7.1.1. Chọn loại hình đầu tư
- Đầu tư mới hoàn toàn
- Đầu tư chiều sâu
7.1.2. Chọn loại hình doanh nghiệp
- Công ty TNHH
- Công ty cổ phần
- Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp nhà nước
216 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị dự án đầu tư - Chương 1: Tổng quan về đầu tư và dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.2. Phương pháp tính NPV
Trong đó:
n : thời hạn đầu tư
Rt : thu hồi tại năm t. (= LR +KH)
i : lãi suất chiếc khấu (%năm)
2. Hiện giá thu hồi thuần - NPV
0 0
(1 ) (1 )
n n
t t
t t
t t
NPV R i C i
59
Ví dụ: Xem lại Ví dụ phần tính T, giả sử n=5. NPV=?
• Chú ý:
NPV có thể được tính trực tiếp trên dòng tiền.
60
2.3. Ưu-khuyết điểm của chỉ tiêu NPV
*ưu điểm:
NPV cho biết được tồng hiện giá của tiền lời (NPV>
0: dự án có lời; <0 :dự án lỗ; =0 hòa vốn)
*khuyết điểm:
- Không cho biếc mức độ sinh lợi (lãi suất) của dự án
- Cho biết kết quả nhưng không thấy được hiệu quả.
Kết luận:
NPV < 0: dự án không có khả năng hòa vốn trực tiếp
NPV > 0: dự án có khả năng hòa vốn trực tiếp
2. Hiện giá thu hồi thuần – NPV (tt)
61
3.1. Khái niệm: IRR chính là lãi suất phân biệt chỉ ra
đâu là vùng lời (NPV>0) và đâu là vùng lỗ(NPV<0)
của dự án trong suốt thời đoạn đầu tư. Hay IRR là lãi
suất r % để tính chiếc khấu của dự án sau n năm.
Ta có:
3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
0 0
(1 ) (1 )
n n
t t
t t
t t
R r C r
NPV
+
0
-
(+)
(-)
r = IRR
i%
62
3.2. Phương pháp tính IRR
3.2.1.Để tính IRR=r thông thường phải giải hàm
NPV = f(r) = 0 vì r chính là nghiệm của hàm này.
Ví dụ: Cho dòng tiền như hình vẽ.
Hãy tính IRR?
Đáp án : r1 = 10% năm ; r2 = 40% năm
3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
1.000
0
2.500
1.540
2 1
63
3.2.2. Phương pháp đồ thị:
Dựa theo tính chất dòng tiền đầu tư và thu hồi chỉ
có một lần thay đổi dấu => NPV = f(i) thường chỉ cắt
trục hoành 1 lần.
Ví dụ: Giả sử có dòng tiền như sau
Năm gốc 0: đầu tư 450 USD. Năm 1,2,3,4, thu hồi
lần lượt là R1=200, R2=250; R3=300 và R4=300
USD. Vậy IRR?
3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
64
3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
Mốc Dòng tiền
PV tại i%
20 30 40 50 60 70
0 -450 -450 -450 -450 -450 -450 -450
1 200 167 154 143 133 125 118
2 250 174 148 127 111 98 86
3 300 174 136 109 89 73 61
4 300 145 105 78 59 46 36
NPV 210 93 7 -58 -108 -149
Dùng số liệu vẽ đồ thị, ta có IRR = r = 41% năm
65
3.2.3. Phương pháp gần đúng:
Ta có:
NPV
0
+
_
NPV > 0 A
B
i1
B’ C’
C
i2 r
NPV < 0
i%
3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
1
1 2 1
1 2
( )
| |
NPV
r i i i
NPV NPV
66
Ví dụ:(Trở lại bài toán tính IRR, theo phương pháp đồ thị)
Năm gốc 0: đầu tư 450 USD. Năm 1,2,3,4, thu hồi
lần lượt là R1=200, R2=250; R3=300 và R4=300
USD.
Hãy tính IRR theo phương pháp gần đúng?
