Sinh học - Kiến thức ôn tập
Chỉ các vi khuẩn nào có chứa plasmid đã chuyển nạp thì tồn tại
đ-ợc trên môi tr-ờng và sinh khuẩn lạc (vì có plasmid chuyển
nạp thì mới có gen chịu kháng sinh ).
? Do cấu trúc của plasmid, vùng gen chịu trách nhiệm sinh màu
(gen mã hoá ? -galactozidase) sẽ là vùng bị cắt để gắn ADN
ngoại vào, cho nên các khuẩn lạc có mầu xanh là khuẩn lạc có
chứa plasmid nh-ng không gắn ADN ngoại lai, còn khuẩn lạc có
mầu trắng chính là khuẩn lạc có chứa 1 đoạn ADN cần nhân
dòng đ-ợc ghép vào.
75 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sinh học - Kiến thức ôn tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiến thức ụn tập
Cấu trỳc phõn tử DNA
Cấu trỳc gen và hệ gen
Thành phần cấu tạo của DNA- cỏc bazơ
Purines Pyrimidines
[structure of deoxyadenosine]
Nucleoside
Nucleotide
Cỏch gọi tờn
Purines
adenine adenosine
guanine guanosine
Pyrimidines
thymine thymidine
cytosine cytidine
+ribose
uracil uridine
Nucleoside Nucleotide
Base +deoxyribose +phosphate
• polynucleotide chain
• 3’,5’-phosphodiester bond
ii). Structure of the
DNA double helixStructure of the DNApolynucleotide chain
5’
3’
A-T base pair
G-C base pair
Chargaff’s rule: The content of A equals the content of T,
and the content of G equals the content of C
in double-stranded DNA from any species
Hydrogen bonding of the bases
HỆ GEN & GEN :CẤU TRÚC, TỔ CHỨC
DNA của hệ gen được “đúng gúi”
trong NST
Lượng DNA cú trong
mỗi tế bào người cú thể
dài 5.8 feet (2 m) nếu
được kộo duỗi dài ra
Để cú thể nằm gọn
trong cỏc tế bào nhỏ bộ,
mỗi NST được đúng
gúi ở nhiều cấp khỏc
nhau.
Cỏc DNA được đúng
gúi lại đươc gọi là thể
nhiễm sắc (chromatin) Courtesy of Helmut Schiessel,
Hỡnh. Thành phần cỏc hệ gen của eukaryotes, prokaryotes, và viruses.
Cấu trỳc hệ gen ở Eukaryote
Tổ chức hệ gen của người
Hệ gen người
3000 Mb
Gen và trỡnh tự
liờn quan đến gen
900 Mb
ADN mó húa
90 Mb
ADN khụng
mó húa
810Mb
ADN lặp lại
420 Mb
Trỡnh tự lặp lại
duy nhất và
cú bản sao thấp
1680 Mb
Trỡnh tự ADN
giữa cỏc gen
2100Mb
Pseudo-
gen
Cỏc đoạn
gen
Intron,
leader,
trailer
ADN lặp lại
liền kề
ADN lặp lại
phõn bố
rải rỏc
ADN
satellite
Micro-
satellite LTRs SINEs
mini-
satellite LINEs
ADN
transposonStrachan & Read,1996
Figure 8.13 Genomes 3 (â Garland Science 2007)
Hệ gen lục lạp ở lỳa
DNA RNA Protein Function
Học thuyết trung tõm:The Central Dogma
Transcription
Replication
Translation
Work
Phõn loại Gene
coding genes
non-coding
genes
Messenger RNA
Proteins
Structural RNA
Structural proteins Enzymes
transfer
RNA
ribosomal
RNA
other
RNA
Chromosome
(simplified)
intergenic
region
Cấu trỳc gen ở sinh vật prokaryote
• Trong bộ gen của prokaryote cỏc gen cú cấu trỳc tương đối đồng nhất, phần lớn
cỏc gen mang mó di truyền, nhiều gen cựng hướng trao đổi chất tập hợp thành
cỏc operon
• Operon gồm nhiều cistron cú chung vựng điều khiển và vựng kết thỳc, mỗi
cistron tương đương với một gen mó hoỏ protein ở sinh vật bậc cao
• Trong một operon, quỏ trỡnh phiờn mó khởi đầu từ cistron thứ nhất đến cistron
cuối cựng, khụng cú quỏ trỡnh gắn mũ và gắn đuụi polyA, phiờn mó đồng thời với
dịch mó. Hiện tượng cỏc gen cựng hướng trao đổi chất hợp thành cỏc operon,
tương đối phổ biến ở vi khuẩn, giỳp cho vi khuẩn thớch ứng nhanh với điều kiện
mụi trường.
