Quản trị web - Bài 5: TCP/IP & internet (bổ sung)
Địa chỉ IPv6 được biểu diễn bằng hệ Hexa, gồm 128 bit
− Chia thành 8 nhóm 16 bit với 4 chữ số Hexa, ngăn cách nhau
bởi dấu “:”
− VD: 4021 : 0000 : 240E : 0000 : 0000 : 0AC0 : 3428 : 121C
− Có thể thu gọn bằng cách thay các nhóm 0 liên tiếp bằng kí
hiệu “::”
− VD: 12AB : 0000 : 0000 : CD30 : 0000 : 0000 : 0000 : 0000 /60
Có thể viết lại là 12AB : 0 : 0 : CD30 : 0 : 0 : 0 : 0 /60
hoặc 12AB :: CD30 : 0 : 0 : 0 : 0 /60
hoặc 12AB : 0 : 0 : CD30 :: /60
Không được viết 12AB :: CD30 /60 hay 12AB :: CD30 :: /60
24 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị web - Bài 5: TCP/IP & internet (bổ sung), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Mạng máy tính
GV: Nguyễn Hữu Thể
Bài 5
TCP/IP & Internet
(bổ sung)
2MMT - Nguyễn Hữu Thể
Cấu trúc gói tin TCP
− Đơn vị dữ liệu sử dụng trong TCP được gọi là Segment
(đoạn dữ liệu).
− Khuôn đạng và nội dung của gói tin TCP:
3MMT - Nguyễn Hữu Thể
Cấu trúc gói tin TCP
− Source Port, Destination Port : Số hiệu cổng TCP của trạm nguồn, đích.
− Sequence Number: số hiệu của byte đầu tiên của segment được thiết lập.
− Acknowledgment Number: segment tiếp theo mà trạm nguồn chờ nhận.
− Data offset: vị trí bắt đầu của nguồn dữ liệu trong TCP header .
− Reserved: dành để dùng trong tương lai
− Control bit (các bit điều khiển): Flags
− Window: cấp phát credit để kiểm soát nguồn dữ liệu.
− Checksum: mã kiểm sốt lỗi cho toàn bộ segment (header + data)
− Urgemt Poiter: con trỏ trỏ tới số hiệu tuần tự của byte đi theo sau dữ liệu.
− Padding: chèn thêm 0 vào header, đảm bảo header kết thúc ở mốc 32 bit.
− TCP data: chứa dữ liệu, có độ dài tối đa là 536 byte.
4MMT - Nguyễn Hữu Thể
Cấu trúc gói tin UDP
− Số hiệu cổng nguồn: số hiệu cổng nơi đã gửi datagram.
− Số hiệu cổng đích: số hiệu cổng nơi datagram được chuyển tới.
− Độ dài UDP: độ dài của gói UDP datagram.
− UDP Checksum: kiểm soát lỗi, nếu phát hiện lỗi thì UDP datagram
sẽ bị loại bỏ mà không có một thông báo nào trả lại cho trạm gửi.
5MMT - Nguyễn Hữu Thể
Cấu trúc gói dữ liệu IP
− Gói dữ liệu IP gọi là Datagram.
− Datagram có phần tiêu đề (Header) chứa các thông tin điều
khiển.
− Nếu địa chỉ IP đích cùng mạng với trạm nguồn thì các gói dữ
liệu sẽ được chuyển thẳng tới đích,
− Nếu địa chỉ IP đích không cùng mạng IP với máy nguồn thì các
gói dữ liệu sẽ được gửi đến một máy trung chuyển IP
Gateway để chuyển tiếp.
− IP Gateway là một thiết bị mạng.
6MMT - Nguyễn Hữu Thể
Cấu trúc gói dữ liệu IP
− Cấu trúc gói dữ liệu IP được mô tả như sau:
7MMT - Nguyễn Hữu Thể
Cấu trúc gói dữ liệu IP
− VER: chỉ version hiện hành của giao thức IP.
− IHL: chỉ độ dài phần đầu của gói tin datagram.
− Total Length: độ dài toàn bộ gói tin, chiều dài tối đa 65535 bytes.
− Identification: định danh duy nhất cho một datagram.
− Flags: phân đoạn (fragment) các datagram.
− Fragment Offset: vị trí của đoạn (fragment) ở trong datagram.
− Time to Live: thời gian tồn tại của gói tin trong mạng.
− Header Checksum: Mã kiểm soát lỗi CRC của header gói tin IP.
− Padding: đảm bảo cho phần header luôn kết thúc ở mốc 32 bits.
− Data: Độ dài dữ liệu tối đa 65535 byte, tối thiểu 8 byte.
8MMT - Nguyễn Hữu Thể
Giải thuật chọn đường (Routing Algorithms – RA)
− Switch, router có bảng định tuyến MAC address table, Routing
table.
− Quá trình chuyển tiếp: lấy một gói, xem địa chỉ nguồn, tham
khảo bảng định tuyến và gửi gói đó theo 1 hướng.
9MMT - Nguyễn Hữu Thể
Giải thuật Dijkstra
− Tất cả các nút mạng có thông tin như nhau về các liên kết của
toàn bộ mạng.
− Cho phép tìm đường đi từ một nút tới tất cả các nút còn lại.