67
Giải:
• Chọn i1 = 40%. Tính được NPV1 = 7 (>0)
• Chọn i2 = 41% ,
NPV2 = -450 + 200(1+0,42)
-1 + 250(1,42)-2 +
+ 300(1,42)-3 + 300(1,42)-4 = - 6 (<0)
Ta có:
7
40 (42 40) 41,08%
7 6
IRR r
68
3.3. Ý nghĩa của chỉ tiêu IRR
• Là một lãi suất do chính bản thân dự án sinh ra
làm cân bằng giữa hiện giá thu hồi và tổng hiện
giá đầu tư, là lãi suất phân biệt vùng lời - lỗ
• Nếu dự án chịu lãi suất lớn hơn IRR thì dự án lỗ
(NPV < 0) không nên đầu tư và ngược lại
3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
69
3.4. Sử dụng chỉ tiêu IRR
• Đối với việc huy động vốn
- Nếu MARR < IRR thì dự án có lời
- idh<IRR hay ith< IRR nên vay thực hiện dự án
• Đối với việc so sánh các giải pháp đầu tư: khi
NPVA=NPVB > 0 chưa thể kết luận nên sử dụng
IRR
• Đối với việc so sánh các dự án: thông thường
chọn dự án có IRR lớn hơn
3. Suất thu hồi nội bộ - IRR (Internal Rate Of Return)
70
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
4.1. Định nghĩa:
Là điểm mà tại đó doanh thu vừa bằng chi phí
( giao điểm của hàm doanh thu và hàm chi phí)
* Chỉ tiêu T, NPV, IRR dùng để tính hiệu quả đầu tư trong
nhiều năm; Chỉ tiêu điểm hòa vốn dùng để đánh giá hiệu
quả tài chính trong 1 năm.
Có 3 loại điểm hòa vốn:
- Điểm hòa vốn lời lỗ (Điểm hòa vốn lý thuyết)
- Điểm hòa vốn hiện kim
- Điểm hòa vốn trả nợ
71
4.2. Phương pháp xác định điểm hòa vốn lời lỗ
y1 là hàm doanh thu, ta có: y1 = ax
a - giá bán bình quân một đơn vị sản phẩm
x - lượng sản phẩm bán ra
y2 là hàm chi phí, ta có: y2 = bx + c1
b - biến phí trung bình 1 sp ; c1 - định phí năm tính
Cho y1 = y2, ta có:
Trị số lời lỗ:
1
1
c
x
a b
1 2
y y
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
72
4.2.Phương pháp xác định điểm hòa vốn lời lỗ
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
Doanh
thu
A
B
Vùng
lỗ
Vùng
lời
ĐHV
0
X Sản lượng
73
4.2. Phương pháp xác định điểm hòa vốn lời lỗ(tt)
Xác định mức hoạt động hòa vốn lời lỗ
Gọi α1 là mức hoạt động lời lỗ, hay tỷ lệ hòa vốn lời lỗ
Ta có:
α1 = OA/OB = Doanh thu hòa vốn/ Tổng doanh thu
α1 = Ox1/OX1 = Sản lượng hòa vốn/Tổng sản lượng
α1 cho biết hoạt động tài chính trong năm tính toán
là có hợp lý hay không.
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
74
Ví dụ: Một dự án tại một năm tính toán, có:
- Tổng sản lượng : 50 tấn
- Tổng doanh thu: 100.000 USD
- Tổng định phí: 10.000 USD
- Tổng biến phí: 80.000 USD
- Khấu hao: 2.000 USD
- Nợ vay phải trả trong năm: 5.000 USD
- Thuế TNDN: 3.000 USD
Hãy xác định điểm hòa vốn lời lỗ và tỷ lệ hòa vốn.