Cấu trỳc tổng quỏt gen mó hoỏ protein ở Eukaryote
Kớch thước và số lượng gen
Kớch thƣớc trung bỡnh của gen:
Vikhuẩn: 1100bp
Nấm men: 1200 bp
Giun: 5000 bp
Ngƣời: 27000 bp
Thực vật: 2-4000 bp
Khoảng cỏch trung bỡnh giữa cỏc gen
Vi khuẩn: 118bp
Nấm men: 700 bp
Ngƣời: overlap (trựng lấp) đến 1 Mb
Kớch thƣớc exon
Trung bỡnh 125 bp
Một số exon đặc biệt mó hoỏ protein: 1300-1400bp
Kớch thƣớc intron
Rất biến động. Ở ngƣời cú thể > 5kb
Sự biến động về kớch thước, số
lượng gen
Gen cú độ biến động rất lớn về kớch thước và
số lượng
Độ lớn của gen được quyết định chủ yếu bởi độ
dài của cỏc đoạn intron
Động vật cú vỳ: 1-100kb
Dystrophin là gen lớn nhất đó biết: 2500 kb
Cỏc gen cú độ lớn < 10 kb ở người
Percentages
describe
exon content
to the length of the gene
Cỏc gen cú độ lớn < 100 kb ở người
Cỏc gen cú độ lớn > 100 kb ở người
So sỏnh cỏc gen mó hoỏ cú cựng chức năng ở sinh vật
Sự tƣơng đồng của gen (orthologous genes) giữa ngƣời và cỏc nhúm
sinh vật khỏc
Chƣơng II. Cỏc kỹ thuật nền của
CNSH hiện đại
Chức năng và ứng dụng của cỏc enzyme giới hạn
Giới thiệu cỏc vector nhõn dũng và kỹ thuật nhõn dũng gen
Cỏc phƣơng phỏp lai phõn tử (phƣơng phỏp tạo mẫu dũ, lai
Southern, Northern, Western)
Kỹ thuật xỏc định trỡnh tự DNA
Phƣơng phỏp PCR
Cỏc kỹ thuật xỏc đinh tớnh đa hỡnh DNA (dựa trờn PCR, dựa trờn
RELP)
Kỹ thuật tạo thƣ viện hệ gen và cDNA
Enzym giới hạn (restriction enzymes-RE)
Khái niệm:là các enzyme có khả năng
nhận dạng và cắt AND chỉ ở những vị trí
đặc hiệu nhất định.
EcoRI
5’ GAATTC 3’
3’ CTTAAG 5’
Hind III
5’ AAGCTT 3’
3’ TTCGAA 5’
Lịch sử phỏt hiện
1950s: một số dũng vi khuẩn cú khả năng chống lại sự xõm nhiễm
của một số bacteriophages.
1962: phỏt hiện cỏc vi khuẩn này cú chứa hệ thống enzyme cú khả
năng nhận biết và phỏ huỷ DNA của phage, đồng thời cú khả
năngtự biến đổi DNA của bản thõn để trỏnh bị phỏ huỷ
1970, Haminton Smith at Johns Hopkins University, Phỏt hiện
được enzyme HindII từ Haemophilus influenzae: cú khả năng cắt
đặc hiệu đồng thời tự methyl hoỏ DNA của tế bào chủ để tự bảo
vệ.
Phân loại các RE
Loại I: Cắt tại điểm cách vị trí giới hạn
khoảng 1000-5000 nucleotit
Loại II: cắt ngay tại vị trí giới hạn.
Loại III: cắt ở vị trí cách vị trí giới hạn đó
khoảng 20 nucleotide.
