Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa

Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa Nghị định số 09/2005/NĐ-CP ngày 27/01/2005 của Chính phủ về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Căn cứ Pháp ệlnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Công an, NGHỊ ĐỊNH Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa. 2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa là những hành vi của tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính, bao gồm: a) Vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; b) Vi phạm quy định về phương tiện thủy nội địa; c) Vi phạm quy định về thuyền viên, người lái phương tiện; d) Vi phạm quy định về quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; đ) Vi phạm quy định về hoạt động của cảng, bến thủy nội địa và vận tải đường thủy nội địa. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa đều bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam cũng bị xử phạt theo quy định tại Nghị định này; trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác thì thực hiện theo điều ước quốc tế đó. 2. Tàu biển, tàu cá khi hoạt động trên đường thủy nội địa có hành vi vi phạm quy định tại Điều 20, Điều 21, Điều 22 hoặc tàu cá có hành vi vi phạm quy định tại Điều 23 của Nghị định này thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại các điều đó; các hành vi vi phạm hành chính khác thì áp dụng hình thức, mức xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải, thủy sản. 3. Việc xử phạt người chưa thành niên có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Pháp ệlnh Xử lý vi phạm hành chính. Điều 3. Nguyên tắc xử phạt 1. Mọi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa phải được phát hiện kịp thời và phải bị đình chỉ ngay. 2. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa phải thực hiện theo quy định của Pháp ệlnh Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này và phải được tiến hành nhanh chóng, công minh, triệt để; mọi hậu quả do hành vi vi phạm gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật. 3. Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa khi có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này. 4. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa phải do người có thẩm quyền quy định tại Nghị định này thực hiện. 5. Một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa chỉ bị xử phạt một ầln. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về t ng hành vi vi phạm; nếu hình thức xử phạt là phạt tiền thì được cộng ạli thành mức phạt chung và người có thẩm quyền xử phạt chỉ ra một quyết định xử phạt. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt. 6. Khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nhân thân của người vi phạm, tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Pháp ệlnh Xử lý vi phạm hành chính. 7. Không xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp thuộc tình thế cấp thiết, phòng vệ chính đáng, sự cố bất ngờ, bất khả kháng hoặc vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình. Điều 4. