Sinh học - Côn trùng đại cương 1
3. Nguồn gốc tiến hoá của lớp CT. (đọc)
4. Vai trò của côn trùng đối với tự nhiên
và con người.
4.1. Với tự nhiên
- Vai trò quan trọng số 1 trong đa dạng sinh
học, cân bằng sinh học trong mỗi hệ sinh
thái.
- Là 1 mắt xích trong chu trình tuần hoàn vật
chất (ăn thực vật, động vật, phân, xác chết)
- Thụ phấn cho 85% số loài thực vật.
5 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sinh học - Côn trùng đại cương 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/18/15
1
CON TRUNG DAI CUONG 1
Chương trình môn học CTĐC1
* Tuần 1: Chương Mở đầu
(Giao chuyên đề Tiểu luận)
- Phần Word 5-7 trang,
- Phần PowerPoint không hạn chế số Slides.
* Tuần 2, 3: Hình thái học CTr.
* Tuần 4, 5: Sinh vật học CTr.
* Tuần 6: Trình bày tiểu luận theo nhóm (8phút)
* Tuần 7: Phân loại CTr. đến Bộ
Đánh giá điểm:
- (Chuyên cần+T.luận)/2: 10%;
- Thực tập: 30%
- Thi hết môn: 60%
Chủ đề Tiểu luận
1. Tính đa dạng hình thái của lớp côn trùng
2. Những ưu thế của lớp côn trùng
3. Tác hại của côn trùng đối với sản xuất
nông nghiệp
4. Đa dạng côn trùng thiên địch và lợi ích
của chúng
5. Những biến đổi thích nghi của lớp côn
trùng
6. Đa dạng tính ăn của lớp côn trùng
Chủ đề Tiểu luận
7. Tính đa dạng hình thái của bộ Cánh cứng
8. Tính đa dạng hình thái của bộ Cánh nửa
9. Tính đa dạng hình thái của bộ Cánh đều
10. Tính đa dạng hình thái của bộ Cánh
thẳng
11. Tính đa dạng hình thái của bộ Cánh vảy
12. Tính đa dạng hình thái của bộ Cánh
màng
Chủ đề Tiểu luận
13. Đa dạng hình thức sinh sản của lớp Côn
trùng
14. Đa dạng tập tính hoạt động (Behavior)
của lớp Côn trùng
15. Đa dạng hình thái sâu non và nhộng của
lớp Côn trùng
16. Tính đa dạng hình thái ngụy trang của
lớp Côn trùng
Ch. I. MỞ ĐẦU
Khái niệm về côn trùng học đại
cương (Phần 1)
1. Định nghĩa môn CTĐC1:
Là môn học cung cấp cho SV những kiến
thức cơ bản về lớp côn trùng, những đặc
điểm hình thái học, sinh vật học của lớp
côn trùng (có hại, có ích), nhằm nắm
được kiến thức trong phân loại học, bảo
vệ sự đa dạng sinh học, bảo vệ côn trùng
có ích và môi trường sống.
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15
2
2. Vị trí phân loại & Đặc điểm chung lớp CTr
Lớp sam (6 đôi chân)
- Phân ngành có Kìm
- Phân ngành có Mang
- Phân ngành có Khí
quản
- Phân ngành trùng 3
thuỳ
Phân ngành có kìm (Lớp Nhện
Arachnida
Cơ thể chia 2 phần:
- Đầu
- Bụng
Phân ngành trùng 3 thuỳ - Trilobita.
Cơ thể chia 3 thùy theo chiều dọc. Mắt kép 15-15.000
mắt nhỏ. Sống dưới đáy biển. Đầu 4 đốt, thân 44 đốt,
mỗi đốt 1 đôi chân. Chân có lông tơ, chức năng vận
chuyển, hô hấp & nghiền mồi.
Lớp Rết (=Đa túc) Polipoda
Cơ thể chia 2 phần:
- Đầu
- Thân
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15
3
Nhậy sách (Bộ 3 đuôi -Triplura)
Phân ngành có Khí quản (Lớp Côn
trùng Insecta)
3 đuôi
ĐẶC ĐIỂM SAI KHÁC GIỮA LỚP CÔN TRÙNG VỚI
CÁC LỚP KHÁC TRONG NGÀNH CHÂN ĐỐT
Giống nhau:
- Cơ thể và chi phụ đều chia đốt
- Đều là động vật không xương sống
- Cơ thể được bọc 1 lớp vỏ cứng
Lớp nhện
Đặc điểm chung của lớp
nhện
- Cơ thể cấu tạo – 2
phần: ĐẦU & BỤNG
- Không có râu đầu
- Có 4 đôi mắt
- Có 4 đôi chân
Khác nhau:
Arachnida
Bọ cạp
Đặc điểm chung của lớp giáp xác
- Cơ thể cấu tạo – 2 phần: ĐẦU & BỤNG
- Có 2 đôi râu đầu
- Có 1 đôi mắt kép
- Có 5 đôi chân
Phân ngành có Mang (Lớp Giáp xác
Crustacea)
Phân ngành có kìm (Lớp Sam Xiphosurida
Không có râu đầu
Có 1 đôi mắt kép
Có 6 đôi chân
Lớp đa túc (Lớp rết Polipoda)
Đặc điểm chung của
lớp rết
- Cơ thể cấu tạo – 2
phần: ĐẦU & THÂN
- có 1 đôi râu đầu
- Có 1 đôi mắt kép
- Có nhiều đôi chân,
mỗi đốt cơ thể mang
1 đôi chân
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15
4
Lớp song túc (Lớp cuốn chiếu
Diplopoda)
Đặc điểm chung của
lớp cuốn chiếu
- Cơ thể cấu tạo – 2
phần: ĐẦU & THÂN
- có 1 đôi râu đầu
- Có 1 đôi mắt kép
- Có nhiều đôi chân,
mỗi đốt cơ thể mang
2 đôi chân
Lớp côn trùng (= Lớp 6 chân)
Insecta = Hexapoda
Đặc điểm sai khác của lớp côn trùng
- Cơ thể – 3 phần: ĐẦU, NGỰC & BỤNG
- có 1 đôi râu đầu
- Có 1 đôi mắt kép, 2-3 mắt đơn
- Ngực mang 1-2 đôi cánh
Bọ hà khoai lang
BỤNG
NGỰC
ĐẦU
Cơ thể chia
3 phần
Đặc điểm chung lớp CTr.
1. Cơ thể chia 3 phần: Đầu, Ngực, Bụng
2. Đầu có 1 đôi râu đầu, miệng, 1 đôi mắt kép và 2-3
mắt đơn.
3. Ngực có 3 đốt, mỗi đốt có 1 đôi chân. Thời kỳ
trưởng thành có thể có 2 đôi cánh.
4. Lỗ sinh dục và lỗ hậu môn nằm ở cuối bụng.
5. Hô hấp bằng hệ thống khí quản.
6. Quá trình sinh trưởng phát dục, có biến thái bên
trong và bên ngoài.
ĐẦU
NGỰC
BỤNG
Hình thái lớp Côn trùng
Ưu thế của côn trùng
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15
5
3. Nguồn gốc tiến hoá của lớp CT. (đọc)
4. Vai trò của côn trùng đối với tự nhiên
và con người.
4.1. Với tự nhiên
- Vai trò quan trọng số 1 trong đa dạng sinh
học, cân bằng sinh học trong mỗi hệ sinh
thái.
- Là 1 mắt xích trong chu trình tuần hoàn vật
chất (ăn thực vật, động vật, phân, xác chết)
- Thụ phấn cho 85% số loài thực vật.
Tenebrio molitor
Mọt cây cọ đỏ Rhychophorus phoenicis
(10x5cm)
4.2. Với con người
* Lợi ích:
- Cung cấp dinh dưỡng (ong, tằm)
- Cung cấp sản phẩm cho công nghiệp dệt, CN hoá
dầu.
- Nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh
- Điều hoà số lượng các loài sâu hại
- Làm vệ sinh môi trường
• Mặt trái:
- Ăn cây trồng - thiệt hại NS, chất lượng SP
- Phá hại đê điều, đồ gỗ, nhà cửa, sách thư viện,
nông sản trong kho.
- Nhiều loài côn trùng sống ký sinh trên người và
động vật nuôi, môi giới truyền bệnh.
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- contrungdaicuongtuan1_ch_1_mo_dau_8228.pdf