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
75
Giải: a = 100.000/50 = 2.000 USD/T
b = 80.000/50 = 1.600 USD/T;
c1 = 10.000 USD
Do đó: y1 = 2.000x ; y2 = 1.600x + 10.000
- Sản lượng tại điểm hòa vốn lời lỗ:
x1 = 10.000/(2.000 – 1.600) = 25 T
- Doanh thu tại điểm hòa vốn lời lỗ:
25 x 2.000 = 50.000 USD
- Mức hoạt động hòa vốn:
α1 = 25T/ 50T = 0,5 hay 50 %
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
76
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
4.3. Phương pháp xác định điểm hòa vốn hiện kim
Điểm hòa vốn hiện kim xác định mức mà từ đó dự án
có hiện kim để trả nợ vay.
Gọi c2 - định phí hiện kim .
Ta có: c2 = c1 – KH
Trong đó:
c1 - định phí lời lỗ
KH - khấu hao cơ bản và chi phí thành lập
Hàm doanh thu y1 không đổi và hàm chi phí:
y2 = bx + c2 = bx + (c1 - KH)
77
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
4.3. Phương pháp xác định điểm hòa vốn hiện kim
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trong phần tính điểm hòa vốn lời lỗ
Hãy tính Điểm hòa vốn hiện kim.
78
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
Giải: y1 = 2.000x
y2 = 1.600x + (10.000 – 2.000) = 1.600x – 8.000
Khi y1 = y2
- Sản lượng tại điểm hòa vốn hiện kim
x2 = 8.000/(2.000 – 1.600) = 20 T
- Doanh thu tại điểm hòa vốn hiện kim
20 x 2.000 = 40.000 USD
- Gọi α2 là mức hoạt động hòa vốn hiện kim
α2 = 20T/50T = 40.000/100.000 = 0,4 hay 40 %
79
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
4.4. Phương pháp xác định điểm hòa vốn trả nợ
Từ điểm hòa vốn hiện kim, dự án bắt đầu có tiền để
trả nợ.
Nợ vay phải trả trong năm + Thuế TNDN của năm
đó. Hai khoản này được xem như là chi phí cố định
của năm tính toán.
Định phí tại điểm hòa vốn trả nợ = định phí của điểm
hòa vốn hiện kim + Nợ vay phải trả + Thuế TNDN
80
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
4.4. Phương pháp xác định điểm hòa vốn trả nợ
Gọi c3 là định phí trả nợ, ta có :
c3 = c2 + Nợ + Thuế TNDN
= (c1 - KH) + Nợ + Thuế TNDN
Lúc này: y1 như cũ, y2 sẽ là:
y2 = bx + c3
= bx + [ (c1- KH) + Nợ + Thuế TNDN ]
81
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
4.4. Phương pháp xác định điểm hòa vốn trả nợ
Ví dụ: Lấy lại ví vụ trên.
Hãy tính điểm hòa vốn trả nợ.
82
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
Giải: y1 = 2000x
y2 = 1.600x + [(10.000 – 2.000) + 5.000 + 3.000]
= 1.600x + 16.000
Khi y1 = y2, ta có:
- Sản lượng tại điểm hòa vốn trả nợ
x3 = 16.000/(2.000 – 1.600) = 40 T
- Doanh thu tại điểm hòa vốn trả nợ
40 x 2.000 = 80.000 USD
- Gọi α3 là mức hoạt động hòa vốn trả nợ
α3 = 40 T/50T = 80.000T/100.000T = 0,8 hay 80%
83
4. Điểm hòa vốn - BEP (Break – Even Point)
4.5. Ý nghĩa sử dụng chỉ tiêu hòa vốn
• Phân biệt vùng lời lỗ của dự án
• Mức hoạt động hòa vốn α thì dự án trong năm tính
toán càng tốt, việc hạ thấp α là nhiệm vụ của xí
nghiệp, ban quản trị
• So sánh α tính được với [α] chuẩn để biết dự án có
tốt không.
