phương thức giao dịch
1. Giao dịch đấu giá
- Các nhà tạo lập thị trường đưa ra giá chào
mua và giá chào bán cho 1 số loại CK nhất
đinh. Các báo giá ---->hệ thống & chuyển tới
mọi thành viên của TT.
2. Giao dịch đấu lệnh
Lệnh của NĐT đc ghép với nhau ngay sau khi
được đưa vào hệ thống với mức giá phù hợp
theo nguyên tắc ưu tiên về giá & thời gian.
(Giá cạnh tranh giữa các NĐT. Chi Phí hoa hồng
thấp hơn. )
Niêm yết tại SGD??
l Điều kiện NY:
l Cty CP có vốn điều lệ tại thời điểm xin phép NY là 80
tỷ đồng VN trở lên.
l Hoạt động kinh doanh 2 năm liên tục liền trước năm
xin phép NY phải có lãi và ko có lỗ lũy kế tính đến
năm đăng ký NY. (Ngoại trừ Doanh nghiệp NN cổ
phần hóa)
l Các thành viên Hội đồng quản trị phải nắm giữ 100%
số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng
kể từ ngày NY , và 50% số CP này trong 6 tháng tiếp
theo.
l Tối thiểu 20% vốn CP của Cty do ít nhất 100 cổ động
ngoài tổ chức nắm giữ.
Các hình thức niêm yét
l Niêm yết lần đầu
l Đăng ký thay đổi niêm yết
l Đăng ký niêm yết bổ sung
l Niêm yết lại
l Niêm yết toàn phần & niêm yết từng
phần
III. HỆ THỐNG GIAO DỊCH
I. Thời gian giao dịch
Liên tục
Giao dịch thỏa thuận và trái phiếu
8h30 8h45 10h30 11h45 11h
Định kỳ Định kỳ
9h 9h5’Xác định giá mở cửa
I. Thời gian giao dịch
v Việc xác định giá mở cửa phải có một độ trễ nhất định.
HỆ THỐNG GIAO DỊCH
28/07/2000 1/2009
NĐT
Công ty
ng n TV
nh
nh
HT Giao ch
tư ng
HT giao ch
c n
HT giao ch a sơ giao ch
nh
t i
vQuy trình giao dịch khớp lệnh.
Nhà đầu tư
-Mở TK
-Ký quỹ
Thành viên
lưu ký trong
và ngoài nước
Lưu ký CK
Công ty CK
thành viên
-Đặt lệnh
-Sửa lệnh
-Hủy lệnh
Đại diện GD
tại sàn GD
Chuyển lệnh
-Nhập lệnh
-Sửa lệnh
-Hủy lệnh
HỆ
THỐNG
GIAO
DỊCH
Xác nhận kết quả giao dịch
II. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
1. Phương thức giao dịch khớp lệnh
2. Phương thức giao dịch thỏa thuận
Phương thức giao dịch khớp lệnh
vKhớp lệnh định kỳ (Call auction)
so khớp các lệnh t=i m>t th/i đi@m xác đ.nh
(9:00; 10:30). Lệnh vào liên tục nhưng ko có GD
xảy ra.
- Đúng thời điểm, các lệnh dc so khớp để tìm ra
giá có khối lượng GD lớn nhất.
- Xác định giá mở cửa & giá đóng cửa.
vKhớp lệnh liên tục (Continuous auction)
so khớp các lệnh ngay khi l4nh đc nhAp vào
h4 thng giao d.ch (9:00 – 10:00)
- GD thực hiện liên tục thông qua việc so khớp các
lệnh có giá phù hợp (Giá mua >=giá bán)
Nguyên tắc khớp lệnh
a/ Đối với khớp lệnh định kỳ:
Nguyên tắc 1: Ưu tiên về giá:
§ Lệnh mua có mức giá cao hơn.
§ Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực
hiện trước.
Nguyên tắc 2: Ưu tiên về thời gian
§ Nhiều lệnh mua/ lệnh bán có cùng mức giá, lệnh dc
nhập trước vào hệ thống trước sẽ thực hiện trước.
