Quy trình lắp đặt BTS

Luồn đôi cáp vào đúng vị trí cần nối - Dùng tool Krone để đấu nốicáp theo đúng vị trí - Đấu nối dây đất của cáp vào phần tiếp đất của phiến đấu nối - Đối với dây nhảy cũng tương tự, chỉ khác dây nhảy đi vào phiến đấu nối từ phía bên phải của phiến.

pdf44 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 4733 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình lắp đặt BTS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quy trình lắp đặt BTS Phòng Kỹ thuật Trang 1 Phần 1 Chuẩn bị một số điều kiện cơ bản tr−ớc khi lắp đặt thiết bị Quy trình lắp đặt BTS Phòng Kỹ thuật Trang 2 1.1. Hệ thống chống sét và nối đất: (xem hình 1) 1.1.1. Chống sét và nối đất ở bên ngoài phòng thiết bị: * Tại phần lớn các trạm, khi chiều dài phần phi đơ từ chân cột đến thanh đồng tiếp đất tr−ớc lỗ cáp nhập trạm nhỏ hơn 5m --> chỉ dùng hai sợi cáp nối đất: - Dùng một dây nối đất chống sét nối vào kim chống sét trên đỉnh cột anten và nối trực tiếp xuống cọc đất. Phần dây chống sét cho cột anten cần đi thẳng và cố định vào thân cột, cách li với dây nối đất chống sét cho phiđơ, sao cho có sét đánh, sét sẽ thoát xuống đất nhanh nhất. - Dây nối đất thứ hai dùng để nối đất chống sét cho phiđơ và dây cáp tín hiệu của viba. Tính từ anten GSM trở xuống, cần tiếp đất cho phiđơ sử dụng thanh đồng tiếp đất tại ít nhất 03 điểm : + Điểm đầu tiên ở khoảng cách khoảng 0,3m đến 0,6m tính từ điểm nối giữa dây nhảy và phiđơ (xem hình 1); Nên bắt thanh đồng tiếp đất ở vị trí phù hợp để đảm bảo các dây tiếp đát cho phiđơ đi thẳng. + Điểm thứ hai tại vị trí (tr−ớc khi phiđơ uốn cong ở chân cột ) cách chỗ uốn cong khoảng 0,3m. Yêu cầu các sợi dây nối đất cho phiđơ khi nối vào thanh đồng tiếp đất phải đảm bảo h−ớng thẳng từ trên xuống, hạn chế uốn cong tới mức thấp nhất. + Điểm thứ ba tại vị trí tr−ớc lỗ cáp đi vào phòng máy. Thanh đồng tiếp đất lắp ở d−ới lỗ cáp khoảng 20cm Cả ba thanh đồng tiếp đất chống sét cho phiđơ nêu trên nối vào bảng đồng tiếp đất tại vị trí tr−ớc lỗ cáp nhập trạm và nối xuống cọc đất. Các thanh đồng tiếp đất cho phiđơ (phần bên ngoài phòng thiết bị ) lắp dọc theo thang cáp và cách điện với cột (xem hình 1). * Trong tr−ờng hợp khi chiều dài phần phiđơ từ chân cột đến thanh đồng tiếp đất ở tr−ớc lỗ cáp nhập trạm lớn hơn 5m, ta dùng thêm một dây nối đất trực tiếp từ thanh đồng tiếp đất tr−ớc khi cáp uốn cong ở chân cột để nối trực tiếp xuống cọc đất. * Tr−ờng hợp các trạm BTS dùng nhiều cột nhỏ thay vì một cột chung cho các anten thì nối đất theo nguyên tắc sao cho khi có sét đánh thì sét sẽ thoát xuống đất nhanh nhất. Kim chống sét Thanh đồng tiếp đất Bảng đồng tiếp đất trong phòng máy Dây thoát sét Dây nhảy 2m Sợi phi đơ (đi trên thang cáp) BTS Thang cáp Nối đất cho thang cáp Bảng đồng tiếp đất nhập trạm Kẹp tiếp đất (2) ở vị trí cách chỗ uốn 30 cm Liên kết tiếp đất tại mức sàn nhà Tiếp đất thang cáp Viba Kẹp tiếp đất (3) ở vị trí cách ngõ vào 30 cm Kẹp tiếp đất (1) trên cột (cách điểm nối dây nhảy-phi đơ từ 30-60 cm Hình 1. Hệ thống chống sét và nối đất cho trạm BTS Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 4 1.1.2. Nối đất trong phòng thiết bị : - Dùng một dây nối đất nối từ bảng đất chung trong phòng thiết bị đi trực tiếp xuống cọc đất và cách li với phần chống sét bên ngoài phòng thiết bị. - Tủ điện AC và ổn áp nối đất bằng một đ−ờng riêng. Tủ cắt lọc sét dùng một đ−ờng nối đất riêng. - Vị trí thanh đồng nối đất chung cho phòng thiết bị có thể đặt ở d−ới lỗ cáp nhập trạm, hoặc d−ới chân t−ờng tuỳ theo điều kiện của từng trạm. CHú ý : - Trong tr−ờng hợp cáp đi trên cột <3m thì có thể dùng một thanh đồng tiếp đất cho phiđơ đặt ở đoạn giữa thân cột. - Dây chống sét trực tiếp phải nối chắc chắn, tiếp xúc tốt với kim chống sét. Dây chống sét luôn luôn phải theo nguyên tắc nối thẳng từ trên xuống để đảm bảo thoát sét xuống đất nhanh nhất. - Tất cả phần tiếp đất chống sét bên ngoài phòng thiết bị phải đảm bảo đ−ợc nối đất cách li với phần nối đất trong phòng máy. 1.2. Bố trí trong phòng thiết bị - Nguyên tắc bố trí các thiết bị trong phòng tuân theo bản vẽ đã khảo sát. - Hình 2 là một ví dụ cách bố trí các thiết bị trong phòng. Hình 2. Thứ tự bố trí thiết bị