Sinh học - Di truyền và chọn giống thủy sản
Giáp xác có thể là lòai đơn tính hoặc lƣỡng
tính
Một số lòai có cơ chế xác định giới tính XY
hoặc WZ (Tôm càng xanh WZ?)
Tuyến andorgen quyết định kiểu hình giới tính
(và tăng trƣởng).
Yếu tố môi trƣờng: Nhiệt độ, ánh sáng cũng
co` ảnh hƣởng đến kiểu hình giới tính
26 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sinh học - Di truyền và chọn giống thủy sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DI TRUYỀN & CHỌN GiỐNG THỦY SẢN
Ts. Phạm Thanh Liêm
Ts. Dương Thúy Yên
Bộ môn Kỹ thuật Nuôi Nƣớc Ngọt
Email: thuyyen@ctu.edu.vn
DĐ: 0907-526845
Chương trình môn học
• Chƣơng 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DI TRUYỀN
• Chƣơng 2: DI TRUYỀN CÁC TÍNH TRẠNG CHẤT LƢỢNG
• Chƣơng 3: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
• Chƣơng 4: DI TRUYỀN CÁC TÍNH TRẠNG SỐ LƢỢNG
• Chƣơng 5: CÁC PHƢƠNG PHÁP CẢI THIỆN DI TRUYỀN CÁ
Tài liệu tham khảo
– Phạm Thành Hổ. Di truyền học. NXB Giáo Dục.
– Tave, D. 1993. Genetics for Fish Hatchery Managers. 2nd Edition.
– Tave, D. 1998. Inbreeding and brood stock management. FAO
FISHERIES TECHNICAL PAPER 392. Download at
Các khái niệm cơ bản
về di truyền học
Những khái niệm cơ bản
• Gen, locus và allele (allen)
1. ..một đọan DNA, mã hóa cho 1 sản phẩm nhất
định (Ví dụ:..)
2. là các mặt biểu hiện khác nhau của cùng 1gen
3..chỉ vị trí của gen trên NST
4. Trong 1 cá thể, 1 gen chỉ có tối đa ..? allen
5. Trong 1 quần thể, 1 gen có thể có .? Allen
6. Thế nào là gen đơn hình? Đa hình?
7. Kiểu gen, kiểu hình là gì?
8. Cho ví dụ cá thể đồng hợp tử, dị hợp tử tại một gen.
Những khái niệm cơ bản
• Gen, locus và allele (allen)
Gen đa allele qui định
hình dạng vi đuôi cá
platyfish
Cấu tạo tế bào
Nhiễm sắc thể
• Là những sợi hình que bắt
màu bazo, thấy rõ ở kz
giữa (metaphase) của
nguyên phân.
• Gồm sợi nhiễm sắc, tâm
động, đĩa protein vi ống.
• Cấo tạo: DNA và protein
• Số lượng: Ổn định theo
loài, nhưng không đặc
trưng.
• + TB Soma: lưỡng bội
• + TB giao tử: đơn bội
Tậm động
Đĩa protein
Nhiễm sắc
tử
Tậm đỉnh
Cấu tạo và hình dạng nhiễm
sắc thể
Nhiễm sắc thể
Sự phân bào nguyên phân
Chu kz phân chia:
o Kz trung gian
G1: các bào quan nhân đôi
S: Tổng hợp DNA
G2: chuẩn bị phân cắt
o Kz phân cắt nhân và tế bào
chất:
Kz trước: NST xoắn, ngắn và
dầy hơn
Kz giữa: NST tập trung ở mặt
phẳng xđ, tâm động của mỗI
NST tách ra, mỗI NS tử thành
NST riêng biệt.
Kz sau: NST phân ly, tế bào
chất phân chia.
Kz cuối: NST tháo xoắn, Thoi
phân bào biến mất, hai nhân
mớI có đặc điểm như kz trung
gian
Sự phân bào
nguyên phân
Phân chia lần 1- giảm phân
Phân chia lần 2
Sự hình thành giao tử
Prophase II
Chromosomes
condense and move
to metaphase plate.
Metaphase II
Kinetochores attach
to spindle fibers.
Chromosomes line
up on metaphase plate.
Anaphase II
Sister chromatids separate and move to opposite poles as
separate chromosomes.
elophase II
Nuclear membrane forms around chromosomes and
chromosomes uncoil. Nucleolus reforms.
Four haploid cells form after cytokinesis.
Cytokinesis
In most species, cytokinesis produces two daughter cells.
Chromosomes do not replicate before meiosis II.
Reforming nucleolus
Nucleolus
Copyright © 1997, by John Wiley & Sons, Inc. All rights reserved.
Early prophase I
Replicated chromosomes
become visible.
Middle prophase I
Homologous chromosomes
shorten and thicken. The
chromosomes synapse and
crossing over occurs.
Late prophase I
Results of crossing over become
visible as chiasmata. Nuclear
membrane begins to disappear.
Spindle apparatus begins to
form. Nucleolus disperses.
Metaphase I
Assembly of spindle is completed.
Each chromosome pair aligns
across the metaphase plate of the
spindle.
Anaphase I
Homologous
chromosome
pairs separate
and migrate toward
opposite poles.
Telophase I
Chromosomes
(each with two
sister chromatids)
complete migration
to the poles, and
new nuclear
membranes may form.
T
Nucleolus
Có 3 giai đọan quan trọng
1. Sự trao đổi chéo của các
nhiễm sắc tử trong cặp NST
tƣơng đồng (Kỳ trƣớc I).
Prophase II
Chromosomes
condense and move
to metaphase plate.
Metaphase II
Kinetochores attach
to spindle fibers.
Chromosomes line
up on metaphase plate.