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính 1.Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính. Trong trường hợp áp dụng hình thức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt được xác định căn cứ vào mức tối đa của khung tiền phạt quy định đối với t ng hành vi vi phừạm cụ thể. 2. Trong trường hợp hành vi vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người, thì việc xử phạt do người thụ lý đầu tiên thực hiện. 3.Trong trường hợp xử phạt một người có nhiều hành vi vi phạm hành chính thì thẩm quyền xử phạt được xác định theo nguyên tắc sau đây : a) Nếu hình thức, mức xử phạt được quy định đối với t ng hành vi vi phừạm hành chính đều thuộc thẩm quyền của người xử phạt, thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc người đó; b) Nếu hình thức, mức xử phạt được quy định đối với một trong các hành vi vượt quá thẩm quyền của người xử phạt, thì người đó phải chuyển vụ vi phạm hành chính đến cấp có thẩm quyền xử phạt; c) Nếu các hành vi vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người thuộc các ngành khác nhau, thì quyền xử phạt thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử phạt nơi xảy ra hành vi vi phạm. Điều 5. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp quản lý hành chính đối với thuyền viên, người lái phương tiện 1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa được quy định tại Nghị định này, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây : a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền. Khi áp dụng hình thức phạt tiền, mức tiền phạt đối với một hành vi vi phạm hành chính cụ thể không có tình tiết tăng nặng hoặc tình tiết giảm nhẹ là mức trung bình của khung tiền phạt quy định đối với hành vi đó. Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối thiểu và mức tối đa của khung tiền phạt. Nếu vi phạm có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt giảm xuống thấp hơn mức trung bình, nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu vi phạm có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tăng lên cao hơn mức trung bình nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt. 2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây : a) Tước quyền sử dụng bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép khác; b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính. 3. Ngoài hình thức xử phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây : a) Buộc khôi phục ạli tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép; b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh do hành vi vi phạm hành chính gây ra; c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện;

