Quy tắc phân loại hàng hóa

Tính đến tháng 04/2009, có 136 quốc gia thành viên của Công ước HS, hơn 200 quốc gia sử dụngÁp dụng với hơn 98% hàng hóa giao dịch thương mại trên toàn cầuDanh mục hàng hoá đa chức năngNgôn ngữ số sử dụng trong thương mại quốc tếCơ quan liên quan: Uỷ ban Hệ thống H.S, Tiểu ban Rà soát, Nhóm công tác, Tiểu ban Khoa học, Phòng Danh mục thuộc Cục Thuế quan và Thương mại, Ban Thư ký WCO

ppt60 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3428 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy tắc phân loại hàng hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* GIR * * GIR * Sáu quy tắc Là phần không tách rời của hs Nhằm thống nhất cách phân loại Phải áp dụng quy tắc 1-4 theo trình tự Quy tắc 5 áp dụng cho trường hợp riêng 5 quy tắc đầu liên quan đến nhóm 4 số; Quy tắc 6 Liên quan đến phân loại ở cấp phân nhóm 5- hoặc 6-số * GIR * QT1 Quy tắc tổng quan chung QT 2(a) chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiỆN, chưa lắp ráp hoặc tháo rời QT 2(b) Hỗn hợp hoặc hợp chất QT 3 hai hoặc nhiều nhóm QT 3(a) Đặc trưng nhất QT 3(b) đặc trưng cơ bản QT 3(c) nhóm có thứ tự sau cùng QT 4 giống nhất QT 5(a) bao bì đặc biệt QT 5(b) bao bì hoặc vật liệu đóng gói QT 6 chú giảI và nội dung của phân nhóm và quy tắc 1 đến 5 * GIR * Tên của phần, chương hoặc phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. để đảm Bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hoá phảI được xác định: (a)THEo nội dung của từng nhóm, chú giảI các phần, chương liên quan; và, (b)ThEO các quy tắc tiếp theo nếu các nhóm hoặc chú giảI đó không có yêu cầu nào khác GIR * * để dễ tra cứu VD: tranh gốm chương 69: Sản phẩm bằng gốm CHương 97 bao gồm các sản phẩm nghệ thuật (kể cả bằng gốm) Căn cứ phần loại trừ tại chú giảI 2 (m) của chương 69: CHương 69 không bao gồm sản phẩm nghệ thuật bằng gốm của chương 97 * GIR * Phần 1: “động vật sống; sản phẩm từ động vật” Chương 1: “động vật sống” - 01.06 “động vật khác” - Chú giải 1(c) Chương 1 loại trừ động vật của nhóm 95.08. - Voi làm xiếc phải được phân loại vào nhóm 95.08 (áp dụng quy tắc 1 và chú giải 1(c) của Chương 1) Voi làm xiếc được phân loại như thế nào? * GIR * 95% hàng hóa có thể phân loại theo quy tắc 1 Mô tả hàng hóa Theo loại phương tiện Phương tiện chở người Xe sử dụng trên đường bộ Để chở 5 người sử dụng động cơ diezel 2000 cc Nhóm có thể xem xét: Chương 84, 86, 87, 88, 89 86, 87, 88, 89 87 87.03 8703.31, 8703.32, 8703.33 8703.32 QT1 * GIR * Một mặt hàng được phân loại trong một nhóm hàng, thì những mặt hàng đó ở dạng Chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện nhưng đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện cũng thuộc nhóm đó. Hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện hoặc đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện nhưng Chưa lắp ráp hoặc tháo rời Cũng được phân loại như sản phẩm hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện * * Xe đạp