Với α1 là mức hoạt động hòa vốn lời lỗ
α2 là mức hoạt động hòa vốn hiện kim
α3 là mức hoạt động hòa vốn trả nợ
Ta có: α2 < α1 < α3
84
Chương 4.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA DỰ ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ
RỦI RO VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN
85
1
( ) 1
n
i
i
P E
1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy
1.1. Xác định kỳ vọng của lãi ròng
Gọi Ei là trạng thái thị trường i ( i = 1, n )
P(Ei) là xác suất xảy ra thị trường Ei
Ta có:
LR(Ei) là giá trị lãi suất ròng ứng với Ei
EMV: kỳ vọng của lãi ròng xác định theo từng dự án
(Expected Monetary Value)
1
( ) ( )
n
i i
i
EMV LR E xP E
86
1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy
Ví dụ: Tại một năm sản xuất kinh doanh ổn định, dùng
làm năm tính toán, hai dự án A và B có số liệu như
bảng dưới. Nên chọn dự án nào? Các giá trị trong
bảng là LR, đvt là ngàn USD.
Dự án
Trạng thái thị trường
E1(tốt) E2(t.bình) E3(xấu)
A 500 400 300
B 700 400 100
Xác suất 0,2 0,6 0,2
87
1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy
Giải:
Bài toán này chỉ có 1 tầng chiến lược chọn A hoặc B
Ta có
EMVA = 500 x 0,2 + 400 x 0,6 + 300 x 0,2 = 400
EMVB = 700 x 0,2 + 400 x 0,6 + 100 x 0,2 = 400
Kết luận: Chưa có khả năng đưa ra quyết định chọn
dự án nào.
88
1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy
1.3. Phân tích độ nhạy:
Là độ nhạy cảm của chỉ tiêu lãi ròng trước sự biến
động của các trạng thái thị trường Ei với các xác suất
tương ứng P(Ei).
Nếu quan niệm LR(Ei) là các giá trị ngẫu nhiên thì độ
nhạy cảm chính là độ lệch chuẩn của chúng so với EMV.
Công thức độ lệch chuẩn ( độ nhạy):
2
1
[ ( ) ] ( )
n
i i
i
LR E EMV xP E
89
Nhận thấy: Dự án B rất không ổn định vì các giá trị
ngẫu nhiên phân tán rất xa kỳ vọng.
1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy
1.3. Phân tích độ nhạy:
Ví dụ: Tính độ nhạy δ cho các dự án A và B
Ta có:
2 2 2(500 400) 0,2 (400 400) 0,6 (300 400) 0,2 63,24
A
x x x
2 2 2(700 400) 0,2 (400 400) 0,6 (100 400) 0,2 189,72
B
x x x
90
1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy
1.3. Phân tích độ nhạy:
Độ nhạy (δ) càng cao dẫn đến sự ổn định của dự án
càng thấp.
Nên chọn dự án có độ nhạy (min δ) thấp nhất vì sẽ
ổn định nhất, an toàn nhất.
91
1. Hiệu quả tài chính – Phân tích độ nhạy
1.4. Hành lang an toàn:
Khi chỉ có một dự án hoặc không phải lựa chọn một
trong các dự án A, B, ..thường đem các số liệu tính
toán so sánh với các số định chuẩn cho trước gọi là
hành lang an toàn.
Các số định chuẩn về lãi ròng ký hiệu là : [LR];
tương tự độ lệch chuẩn ký hiệu là [ δ]
Các số định chuẩn thường được xác định dựa
trên kinh nghiệm của từng ngành nghề, tức là
giá trị trung bình tiên tiến của ngành.