Cách gọi tên các enzym giới hạn kiểu II
– EcoRI
E = Escherichia Tờn genus
co = coli Tờn species
R = strain RY12 Tờn strain or serotype
I = chữ số la mó = Thứ tự tỡm ra enzyme
– HinDIII
Haemophilus influenza serotype d 3rd
enzyme
Đặc điểm của trỡnh tự nhận biết: palindromes:
(Đọc ngược đọc xuụi đều giống nhau)
Hind III
AAGCTT
TTCGAA
Pst 1
CTCGAG
GAGCTC
Bam H1
GGATCC
CCTAGG
Mỗi enzyme cắt giới hạn RE có
khả năng nhận biết các trình tự
đặc hiệu có từ 4-8 cặp
nucleotide trên chuỗi AND. ở vị
trí này các cặp base có cấu trúc
đối xứng đặc biệt, đọc xuôi và
ng-ợc theo chiều 5' đến 3' đều
giống nhau gọi là cấu trúc
palindron
And E.T. saw waste DNA.
Anne, I vote more cars race Rome to Vienna.
Are poets a waste? Opera!
Boston, O do not sob.
Cigar? Toss it in a can, it is so tragic.
Desserts, I stressed!
Do not start at rats to nod.
Reign at Tangier.
Tần xuất cắt của RE
Nếu giả thiết trỡnh tự sắp xếp của các loại base là ngẫu
nhiên thỡ xác suất để một đoạn trỡnh tự đ-ợc nhận biết
sẽ là 4n ( n là chiều dài (bp) của chuỗi đ-ợc nhận biết).
Số nucleotit của đoạn
nhận biết (n)
xác suất xảy ra sự kiện
phân cắt bởi RE
4 1/ 44= 1/256
5 1/ 45= 1/ 1024
6 1/ 46= 1/ 4096
8 1/ 48= 1/ 65.536
n 1/ 4n
Cỏc kiểu cắt: Tạo đầu so le và đầu bằng
5’ overhangs
3’ overhangs
blunt ends
Enzym Vi khuẩn có enzym Vùng nhận biết
EcoRI Escherichia coli GA-A-T-T - C
C - T-T-A-AG
EcoRV Escherichia coli G-A-TA-T-C
C-T-AT-A-G
TagI Thermus aquaticus TC-G-A
A-G-CT
HbaI Haemophilus baemoliticus GC-G-C
C-G-CG
DdeI Desulfovibrio desulfuricans CT-N-A-G
G-A-N-TC
MboII Moraxella bovis GA-A-G-A-(N)8
C-T-T- C-T-(N)7
Pst I Providencia stuarti C -T -G-C-AG
GA-C- G-T- C
Một số loại enzym giới hạn
Enzym Vi khuẩn có enzym Vùng nhận biết
MstII Microcoleus stuarti c-c t-n-a-g-g
g-g-a-n-t c-c
NotI Nocardia
otitidiscaviarum
G-C G-G-C-C-G-C
C-G-C-C-G G-C-G
Bam HI Bacillus
amyloliquefaciens
GG-A-T-C - C
C - C-T-A-GG
Hae III Haemophilus aegyptius G-GC-C
C-CG-G
HhaI Haemophilus
haemolyticus
G-G-CC
CC -G-G
Ứng dụng của RE
Tạo DNA tỏi tổ hợp
Lập bản đồ giới hạn
Tạo DNA tỏi tổ hợp
ADN tỏi tổ hợp là cỏc ADN được tạo thành từ ớt nhất
hai đoạn ADN cú nguồn gốc khỏc nhau thụng qua vi
thao tỏc của con người
Nếu nh- 2 (hay nhiều) ADN đều đ-ợc cắt bởi
cùng một loại enzyme thì các đầu cắt của các
đoạn ADN đ-ợc tạo ra hoàn toàn khớp nhau
(t-ơng ứng theo qui tắc bổ sung) gọi là các đầu
dính và chúng rất dễ dàng gắn lại với nhau khi
có mặt enzym ligase. Từ đây xuất hiện khả
năng chắp nối các ADN có nguồn gốc khác
nhau để tạo nên ADN tái tổ hợp
Tạo phân tử DNA tái tổ hợp
BẢN ĐỒ GIỚI HẠN
Là bản đồ thể hiện loại enzym giới hạn, số lượng
và kớch thước cỏc đoạn DNA bị cắt bằng enzym
giới hạn.
Một phõn tử khi sử dụng cỏc loại enzym khỏc
nhau cú thể cho nhiều đoạn cắt khỏc nhau hỡnh
thành nờn cỏc bản đồ giới hạn khỏc nhau.
Được sử dụng trong xỏc định nguồn gốc hoặc sự
khỏc nhau giữa cỏc cỏ thể trong loài.
PHƢƠNG PHÁP LẬP BẢN ĐỒ GIỚI HẠN
Tỏch chiết DNA mẫu nghiờn cứu và thực
hiện PCR tạo ra một lượng DNA cần thiết.
Lựa chọn cỏc enzym giới hạn thớch hợp, xử
lý enzym giới hạn cỏc mẫu trong điều kiện
thớch hợp.
Điện di kết quả trờn gel agarose cựng với
thang DNA chuẩn, tớnh toỏn kết quả và lập
bản đồ.
Sử dụng enzym 1 để cắt đoạn
ADN nghiên cứu (kích th-ớc
17kb). Kết quả cho 3 đoạn
ADN (6kb, 3kb, 8kb). Điều này
chứng tỏ enzym 1 có 2 vị trí
cắt trên đoạn ADN nh-ng
ch-a rõ đoạn 3kb nằm ở giữa
hay ở cuối sợi. Khi cắt sợi
ADN nghiên cứu bằng enzym
2, kết quả cho 2 đoạn cắt (7kb,
10kb) chứng tỏ enzym này chỉ
có một điểm cắt trên sợi 17kb.
Khi cắt bằng tổ hợp hai enzym
1 và 2 cho thấy có sự xuất
hiện lại đoạn 6kb và 8kb, hai
đoạn này là sản phẩm của sự
hoạt động của enzym 1. Nh-
vậy đoạn 3kb sẽ bị cắt bởi
enzym 2 (vỡ kết quả cắt phối
hợp cho 4 đoạn (6kb, 8kb,
2kb, 1 kb). Từ đây suy ra đoạn
3kb phải nằm ở giữa sợi.
VÍ DỤ VỀ LẬP BẢN ĐỒ GIỚI HẠN
Chƣơng II. Cỏc kỹ thuật nền của
CNSH hiện đại
Chức năng và ứng dụng của cỏc enzyme giới hạn
Giới thiệu cỏc vector nhõn dũng và kỹ thuật nhõn dũng gen
Cỏc phƣơng phỏp lai phõn tử (phƣơng phỏp tạo mẫu dũ, lai
Southern, Northern, Western)
Kỹ thuật xỏc định trỡnh tự DNA
Phƣơng phỏp PCR
Cỏc kỹ thuật xỏc đinh tớnh đa hỡnh DNA (dựa trờn PCR, dựa trờn
RELP)
Kỹ thuật tạo thƣ viện hệ gen và cDNA
Nhõn dũng AND (DNA
CLONING)
DNA cloning là kỹ thuật dựng để tỏi sản
xuất cỏc đoạn DNA .
Hai cỏch:
▪ sử dụng tế bào chủ
▪ dựng PCR
Một vector là yờu cầu cần thiết để mang
đoạn DNA mục tiờu vào trogn tế bào
chủ
Vector nhõn dũng
Vector là cỏc phõn tử được dựng để mang cỏc đoạn
AND/gen đó được tỏch dũng
Trong thực tế, một đoạn ADN lạ khụng thể duy trỡ và nhõn bản
trong tế bào chủ mới nếu như nú được chuyển vào tế bào chủ
mới chỉ ở dạng một đoạn ADN đơn độc.
Do enzym ADN polymerase làm nhiệm vụ tỏi bản ADN
khụng thể khởi đầu quỏ trỡnh tỏi bản từ bất kỳ địa điểm nào
trờn ADN mà chỉ ở những địa điểm đặc hiệu gọi là “điểm tỏi
bản” (origins of replication)Cỏc đoạn ADN (cỏc gen) muốn
tỏi bản được trong tế bào chủ mới cần phải được gắn vào
một vectơ (cloning vectors).
Vectơ nhõn dũng thực chất là một phõn tử ADN cú gốc tỏi
bản và cú thể nhõn lờn trong tế bào chủ đó chọn.
Loại vectors
Plasmid-based Virus-based
Chromosome-based
Phage-based
Eukaryotic virus- based
YAC
BAC
MAC
Hybrid
(phagemid,
cosmid etc)
Plasmid là các phân tử ADN vòng có cấu trúc
chuỗi xoắn kép và có thể tự nhân bản. Chúng có
mặt trong vi khuẩn và nằm ngoài cũng nh- độc
lập với nhiễm sắc thể của vi khuẩn
Plasmids
Nhóm Plasmit pBR
Các plasmit pBR đ-ợc xem là các
vectơ nhân dòng thế hệ 1. Các plasmit
này đ-ợc F. Boyer và đồng nghiệp
thiết kế.