pdf6 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngh đ nh s 09/2005/NĐ-CP ngày 27/01/2005 c a Chính phị ị ố ủ ủ v Quy đ nh x ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c giaoề ị ử ạ ạ ự thông đ ng th y n i đ aườ ủ ộ ị CHÍNH PHỦ Căn c Lu t T ch c Chính ph ngày 25 tháng 12 năm 2001; ứ ậ ổ ứ ủ Căn c Lu t Giao thông đ ng th y n i đ a ngày 15 tháng 6 năm 2004; ứ ậ ườ ủ ộ ị Căn c Pháp l nh X lý vi ph m hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; ứ ệ ử ạ Theo đ ngh c a B tr ng B Giao thông v n t i và B tr ng B Công an, ề ị ủ ộ ưở ộ ậ ả ộ ưở ộ NGH Đ NHỊ Ị Ch ng I ươ NH NG QUY Đ NH CHUNGỮ Ị Đi u 1. Ph m vi đi u ch nhề ạ ề ỉ 1. Ngh đ nh này quy đ nh x ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thôngị ị ị ử ạ ạ ự đ ng th y n i đ a. ườ ủ ộ ị 2. Vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thông đ ng th y n i đ a là nh ngạ ự ườ ủ ộ ị ữ hành vi c a t ch c, cá nhân vi ph m quy đ nh c a pháp lu t v giao thông đ ngủ ổ ứ ạ ị ủ ậ ề ườ th y n i đ a m t cách c ý ho c vô ý mà không ph i là t i ph m và theo quy đ nh c aủ ộ ị ộ ố ặ ả ộ ạ ị ủ pháp lu t ph i b x ph t vi ph m hành chính, bao g m: ậ ả ị ử ạ ạ ồ a) Vi ph m quy đ nh v qu n lý và b o v công trình thu c k t c u h t ng giaoạ ị ề ả ả ệ ộ ế ấ ạ ầ thông đ ng th y n i đ a; ườ ủ ộ ị b) Vi ph m quy đ nh v ph ng ti n th y n i đ a; ạ ị ề ươ ệ ủ ộ ị c) Vi ph m quy đ nh v thuy n viên, ng i lái ph ng ti n; ạ ị ề ề ườ ươ ệ d) Vi ph m quy đ nh v quy t c giao thông và tín hi u c a ph ng ti n; ạ ị ề ắ ệ ủ ươ ệ đ) Vi ph m quy đ nh v ho t đ ng c a c ng, b n th y n i đ a và v n t i đ ngạ ị ề ạ ộ ủ ả ế ủ ộ ị ậ ả ườ th y n i đ a. ủ ộ ị Đi u 2. Đ i t ng áp d ngề ố ượ ụ 1. T ch c, cá nhân Vi t Nam có hành vi vi ph m hành chính trong lĩnh v c giaoổ ứ ệ ạ ự thông đ ng th y n i đ a đ u b x ph t vi ph m hành chính theo quy đ nh t i Nghườ ủ ộ ị ề ị ử ạ ạ ị ạ ị đ nh này và các quy đ nh khác c a pháp lu t v x ph t vi ph m hành chính. ị ị ủ ậ ề ử ạ ạ T ch c, cá nhân n c ngoài có hành vi vi ph m hành chính trong lĩnh v c giaoổ ứ ướ ạ ự thông đ ng th y n i đ a trên lãnh th Vi t Nam cũng b x ph t theo quy đ nh t iườ ủ ộ ị ổ ệ ị ử ạ ị ạ Ngh đ nh này; tr ng h p đi u c qu c t mà C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Namị ị ườ ợ ề ướ ố ế ộ ộ ủ ệ ký k t ho c gia nh p có quy đ nh khác thì th c hi n theo đi u c qu c t đó. ế ặ ậ ị ự ệ ề ướ ố ế 2. Tàu bi n, tàu cá khi ho t đ ng trên đ ng th y n i đ a có hành vi vi ph m quyể ạ ộ ườ ủ ộ ị ạ đ nh t i Đi u 20, Đi u 21, Đi u 22 ho c tàu cá có hành vi vi ph m quy đ nh t i Đi uị ạ ề ề ề ặ ạ ị ạ ề 23 c a Ngh đ nh này thì b x ph t vi ph m hành chính theo quy đ nh t i các đi u đó;ủ ị ị ị ử ạ ạ ị ạ ề các hành vi vi ph m hành chính khác thì áp d ng hình th c, m c x ph t theo quy đ nhạ ụ ứ ứ ử ạ ị c a pháp lu t v x ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c hàng h i, th y s n. ủ ậ ề ử ạ ạ ự ả ủ ả 3. Vi c x ph t ng i ch a thành niên có hành vi vi ph m hành chính trong lĩnhệ ử ạ ườ ư ạ v c giao thông đ ng th y n i đ a th c hi n theo quy đ nh t i kho n 1 Đi u 7 c aự ườ ủ ộ ị ự ệ ị ạ ả ề ủ Pháp l nh X lý vi ph m hành chính. ệ ử ạ Đi u 3. Nguyên t c x ph tề ắ ử ạ 1. M i hành vi vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thông