− Ký hiệu:
c(i,j): chi phí phải trả để đi từ i tới j (trực tiếp)
D(v): giá trị hiện tại của chi phí phải trả để đi từ đỉnh xuất
phát tới đỉnh v.
p(v): đỉnh trước đỉnh v trên đường đi ngắn nhất
N: tập hợp đỉnh mà đường đi ngắn nhất đã được xác định.
10MMT - Nguyễn Hữu Thể
Giải thuật Dijkstra
11MMT - Nguyễn Hữu Thể
Giải thuật Dijkstra
− VD: gửi gói tin xuất phát từ nút A. Hãy xác định đường đi tốt
nhất từ nút A đến tất cả các nút trong đồ thị?
12MMT - Nguyễn Hữu Thể
Giải thuật chọn đường Distance vector
− Xây dựng dữ liệu cho bảng khoảng cách (Distance table):
Mỗi nút mạng có một bảng khoảng cách.
Hàng dành cho các đích có thể đến được.
Cột dành cho các nút có thể đến trực tiếp (nút hàng xóm)
Ví dụ: tại nút X, với đích Y đến qua nút Z:
13MMT - Nguyễn Hữu Thể
Giải thuật chọn đường Distance vector
14MMT - Nguyễn Hữu Thể
2. Lịch sử phát triển
15MMT - Nguyễn Hữu Thể
2. Lịch sử phát triển
16MMT - Nguyễn Hữu Thể
Châu Á – Thái Bình Dương cạn kiệt địa chỉ IPv4
− 6 giờ 00 giờ Hà Nội ngày 15/4/2011:
Tổ chức quản lý địa chỉ khu vực Châu Á – Thái Bình
Dương đã ra thông báo Khu vực Châu Á – Thái Bình
Dương chính thức hết địa chỉ IPv4
Cấp IPv4 từ khối /8 cuối cùng.
Vùng địa chỉ này chỉ được cấp hết sức hạn chế nhằm phục
vụ => triển khai IPv6 để thay thế cho IPv4.
17MMT - Nguyễn Hữu Thể
Giao thức IPv6
18MMT - Nguyễn Hữu Thể
World IPv6 Day
− Từ 7h.00AM ngày 8/6/2011 đến 7h.00AM ngày 9/6/2011 (Giờ
Hà Nội GMT+7), ngày IPv6 thế giới, Internet Society tổ chức.
Facebook
Google
Yahoo
Akamai
Limelight Networks
− Sẽ cung cấp dịch vụ của họ qua mạng IPv6 trong vòng 24h
− Mục tiêu: thúc đẩy các tổ chức hoạt động trong nhiều ngành
công nghiệp: chuẩn bị sẵn sàng để chuyển đổi sang địa chỉ
IPv6 khi địa chỉ IPv4 đã cạn kiệt.
19MMT - Nguyễn Hữu Thể
Giao thức IPv6
− IPv6 được IESG (Internet Engineering Steering Group) phê
chuẩn năm 1994.
− IPv6 là phiên bản kế thừa phát triển từ IPv4.
− Internet phát triển mạnh => thiếu hụt địa chỉ IP.
20MMT - Nguyễn Hữu Thể
Phương pháp biểu diễn địa chỉ IPv6
− Địa chỉ IPv6 được biểu diễn bằng hệ Hexa, gồm 128 bit
− Chia thành 8 nhóm 16 bit với 4 chữ số Hexa, ngăn cách nhau
bởi dấu “:”
− VD: 4021 : 0000 : 240E : 0000 : 0000 : 0AC0 : 3428 : 121C
− Có thể thu gọn bằng cách thay các nhóm 0 liên tiếp bằng kí
hiệu “::”
− VD: 12AB : 0000 : 0000 : CD30 : 0000 : 0000 : 0000 : 0000 /60
Có thể viết lại là 12AB : 0 : 0 : CD30 : 0 : 0 : 0 : 0 /60
hoặc 12AB :: CD30 : 0 : 0 : 0 : 0 /60
hoặc 12AB : 0 : 0 : CD30 :: /60
Không được viết 12AB :: CD30 /60 hay 12AB :: CD30 :: /60
21MMT - Nguyễn Hữu Thể
Phân loại địa chỉ IPv6
− Địa chỉ IPv6 được chia thành 3 loại:
Địa chỉ Unicast: Là địa chỉ của một giao diện.
• Một gói tin được chuyển đến địa chỉ Unicast sẽ chỉ được
định tuyến đến giao diện gắn với địa chỉ đó.
Địa chỉ Anycast: Là địa chỉ của một tập giao diện thuộc của
nhiều node khác nhau.
• Mỗi gói tin gửi tới địa chỉ Anycast sẽ được chuyển tới
chỉ một trong tập giao diện gắn với địa chỉ đó (là giao
diện gần node gửi nhất và có Metrics nhỏ nhất).
Địa chỉMulticast: Địa chỉ của tập các giao diện thuộc về
nhiều node khác nhau.
• Một gói tin gửi tới địa chỉMulticast sẽ được gửi tất cả
các giao diện trong nhóm.
22MMT - Nguyễn Hữu Thể
So sánh địa chỉ IPv4 và IPv6
23MMT - Nguyễn Hữu Thể
So sánh địa chỉ IPv4 và IPv6
LOGO
Stop!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mangmaytinh_bai5_tcp_ip_bosung_4815.pdf