trong phòng máy Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 5 1.3. Phần nguồn điện AC - Tủ điện AC: - Các hộp cáp dùng để đi dây nguồn AC có kích th−ớc 100x60mm. - Các loại cáp nguồn AC đi vào tủ điện AC dùng một lỗ lớn ở vị trí gần t−ờng để cáp nguồn AC luôn nằm trong hộp cáp và đ−ợc bọc bảo vệ bằng một lớp vỏ bọc ở vị trí tiếp xúc với vỏ hộp của tủ điện AC (xem hình vẽ) - Bố trí tủ cắt lọc sét ở bên phải, tủ điện AC ở vị trí bên trái. Tuy nhiên, nếu trong tr−ờng hợp đặc biệt, có thể đặt tủ điện AC ở bên phải, tủ cắt lọc sét bên trái. - Phần điện AC phải đi cách cáp thoát sét từ cột anten ít nhất 30cm, nếu khó thực hiện cáp AC phải bọc kim hoặc đi trong ống kim loại. 1.4. Một số l−u ý : - Phiđơ đi trên thang cáp xếp chồng lên nhau theo từng cặp để dành phần cho việc mở rộng trong t−ơng lai. L−u ý không để phiđơ của sector này xếp đôi với phiđơ của sector khác. - Dây thoát sét trên đình cột anten nối vào kim chống sét phải đi thẳng xuống d−ới. - Kiểm tra lắp đặt cột để dây co không chùng và tránh đi qua tr−ớc búp sóng chính của anten. AT 100A AT 63A cho thiết bị AT 20A cho điện điều hoà AT 10A cho điện chiếu sáng Cáp thoát sét Nguồn AC vào cắt lọc sét Nguồn AC ra 100 x 60 SP Hộp cho AT Cáp máy nổ Cáp nguồn từ cắt lọc sét đến Cáp tới ổn áp Cáp tiếp đất 110 x 60 SP 100 Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 6 Phần II Các Quy trình lắp đặt Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 7 2.1. quy trình lắp đặt anten và phiđơ 2.1.1. Chuẩn bị lắp đặt : - Kiểm tra cột phụ dùng để lắp các anten GSM xem có đứng thẳng không, nếu không phải chỉnh lại tr−ớc khi lắp đặt. - Kiểm tra đảm bảo đã có đủ dụng cụ lắp đặt, các loại vật t− dùng để lắp đặt (phiđơ, dây nhảy, connector, các thanh đồng tiếp đất chống sét cho phiđơ, dây thít, trang thiết bị an toàn lao động...) - Chuẩn bị sẵn các tham số vô tuyến liên quan đến anten : Độ cao, góc ph−ơng vị, góc ngẩng của mỗi anten GSM, anten viba (nếu có) 2.1.2. Các b−ớc tiến hành : Bắt đầu Chuẩn bị tr−ớc khi lắp anten lên cột Kéo anten lên cột Lắp anten lên cột, cố định dây nhảy Kéo phiđơ lên cột Nối phiđơ và dây nhảy Tiếp đất chống sét cho anten, phiđơ Kết thúc Cố định phiđơ Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 8 B−ớc1: Chuẩn bị tr−ớc khi lắp anten lên cột 1. Lắp bộ chỉnh góc ngẩng anten (downtilt) và bộ gá cố định. 2. Bắt bộ Gá cố định lên downtilt bằng 2 ốc vít M8 ngắn và 2 ốc vít M8 dài (hình vẽ) ốc vít cố định downtilt lên anten ốc vít cố định mounting clamp lên anten ốc vít kẹp mounting clamp lên cọc phụ Yêu cầu: - Downtilt nằm ở phía d−ới chân anten, không phải phía trên. - Lắp downtilt thật chắc chắn. - Lắp đúng vị trí của downtilt theo chỉ dẫn trên anten. - Dùng 2 ốc vít M8 ngắn để cố định downtilt lên thân anten Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 9 3. Đấu nối dây nhảy vào anten 4. Làm đầu connector cho phiđơ (xem chi tiết trong phụ lục) Đẩy đầu connector vào lỗ của anten Vặn chặt đầu connector vào lỗ Bọc cao su non bảo vệ mối nối Dán nhãn lên từng dây nhảy (A: +45°, B: -45°) Yêu cầu + Dây nhảy có chiều dài khoảng 2m, tránh tr−ờng hợp cuốn vòng khi dây nhảy quá dài. Nếu có sẵn connector thì có thể tùy tr−ờng hợp mà sử dụng dây nhảy có chiều dài phù hợp. + Đảm bảo chất l−ợng của mối nối: tiếp xúc tốt và đ−ợc bảo vệ tốt + Dán nhãn lên từng dây nhảy theo quy định: SECT 1_A, SECT 1_B. Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 10 5. Lắp bộ tiếp đất do Alcatel cung cấp cho phiđơ Yêu cầu: - Phải đảm bảo tiếp xúc tốt cho tiếp đất. - Phải bảo vệ tiếp xúc bằng cách dùng ống gen co nhiệt, cao su non, băng keo điện. - Làm tiếp đất cho phiđơ cách đầu connector khoảng từ 30 cm đến 60cm. - Cách 20m phải làm làm tiếp đất cho phiđơ. - Dùng dao trổ để cắt bỏ vỏ phiđơ rộng khoảng 5 đốt cáp (vừa bằng bề rộng của bộ tiếp đất cho phiđơ khoảng 4cm). Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 11 B−ớc 2. Kéo anten lên cột Yêu cầu: - Anten đã đ−ợc lắp downtilt, bộ gá cố định và dây nhảy tr−ớc khi kéo lên cột - Phải đảm bảo các đầu connector của dây nhảy đã nối vào anten phải đ−ợc bảo vệ bằng cao su non và đầu còn lại phải đ−ợc bọc nilông thật kín trong lúc kéo lên cột tránh gây bụi bẩn lên connector - Phải đảm bảo thật an toàn cho ng−ời và thiết bị Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 12 B−ớc 3. Lắp anten trên cột, cố định dây nhảy 1. Cố định anten lên cột anten thông qua downtilt và bộ gá cố định 2. Cố định dây nhảy lên cột bằng kẹp cáp thật chắc chắn và thẩm mỹ 3. Xác định chính xác góc ngẩng của anten (từ thiết kế vô tuyến). Tính góc ngẩng của anten bằng cách đo khoảng cách giữa hai vít trên bộ chỉnh downtilt rồi tra bảng ghi trên anten 4. Tiếp đất cho vỏ anten B−ớc 4: Kéo phiđơ lên cột Yêu cầu: - Phải đảm bảo thật an toàn cho ng−ời và thiết bị - Vặn kẹp cáp vừa phải tránh làm móp méo cáp - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để lắp anten: ốc vít M8, cà lê, ... Yêu cầu: - Bảo vệ các đầu connector (bịt kín bằng ni lông) của phiđơ - Phải đảm bảo thật an toàn cho ng−ời và thiết bị Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 13 B−ớc 5 : Nối phiđơ và dây nhảy 1. đo chiều dài của phiđơ đến đầu dây nhảy từ tủ MBI5, cắt phiđơ vừa đủ để nối vào dây nhảy. Phải dùng lightning protector (do Alcatel cung cấp) để nối đầu connector của phiđơ với đầu connector của dây nhảy rồi dùng 02 cà-lê vặn chặt. 2. Quấn cao su non và dùng gen co nhiệt để bảo vệ các mối nối, nếu cẩn thận nên quấn thêm 1 lớp băng keo. B−ớc 6. Tiếp đất chống sét cho anten, phiđơ 1. Xem hình 1 về vị trí các thanh đồng tiếp đất cho phiđơ 2. Trên cột: nối các dây tiếp đất cho phiđơ (đã chuẩn bị tr−ớc khi kéo phiđơ lên cột) vào bảng tiếp đất gắn trên cột 3. Trong phòng máy : Tiếp đất chống sét cho lõi phiđơ thông qua connector giữa phiđơ và dây nhảy, nối dây đất này lên bảng tiếp đất đặt trên thang cáp. Nối đất bảng tiếp đất đặt trên thang cáp tới bẳng tiếp đất chung trong phòng máy Yêu cầu: - Làm sạch các đầu connector bằng giấy mềm hoặc cây bông có tẩm cồn - Vặn chặt 2 đầu connector bằng 02 cà-lê Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 14 B−ớc 7 : Cố định phiđơ Cố định phiđơ lên thang cáp trên cột bằng các kẹp cáp và dây thít. Yêu cầu: - Phải tiếp đất cho phi đơ tại ít nhất 3 điểm (tr−ờng hợp đặc biệt có thể có 2 hoặc 4 điểm): Sau mối nối giữa top jumper với anten 30cm tới 60 cm, chỗ phiđơ uốn cong ở chân cột và tr−ớc khi vào lỗ cáp nhập trạm. - Tiếp xúc giữa vỏ phiđơ và bộ tiếp đất phải chặt, đảm bảo tiếp xúc tốt. - Mối nối phải đ−ợc bảo vệ chống lại mọi ảnh h−ởng của thời tiết: bọc cao su non - Tiếp đất cho tấm lỗ cáp nhập trạm, đảm bảo làm kín các lỗ cáp bằng silicon Yêu cầu: - Phải đảm bảo cứ sau khoảng 1m đến 1,2m có một bộ kẹp cáp - Phải dùng dây thít với công cụ phù hợp - Tránh vặn kẹp cáp quá chặt có thể làm móp méo phiđơ gây suy hao lớn. - Không kẹp phiđơ của 2 sector chung 1 kẹp cáp. - Cáp đi trên thang phải nằm sát nhau về một phía để dành vị trí cho phát triển sau này. Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 15 2.2. Lắp đặt phần thiết bị BTS 2.2.1. Chuẩn bị lắp đặt : - Sơ đồ, bản vẽ thiết kế mặt bằng nhà trạm - Danh mục thiết bị cần kiểm tra (checklist) - Đầy đủ công cụ, vật dụng cần thiết cho việc lắp đặt: bộ tuốc-nơ-vit, cà-lê, kèm, búa, khoan, level, ... - Kiểm tra để đảm bảo thiết bị không bị h− hại trong quá trình vận chuyển đến trạm 2.2.2. Các b−ớc tiến hành: Bắt đầu Cố định tủ thiết bị (MBI5) Tiếp đất cho tủ thiết bị Nối cáp PCM Nối cáp cảnh báo Nối dây nhảy với BTS Kiểm tra phần lắp đặt, nối cáp nguồn DC Kết thúc Kiểm tra thiết bị Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 16 B−ớc 1: Kiểm tra thiết bị: B−ớc 2: Cố định tủ thiết bị 1 . Đặt bản vẽ vị trí các vít d−ới chân tủ BTS (đi kèm theo thiết bị) lên sàn nhà, đánh dấu các vị trí rồi khoan và bắt 2 thanh đế ccố định trên sàn, sau đó đặt tủ BTS lên 2 thanh đế và cố định vít. 2. Cân bằng rack: vặn bu-long vừa phải đồng thời dùng level (bộ kiểm tra cân bằng) để cân bằng rack rồi vặn chạt các bu-long để cố định rack. B−ớc 3: Tiếp đất cho tủ thiết bị 1. Nối cáp GND (màu vàng/xanh ) vào bảng tiếp đất chung trong phòng máy 2. Nối cáp GND vào đỉnh của rack đồng thời cố định cáp bằng các dây thít. B−ớc 4: Nối cáp PCM 1. Đấu cáp tại BTS: + Chuẩn bị đầu cáp và dán nhãn cho cáp (xem thêm phụ lục) + Tháo thiết bị bảo vệ chống sét tr−ớc khi lắp cáp (Lắp lại sau khi đấu nối