đ ng th y n i đ aọ ạ ự ườ ủ ộ ị ph i đ c phát hi n k p th i và ph i b đình ch ngay. ả ượ ệ ị ờ ả ị ỉ 2. Vi c x ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thông đ ng th y n i đ aệ ử ạ ạ ự ườ ủ ộ ị ph i th c hi n theo quy đ nh c a Pháp l nh X lý vi ph m hành chính, Ngh đ nh nàyả ự ệ ị ủ ệ ử ạ ị ị và ph i đ c ti n hành nhanh chóng, công minh, tri t đ ; m i h u qu do hành vi viả ượ ế ệ ể ọ ậ ả ph m gây ra ph i đ c kh c ph c theo đúng quy đ nh c a pháp lu t. ạ ả ượ ắ ụ ị ủ ậ 3. T ch c, cá nhân ch b x ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thôngổ ứ ỉ ị ử ạ ạ ự đ ng th y n i đ a khi có hành vi vi ph m quy đ nh t i Ngh đ nh này. ườ ủ ộ ị ạ ị ạ ị ị 4. Vi c x ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thông đ ng th y n i đ aệ ử ạ ạ ự ườ ủ ộ ị ph i do ng i có th m quy n quy đ nh t i Ngh đ nh này th c hi n. ả ườ ẩ ề ị ạ ị ị ự ệ 5. M t hành vi vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thông đ ng th y n i đ aộ ạ ự ườ ủ ộ ị ch b x ph t m t l n. ỉ ị ử ạ ộ ầ M t ng i th c hi n nhi u hành vi vi ph m hành chính thì b x ph t v t ngộ ườ ự ệ ề ạ ị ử ạ ề ừ hành vi vi ph m; n u hình th c x ph t là ph t ti n thì đ c c ng l i thành m c ph tạ ế ứ ử ạ ạ ề ượ ộ ạ ứ ạ chung và ng i có th m quy n x ph t ch ra m t quy t đ nh x ph t. ườ ẩ ề ử ạ ỉ ộ ế ị ử ạ Nhi u ng i cùng th c hi n m t hành vi vi ph m hành chính thì m i ng i viề ườ ự ệ ộ ạ ỗ ườ ph m đ u b x ph t. ạ ề ị ử ạ 6. Khi quy t đ nh x ph t vi ph m hành chính ph i căn c vào tính ch t, m c đ viế ị ử ạ ạ ả ứ ấ ứ ộ ph m, nhân thân c a ng i vi ph m, tình ti t gi m nh , tình ti t tăng n ng quy đ nh t iạ ủ ườ ạ ế ả ẹ ế ặ ị ạ Đi u 8 và Đi u 9 c a Pháp l nh X lý vi ph m hành chính.ề ề ủ ệ ử ạ 7. Không x ph t vi ph m hành chính trong các tr ng h p thu c tình th c pử ạ ạ ườ ợ ộ ế ấ thi t, phòng v chính đáng, s c b t ng , b t kh kháng ho c vi ph m hành chínhế ệ ự ố ấ ờ ấ ả ặ ạ trong khi đang m c b nh tâm th n ho c các b nh khác làm m t kh năng nh n th cắ ệ ầ ặ ệ ấ ả ậ ứ ho c kh năng đi u khi n hành vi c a mình. ặ ả ề ể ủ Đi u 4. ề Nguyên t c xác đ nh th m quy n x ph t vi ph m hành chínhắ ị ẩ ề ử ạ ạ 1.Th m quy n x ph t vi ph m hành chính theo quy đ nh t i Ngh đ nh này làẩ ề ử ạ ạ ị ạ ị ị th m quy n áp d ng đ i v i m t hành vi vi ph m hành chính. Trong tr ng h p ápẩ ề ụ ố ớ ộ ạ ườ ợ d ng hình th c ph t ti n, th m quy n x ph t đ c xác đ nh căn c vào m c t i đaụ ứ ạ ề ẩ ề ử ạ ượ ị ứ ứ ố c a khung ti n ph t quy đ nh đ i v i t ng hành vi vi ph m c th . ủ ề ạ ị ố ớ ừ ạ ụ ể 2. Trong tr ng h p hành vi vi ph m hành chính thu c th m quy n x ph t c aườ ợ ạ ộ ẩ ề ử ạ ủ nhi u ng i, thì vi c x ph t do ng i th lý đ u tiên th c hi n. ề ườ ệ ử ạ ườ ụ ầ ự ệ 3.Trong tr ng h p x ph t m t ng i có nhi u hành vi vi ph m hành chính thìườ ợ ử ạ ộ ườ ề ạ th m quy n x ph t đ c xác đ nh theo nguyên t c sau đây : ẩ ề ử ạ ượ ị ắ a) N u hình th c, m c x ph t đ c quy đ nh đ i v i t ng hành vi vi ph m hànhế ứ ứ ử ạ ượ ị ố ớ ừ ạ chính đ u thu c th m quy n c a ng i x ph t, thì th m quy n x