Nguyên tắc 3: Ưu tiên về khối lượng
§ Cùng mức giá & thời gian thì xét đến KL.
b/ Đối với khớp lệnh liên tục
Nguyên tắc 1: Ưu tiên về thời gian
Nguyên tắc 2: Ưu tiên về giá
Nguyên tắc 3: Mức giá khớp lệnh là:
Đối với khớp lệnh định kỳ:
v Mức giá tại đó khối lượng GD là lớn nhất.
v Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện trên thì
mức giá trùng hoặc gần nhất với giá thực hiện gần
nhất.
v Nếu vẫn có nhiều mức giá thỏa mãn đ/k trên, thì
mức giá cao nhất sẽ dc chọn.
Đối với khớp lệnh liên tục: Khớp lệnh được thực hiện
nếu giá mua cao hơn hoặc bằng giá bán.
vGiá tham chiếu: là giá đóng cửa của ngày
giao dịch trước đó.
§ Đối với cổ phiếu & CCQ: Biên độ giá trong
ngày GD.
vGiá trần = Giá tham chiếu + (giá tham chiếu x
5%)
vGiá sàn = Giá tham chiếu – (giá tham chiếu x
5%)
§ Đối với trái phiếu: +/- 1,5%
§ Đối với CP mới niêm yết: Trong ngày GD đầu
tiên, chỉ nhận LO, ko áp dụng biên độ dao
động giá & chỉ khớp lệnh 1 lần. BĐDĐ áp
dụng ngày kế tiếp.
v Đơn vị giao dịch:
-Lô lẻ: 1-9 CP (HOSE) , hoặc 1-99CP (HNX)
-Lô chẵn: 10 CP (HOSE), 100 CP (HNX)
-Khối lượng giao dịch thỏa thuận: từ 20.000 cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trở lên.
v Đơn vị yết giá:
Mức giá Đơn vị yết giá
Nhỏ hơn 49.900 100 đồng
50.000 – 99.500 500 đồng
Từ 100.000 1.000 đồng
GIao dịch thỏa thuận
vPhương thức GD các thành viên tự thỏa
thuận với nhau về các đ/k GD và được đại
diện GD nhập thông tin vào hệ thống GD
vTrình tự GD thoả thuận:
§ Trường hợp nhà đầu tư đã xác định được đối
tác giao dịch
§ Trường hợp nhà đầu tư chưa xác định được
đối tác giao dịch
Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài
vGiao dịch khớp lệnh:
§ Lệnh LO & lệnh MP: Lệnh MUA ko được khớp
hoặc khớp 1 phần sẽ tự động bị hủy bỏ.
§ Vượt quá khối lượng dc phép mua tự động bị
hủy.
vGiao dịch KL và Thỏa thuận:
Nếu lệnh mua NDT NN dc thực hiện, khối lượng
mua sẽ dc trừ ngay vào CR. Nếu lệnh bán dc
thực hiện, khối lượng bán sẽ dc cộng vào CR.
IV. Các loại lệnh
1. Lệnh giới hạn (Limit Order)
2. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh
xác định giá mở cửa (ATO) (At the opening)
3. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh
xác định giá đóng cửa (ATC) (At the closing)
4. Lệnh thị trường (MP) (Market price)
Thời gian nhập lệnh
Lệnh
8:30 -
8:45
8:45 –
10:30
10:30 –
10:45
10:45 –
11:00
ATO ü
LO ü ü ü
MP ü
ATC ü
1. Lệnh giới hạn (LO)
vLà lệnh mua/bán tại một mức giá xác định
hoặc tốt hơn. ( Áp dụng khớp lệnh định kỳ &
liên tục).
vGiá giới hạn cao nhất cho lệnh mua, và là giá
hạn thấp nhất cho lệnh bán.
vHiệu lực của lệnh: đến lúc kết thúc ngày giao
dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ (trC
l4nh mua cDa nhà đEu t n
c ngoài)
Ví dụ về lệnh LO (định kỳ)
Cổ phiếu AAA
Giá tham chiếu: 99
Sổ lệnh như sau:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
Kết quả khớp lệnh:
-Giá khớp 100- KL khớp 2500
5000 (3) 100 98 1000 (2)
100 1500 (1)
Sổ lệnh sau khi khớp:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
2500 100
Ví dụ về lệnh LO (liên tục)
Cổ phiếu AAA
Giá tham chiếu: 99
Sổ lệnh như sau:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
v Kết quả khớp lệnh:
- Giá 98 - KL khớp 1000
- Giá 100 - KL khớp 1000
(3) 5000 100 98 1000 (1)
100 1000 (2)
Sổ lệnh sau khi khớp:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
(3) 3000 100
Ví dụ: Trong đợt khớp lệnh định kỳ tại Sở giao dịch chứng
khoán TP.HCM có các lệnh mua, bán đưa ra với cổ
phiếu A như sau:
v Lệnh mua:
(H) 2.200 CP giá 24,9
Nếu giá tham chiếu là 24,5; biên
độ dao động giá 5%.