dây) + Dùng dụng cụ chính hãng Krone để đấu dây lên phiến. Yêu cầu: - Thiết bị nhận đ−ợc phải đầy đủ và đúng chủng loại theo danh mục kèo theo. - Thiết bị không bị trầy x−ớc, h− hỏng trong quá trình vận chuyển. - Nếu có sai sót phải liên hệ ngay với những ng−ời có liên quan và đại diện của Alcatel trong vòng 48 giờ. Yêu cầu: - Rack BTS sau khi lắp đặt phải đứng vững chắc,cân bằng, không rung. - Các thiết bị phải dỡ ra trong quá trình vận chuyển, lắp đặt phải đ−ợc trả lại vị trí cũ, đảm bảo chắc chắn không bị nhầm lẫn. Yêu cầu: - Các điểm tiếp xúc phải tốt, có bọc gen co nhiệt. - Đi dây phải gọn gàng, phần đi trên thang cáp phải thẳng. - Phải tiếp đất cho tủ tr−ớc khi nối nguồn. - Làm đầu cốt cho cáp GND vàng/xanh: nên sử dụng loại cáp 16mm2, đầu cốt 8mm. Yêu cầu: - Đ−ờng đi cáp phải gọn gàng, phần đi trên thang cáp phải thẳng - Khi chuẩn bị đầu cáp, cần cẩn thận để không cắt đứt dây tiếp đất của cáp. Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 17 2. Đấu cáp tại DDF (xem phụ lục) Trên tủ BTS: Nguyên tắc: Ký hiệu Vị trí lắp thiết bị Krone Màu dây 1 Màu dây 2 Hai đôi dây 1 (quad 1) Abis1/TX 8 Trắng Xám Tín hiệu mức cao đi tới BSC Abis2/TX 6 Xanh da trời Đỏ tía Hai đôi dây thứ hai Abis1/RX 7 Vàng Xám Tín hiệu mức thấp đi vào từ BSC Abis2/RX 5 Nâu Đỏ tía Quad 3 và 4 không đ−ợc sử dụng (không cắt chúng, sẽ sử dụng trong tr−ờng hợp đa tiêu chuẩn) Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 18 Đấu nối cáp tại rack Chuẩn bị đầu cáp Chi tiết về đầu cáp L907 Chi tiết đấu cáp, ví dụ về Abis 1 B−ớc 5: Nối cáp cảnh báo Yêu cầu: - Đ−ờng đi cáp phải gọn, đẹp. - Khi ch−a đấu cảnh báo thì cần phải loop các đầu cảnh báo trên DDF. Chú ý: - Thông th−ờng chỉ tiến hành nối sẵn 2 cáp cảnh báo 8x2 từ BTS đến DDF. - Khi chuẩn bị đầu cáp, cần cẩn thận để không cắt đứt dây tiếp đất của cáp - Việc nối đất cho cáp cảnh báo đ−ợc tiến hành tại các phiến đấu nối. Tiến hành: - Nắm thông tin cần thiết về đấu nối cáp và số l−ợng cáp cảnh báo cần lắp đặt. - Đi cáp cảnh báo trên máng cáp, cố định cáp bằng các dây buộc - Chuẩn bị đầu cáp và dán nhãn cáp (xem thêm phụ lục) Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 19 Chi tiết hộp đấu nối dây cảnh báo Cáp cảnh báo - Bó cáp với nhau bằng dây buộc cáp - Đấu cáp vào phiến đấu nối của rack: phiến 1 = lắp dây cảnh báo từ số 1 đến 8 phiến 2 = lắp đây cảnh báo từ số 9 đến 16 - Buộc cáp vào rack Dây thứ nhất Dây thứ hai Quad 1 Đôi 1 Trắng (Xl 1) Xám (XGND) Đôi 2 Xanh da trời Đỏ tía Quad 2 Đôi 3 Vàng Xám Đôi 4 Nâu Đỏ tía Quad 3 Đôi 5 Đen Xám Đôi 6 Đỏ Đỏ tía Quad 4 Đôi 7 Xanh lá cây Xám Đôi 8 Trắng (Xl8) Đỏ tía (XGND) Quy định vị trí đấu nối cảnh báo STT cảnh báo Loại cảnh báo Đôi dây Vị trí trên phiến đấu nối của BTS 1 Hỏng rectifier Đôi 1 1 2 Hỏng nguồn chính Đôi 2 2 3 Cảnh báo mở cửa Đôi 3 3 5 Báo cháy/ báo khói Đôi 4 5 7 Cảnh báo điều hoà Đôi 5 7 9 Cảnh báo nhiệt độ Đôi 6 9 10 Cảnh báo hệ thống chống sét Đôi 7 10 11 Cảnh báo cạn nguồn ắc quy Đôi 8 11 15 Cảnh báo hệ thống vi ba Đôi 9 15 B−ớc 6: Nối dây nhảy Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 20 1. Dãn nhãn ở mỗi đầu jumper (nhãn cho dây nhảy do Alcatel cung cấp) 2. Nối dây nhảy vào đỉnh rack 3. Sử dụng dây thít để bó các dây nhảy với nhau 4. Độ dài dây nhảy dài khoảng từ 1 đến 2m, tránh tr−ờng hợp cuốn dây nhảy do quá dài. B−ớc 7: Kiểm tra lắp đặt, nối dây nguồn dc 1. Kiểm tra đảm bảo tủ thiết bị đã lắp chắc chắn, không rung, và ở đúng vị trí theo thiết kế 2. Kiểm tra việc nối đất cho tủ thiết bị 3. Kiểm tra kỹ cách đấu nối trên DDF 4. Nối cáp nguồn DC cho BTS từ Rack nguồn, xem ở phần quy trình lắp đặt tủ nguồn Yêu cầu: - Khi phòng thiết bị ch−a lắp đặt xong phần xây dựng, cần che đậy không để bụi vào thiết bị BTS Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 21 2.3. Quy trình Lắp đặt hệ thống nguồn DC 2.3.1. Chuẩn bị: - Các thông tin về trạm cần lắp đặt: địa chỉ, tên chủ nhà, số điện thoại cần liên hệ, - Bản vẽ thiết kế mặt bằng phòng máyđể xác định vị trí đặt BTS, vị trí tủ nguồn - Dụng cụ lắp đặt, công cụ lắp đặt - Găng tay bảo hộ dùng trong quá trình vận chuyển thiết bị 2.3.2. Các b−ớc thực hiện: Bắt đầu Kiểm tra thiết bị Cố định tủ nguồn (MTP 54) Tiếp đất cho tủ nguồn Lắp các khối chỉnh l−u (rectifier) Lắp hệ thống ắc qui Nối dây AC vào tủ nguồn và dây DC đến các tủ thiết bị Kết thúc Nối dây cảnh báo đến DDF Kiểm tra phần lắp đặt Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 22 B−ớc 1: Kiểm tra tr−ớc khi lắp đặt: B−ớc 2: Cố định tủ nguồn (MTP54) 1. Xác định vị trí đặt tủ đúng theo bản vẽ bố trí thiết bị trong trạm 2. Đ−a tủ nguồn lên 2 thanh ray rồi cố định bằng các bulong sao cho tủ nguồn đứng thăng bằng, chắc chắn B−ớc 3: Tiếp đất cho tủ nguồn 1. Làm đầu cốt cho 2 đầu dây đất 2. Nối dây đất cho tủ rack đến bảng đất chung trong phòng máy Vị trí để bắt đinh bu-lông cố định tủ rack lên ray Yêu cầu: - Thiết bị phải đầy đủ về số l−ợng theo checklist. - Trong quá trình vận chuyển không để thiết bị bị trầy x−ớc, h− hỏng hay móp méo. - Các thanh ray dùng để lắp đặt tủ nguồn phải đảm bảo cố định, chắc chắn Yêu cầu: - Cácmối nối giữa thanh đất trong tủ rack với dây tiếp đất và bảng đất chung vớidây tiếp đất phải chặt, chắc chắn. - Dây tiếp đất phải ≥ 16mm2. - Các ốc vít để cố định dây đất vào bảng đất phải làm bằng đồng Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 23 B−ớc 4 : Lắp các khối chỉnh l−u (rectifier-PM12) 1. Lắp 2 module rectifier vào đúng khe trên subrack 2. Dùng bút thử điện kiểm tra cực tính của các dây tr−ớc khi nối điện AC vào Rectifier 3. Cắm dây nguồn AC vào lỗ cắm trên rectifier Yêu cầu : - Trong quá trình lắp không đ−ợc xảy ra bất kỳ va chạm mạnh nào lên PM12. - Phải vặn chặt 2 ốc trên PM12 lên tủ rack rồi mới cắm dây AC - Không cắm nguồn nếu ch−a kiểm tra cực của dây nguồn AC vào ( Dây trung tính, dây pha) bằng bút thử điện. (Lật ngửa đầu cắm, bên phải là dây nóng, bên trái là dây trung tính. - Tháo cầu chì khi lắp accu. Phần nối cảnh báo nguồn Khu vực nối điện AC Tủ nguồn nhìn từ trên xuống Nối tới tủ điện AC , Cable 5 x 6 mm² Nguồn DC cho BTS, MW Nối tới thanh tiếp đất Dây trung tính Dây nóng Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 24 B−ớc 5 : Lắp hệ thống ắc qui 1. Tháo các tấm chắn tr−ớc và vách 2 bên hông. 2. Tháo cầu chì (kéo xuống). 3. Đặt 4 bình ắc quy vào từng ngăn đựng. 4. Nối cáp giữa các bình ắc quy của từng ngăn thật cẩn thận. 5. Nối 02 dây bên hông tủ vào ắc quy cực âm (-) và d−ơng (+) của từng bộ ắc qui. 6. Dán nhãn “cảnh báo” tr−ớc ắc quy. 7. Dán số seri ở đằng tr−ớc ắc quy. 8. Lắp các tấm chắn tr−ớc và vách hai bên hông tủ Yêu cầu : - Đảm bảo lắp hệ thống vững chắc, an toàn - Lắp đúng cực tính và bố trí ắc qui trên khay theo đúng thiết kế của hãng - Khối l−ợng mỗi bình ắc quy 12V/90Ah là 30kg nên phải thận trọng khi vận chuyển - Đặc biệt các dụng cụ phải đ−ợc cách điện tốt khi kết nối giữa các bình - Thực hiện lắp hệ thống ắc qui từ d−ới lên trên Cầu chì Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 25 B−ớc 6: Nối dây AC vào tủ nguồn và dây DC đến các tủ thiết bị A. Nối điện AC tới Rack nguồn 1. Nối 3 dây pha (màu nâu + 2xđen) vào chung aptomat 63A trong tủ điện AC. 2. Nối 1 dây trung tính (màu xanh)vào aptomat 63A trong tủ điện AC 3. Trên 5 aptômát (CB) cho nguồn AC trên đỉnh tủ nguồn : nối 3 dây pha vào 3 CB, 1 CB nối dây trung tính, 1 CB nối vào dây đất B. Nối nguồn DC đến tủ thiết bị BTS : 4. Nối cáp DC vào 1 CB và thanh (0V). 5. Nối dây đất vào thanh đất trên tủ nguồn Yêu cầu : - Kiểm tra lại mọi đấu nối trong tủ nguồn tr−ớc khi đấu điện AC - Tiếp đất cho tủ AC - Đảm bảo các công tắc ở vị trí OFF Phần nối cảnh báo nguồn Khu vực nối điện AC (từ tủ điện AC đến) Tủ nguồn nhìn từ trên xuống Nối tới tủ điện AC , Cable 5 x 6 mm² Nguồn DC cho BTS, MW Nối tới thanh tiếp đất AC BOX Atomat 100A cần chuyển ra ngoài tủ điện AC Ba dây pha nối chung vào Atomat 63A Dây trung tính nối vào Atomat 63A Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 26 - 6. Làm đầu cốt cho dây nguồn và phải bọc gen co nhiệt 7. Nối cáp DC vào vị trí đấu nguồn DC trên tủ thiết bị BTS (hình vẽ) Yêu cầu : - Chuyển tất cả các CB (abtomát), cầu chì, công tắc trong tủ nguồnvà tủ thiết bị BTS sang trạng thái OFF - Tiếp đất cho tủ AC, DC tr−ớc khi nối nguồn đến tủ thiết bị để tránh dòng dò lớn - Cẩn thận về cực tính và màu sắc của dây theo qui định: + Dây xanh lơ (-48V) + Dây đen (0V) Nối đến cực 0V của tủ BTS (dây to màu đen trên thanh 0V) Chi tiết nối điện từ tủ nguồn đến tủ BTS Nối đến cực -48V của tủ BTS Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 27 B−ớc 7 : Nối dây cảnh báo đến DDF Thực hiện: - Dây cảnh báo đ−ợc cung cấp theo thiết bị, một đầu đã đ−ợc nối connector sẵn, đầu kia sẽ đ−ợc cắt vừa đủ để đấu nối vào phiến DDF trên rack Microwave - Kết nối đ−ợc thực hiện trên đầu nối P18 (DB25) Các cảnh báo trên đầu nối P18 5 cặp cáp B−ớc 8: Kiểm tra lắp đặt 1. Kiểm tra điện áp của các bộ ắc qui: phải đảm bảo ≥ 48V 2. Kiểm tra điện áp giữa cực d−ơng (0V) với dây đất (PE) ≈ 0V 3. Cách đi cáp trên thang cáp : phải thẳng, gọn ít bẻ cong 4. Kiểm tra tiếp đất cho các tủ thiết bị và phần kim loại 5. Phải kiểm tra ngắn mạch thiết bị tr−ớc khi bật nguồn để kiểm tra điện thế trên từng cực điện thế Nguồn chính tắt Báo động khẩn Cảnh báo không khẩn cấp Để trống (dự trữ) Cặp số 1 Cặp số 2 Cặp số 3 Cặp số 4 Cặp số 5 Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 28 Phần III Một số vấn đề khác cần chú ý Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 29 3.1. Phần ngoài phòng thiết bị : 1. Khi lắp dựng cột anten dây co, cần kiểm tra việc lắp đặt để đảm bảo các dây co không chùng, nếu dây co đi qua mái tôn, chỗ tiếp xúc với mái tôn cần có ống bảo vệ. 2. Khi lắp dựng cột anten tự đứng, cần l−u ý lắp chặt các thang trên cột để đảm bảo an toàn trong khi lắp đặt anten và viba 3. Giữa kim chống sét và cột anten phải đảm bảo tiếp xúc tốt (cần hàn dây thoát sét vào kim chống sét). Dây thoát sét cần đi thẳng xuống d−ới theo nguyên tắc để đảm bảo thoát sét xuống đất nhanh nhất, hạn chế tối đa những chỗ đi dây cáp cong. Dây nối đất chống sét phải cách li so với dây điện nguồn AC ở khoảng cách tối thiểu là 30cm 4. Phần tiếp đất chống sét bên ngoài phòng thiết bị phải cách li với phần nối đất trong phòng máy 5. Cột phụ để lắp anten GSM phải đứng thẳng. Nên dùng th−ớc để đo khoảng cách giữa hai vít trên bộ lắp chỉnh góc ngẩng anten rồi tra theo bảng dán trên anten để xác định góc ngẩng của anten GSM cho chính xác. 6. Phần phiđơ đi trên thang cáp phải thẳng, Thít dây buộc cần dùng đúng dụng cụ 7. Nối đất cho phiđơ : Dây tiếp đất cần đ−ợc duỗi thẵng. 8. Phải tiếp đất cho cáp ở những chỗ bị uốn cong, tr−ớc khi vào lỗ cáp nhập trạm và tại chân cột. Nếu khoảng cách giữa hai bộ nối đất cho phiđơ trên cột anten (từ chỗ nối jumper –phiđơ tới chỗ phiđơ uốn cong ở chân cột) nhơ hơn 3m thì chỉ cần dùng một thanh đồng tiếp đất và một bộ tiếp đất cho phiđơ. 9. Không đ−ợc kẹp cáp quá chặt tránh tình trạng làm móp méo cáp ( gây suy hao lớn) 10. Góc uốn cong của phi đơ không đ−ợc nhỏ hơn 900. Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 30 3.2. Phần bên trong phòng thiết bị : 11. Thiết kế phòng máy : vị trí các thiết bị nên theo khuyến nghị của chuyên gia Alcatel. Vị trí lỗ cáp nhập trạm chọn phù hợp nhằm đảm bảo phù hợp với tòa nhà đồng thời khoảng cách giữa anten và thiết bị BTS là ngắn nhất. 12. Hệ thống điều hoà phải đ−ợc bố trí hợp lý tránh tình trạng rò rỉ n−ớc vào thiết bị trong lúc hoạt động. Chỉ cần lắp một ổ cắm điện trong phòng máy và lắp gần công tắc đèn của phòng máy. 13. L−u ý về cách lắp dây, màu sắc các dây nguồn trong tủ nguồn DC. Phải đặc biệt cẩn thận trong khi lắp hệ thống ắc qui (các dụng cụ lắp đặt đều phải đ−ợc cách điện) 14. Các loại cáp đi trên thang cáp cần đi gọn, thẳng 15. Tr−ớc khi cắm nguồn AC vào Rectifier, phải dùng bút thử điện để kiểm tra cực tính. (xem hình vẽ trong phần quy trình lắp đặt tủ nguồn) 16. Đi phiđơ vào phòng thiết bị theo thứ tự đúng với thứ tự làm trên cột anten. Chú ý dán nhãn các loại cáp. Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 31 Phần IV Các tham số cần kiểm tra trong quá trình lắp đặt trạm BTS Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 32 4.1. Hệ thống đất: Đo điện trở đất của bảng đất chung < 2Ω Dây đất: - Từ hệ thống đất đến bảng đất chung ≥ 50 mm2 - Từ bảng đất chung đến các bảng đất phụ ≥ 16 mm2 4.2. Kiểm tra phần lắp đặt và đi dây Kiểm tra tủ BTS và tủ nguồn - Rack đ−ợc cố định đúng với vị trí thiết kế - Tủ phải đảm bảo cân bằng, vững chắc. Tủ không bị tróc sơn, không bị méo mó Cửa đóng kín và dễ dàng khi đóng mở Dán nhãn: Dán nhãn cho các loại cáp, dây nhảy, tủ BTS. 4.3. Kiểm tra cấu hình phần cứng của tủ BTS theo đúng thiết kế (số l−ợng các TRX, ANC; vị trí của card trên tủ ) 4.4. Hệ thống nguồn: Nguồn AC: - Tr−ớc ổn áp: 220 ± 20% (V), 50 ± 5% (Hz) - Sau ổn áp: 220 ± 5% (V), 50 ± 0.2% (Hz) - Kích cỡ dây nguồn vào tủ điện AC: 2x16mm2 - Kích cỡ dây nguồn đến tủ BTS : 5x6mm2 Nguồn DC: Điện áp ra của tủ nguồn DC 42 – 58 (V) (theo tài liệu lắp đặt của Alcatel) Kiểm tra điện áp của các bộ ắc qui: phải đảm bảo ≥ 48V Kiểm tra điện áp giữa cực d−ơng (0V) với dây đất (PE) ≈ 0V Nominal voltage (input) Max. current (output) Type Single phase Three phase Single phase Three phase Output current (max) Comment MTP 660 mini 230V +15/-20% 400V +15/-20% 24 A 8 A 6 x 12 A (DC) Battery separately MTP 660 medi 230V +15/-20% 400V +15/-20% 24 A 8 A 6 x 12 A (DC) Battery incl. 1x140Ah MTP 54 230V +15/-20% 400V +15/-20% ~ 35 A 17,4 A 4 x 34 A (DC) Battery incl. 2x140Ah Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 33 4.5. Hệ thống cảnh báo ngoài: - Vị trí đấu nối cáp cảnh báo trên BTS đã đúng hay ch−a - Hoạt động của các hệ thống cảnh báo ngoài + Cảnh báo nguồn + Hệ thống báo cháy tự động + Hệ thống chống trộm + Hệ thống cảnh báo mở cửa 4.6. Feeder và dây nhảy: - Tiếp đất cho feeder theo đúng qui định - Dây feeder cho antenna trong cùng một sector phải đi cạnh nhau - Chiều dài của dây nhảy cho cùng một sector phải có chiều dài bằng nhau - Bán kính cong cho phép đối với feeder: 36cm ( nếu phải uốn đi uốn lại nhiều lần) - Suy hao cho phép < 3dB (theo tài liệu lắp đặt của Alcatel) 4.7. Lắp anten: Góc ph−ơng vị: Kiểm tra theo đúng thiết kế vô tuyến - Góc ngẩng: Kiểm tra theo đúng thiết kế vô tuyến - Tiếp đất cho anten - VSWR < 1.3 (theo tài liệu lắp đặt của Alcatel) - Return loss < -17.7 dB (theo tài liệu lắp đặt của Alcatel) Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 34 Phụ lục 1. Làm đầu connector cho phiđơ 7/8" Chú ý: Dụng cụ cần thiết: dao trổ, 02 cà-lê 30mm (1 3/16"), tuốc-nơ-vít dẹp, cao su non, băng dính đen và bộ dụng cụ chuyên dụng Thực hiện: B1: Kiểm tra chất l−ợng tại đầu cáp phiđơ (nơi làm connector), cần phải cắt cáp phiđơ (bằng c−a hoặc dụng cụ chuyên dụng) để đảm bảo phần mút trắng bên trong lõi phiđơ phải trắng tinh. Thông th−ờng ta cắt khoảng 4 khoanh cáp là sẽ đảm bảo và phải cắt ngay đỉnh giữa của lõi đồng B2: Dùng dao trổ và Trimming tool để cắt bỏ vỏ phiđơ một đoạn 32mm và phải đảm bảo sao cho phần đồng phải thật sáng B3: Dùng dao để tách riêng phần mút trắng bên trong và phần đồng bên ngoài. Làm sạch phần mạt đồng và bụi bẩn xung quanh đầu phiđơ B4: Kiểm tra lại độ dài cable trim cần thiết B5: Đặt connector vào cáp B6: Đẩy connector vào cho đến khi nghe 2 tiếng "click" lúc đó connector đã đ−ợc khoá chặt lên phiđơ B7: Kiểm lại bằng cách kéo thử connector ra B8: Dùng 02 cà-lê để vặn chặt connector lại với lực khoảng 35Nm/26ft.-lb. B9: Quấn cao su non xung quanh connector để bảo vệ mối nối B10: Vặn vít ở giữa connector rồi bơm Plast 2000 đầy vào trong connector B11: Vặn vít vào lại rồi quấn cao su non bảo vệ mối nối Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 35 Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 36 Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 37 2. Cách làm đầu connector cho cáp RF: Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 38 3. đấu nối trên DDF Các điều kiện tiên quyết: - Giá DDF đã đ−ợc lắp đặt vững chắc và đã đ−ợc nối đất tốt - DDF phải thoả các điều kiện: + DDF phải có các phiến đấu nối cho cáp E1. + Khoảng cách tối đa giữa DDF của BTS và DDF của truyền dẫn là 1m. + Chân của các phiến đấu nối dùng để đấu cáp PCM 120Ω phải có bán kính nằm trong khoảng 1-1,5mm. + Các phiến đấu nối lên giá đã đ−ợc dán nhãn, đánh số. - Các cáp đã đ−ợc đấu nối ở một đầu, có dán nhãn và đánh số rõ ràng. - Cần có sơ đồ đấu nối trên DDF để biết vị trí của từng cáp cần đấu nối trên DDF. Yêu cầu: - Các điểm đấu nối phải bảo đảm tiếp xúc tốt. - Đ−ờng đi dây vào các phiến đấu nối phải gọn gàng, có thứ tự, không đ−ợc chồng chéo lên nhau. - Các tín hiệu đ−ợc đấu nối đúng vị trí nh− bản thiết kế. Sau khi lắp đặt xong, tiến hành ghi lại thông tin về phiến