ph t v n thu c ng iề ộ ẩ ề ủ ườ ử ạ ẩ ề ử ạ ẫ ộ ườ đó; b) N u hình th c, m c x ph t đ c quy đ nh đ i v i m t trong các hành viế ứ ứ ử ạ ượ ị ố ớ ộ v t quá th m quy n c a ng i x ph t, thì ng i đó ph i chuy n v vi ph m hànhượ ẩ ề ủ ườ ử ạ ườ ả ể ụ ạ chính đ n c p có th m quy n x ph t; ế ấ ẩ ề ử ạ c) N u các hành vi vi ph m hành chính thu c th m quy n x ph t c a nhi uế ạ ộ ẩ ề ử ạ ủ ề ng i thu c các ngành khác nhau, thì quy n x ph t thu c Ch t ch y ban nhân dânườ ộ ề ử ạ ộ ủ ị Ủ c p có th m quy n x ph t n i x y ra hành vi vi ph m. ấ ẩ ề ử ạ ơ ả ạ Đi u 5. Hình th c x ph t vi ph m hành chính và bi n pháp qu n lý hànhề ứ ử ạ ạ ệ ả chính đ i v i thuy n viên, ng i lái ph ng ti nố ớ ề ườ ươ ệ 1. Đ i v i m i hành vi vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thông đ ng th yố ớ ỗ ạ ự ườ ủ n i đ a đ c quy đ nh t i Ngh đ nh này, t ch c, cá nhân vi ph m ph i ch u m t trongộ ị ượ ị ạ ị ị ổ ứ ạ ả ị ộ các hình th c x ph t chính sau đây : ứ ử ạ a) Ph t c nh cáo; ạ ả b) Ph t ti n. ạ ề Khi áp d ng hình th c ph t ti n, m c ti n ph t đ i v i m t hành vi vi ph mụ ứ ạ ề ứ ề ạ ố ớ ộ ạ hành chính c th không có tình ti t tăng n ng ho c tình ti t gi m nh là m c trungụ ể ế ặ ặ ế ả ẹ ứ bình c a khung ti n ph t quy đ nh đ i v i hành vi đó. M c trung bình c a khung ti nủ ề ạ ị ố ớ ứ ủ ề ph t đ c xác đ nh b ng cách chia đôi t ng s c a m c t i thi u và m c t i đa c aạ ượ ị ằ ổ ố ủ ứ ố ể ứ ố ủ khung ti n ph t. N u vi ph m có tình ti t gi m nh thì m c ti n ph t gi m xu ngề ạ ế ạ ế ả ẹ ứ ề ạ ả ố th p h n m c trung bình, nh ng không đ c gi m quá m c t i thi u c a khung ti nấ ơ ứ ư ượ ả ứ ố ể ủ ề ph t; n u vi ph m có tình ti t tăng n ng thì m c ti n ph t tăng lên cao h n m c trungạ ế ạ ế ặ ứ ề ạ ơ ứ bình nh ng không đ c v t quá m c t i đa c a khung ti n ph t. ư ượ ượ ứ ố ủ ề ạ 2. Tùy theo tính ch t, m c đ vi ph m, t ch c, cá nhân vi ph m hành chính cònấ ứ ộ ạ ổ ứ ạ có th b áp d ng m t ho c các hình th c x ph t b sung sau đây : ể ị ụ ộ ặ ứ ử ạ ổ a) T c quy n s d ng b ng, ch ng ch chuyên môn c a thuy n viên, ng i láiướ ề ử ụ ằ ứ ỉ ủ ề ườ ph ng ti n, ch ng ch hành ngh ho c gi y phép khác; ươ ệ ứ ỉ ề ặ ấ b) T ch thu tang v t, ph ng ti n đ c s d ng đ th c hi n hành vi vi ph mị ậ ươ ệ ượ ử ụ ể ự ệ ạ hành chính. 3. Ngoài hình th c x ph t chính, hình th c x ph t b sung quy đ nh t i kho nứ ử ạ ứ ử ạ ổ ị ạ ả 1, kho n 2 Đi u này, t ch c, cá nhân vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thôngả ề ổ ứ ạ ự đ ng th y n i đ a còn có th b áp d ng m t ho c nhi u bi n pháp kh c ph c h uườ ủ ộ ị ể ị ụ ộ ặ ề ệ ắ ụ ậ qu sau đây : ả a) Bu c khôi ph c l i tình tr ng ban đ u đã b thay đ i do hành vi vi ph m hànhộ ụ ạ ạ ầ ị ổ ạ chính gây ra ho c bu c tháo d công trình xây d ng trái phép; ặ ộ ỡ ự b) Bu c th c hi n các bi n pháp kh c ph c tình tr ng ô nhi m môi tr ng, lâyộ ự ệ ệ ắ ụ ạ ễ ườ lan d ch b nh do hành vi vi ph m hành chính gây ra; ị ệ ạ c) Bu c đ a ra kh i lãnh th Vi t Nam ho c bu c tái xu t hàng hóa, v t ph m,ộ ư ỏ ổ ệ ặ ộ ấ ậ ẩ ph ng ti n; ươ ệ d) Bu c tiêu h y v t ph m gây h i cho s c kh e con ng i, v t nuôi và câyộ ủ ậ ẩ ạ ứ ỏ ườ ậ tr ng, văn hóa ph m đ c h i. ồ ẩ ộ ạ 4. Thuy n viên, ng i lái ph ng ti n có hành vi vi ph m hành chính trong lĩnhề ườ ươ ệ ạ v c giao thông đ ng th y n i đ a có th b đánh d u vi ph m trên b ng, ch ng chự ườ ủ ộ ị ể ị ấ ạ ằ ứ ỉ chuyên môn. Vi c đánh d u vi ph m trên b ng, ch ng ch chuyên môn là bi n pháp qu n lýệ ấ ạ ằ ứ ỉ ệ ả hành chính, giáo d c, phòng ng a vi ph m hành chính đ i v i thuy n viên, ng i láiụ ừ ạ ố ớ ề ườ ph ng ti n trong vi c ch p hành quy đ nh c a pháp lu t v giao thông đ ng th yươ ệ ệ ấ ị ủ ậ ề ườ ủ n i đ a. ộ ị B Công an ch trì ph i h p v i B Giao thông v n t i và các c quan liên quanộ ủ ố ợ ớ ộ ậ ả ơ quy đ nh c th vi c đánh d u vi ph m trên b ng, ch ng ch chuyên môn.ị ụ ể ệ ấ ạ ằ ứ ỉ Đi u 6. Th i hi u x ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thôngề ờ ệ ử ạ ạ ự đ ng th y n i đ aườ ủ ộ ị 1. Th i hi u x ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thông đ ng th yờ ệ ử ạ ạ ự ườ ủ n i đ a là m t năm k t ngày hành vi vi ph m đ c th c hi n. N u quá th i h n nêuộ ị ộ ể ừ ạ ượ ự ệ ế ờ ạ trên thì không x ph t nh ng v n áp d ng các bi n pháp kh c ph c h u qu quy đ nhử ạ ư ẫ ụ ệ ắ ụ ậ ả ị t i kho n 3 Đi u 5 c a Ngh đ nh nàyạ ả ề ủ ị ị . 2. Trong th i h n m t năm, t ch c, cá nhân l i th c hi n hành vi vi ph m hànhờ ạ ộ ổ ứ ạ ự ệ ạ chính trong lĩnh v c giao thông đ ng th y n i đ a ho c c tình tr n tránh, c n trự ườ ủ ộ ị ặ ố ố ả ở vi c x ph t thì không áp d ng th i hi u quy đ nh t i kho n 1 Đi u này; th i hi u xệ ử ạ ụ ờ ệ ị ạ ả ề ờ ệ ử ph t vi ph m hành chính đ c tính l i k t th i đi m th c hi n hành vi vi ph m m iạ ạ ượ ạ ể ừ ờ ể ự ệ ạ ớ ho c th i đi m ch m d t hành vi tr n tránh, c n tr vi c x ph t. ặ ờ ể ấ ứ ố ả ở ệ ử ạ 3. Đ i v i cá nhân đã b kh i t , truy t ho c đã có quy t đ nh đ a ra xét x theoố ớ ị ở ố ố ặ ế ị ư ử th t c t t ng hình s , nh ng sau đó có quy t đ nh đình ch đi u tra ho c đình ch vủ ụ ố ụ ự ư ế ị ỉ ề ặ ỉ ụ án mà hành vi vi ph m có d u hi u vi ph m hành chính thì b x ph t vi ph m hànhạ ấ ệ ạ ị ử ạ ạ chính; trong th i h n ba ngày, k t ngày ra quy t đ nh đình ch đi u tra, đình ch vờ ạ ể ừ ế ị ỉ ề ỉ ụ án, ng i đã ra quy t đ nh ph i g i quy t đ nh cho ng i có th m quy n x ph t viườ ế ị ả ử ế ị ườ ẩ ề ử ạ ph m hành chính; trong tr ng h p này, th i hi u x ph t vi ph m hành chính là baạ ườ ợ ờ ệ ử ạ ạ tháng, k t ngày ng i có th m quy n x ph t nh n đ c quy t đ nh đình ch đi uể ừ ườ ẩ ề ử ạ ậ ượ ế ị ỉ ề tra ho c đình ch v án và h s v vi ph m. ặ ỉ ụ ồ ơ ụ ạ Ch ng II: HÀNH VI VI PH M HÀNH CHÍNH, HÌNH TH C VÀ M Cươ Ạ Ứ Ứ X PH T Ử Ạ M c 1: VI PH M QUY Đ NH V QU N LÝ VÀ B O V CÔNG TRÌNHụ Ạ Ị Ề Ả Ả Ệ THU C K T C U H T NG GIAO THÔNG Đ NG TH Y N I Đ AỘ Ế Ấ Ạ Ầ ƯỜ Ủ Ộ Ị M c 2: ụ VI PH M QUY Đ NH V PH NG TI N TH Y N I Đ AẠ Ị Ề ƯƠ Ệ Ủ Ộ Ị M c 3: VI PH M QUY Đ NH V THUY N VIÊN, NG I LÁI PH NGụ Ạ Ị Ề Ề ƯỜ ƯƠ TI NỆ M c 4: VI PH M QUY T C GIAO THÔNG ụ Ạ Ắ VÀ TÍN HI U C A PH NGỆ Ủ ƯƠ TI NỆ M c 5: VI PH M