Anaphase II
Sister chromatids separate and move to opposite poles as
separate chromosomes.
elophase II
Nuclear membrane forms around chromosomes and
chromosomes uncoil. Nucleolus reforms.
Four haploid cells form after cytokinesis.
Cytokinesis
In most species, cytokinesis produces two daughter cells.
Chromosomes do not replicate before meiosis II.
Reforming nucleolus
Nucleolus
Copyright © 1997, by John Wiley & Sons, Inc. All rights reserved.
Early prophase I
Replicated chromosomes
become visible.
Middle prophase I
Homologous chromosomes
shorten and thicken. The
chromosomes synapse and
crossing over occurs.
Late prophase I
Results of crossing over become
visible as chiasmata. Nuclear
membrane begins to disappear.
Spindle apparatus begins to
form. Nucleolus disperses.
Metaphase I
Assembly of spindle is completed.
Each chromosome pair aligns
across the metaphase plate of the
spindle.
Anaphase I
Homologous
chromosome
pairs separate
and migrate toward
opposite poles.
Telophase I
Chromosomes
(each with two
sister chromatids)
complete migration
to the poles, and
new nuclear
membranes may form.
T
Nucleolus
2. Phân chia giảm
nhiễm (Kỳ sau I):
Tâm động của 2
NST không phân
chia, chỉ có sự
phân chia của 2
NST đi về 2 cực
của tế bào. Số
lƣợng NST giảm
1/2.
3. Phân chia nguyên
nhiễm (lần 2): Tâm
động phân chia,
NS tử thành 2 NST
và đi về 2 cực.
Sự hình thành giao tử
Giao tử cái Giao tử đực
Sự xác định giới tính của cá
1. Đặc điểm sinh dục
• Cá có thể là lòai đơn tính (gonochorism) hoặc
lưỡng tính (hermaphroditism).
– Đơn tính: Thể hiện ở đa số các lòai cá
– Lưỡng tính: 1 cá thể mang 2 giới tính cùng một
lúc hoặc tùy giai đọan phát triển cá thể.
Cách phân biệt đực-cái?
• Đặc điểm sinh dục sơ cấp và thứ cấp
Đặc điểm sinh dục sơ cấp:
tuyến sinh dục + hormon
Đặc điểm sinh dục thứ cấp:
ống dẫn, gai/lỗ sinh dục
Kích cỡ, màu sắc,...
• Sự phát triển của các đặc điểm trên tùy thuộc vào lượng
hormon, nhất là hormon do tuyến sinh dục tiết ra.
• Quá trình biệt hóa tuyến sinh dục xảy ra sau giai đọan
cá bột.
Sự xác định giới tính của cá
1. Đặc điểm sinh dục
Tỉ lệ giới tính ban đầu (primary sex ratio) khi giới tính
được hình thành thường là 1:1. Nhưng các giai đọan
sau, tỉ lệ giới tính (secondary sex ratio) thường nghiên
về 1 giới do chúng có sự khác biệt nhau trong chu kỳ
sống, tuổi thành thục, đặc điểm sinh sản, tuổi thọ (cá
cái thừơng có tuổi thọ lâu hơn cá đực)...
Ví dụ: cá hồi khi di cư sinh sản, chỉ có cá cái di cư ra biển, cá
đực ở lại sông
Tuy nhiên, sự chênh lệch giới tính thứ cấp thường không có ý
nghĩa di truyền.
Sự xác định giới tính của cá
2. Tỉ lệ đực cái
Sự chênh lệch giới tính ban đầu thường chịu ảnh hưởng
lớn bởi yếu tố môi trường như cá kiếm (Xiphophorus
helleri), cá lia thia (Betta splendens)
Cách xác định di truyền giới tính:
Phương pháp cổ điển: dựa vào sự biểu hiện của các tính
trạng liên kết với giới tính.
Phương pháp trực tiếp: dựa vào sự khác biệt NST giới
tính.
Phân tích thế hệ con mẫu sinh nhân tạo.
Sự xác định giới tính của cá
2. Tỉ lệ đực cái
Sự xác định giới tính của cá
3. Các kiểu xác định giới tính
• Cá có NST giới tính không?
• Ở cá có những kiểu xác định giới tính nào?
• Kiểu xác định giới tính ở cá và tôm (giáp xác)
khác nhau như thế nào?
KG con cái Lòai
XY XX XY O. niloticus
O.mossambicus
WZ WZ ZZ O. aurea
NST X X1X1X2X2 X1X2Y Megupsilon
W ZW1W2 ZZ A. affinnis
NST Y XX XY1Y2 Hoplias sp.
WXY XX,XW, WY XY, YY Cá đ?a
XO XX XO S. diaphana
ZO ZO ZZ Colisa lalitus
NST thư?ng gen Cá ki?m
Sự xác định giới tính của cá
3. Các kiểu xác định giới tính
Kiểu xác định Đực
Số lƣợng
Nhiều
Nhiều
Nhiều
Giáp xác có thể là lòai đơn tính hoặc lƣỡng
tính
Một số lòai có cơ chế xác định giới tính XY
hoặc WZ (Tôm càng xanh WZ?)
Tuyến andorgen quyết định kiểu hình giới tính
(và tăng trƣởng).
Yếu tố môi trƣờng: Nhiệt độ, ánh sángcũng
co` ảnh hƣởng đến kiểu hình giới tính
Sự xác định giới tính
4. Các kiểu xác định giới tính của giáp xác
Tuyến andorgen (AG) và ống tinh (SD) ở tôm
càng xanh
Vị trí: AG nằm ờ phần cuối của ống tinh.
0,1 mm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baigiangditruyenvachongiongthuysanbai1_8892.pdf