không có yên xe hoặc không có tay lái Súng săn không có cò 87120030 9303 hoặc 9304 * GIR * Phân loại ô tô không có bánh xe? 87.03: ô tô hoàn chỉnh theo quy tắc 2(a) * GIR * CHƯA SẵN SàNG ĐEM sử dụng trực tiếp Có HìNH DáNG HAY Bề NGOÀI GầN VớI HàNG HOá hay bộ phận hàng hoá HOàN CHỉNH CHỉ được sử dụng để hoàn thiện THàNH sản phẩm hoặc bộ phận sản phẩm HOàN CHỉNH Chú ý: không ĐƯợC COI Là PHÔI Đối với các sản phẩm dưới đây Ví dụ: bán thành phẩm CHưa có hình dáng cơ bản của sản phẩm hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện (các thanh, phôi, các ống, v.v.) * GIR * Phôi Chai làm bằng nhựa 39.23 áp dụng quy tắc 2(a) * GIR * Phôi chìa khóa bằng thép có phân loại vào sản phẩm bằng thép không? 83.01 * GIR * 94.06 QT 2(a) Phân loại bộ cấu kiện nhà lắp ghép dạng tháo rời để thuận lợi cho việc vận chuyển? * GIR * Phân loại linh kiện máy đồng hồ cá nhân đồng bộ chưa lắp ráp - 91.08 Máy đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã lắp ráp - 91.10 Máy đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân hoàn chỉnh, chưa lắp ráp hoặc đã lắp ráp từng phần…. - Không thể phân loại vào nhóm 91.08 như một sản phẩm đã lắp ráp. Quy tắc 1 luôn luôn được áp dụng đầu tiên, theo quy định tại quy tắc này thì việc phân loại phải được xác định theo tên của nhóm. * GIR * Nếu một nguyên liệu, một chất được phân loại trong một nhóm nào đó thì hỗn hợp hay hợp chất của nguyên liệu hoặc chất đó với những nguyên liệu hoặc chất khác cũng thuộc nhóm đó. Hàng hóa làm toàn bộ bằng một loại nguyên liệu hay một chất, hoặc làm một phần bằng nguyên liệu hay chất đó được phân loại trong cùng nhóm. Việc phân loại những hàng hóa làm bằng 2 loại nguyên liệu hay 2 chất trở lên phải tuân thủ nguyên tắc 3 * GIR * HàNG HOá được làm toàn bộ bằng một nguyên liệu, một chất được phân loại trong một nhóm nào đó thì: Hỗn hợp Hợp chất hàng hóa làm một phần bằng nguyên liệu, hoặc chất đó được phân loại vào cùng nhóm với nguyên liệu hoặc chất đó Hàng hoá có thể được xếp vào hai nhóm hay nhiều hơn Quy tắc 3 của nguyên liệu hoặc chất đó với những nguyên liệu hoặc hợp chất khác * GIR * Chỉ áp dụng Quy tắc 2(b) khi nhóm hàng đề cập đến: - Nguyên liệu, chất liệu - Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu, chất liệu Chỉ áp dụng 2(b) khi nhóm hàng và chú giải phần, chương không có quy định liên quan điều kiện áp dụng * GIR * Phân loại dao inốc có cán bằng nhựa? 82.11 Nhóm 82.11 gồm dao làm bằng kim loại. Phạm vi nhóm này có thể được mở rộng bao gồm hàng hoá có bộ phận làm từ nguyên liệu khác như nhựa theo quy tắc 2 (b). * GIR * Phân loại hỗn hợp dầu mỡ lợn ăn được? Sản phẩm không thể phân loại vào nhóm 15.03 Nội dung nhóm 15.03 không bao gồm hỗn hợp dầu mỡ lợn Phân loại vào nhóm 15.17 theo quy tắc 1 * GIR * (a) mô tả cụ thể nhất (b) đặc tính cơ bản (c) nhóm có thứ tự sau cùng áp dụng khi hàng hoá thoạt nhìn có thể phân vào hai hay nhiều nhóm Ghi chú: chỉ áp dụng quy tắc này nếu nội dung của nhóm hoặc phần