QUY Đ NH V HO T Đ NG C A C NG,ụ Ạ Ị Ề Ạ Ộ Ủ Ả B N TH YẾ Ủ N I Đ A VÀ V N T I Đ NG TH Y N I Đ AỘ Ị Ậ Ả ƯỜ Ủ Ộ Ị Ch ng III: TH M QUY N, TRÌNH T , TH T C X PH T VI PH Mươ Ẩ Ề Ự Ủ Ụ Ử Ạ Ạ HÀNH CHÍNH Ch ng IV: KHI U N I, T CÁO, KHEN TH NGươ Ế Ạ Ố ƯỞ VÀ X LÝ VIỬ PH M Ạ Đi u 41. Khi u n i, t cáo, kh i ki n v x ph t vi ph m hành chính ề ế ạ ố ở ệ ề ử ạ ạ 1. T ch c, cá nhân b x ph t vi ph m hành chính ho c ng i đ i di n h pổ ứ ị ử ạ ạ ặ ườ ạ ệ ợ pháp c a h có quy n khi u n i v quy t đ nh x ph t vi ph m hành chính, quy tủ ọ ề ế ạ ề ế ị ử ạ ạ ế đ nh áp d ng các bi n pháp ngăn ch n theo quy đ nh c a Pháp l nh X lý vi ph mị ụ ệ ặ ị ủ ệ ử ạ hành chính. 2. Công dân có quy n t cáo vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thông đ ngề ố ạ ự ườ th y n i đ a c a t ch c, cá nhân và nh ng vi ph m c a ng i có th m quy n xủ ộ ị ủ ổ ứ ữ ạ ủ ườ ẩ ề ử ph t vi ph m hành chính v i các c quan nhà n c có th m quy n. ạ ạ ớ ơ ướ ẩ ề 3. Vi c kh i ki n đ i v i quy t đ nh x ph t vi ph m hành chính, quy t đ nh ápệ ở ệ ố ớ ế ị ử ạ ạ ế ị d ng bi n pháp ngăn ch n đ c th c hi n theo quy đ nh c a pháp lu t v th t c gi iụ ệ ặ ượ ự ệ ị ủ ậ ề ủ ụ ả quy t các v án hành chính. ế ụ Đi u 42. Khen th ng và x lý vi ph m ề ưở ử ạ 1. T ch c, cá nhân có thành tích trong đ u tranh phòng, ch ng vi ph m hànhổ ứ ấ ố ạ chính trong lĩnh v c giao thông đ ng th y n i đ a đ c khen th ng theo quy đ nhự ườ ủ ộ ị ượ ưở ị c a pháp lu t v thi đua, khen th ng. ủ ậ ề ưở 2. Ng i có th m quy n x ph t vi ph m hành chính quy đ nh t i Đi u 33, 34,ườ ẩ ề ử ạ ạ ị ạ ề 35 và 36 c a Ngh đ nh này mà sách nhi u, dung túng, bao che, không x ph t ho c xủ ị ị ễ ử ạ ặ ử ph t không k p th i, không đúng m c, x ph t v t quá th m quy n thì tùy theo tínhạ ị ờ ứ ử ạ ượ ẩ ề ch t, m c đ vi ph m mà b x lý k lu t ho c b truy c u trách nhi m hình s ; n uấ ứ ộ ạ ị ử ỷ ậ ặ ị ứ ệ ự ế gây thi t h i thì ph i b i th ng theo quy đ nh c a pháp lu t. ệ ạ ả ồ ườ ị ủ ậ 3. Ng i b x ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thông đ ng th yườ ị ử ạ ạ ự ườ ủ n i đ a mà có hành vi ngăn c n, ch ng đ i ng i thi hành công v ho c dùng th đo nộ ị ả ố ố ườ ụ ặ ủ ạ gian d i, h i l đ tr n tránh s ki m tra, ki m soát ho c x ph t vi ph m hành chínhố ố ộ ể ố ự ể ể ặ ử ạ ạ c a ng i thi hành công v thì tùy theo tính ch t, m c đ vi ph m b x ph t hànhủ ườ ụ ấ ứ ộ ạ ị ử ạ chính ho c b truy c u trách nhi m hình s , n u gây thi t h i thì ph i b i th ng theoặ ị ứ ệ ự ế ệ ạ ả ồ ườ quy đ nh c a pháp lu t. ị ủ ậ Đi u 41. Khi u n i, t cáo, kh i ki n v x ph t vi ph m hành chínhề ế ạ ố ở ệ ề ử ạ ạ 1. T ch c, cá nhân b x ph t vi ph m hành chính ho c ng i đ i di n h pổ ứ ị ử ạ ạ ặ ườ ạ ệ ợ pháp c a h có quy n khi u n i v quy t đ nh x ph t vi ph m hành chính, quy tủ ọ ề ế ạ ề ế ị ử ạ ạ ế đ nh áp d ng các bi n pháp ngăn ch n theo quy đ nh c a Pháp l nh X lý vi ph mị ụ ệ ặ ị ủ ệ ử ạ hành chính. 