“p" = plasmid
"BR" là tên của hai nhà khoa học F. Bolivar và R.Rodrigues
"332" là số thứ tự.
4363bp
Cấu trỳc vector pBR322
Nhóm Plasmit pUC
Đây là nhóm các plasmit đ-ợc phát triển từ nhóm plasmit pBR322.
Phần chứa gen kháng tetracyline (khoảng 40 % ADN) đ-ợc cắt bỏ còn
phần gen kháng ampicillin và gốc tái bản của pBR322 đ-ợc giữ lại.
Ngoài ra, các vị trí nhân dòng hay vị trí gắn các đoạn ADN ngoại lai
(cũng là các vị trí cắt của các enzym giới hạn) của pUC đ-ợc phân bố tập
trung vào một vị trí gọi là vị trí đa nhân dòng (multiple cloning site-MCS).
Nhóm Plasmit pUC
Đây là nhóm các plasmit đ-ợc phát triển từ nhóm plasmit
pBR322.
Phần chứa gen kháng tetracyline (khoảng 40 % ADN) đ-ợc cắt bỏ
còn phần gen kháng ampicillin và gốc tái bản của pBR322 đ-ợc
giữ lại.
Ngoài ra, các vị trí nhân dòng hay vị trí gắn các đoạn ADN ngoại
lai (cũng là các vị trí cắt của các enzym giới hạn) của pUC đ-ợc
phân bố tập trung vào một vị trí gọi là vị trí đa nhân dòng
(multiple cloning site-MCS).
Stt Vectơ Khả năng chứa đoạn ADN(kb)
1.
Plasmit <10kb
2.
Bacteriophage 9-20kb
3.
Cosmit 33-47kb
4.
BAC 100-300kb
5.
YAC 100-1000kb
Bảng. Khả năng chốn đoạn ADN ngoại lai của một số vectơ
nhõn dũng
Tiêu chuẩn của một vector nhân dòng
Chỉ cú một địa điểm nhận biết cho một enzym hạn chế nào đú.
Nếu nhƣ số địa điểm này lớn hơn 1 sẽ gõy rối loạn cho sự nhõn dũng
sau này. Một vectơ nhõn dũng sẽ càng cú ý nghĩa hơn nếu nhƣ nú cú
thể đƣợc cắt nhờ nhiều loại enzym giới hạn và tất nhiờn ứng với mỗi
loại enzym cũng chỉ cú một địa điểm nhận biết.
Phải cú một hoặc nhiều chỉ thị di truyền chọn lọc
thớ dụ nhƣ tớnh khỏng khỏng sinh, tớnh xỳc tỏc cho cỏc phản ứng tạo
mầu. Điều này cần thiết để cú thể chọn lọc đƣợc cỏc tế bào đó đƣợc
chuyển nạp, dựa trờn cơ sở khỏng khỏng sinh, tạo phản ứng mầu của
chỳng.
Phải cú điểm tỏi bản để đảm bảo sự nhõn lờn của chỳng trong tế bào chủ
mới.
Trong một số trƣờng hợp một plasmit cú thể đƣợc sử dụng làm vectơ
nhõn dũng cho hai tế bào chủ khụng cú liờn quan với nhau nhƣ E.coli
và Bacillus subtilis. Cỏc vectơ hai chức năng này phải cú số điểm tỏi
bản lớn hơn 1.
DNA cloning cho phộp chọn lọc và sao chộp bất
kỳ một đoạn trỡnh tự đặc thự của DNA (Hoặc
RNA) và sản xuất với một lượng khụng giới
hạn
Là bước đầu tiờn trong một loạt cỏc thớ nghiệm
về kỹ thuật di truyển
▪ Tạo thư viện DNA
▪ PCR
▪ DNA sequencing
Nhõn dũng DNA
Các b-ớc cơ bản của nhân dòng gen
1. Tách chiết ADN từ mẫu nghiên cứu,
cắt ADN bằng enzym cắt giới hạn để
tạo ra các đoạn ADN là nguyên liệu
cho quá trình nhân dòng (tách dòng)
2. Gắn các đoạn cắt vào một vectơ
nhân dòng
3. Chuyển nạp các vectơ nhân dòng
sau phản ứng gắn trên vào tế bào sinh
vật chủ để nhân bản các đoạn ADN đã
đ-ợc gắn cùng với vectơ
4. Chọn lọc, tập hợp các đoạn gắn
thành từng dòng riêng hình thành th-
viện mẫu đã nhân dòng. Từ đây có thể
chọn lọc ra các trình tự cần quan tâm.