hoặc chương không có đề cập khác * GIR * Mô tả cụ thể được ưu tiên lựa chọn hơn mô tả kháI quát Nhưng Khi có hai hoặc nhiều nhóm liên quan đến một phần nguyên liệu hoặc chất chứa trong (1) hàng hoá hỗn hợp, (2) hàng hoá là hợp chất hoặc (3) hàng hoá ở dạng bộ. Thì Mỗi nhóm đó được xem là có đặc trưng ngang nhau ngay cả khi một trong số các nhóm đó mô tả đầy đủ hơn hoặc chính xác hơn * GIR * cáCH NHậN BIếT MÔ Tả Cụ THể NHấT (Ví Dụ) Một loại hàng hóa cấu tạo từ 3 thành phần khác nhau a, b, c Nhóm A đề cập đến mô tả của chất a Nhóm B đề cập đến mô tả của chất b, cụ thể hơn Nhóm C đề cập đến mô tả của chất c, mô tả cụ thể nhất Những nhóm hàng này được xem là tương đương * GIR * Đinh Tán hình ống bằng thép (dùng để lắp ráp các sản phẩm như: bộ phận lót má phanh, má phanh đĩa...) Đinh Tán: KHễNG Cể Mễ TẢ CỤ THỂ NÀO KHÁC, CHỈ LÀ MỘT TRONG MỘT SỐ CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC LIỆT Kấ (ĐINH VÍT, BU LễNG, ĐAI ỐC...) ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO NHểM 83.08 NhóM 73.18 đinh vít, bulông, đai ốc, ... đinh tán NHóM 83.08 ... đINH Tán hình ống hoặc chân xòe ... HAI NHểM Cể THỂ LỰA CHỌN Đinh Tán HèNH ỐNG : ĐƯỢC ĐỊNH DANH Rế RÀNG TRONG LỜI LẼ CỦA NHểM. NHểM NÀY ĐƯỢC COI LÀ Cể Mễ TẢ CỤ THỂ, Rế RÀNG HƠN VỀ ĐẶC TRƯNG CỦA HÀNG HOÁ * GIR * Phân loại máy cạo râu bỏ túi? 85.09 Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện 85.10 Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc có lắp động cơ điện Mô tả bằng tên gọi luôn đặc trưng hơn mô tả bằng loại hàng hoá * GIR * Thảm chùi chân dùng cho xe ô tô thuộc nhóm 57.03 như thảm hay 87.08 như bộ phận của xe ô tô? Xăm xe ô tô thuộc nhóm 40.13 hay 87.08 * GIR * Chuyển sang quy tắc 3(b) Khi không phân loại được theo quy tắc 3(a) Quy tắc 3(a) 3(b) Khi có hai nhóm liên quan đến một nguyên liệu hay môt chất cấu thÀnh hàng hoá ở dạng (1) hỗn hợp, hợp chất, dạng (2) hàng hoá tổ hợp hoặc dạng (3), hàng hoá đóng bộ để bán lẻ Mỗi Nhóm đó được xem là có mô tả ngang nhau Ngay cả nếu một trong số nhóm đó mô tả đặc trưng hơn * GIR * Hàng hoá là Hỗn hợp, hợp chất của nhiều nguyên liệu khác nhau hoặc làm từ Các thành phần khác nhau và hàng hoá ở dạng bộ để bán lẻ Theo nguyên liệu hay thành phần mang lại đặc trưng cơ bản cho hàng hoá * GIR * Bản chất của nguyên liệu hay thành phần kích thước số lượng Chất lượng Khối lượng Giá trị Khác Nguyên liệu hay thành phần mang lại CễNG DụNG chính của hàng hoá đó Ví dụ * GIR * 10.01 70 % lúa mè 30% đại mạch Hỗn hợp (V.D) Hỗn hợp nguyên liệu nấu bia (70% lúa mì (10.01) và 30% lúa đại mạch (10.03) * GIR * Nguyên liệu khác nhau (VD) Thắt lưng một mặt làm từ da và một mặt làm từ nhựa Da làm thắt lưng mềm mại và tăng cường độ đàn hồi cho thắt lưng Da đắt hơn nhựa Da mang lại đặc trưng cho sản phẩm 39.26: sản phẩm khác bằng nhựa 42.03: thắt lưng bằng da * GIR * Thành phần nào: Cửa nhôm (76.10) hay tay nắm bằng thộp (73.26) mang lại tính đặc trưng cho mặt hàng này? Cửa nhôm 76.10 Phân