Hãy xác định khối lượng giao (A) 1000 CP giá 24,8
(C) 600 CP giá 24,6
(D)1200 CP giá 24,4
(G) 1000 CP giá 24,3
v Lệnh bán
(B) 400 CP giá 24,9a
(I) 1000 CP giá 24,6
(E) 2000 CP giá 24,5
(F) 1400 CP giá 24,4
dịch; giá khớp lệnh; những lệnh
mua, bán được thực hiện và
thực hiện với khối lượng bao
nhiêu?
2. Lệnh ATO
Ø Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa.
Ø Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi
so khớp lệnh.
Ø Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá
khớp lệnh xác định giá mở cửa
Ø Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định
kỳ xác định giá mở cửa (8:30 – 9:00).
Ví dụ về lệnh ATO
vVí dụ 1: sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 78
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
1500 84 (3) ATO 1000 (2)
1000 83 (4) 76 2000 (1)
§ Kết quả khớp lệnh: giá 76 - KL 2500
§ B (1000), A (1500), C (1500) , D (1000)
§ Sổ lệnh sau khi so khớp:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
76 500 (1)
Ví dụ về lệnh ATO (còn dư)
Ø Ví dụ 2: Cổ phiếu CCC giá tham chiếu 100
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
1500 105 (C) ATO 2000 (B)
102 2000 (A)
ü Kết quả khớp lệnh: giá 102-KL 1500 (C-B)
ü KL 500 của lệnh ATO tự động bị hủy
ü Sổ lệnh sau khi so khớp
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
102 2000 (A)
3. Lệnh ATC
Ø Lệnh không ghi giá (ghi ATC), Là lệnh đặt mua/bán
tại mức giá đóng cửa
Ø Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so
khớp lệnh.
Ø Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá
khớp lệnh xác định giá đóng cửa
Ø Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ
xác định giá đóng cửa (10:00 – 10:30).
4. Lệnh thị trường (MP)
v Lệnh không ghi giá (ghi MP - giá thị trường:
Ưu tiên trước lệnh giới hạn, do đó loại lệnh mua/bán
này dc thực hiện ngay lập tức theo giá thị trường.
v Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán
tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
v Nếu vẫn chưa khớp sẽ được mua với mức giá bán
thấp hoặc giá mua cao tiếp theo hiện có trên TT.
v Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn, lệnh MP sẽ
được chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại mức
giá cao (thấp) hơn một đơn vị yết giá so với giá giao
dịch cuối cùng trước đó
v Không nhập được khi không có lệnh đối ứng
v Chỉ sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục (8:45 –
10:30)
Ví dụ về lệnh MP (còn dư)
vSổ lệnh cổ phiếu BBB như sau:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
120 10005000 MP
vKết quả khớp lệnh:
3000 - 1000(120)
- 2000(121)
2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 122
121 2000
Ví dụ về lệnh MP
v Sổ lệnh cổ phiếu BBB sau khi so khớp như sau:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
2000 122
vKết quả khớp lệnh:
3000 - 1000(120)
- 2000(121)
2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 122
Ví dụ về lệnh MP
vSổ lệnh cổ phiếu XYZ như sau:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
(1) 1000 135 137 1000 (3)
(2) 2000 134 MP 2600 (4)
vKết quả khớp lệnh: 2600 - 1000(135)
- 1600(134)
Sổ lệnh sau khi khớp:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
(2) 400 134 137 1000 (3)
Ví dụ: Trong đợt khớp lệnh liên tục tại Sở giao dịch
chứng khoán TP.HCM có các lệnh mua, bán đưa ra
với cổ phiếu A như sau:
Lệnh mua
(A) 2500CP giá 130.000
(B) 5500 CP giá mp
Lệnh bán
(C) 3000 giá 120.000
(D) 2300 CP giá 122.000
vVí dụ về khớp lệnh liên tục:
Giá tham chiếu của CP A trong phiên giao dịch là 51.000
đồng, BĐDĐG là ±5%.
Lệnh mua Lệnh bán
(1) 500 CP giá 51.000 (2) 1500 CP giá 51.500
(3) 2000 CP giá 52.500 (4) 700 CP giá MP
(6) 300 CP giá 52.000 (5) 500 CP giá 50.500
Hãy thực hiện khớp lệnh, xác định a. Giá khớp lệnh,
b. Khối lượng giao dịch
c. Lệnh nào còn dư ?
Tóm tắt các loại lệnh
Trong nước Nước ngoài Trong nước Nước ngoài
ATO/ATC Tự động hủy Tự động hủy Tự động hủy Tự động hủy
LO Chờ trên sổ lệnh Tự động hủy Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh
Mua Bán
Đ
ịn
h
kỳ
đó
ng
/m
ở
cử
a
MP
Phần còn lại
Tự động hủy
Phần còn lại Phần còn lại
Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh
LO Chờ trên sổ lệnh Tự động hủy Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh
L
iê
n
tụ
c
ATO/ATC sẽ tự động bị hủy khi thị trường chuyển trạng thái
Lệnh mua nước ngoài sẽ tự động bị hủy phần không được khớp
Giá tham chiếu của Cổ phiếu
trong những ngày đặc biệt
Giá tham chiếu của Cổ phiếu trong những ngày đặc biệt:
v Trường hợp 1: Giá tham chiếu được điều chỉnh trong những
ngày GD người đầu tư không được nhận cổ tức (bằng tiền,
hoặc bằng CP).
v Trường hợp 2: Ngày GD không được hưởng tiền thưởng.
v Trường hợp 3: Ngày giao dịch không được hưởng quyền mua
cổ phiếu mới trong đợt phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn.
v Trường hợp 4 : Trong ngày GD, NDT không được hưởng
phần phát thưởng bằng cổ phiếu
v Trường hợp 5 : Trong ngày GD, NDT không được hưởng
phần phát thưởng và chia cổ tức bằng cổ phiếu
v Trường hợp 6 : Tổ hợp nào đó của các yếu tố trên.
Ngày GD không hưởng
quyền & ngày chốt
danh sách.
v Ngày giao dịch không
hưởng quyền: là ngày
giao dịch mà người mua
sẽ không được hưởng
các quyền có liên quan
v Ngày chốt danh sách:
là ngày tổ chức phát
hành lập danh sách
người sở hữu chứng
khoán với mục đích để
thực hiện các quyền cho
cổ đông.
vTrường hợp I: Giá tham chiếu (Ptc) của cổ phiếu
trong ngày giao dịch không hưởng cổ tức được tính
theo công thức:
Ptc = Giá đóng cửa phiên giao dịch trước
đó – giá trị cổ tức
vTrường hợp 2: Giá tham chiếu của cổ phiếu (Ptc)
trong ngày giao dịch không hưởng phần chia lãi bằng
tiền:
Ptc = Giá đóng cửa phiên giao dịch trước
đó – giá trị tiền thưởng
Trường hợp 3: Giá tham chiếu của cổ phiếu trong
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn,
PR t-1 + (I x PR )
Ptc = ------------------------
1+ I
Ptc : là giá tham chiếu cổ phiếu trong ngày giao dịch
không hưởng quyền mua cổ phiếu trong đợt phát hành
mới để tăng vốn.
PRt-1 : là giá chứng khoán phiên trước phiên giao
dịch không hưởng quyền.
I : là tỷ lệ vốn tăng
PR : là giá cổ phiếu sẽ bán cho người nắm giữ
quyền mua cổ phiếu trong đợt phát hành mới.
vVí dụ: Công ty cổ phần giấy Hải phòng (Haphaco) phát
hành thêm cổ phiếu để huy động thêm vốn phát triển sản
xuất . Công ty này đã phát hành tăng vốn lên gấp đôi, từ
hơn 10 tỷ lên hơn 20 tỷ để xây dựng một dây chuyền sản
xuất giấy Craft.
vCứ mỗi cổ phiếu sở hữu nhận được một quyền mua
một cổ phiếu trong đợt phát hành mới
vVà trên thực tế đã xuất hiện ngày giao dịch không hưởng
quyền mua cổ phiếu này và TTGDCK Tp. HCM đã điều
chỉnh giá tham chiếu.
v Giá tham chiếu của cổ phiếu này vào phiên trước phiên giao
dịch không hưởng quyền là 50.000đồng/cổ phiếu (PRt-1).
vGiá cổ phiếu sẽ bán cho cổ đông ghi trong quyền là
32.000đồng/cổ phiếu (PR).