Bước 1. Cắt mẫu DNA bằng RE
Bước 2. Cắt PLASMID DNA bằng RE
Bước 3. Nối mẫu DNA và PLASMID DNA
Bước 4. Biến nạp
Biến nạp: là quỏ trỡnh chuyển DNA ngoại sinh
vào trong 1 tế bào “transformation”
Cú hai phương phỏp để biến nạp DNA vào vi
khuẩn :
Phương phỏp húa học sử dụng CaCl2 và shock
nhiệt để thỳc đẩy DNA đi vào trong tế bào
Dựng xung điện (electroporation ): dung
xung điện để kớch thớch quỏ trỡnh tế bào
tiếp nhận DNA
Biến nạp theo phương phỏp
dựng CaCl2 và sốc nhiệt
Biến nạp bằng xung điện
Cỏc sản phẩm thu được sau biến nạp
Plasmid + insert
Ampicillin resistant
Plasmid without insert
Ampicillin resistant
No plasmid
No ampicillin resistance
Làm thế nào để phõn biệt và chọn lọc đƣợc sản
phẩm mong muốn?
Cỏc phương phỏp chọn lọc
Chọn lọc dựa vào khỏng sinh
Chọn lọc trắng/ xanh
Chọn lọc dựa vào cỏc gen bỏo cỏo
khỏc:Luciferase
Chọn lọc dựa vào khỏng sinh
Origin
Basic selection
Vector/No vector
Negative selection
Insert/No insert
Disruption of KAN gene
leads to NO
RESISTANCE to Kan
Chọn lọc õm tớnh
Chọn lọc trắng xanh
Dựa vào hệ thống lac Operon: điều khiển phản
ứng đối với lactose trong tế bào E. coli
- galactosidaza & - glucuronidaza
Lactoza Galactoza + Glucoza
- galactosidaza
-D-glucuronid + H2O Axít glucuronic + Glucoza
- glucuronidaza
X-Gal
5-Brom-4-chlor-3-idolyl--D-galactoside
-
g
a
la
c
to
s
id
a
z
a
5-Brom-4-chlor-indigo
X-Gluc
5-Brom-4-chlor-3-idolyl--D-glucuronid
-
g
lu
c
u
ro
n
id
a
z
a
5-Brom-4-chlor-indigo
Không màu
Màu xanh sẫm
_cleanup1.jpg
Lac Z gene
LacZ genepromotorRNA
pol.
Gene expression dogma
DNA
LacZ mRNARibosome
β-galactosidase
RNA
Protein
X-gal BLUE colonies
WHITE coloniesX-gal
LacZpromotor operator
Repressor
Lac Z gene
LacZpromotorRNA
pol.
RNA
pol.
IPTG
IPTG
IPTG
LacZpromotor operator
IPTG IPTG
RNA
pol.
X-gal Β-galactosidase X + galactose
Cells which produce ò-galactosidase form BLUE colonies.
Cells without ò-galactosidase production form WHITE colonies.
XXX
X
X
Plasmid without Insert
Plasmid +Insert
without plasmid
Chọn lọc
LacZ
pGEM
Insert
WHITE colonies BLUE colonies
promoto
r
operato
r
T
T
Bước 5. Nhõn nuụi trờn mụi
trường và chọn lọc
Bước 5. Nhõn nuụi trờn mụi trường và chọn
lọc
Chỉ các vi khuẩn nào có chứa plasmid đã chuyển nạp thì tồn tại
đ-ợc trên môi tr-ờng và sinh khuẩn lạc (vì có plasmid chuyển
nạp thì mới có gen chịu kháng sinh ).
Do cấu trúc của plasmid, vùng gen chịu trách nhiệm sinh màu
(gen mã hoá -galactozidase) sẽ là vùng bị cắt để gắn ADN
ngoại vào, cho nên các khuẩn lạc có mầu xanh là khuẩn lạc có
chứa plasmid nh-ng không gắn ADN ngoại lai, còn khuẩn lạc có
mầu trắng chính là khuẩn lạc có chứa 1 đoạn ADN cần nhân
dòng đ-ợc ghép vào.
Movie on making recombinant DNA
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyenthiphuongthaoenzyme_vector_nhan_dong_gen_1207.pdf