đấu nối: các tuyến nào đã hoạt động tốt, các tuyến nào đang ở trạng thái loop... Nguyên tắc đấu nối: - Dùng phiến trên làm phiến thu (tx) - Dùng phiến d−ới làm phiến phát (rx) - Trong mỗi phiến thì phần trên sẽ đấu cố định, còn phần d−ới sẽ đ−ợc đấu nhảy - Đấu nối giữa BTS ặ DDF hay IDU ặ DDF: theo kiểu nối thẳng (TX1ặ TX2, RX1ặ RX2) - Đấu nối giữa DDF (VIBA hoặc truyền dẫn quang) ặ DDF (BTS): theo kiểu nối chéo (TX1ặRX2, RX1 ặ TX2) - TX (Abis 1) = vị trí số 10, RX (Abis 1) = vị trí số 10 - RX (Abis2) = vị trí số 9, RX (Abis 2) = vị trí số 9 Các b−ớc tiến hành ™ B1: Chuẩn bị cáp (hình vẽ): Chú ý: Tiến hành tách cáp ở chiều dài ít nhất là 5cm, cẩn thận khi cắt vỏ cáp để không làm đứt dây tiếp đất của cáp Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 39 - Cắt cáp tại chiều dài thích hợp - Tách vỏ bọc cáp, tháo bỏ các lớp bọc bên ngoài. - Tách từng đôi dây riêng Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 40 ™ B2: Đấu nối cáp trên phiến DDF Tùy từng loại cáp sẽ có cách đi cáp vào phiến đấu nối, các hình vẽ thể hiện cách đấu nối cáp PCM 120Ω L907 vào phiến đấu nối. Cách đấu cáp - Luồn đôi cáp vào đúng vị trí cần nối - Dùng tool Krone để đấu nối cáp theo đúng vị trí - Đấu nối dây đất của cáp vào phần tiếp đất của phiến đấu nối - Đối với dây nhảy cũng t−ơng tự, chỉ khác dây nhảy đi vào phiến đấu nối từ phía bên phải của phiến. Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 41 Chú ý: Cáp A-bis và cáp cảnh báo có thể đấu nối trên cùng 1 phiến đấu nối. Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 42 Sơ đồ đấu nối 1. Đấu cáp PCM (A-bis) giữa tủ BTS và DDF: Vị trí trên phiến BTS Vị trí trên phiến DDF STT Tín hiệu STT pin Phiến trên/ d−ới STT phiến STT pin Phiến trên/ d−ới Màu dây 1 TX Abis 1 8 D−ới 1 0 Trên Trắng Xám 2 TX Abis 2 6 D−ới 1 9 Trên Xanh da trời Đỏ tía 3 RX Abis 1 7 D−ới 2 0 Trên Vàng Xám 4 RX Abis 2 5 D−ới 2 9 Trên Nâu Xám Đấu nối dây nhảy từ DDF vi ba tới DDF: Vị trí trên phiến DDF VIBA Vị trí trên phiến DDF STT Loại tín hiệu Phiến STT chân trên phiến Phiến trên/ d−ới STT phiến STT pin Phiến trên/ d−ới Màu dây 1 A-bis 1 TX 8 D−ới 2 0 D−ới Trắng Xám 2 A-bis 2 TX 7 D−ới 2 9 D−ới Xanh da trời Đỏ tía 3 A-bis 1 RX 8 D−ới 1 0 D−ới Vàng Xám 4 A-bis 2 RX 7 D−ới 1 9 D−ới Nâu Xám Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 43 2. Đấu nối cảnh báo: ™ Đấu nối cáp cảnh báo BTS-DDF: Vị trí trên phiến BTS Vị trí trên phiến DDF STT Loại cảnh báo STT phiến STT chân trên phiến Phiến trên/ d−ới STT phiến STT pin Phiến trên/ d−ới Màu dây 1 Hỏng rectifier 1 1 Trên 1 1 Trên Trắng (Xl 1) Xám (XGND) 2 Hỏng nguồn chính 1 2 Trên 1 2 Trên Xanh da trời Đỏ tía 3 Cảnh báo mở cửa tủ 1 3 Trên 1 3 Trên Vàng Xám 4 Mở cửa tủ đ−ợc phép 1 4 Trên 1 4 Trên Nâu Đỏ tía 5 Báo cháy/ báo khói 1 5 Trên 1 5 Trên Đen Xám 6 N−ớc vào (lụt) 1 6 Trên 1 6 Trên Đỏ Đỏ tía 7 Cảnh báo điều hoà 1 7 Trên 1 7 Trên Xanh lá cây Xám 8 Cảnh báo nhiệt độ <00C 1 8 Trên 1 8 Trên Trắng (Xl8) Đỏ tía (XGND) 9 Cảnh báo nhiệt độ > 450C 2 1 Trên 2 1 Trên Trắng (Xl 1) Xám (XGND) 10 Cảnh báo hệ thống chống sét 2 2 Trên 2 2 Trên Xanh da trời Đỏ tía 11 Cảnh báo cạn nguồn ắc quy 2 3 Trên 2 3 Trên Vàng Xám 12 Cảnh báo điều hoà(hỏng quạt) 2 4 Trên 2 4 Trên Nâu Đỏ tía 13 Cảnh báo anten 2 5 Trên 2 5 Trên Đen Xám 14 Cảnh báo anten 2 6 Trên 2 6 Trên Đỏ Đỏ tía 15 Cảnh báo mở cửa phòng 2 7 Trên 2 7 Trên Xanh lá cây Xám 16 Cảnh báo hệ thống vi ba 2 8 Trên 2 8 Trên Trắng (Xl8) Đỏ tía (XGND) Các cảnh báo bên ngoài nối đến DDF có thể sử dụng các loại cáp khác nhau (có thể đi kèm theo thiết bị). Quy trình lắp đặt BTS ansv Trang 44 ™ Cáp cảnh báo nối từ tủ nguồn MTP-54 đến DDF: Chỉ đấu nối các dây cho ở bảng, các dây còn lại không sử dụng! Đầu DB25 trên tủ nguồn Phiến 1 1 2 3 4 Vị trí trên DDF Số thứ tự cảnh báo Tên cảnh báo Màu dây cáp nối từ tủ nguồn đến DDF STT phiến STT chân số Phiến trên/ d−ới 1 Hỏng rectifier Trắng Xanh nhạt (đôi Xanh nhạt- xanh đậm) 1 1 D−ới 2 Hỏng nguồn chính Xanh nhạt (ở đôi xanh nhạt-v àng Vàng 1 2 D−ới 11 Cảnh báo cạn nguồn ắc quy Nâu Đen 2 3 D−ới ™ Các cảnh báo khác: đấu nối theo vị trí qui định ở bảng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfQuy trình lắp đặt BTS.pdf
Tài liệu liên quan