5 0000 + 2 x 32000
vPtc = ----------------------------- = 38.000 đồng
1+ 2
vGiá của quyền mua đối với mỗi cổ phiếu là :
38.000 đồng - 32.000 đồng = 6.000 đồng
vTrường hợp 4: Giá tham chiếu của cổ phiếu trong
ngày giao dịch không hưởng phần phát thưởng bằng
cổ phiếu
PR t-1 + (I x PR )-TTH
Ptc = ------------------------------
1+ I
Ptc : là giá tham chiếu cổ phiếu trong ngày giao dịch
không hưởng quyền nhận thưởng bằng cổ phiếu
PRt-1 : là giá chứng khoán phiên trước phiên không
hưởng quyền nhận thưởng bằng cổ phiếu.
I : là tỷ lệ vốn tăng:
PR : là giá cổ phiếu sẽ tính toán cho người có
quyền nhận thưởng bằng tiền
TTH : Giá trị tiền thưởng bằng cổ phiếu
vVí dụ: CtyCP Xuất nhập khẩu Khánh Hội (KHA) được
phép của UBCKNN phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn
dưới hình thức thưởng cổ phiếu. Tức là có 2 cổ phiếu cũ
được nhận thêm 1 cổ phiếu mới.
vVốn điều lệ từ 20,9 tỷ đồng tăng lên gấp rưỡi, tức là phát
hành thêm 10,450 tỷ đồng. ----> Phát hành để tăng thêm
50% vốn .
vTrong trường hợp này, cùng một lúc có 2 sự kiện xảy ra:
KHA phát thưởng và phát hành thêm cổ phiếu để tăng
vốn; giá tính cho người có quyền (cổ đông hiện hữu) với
giá 10.000đồng /cổ phiếu.
vBiết rằng giá cổ phiếu trước ngày 0 hưởng quyền của
KHA là 25.500đồng.
25.500 + (0.5x 10.000 ) –5.000
P tc = ------------------------------------- = 17.000 đồng
1+ 0.5
Giá của quyền: 17.000đồng - 10.000đồng = 7.000đồng
Tr/ng hp 5: Giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày
giao dịch không hưởng quyền nhận thưởng và chia cổ
tức bằng cổ phiếu
PR t-1 + (I x PR )-TTH- Div
Ptc = -------------------------------------
1+ I
Ptc : là giá tham chiếu cổ phiếu trong ngày giao dịch
không hưởng quyền nhận thưởng và nhận cổ tức bằng
cổ phiếu
PRt-1 : là giá chứng khoán phiên trước phiên giao
dịch không hưởng quyền.
I : là tỷ lệ vốn tăng ; Div: là giá trị cổ tức
PR : là giá cổ phiếu sẽ bán cho người nắm giữ
quyền mua cổ phiếu trong đợt phát hành mới.
vVí dụ: Công ty Gemadept (GMD) đã được phép của
UBCKNN chia cổ tức bằng cổ phiếu (12% cổ tức), tức là
1.200 đ/cp----> Cổ đông có 100 cổ phiếu sẽ được nhận
thêm 12 cổ phiếu.
vĐồng thời thưởng cổ phiếu cho cổ đông để tăng vốn với
tỷ lệ 2 :1, tức là có hai cổ phiếu cũ được nhận thêm 1 cổ
phiếu mới.Biết rằng giá bán CP trong quyền là 10.000 đ.
vGiá tham chiếu trước ngày không hưởng quyền là:
39.300đ
v PR t-1 + (I x PR )-TTH- Div
Ptc = -------------------------------------
1+ I
39.300 + (0.62x 10.000 ) –5.000-1.200
P tc = -------------------- -------- -------------- = 24.259
đồng
1+ 0.62
Giá của quyền: 24.259- 10.000 = 14.259 đồng.
vTrường hợp 6: TGng hp
PR t-1 + (I1 x Pr1 ) + (I2 x Pr2 ) + (I3 x Pr3 ) –
TTHcp- Divcp- TTHt –Divt
Ptc = --------------------------------------------------------
1+ I1 + I2 + I3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sgdck_result_file_8749.pdf