92
2. Đánh giá hiệu quả tài chính trong điều kiện không
chắc chắn
2.1. Xác định kỳ vọng lãi ròng và độ lệch chuẩn với giả
thiết thị trường rủi may ngang nhau:
Nếu chỉ có 2 trạng thái thị trường thì
P(E1) = P(E2) = 0,5
Nếu có 3 trạng thái thị trường thì
P(E1) = P(E2) = P(E3) = 1/3
Nếu có n trạng thái thị trường thì
P(E1) = P(E2) =.= P(En) = 1/n
93
2. Đánh giá hiệu quả tài chính trong điều kiện không
chắc chắn
Ví dụ: (sử dụng lại ví dụ đã cho)
EMVA = 500 x 1/3 + 400 x 1/3 + 300 x 1/3 = 400
EMVB = 700 x 1/3 + 400 x 1/3 + 100 x 1/3 = 400
2 2 21 1 1(500 400) (400 400) (300 400) 81,65
3 3 3
A
x x x
2 2 21 1 1(700 400) (400 400) (100 400) 224,95
3 3 3
B
x x x
94
2. An toàn đầu tư
Tỷ lệ vốn riêng trên vốn vay =
Vốn riêng(vốn góp)
Vốn vay
2.1. Đánh giá an toàn vốn vay
Thông thường nếu tỷ lệ này ≥ 50/50 được xem là an toàn
95
2. An toàn đầu tư
Tỷ lệ lưu hoạt =
Tỷ lệ lưu hoạt hay tỷ lệ thanh khoản
TSLĐ
Tài sản nợ NH và nợ đáo hạn
Tỷ lệ lưu hoạt ≥ 1,5 thì có thể chấp nhận được
96
2. An toàn đầu tư
Tỷ lệ cấp thời =
Tỷ lệ cấp thời
TSLĐ - Tồn kho
Tài sản nợ NH
Tỷ lệ lưu hoạt ≥ 1,2 thì có thể chấp nhận được
97
2. An toàn đầu tư
K =
Khả năng trả nợ
LR + KH
Nợ phải trả
Yêu cầu K ≥ 1,4
98
2. An toàn đầu tư
2.2. Mức hoạt động hòa vốn trả nợ α3
• α3 = Sản lượng hòa vốn trả nợ / Tổng sản lượng
• α3 = Doanh thu hòa vốn trả nợ / Tổng doanh thu
• α3 phải luôn ≤ 0,8 hay 80%
Lưu ý:
Các chỉ tiêu trên phải được tính hàng năm và cũng
đánh giá an toàn theo từng năm.
99
2. An toàn đầu tư
2.3. An toàn vốn vay thông qua kế hoạch vay và trả nợ
- Vốn vay trung, dài hạn thường tính theo lãi kép, là
hàm mũ tăng rất nhanh, nên phải lập bảng kế hoạch
vay và trả nợ.
- Nợ cuối kỳ phải bằng 0
100
Phần thứ 2
Lập dư án đầu tư
101
Chương 5
Nội dung kinh tế - kỹ thuật chủ
yếu của một dự án đầu tư
Hình thức Hồ sơ
102
5.1.1. Mục đích của đầu tư và sự cần thiết đầu tư
Dự án sinh ra để làm gì ?
- Sản phẩm của dự án là gì?
- Cung cấp cho xã hội dịch vụ gì?
Dự án có thực sự cần thiết hay không?
5.1.2. Nghiên cứu về các giải pháp đầu tư
Nhiều dự án tuy rất cần thiết nhưng chưa thể hoặc
không thể thực hiện một cách tốt nhất
5.1. Nội dung kinh tế kỹ thuật tổng quát
103
5.1.3. Đánh giá lợi ích của dự án
Lợi ích của dự án gồm các chỉ tiêu tài chính, hiệu
quả về mặt kinh tế xã hội.
Phân tích đầu tư có lợi hay không? Ai lợi?
5.1. Nội dung kinh tế kỹ thuật tổng quát
104
5.1.4. Đánh giá an toàn của dự án đầu tư
Cơ hội đầu tư có được an toàn không?
Nếu không thì không an toàn ở phương diện
nào?
Mức độ nghiêm trọng?