loại cửa nhôm có tay nắm bằng thộp? * GIR * CHOCOLATE có hình quả trứng, làm từ chocoola và đường, sữa, chất béo thực vật, chứa bên trong là hộp nhựa có đựng đồ chơi (cái máy bay bằng nhựa, chưa lắp ráp) 18.06 hay 95.03 18.06 * GIR * Nội dung “hàng hoá ở dạng bộ để bán lẻ”: Phải bao gồm ít nhất hai sản phẩm khác nhau, chúng có thể được phân loại ở các nhóm khác nhau PhảI bao gồm hàng hoá được xếp đặt cùng nhau để đáp ứng nhu cầu nhất định hoặc thực hiện một chức năng xác định 3. Phải được xếp theo cách thích hợp để bán trực tiếp cho người sử dụng mà không cần đóng gói TIếP * GIR * Mì SPAGHETTI GỒM: Gói spaghetti chưa nấu(19.02) Gói pho mát (04.06) Gói nhỏ nước sốt cà chua (21.03) đóng gói chung để bán lẻ Sốt Spaghetti Pho mỏt 19.02 * GIR * Bộ làm đầu: Khăn tắm (63.02) Kéo (82.13) Tông đơ cắt tóc chạy điện (85.10) Bàn chải (96.03) Lược (96.15) Hộp đựng (42.02) 85.10 * GIR * Không gồm các sản phẩm được đóng gói cùng với nhau gồm: VD: Hộp tôm (16.05), Hộp bơ (04.06), Hộp thit lợn xông khói cắt lát (16.02), Hộp nước quả ép (16.01) Chai cồn (22.08) và chai rượu (22.04). Chúng được phân loại riêng biệt vào các nhóm phù hợp * GIR * Nhóm có số thứ tự sau cùng Khi việc phân loại không thể áp dụng quy tắc 3(a) hoặc 3(b) * GIR * Hỗn hợp Để nấu bia: 50% lúa mì (10.01) & 50% lúa đại mạch (10.03) 50% Lúa mì 50% đại mạch * GIR * Ááo khoác nam: Một mặt (A) làm từ vải dệt kim, 100% cotton (61.01). Mặt kia (B) làm từ vải 100% cotton (62.01). Hai mặt này có túi như nhau và đều có thêu logo bên ngực trái Mặt A: Dệt Kim Mặt B: Không dệt kim * GIR * QT1: Không có nhóm cụ thể QT2(b) Hỗn hợp hàng hoá khác nhau GIR3(a) Tính chất đặc trưng GIR3(b) Hai nhóm cùng được xem xét GIR3(c) Nhóm 62.01 sau 61.01 * GIR * Nhóm 61.01 hay Nhóm 62.01? áp dụng QT 3(c) Nhóm 62.01 (Phân nhóm 6201.92) Như áo veston làm bằng cotton * GIR * Hàng hoá được phân loại vào nhóm phù hợp với loại hàng giống chúng nhất * GIR * Lò nướng dạng tấm, không hoạt động bằng điện, bằng I nox, sử dụng năng lượng mặt trời để làm chín thức ăn 73.21 * GIR * - Dụng cụ nấu và lò hâm nóng dạng tấm: 7321.11 -- Loại dùng nguyên liệu khí hoặc dùng cả khí và nhiên liệu khác 7321.12 -- Loại dùng nhiên liệu lỏng 7321.13 -- Loại dùng nhiên liệu rắn - Dụng cụ khác 7321.11 QT 4 * GIR * 25.30 (phân nhóm 2530.90) Mảnh vụn và phế thải của đá mài, đá đánh bóng..., Của vật liệu mài tự nhiên hoặc nhân tạo đã được kết khối (nhóm 68.04), chỉ phù hợp dùng để táI tạo vật liệu mài * GIR * áp dụng cho việc phân loại các bao bì được sử dụng lâu dài, các loại vật liệu đóng gói và bao bì chứa đựng hàng hoá * GIR * Bao bì được phân loại cùng với hàng hoá nó chứa đựng nếu: (1) Thích hợp riêng hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa đựng một loại hoặc một bộ hàng xác định; (2) Phù hợp đề sử dụng lâu dàI (được thiết kế để có độ bền cùng hàng hoá nó cHứa); (3) được đi cùng hàng hoá chúng chứa đựng, hàng hoá này có thể được gói riêng hoặc không, để thuận tiện cho