2. Công dân có quy n t cáo vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thông đ ngề ố ạ ự ườ th y n i đ a c a t ch c, cá nhân và nh ng vi ph m c a ng i có th m quy n xủ ộ ị ủ ổ ứ ữ ạ ủ ườ ẩ ề ử ph t vi ph m hành chính v i các c quan nhà n c có th m quy n. ạ ạ ớ ơ ướ ẩ ề 3. Vi c kh i ki n đ i v i quy t đ nh x ph t vi ph m hành chính, quy t đ nh ápệ ở ệ ố ớ ế ị ử ạ ạ ế ị d ng bi n pháp ngăn ch n đ c th c hi n theo quy đ nh c a pháp lu t v th t c gi iụ ệ ặ ượ ự ệ ị ủ ậ ề ủ ụ ả quy t các v án hành chính. ế ụ Đi u 42. Khen th ng và x lý vi ph mề ưở ử ạ 1. T ch c, cá nhân có thành tích trong đ u tranh phòng, ch ng vi ph m hànhổ ứ ấ ố ạ chính trong lĩnh v c giao thông đ ng th y n i đ a đ c khen th ng theo quy đ nhự ườ ủ ộ ị ượ ưở ị c a pháp lu t v thi đua, khen th ng. ủ ậ ề ưở 2. Ng i có th m quy n x ph t vi ph m hành chính quy đ nh t i Đi u 33, 34,ườ ẩ ề ử ạ ạ ị ạ ề 35 và 36 c a Ngh đ nh này mà sách nhi u, dung túng, bao che, không x ph t ho c xủ ị ị ễ ử ạ ặ ử ph t không k p th i, không đúng m c, x ph t v t quá th m quy n thì tùy theo tínhạ ị ờ ứ ử ạ ượ ẩ ề ch t, m c đ vi ph m mà b x lý k lu t ho c b truy c u trách nhi m hình s ; n uấ ứ ộ ạ ị ử ỷ ậ ặ ị ứ ệ ự ế gây thi t h i thì ph i b i th ng theo quy đ nh c a pháp lu t. ệ ạ ả ồ ườ ị ủ ậ 3. Ng i b x ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thông đ ng th yườ ị ử ạ ạ ự ườ ủ n i đ a mà có hành vi ngăn c n, ch ng đ i ng i thi hành công v ho c dùng th đo nộ ị ả ố ố ườ ụ ặ ủ ạ gian d i, h i l đ tr n tránh s ki m tra, ki m soát ho c x ph t vi ph m hành chínhố ố ộ ể ố ự ể ể ặ ử ạ ạ c a ng i thi hành công v thìủ ườ ụ tùy theo tính ch t, m c đ viấ ứ ộ ph m b x ph t hành chínhạ ị ử ạ ho c b truy c u trách nhi mặ ị ứ ệ hình s , n u gây thi t h i thìự ế ệ ạ ph i b i th ng theo quy đ nh c a pháp lu t. ả ồ ườ ị ủ ậ Ch ng Vươ ĐI U KHO N THI HÀNHỀ Ả Đi u 43. Hi u l c thi hànhề ệ ự Ngh đ nh này có hi u l c thi hành sau 15 ngày, k t ngày đăng Công báo; thayị ị ệ ự ể ừ th Ch ng VII c a Ngh đ nh s 40/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 c a Chính ph vế ươ ủ ị ị ố ủ ủ ề b o đ m tr t t , an toàn giao thông đ ng th y n i đ a đã đ c s a đ i, b sung b ngả ả ậ ự ườ ủ ộ ị ượ ử ổ ổ ằ Ngh đ nh s 77/1998/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 1998 c a Chính ph . ị ị ố ủ ủ Đi u 44. T ch c th c hi nề ổ ứ ự ệ 1. B tr ng B Giao thông v n t i, B tr ng B Công an h ng d n và tộ ưở ộ ậ ả ộ ưở ộ ướ ẫ ổ ch c th c hi n Ngh đ nh này. ứ ự ệ ị ị 2. B tr ng B Tài chính ch trì ph i h p v i B Công an, B Giao thông v nộ ưở ộ ủ ố ợ ớ ộ ộ ậ t i h ng d n vi c thu ti n ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c giao thông đ ngả ướ ẫ ệ ề ạ ạ ự ườ th y n i đ a. ủ ộ ị Đi u 45. Trách nhi m thi hành ề ệ Các B tr ng, Th tr ng c quan ngang B , Th tr ng c quan thu c Chínhộ ưở ủ ưở ơ ộ ủ ưở ơ ộ ph , Ch t ch y ban nhân dân các t nh, thành ph tr c thu c Trung ng ch u tráchủ ủ ị Ủ ỉ ố ự ộ ươ ị nhi m thi hành Ngh đ nh này. ệ ị ị T/M CHÍNH PHỦ TH T NGỦ ƯỚ (Đã ký) Phan Văn Kh iả

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfQuy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.pdf
Tài liệu liên quan