5.1. Nội dung kinh tế kỹ thuật tổng quát
105
a. Sơ bộ trình bày mục đích, sự cần thiết của đầu tư
b. Sơ bộ lựa chọn quy mô và hình thức đầu tư
c. Sơ bộ lựa chọn về kỹ thuật, công nghệ
d. Chọn địa điểm
e. Phân tích tài chính
f. Phân tích kinh tế - xã hội và môi trường
5.2. Nội dung nghiên cứu tiền khả thi
106
a. Xác định sản phẩm và dịch vụ
b. Xác định hình thức đầu tư
c. Xác định công thức của dự án
d. Chọn kỹ thuật, công nghệ, thiết bị
e. Chọn địa điểm cụ thể
f. Giải quyết các nôị dung về kiến trúc-xây dựng
g. Tổ chức quản trị thực hiện dự án
h. Phân tích tài chính
l. Phân tích kinh tế- xã hội và môi trường
5.3. Nội dung nghiên cứu khả thi
107
5.4.1. Bản chính (7 bộ) - Gồm các phần sau đây
a. Tổng thuyết minh (Nghiên cứu khả thi)
- Chủ đầu tư-người đại diện, chức vụ người đại diện
- Các căn cứ lập dự án, căn cứ pháp lý, số liệu
- Hình thức đầu tư, công suất
- Chương trình sản xuất kinh doanh, yếu tố đầu vào..
- Chọn khu vực, địa điểm
- Nghiên cứu kỹ thuật, công nghệ
5.4. Hình thức hồ sơ
108
Tổng thuyết minh (Nghiên cứu khả thi) (tt)
- Đánh giá tác động của môi trường và giải pháp xứ lý
- Kiến trúc xây dựng
- Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
- Phân tích tài chính
- Phân tích kinh tế xã hội
- Tổ chức thực hiện
- Kết luận
- Kiến nghị
5.4. Hình thức hồ sơ
109
b. Phụ lục
Gồm những bản tính T, NPV, IRR, BEP,hình chụp, hình
vẽ
c. Văn bản đính kèm
Toàn văn hoặc trích dẫn những nội dung pháp lý quan
trọng liên quan đến dự án. Số lượng thường là 7 bộ.
d. Bản tóm tắt dự án (14-15 bộ)
Thực chất là tóm tắt phần tổng thuyết minh, nên dài 15-
20 trang. Bản tóm tắt rất quan trọng trong việc
5.4. Hình thức hồ sơ
110
Chương 6
SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG
111
6.1.1. Phân tích định tính
Mức độ phù hợp của sản phẩm với chủ trương,
chính sách của nhà nước, địa phương.
Xem xét sản phẩm đang nằm trong giai đoạn nào
của chu kỳ đời sống sản phẩm đó. Sản phẩm có
chu kỳ đời sống gồm 4 giai đoạn: giới thiệu, phát
triển, chín mùi, suy tàn.
Sở trường của doanh nhiệp
Khả năng đảm bảo các nguồn lực.
6.1. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án
112
6.1.2. Phân tích định lượng
Sau khi phân tích định tính mà vẫn chưa quyết định
chọn sản phẩm nào thì phải phân tích định lượng:
Liệt kê các phương án khả năng về sản phẩm
Dự kiến các trạng thái thị trường có thể xảy ra.
Ký hiệu E1 là thị trường tốt, E2 là thị trường
xấu.
6.1. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án
113
6.1.2. Phân tích định lượng (tt)
Xác định sơ bộ thu chi, lời lỗ..
Xác định xác suất xảy ra các trạng thái thị
trường P(E1), P(E2)
Vẽ cây quyết định
Giải bài toán với chỉ tiêu maxEMV (Expected
Monetary Value)
6.1. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án
114
Ví dụ: Có 3 phương án sản phẩm A, B, C. Chi phí điều
tra thị trường là 1.500 USD. Tính được lời lỗ trong 1
năm như trong bảng bên dưới. Nên chọn phương án
sản phẩm nào?