việc vận chuyển; và Là loại bao bì thường được bán với hàng hoá chứa đựng trong nó; Không mang lại tính chất cơ bản cho bộ hàng hoá * GIR * Hộp đựng ống nhòm nhập khẩu cùng ống nhòm 90.05 ( 9005.10) * GIR * Hộp đàn nhập khẩu cùng với đàn Nhóm (92.02) * GIR * Hộp đựng trà bằng bạc cùng trà Bát trang trí bằng gốm cHứa kẹo * GIR * Vật liệu đóng gói và bao bì Chứa đựng nhập cùng hàng hoá được phân loại cùng nhóm với hàng hoá đó Nếu là loại thường dùng để đóng gói hàng hoá Nhưng không áp dụng Cho vật liệu đóng gói hay bao bì phù hợp sử dụng lặp lại * GIR * Áo sơ mi nam nhập khẩu với miếng bìa carton ở dưới cổ và mặt sau lưng Áo được gấp và ghim chặt vào bìa để giữ ở hình dạng cố định. Được đựng trong túi ni lông Được đóng trong hộp carton Các hộp này được đặt trong thùng các tông Hoàn toàn được phân loại theo áo sơ mi, theo quy tắc 5 (b) * GIR * huớng dẫn phân loại ở cấp độ dưới cấp độ nhóm (cấp độ phân nhóm) * GIR * để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hoá vào phân nhóm của nhóm phảI: Phù hợp Theo nội dung của từng phân nhóm và chú giảI của phân nhóm Phù hợp theo các quy tắc 1 – 5 với các sửa đổi về chi tiết cho thích hợp chỉ so sánh phân nhóm cùng cấp độ áp dụng chú giảI phần, chương liên quan trừ khi có yêu cầu khác * GIR * QUY TẮC 6 (VÍ DỤ) * GIR * CHương 71 : * Chú giải 4 (b) của chương : “KháI niệm “bạch kim” nghĩa là platin, iridi, OSMI, PALLADI, RODI Và RUTHENI” * Chú giảI 2 của phân nhóm : “….. Phân nhóm 7110.11 và 7110.19, kháI niệm bạch kim không bao gồm IRIDI, OSMI, PALLADI, RODI và RUTHENI” 71.10 bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc dạng bột - bạch kim: 7110.11 - - chưa gia công hoặc ở dạng bột 7110.19 - - loại khác “bạch kim” của nhóm 71.10 khỏc “ bạch kim” của 7110.11 & 7110.19 * GIR * (1) Gói cà phê hoà tan Sản phẩm hỗn hợp gồm: bột cà phê hoà tan (2g), sữa bột (3g), đường (5g) Cốc đựng các gúi: bột cà phê tan (1g), sữa bột (2g), và đường (8g) 2101.11 (ỏp dụng 3(b) & 6) 2101.12 (ỏp dụng quy tắc 1 và 6) (2) Cốc cà phê hoà tan * GIR * Mô tả hàng hóa QT 1 QT 2 QT 3 QT 4 QT 5 QT 6 Quyết định Tên phần, chương, để tham khảo Căn cứ chú giải phần, chương, nội dung nhóm hàng 2. a. Chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, chưa lắp ráp, tháo rời b. Hỗn hợp, hợp chất 3. a. Cụ thể nhất b. Đặc trưng cơ bản c. Thứ tự sau cùng 4. Giống nhất 5. Bao bì 6. áp dụng cho phân nhóm Không không Không có thỏa mãn sơ đồ áp dụng quy tắc thỏa mãn thỏa mãn * GIR * các bước cơ bản trong phân loại xác định hàng hóa - Tên Thương mại, chức năng, kích thước, thành phần... Nghiên cứu: - Nguyên liệu cấu thành (chương 1-83) - Chức năng, công dụng (chương 84-97) Thực hiện: - Chương phù hợp với thành phần, nguyên liệu cấu thành hàng hóa - Nhóm liên quan nhất trong chương áp dụng quy tắc - Quy tắc 1 nếu phù hợp - Quy tắc khác có liên quan Quyết định * GIR * XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptQuy tắc phân loại hàng hóa.ppt
Tài liệu liên quan