Bảng 6.1: 1.000 USD
6.1. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án
Phương án sản phẩm E1 E2
A 200 -60
B 150 -50
C 120 -30
115
Bảng 6.2 (Xác suất)
6.1. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án
Hướng điều tra SP E1 E2 (+)
(1) (2) (3) (4) (5) = (3)+(4)
T1, P(T1) = 0,7
A 0,6 0,4 1,0
B 0,7 0,3 1,0
C 0,5 0,5 1,0
T2, P(T2) = 0,3
A 0,4 0,6 1,0
B 0,2 0,8 1,0
C 0,4 0,6 1,0
116
Với T1 - hướng thị trường thuận lợi
T2 - hướng thị trường không thuận lợi
E1 - trạng thái thị trường tốt
E2 - trạng thái thị trường xấu
Chú ý: Cột (3) có nghĩa là P(E1/T1) hoặc P(E1/T2)
Cột (4) có nghĩa là P(E2/T1) hoặc P(E2/T2)
6.1. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án
Giải: Vẽ cây quyết định
E2(0,6) - 30
E1(0,4) 120
E2(0,8) - 50
E1(0,2) 150
E2(0,6) - 60
E1(0,4) 200
E1(0,5) 120
E2(0,3) - 50
E1(0,7) 150
E2(0,4) - 60
E1(0,6) 200
30
- 10
44
45
90
96
C
B
A
C
B
A
96
T2(0,3)
T1(0,7)
80,4
-1,5
78,9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
44
E2(0,5) - 30
Giải: Tính các EMV: (tính từ ngọn xuống gốc)
EMV4 = 200 x 0,6 – 60 x 0,4 = 96
EMV5 = 150 x 0,7 – 50 x 0,3 = 90
EMV6 = 120 x 0,5 – 30 x 0,5 = 45
EMV2 = max {96, 90, 45} = 96
Tương tự:
EMV3 = max {44, -10, 30} = 44
EMV1 = 96 x 0,7 + 44 x 0,3 = 80,4
Trừ chi phí điều tra thị trường:
80,4 – 1,5 = 78,9 nghìn USD
6.1. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án
Theo nhánh T1: nút 2 có EMV2 = 96, do nút 4 dẫn
về. Nút 2 và nút 4 được nối bằng hai đường nét.
Theo nhánh này phương án được lựa chọn là sp A.
Tương tự theo nhánh T2: phương án được chọn là
sp A.
Chý ý: Nút tròn (nút biến cố) phải xét đến chiến lược;
nút vuông (nút chiến lược) ta chọn theo tiêu chuẩn
maxEMV của các nút tròn tương ứng.
6.1. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án
120
Chú ý:
Nếu kết quả tính toán hướng T1 chọn A, theo
hướng T2 nếu kết quả khác A (chẳng hạn C) thì
phải căn cứ theo điều kiện cụ thể.
Nếu sản phẩm A và C có cùng công nghệ nên
chọn cả hai.
Nếu sản phẩm A và C khác xa về công nghệ
nên chọn một loại sản phẩm A hoặc C.
6.1. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án
121
6.1.3. Mô tả sản phẩm
- Tên, mã hiệu.
- Công dụng
- Quy cách: kích thước, trọng lượng, khối lượng
- Cấp chất lượng
- Hình thức bao bì đóng gói
- Những đặc điểm chủ yếu phân biệt với một số sản
phẩm cùng chức năng đang bán trên thị trường.
- Sản phẩm phụ (nếu có)
6.1. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án
122
6.2.1. Khu vực thị trường:
Thị trường : trong nước; ngoài nước
Cần phải xác định rõ khu vực thị trường tiêu thụ sp
Nghiên cứu khu vực thị trường cần nêu rõ các đặc
điểm như: dân số, điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ
tầng, thu nhập, sức mua, thị hiếu, tập quán tiêu thụ
sản phẩm. Dự kiến nhu cầu từng khu vực, phương
thức phân phối, bán hàng thông tin, chi phí.
6.2. Phân tích thị trường
123
6.2.2. Phân tích bạn hàng
Tiến hành phân tích khách hàng. Dự án sẽ có tính
khả thi cao nếu có biện pháp thực tế và hữu hiệu là
phân tích bạn hàng.
Dựa vào nhu cầu của khách hàng, xác định được
con số tối thiểu về nhu cầu của thị trường trong
tương lai.
6.2. Phân tích thị trường
124
6.2.3. Xác định cung - cầu hiện tại
Mức tiêu thụ hiện tại = ∑SX trong nước +
∑Nhập khẩu - ∑Xuất khẩu - ∑Tồn kho
6.2. Phân tích thị trường
125
6.2.4. Phương pháp dự báo theo số lượng tăng bình
quân hàng năm
Công thức : Qn = Q0 + q1 x n
Trong đó:
Qn : số lượng sản phẩm dự báo tại năm n
Q0 : số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế tại năm gốc
q1 : số lượng sản phẩm tăng bình quân hằng năm
n : năm dự báo (n = 1,2,3..)
Chú ý: Phạm vi sử dụng phương pháp này
Số liệu thống kê trong dãy số quá khứ hằng năm đều
có tăng và tăng tương đối đều nhau.
6.2. Phân tích thị trường
126
Ví dụ: Dựa vào thống kê, có dãy số tiêu thụ trong quá
khứ như sau:
Hãy dự báo cho 5 năm tới.
6.2. Phân tích thị trường
1989 1990 1991 1992 1993 1994
1.620 Sản phẩm 1.850 2.080 2.300 2.540 2.770
127
6.2. Phân tích thị trường
Năm Số lượng SP Δ
1989 1620
1990 1850 230
1991 2080 230
1992 2300 220
1993 2540 240
1994 2770 230
128
Số lượng tăng bình quân:
q1 = (230+230+220+240+230)/5 = 230
Chọn Q0 = 2770
6.2. Phân tích thị trường
Năm n Qn = Q0 + q1 x n
1995 1 2770 + 230 = 3000
1996 2 2770 + 230 x 2 = 3230
1997 3 2770 + 230 x 3 = 3460
1998 4 2770 + 230 x 4 = 3690
1999 5 2770 + 230 x 5 = 3920
129
6.2.5. Phương pháp dự báo theo tốc độ tăng bình
quân hằng năm
Công thức:
Qn = Q0 (1+q2)
n
Trong đó:
q2 : tốc độ tăng trưởng bình quân (%)
Phạm vi sử dụng: Số liệu thống kê trong quá khứ
hằng năm đều tăng nhưng số lượng tăng không đều
nhau và tốc độ tăng tương đối đều nhau
6.2. Phân tích thị trường
130
Ví dụ: Hãy dự báo cho 15 năm sau về lưu lượng xe /
ngày đêm của tuyến đường A, nếu biết.
6.2. Phân tích thị trường
1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994
500
Xe/ngày đêm
550 610 680 750 830 920 1015 1130 1250
131
6.2. Phân tích thị trường
Năm Số lượng Số lượng tăng Tốc độ tăng
1985 500 - -
1986 550 50 10,0
1987 610 60 10,91
1988 680 70 11,47
1989 750 70 10,29
1990 830 80 10,66
1991 920 90 10,84
1992 1015 95 10,32
1993 1130 115 11,33
1994 1250 120 10,62
132
Ta có: q2 = (10,0+10,91++10,62)/9 = 10,71 %
Sau khi tính q2 cần so sánh, cân đối tốc độ tăng
trưởng và ra quyết định chọn lại q2 cho phù hợp.
Lấy Q0 = 1250
6.2. Phân tích thị trường
133
6.2. Phân tích thị trường
Năm n Qn= Q0 (1+q2)
n
1995 1 Q1 = 1250 (1,1)
1 = 1375
1996 2 Q2 = 1250 (1,1)
2 = 1512
1997 3 Q3 = 1250 (1,1)
3 = 1664
1998 4 Q4 = 1250 (1,1)
4 = 1830
. .
. .
. .
2006 12 Q12 = 1250 (1,1)
12 = 3923
2007 13 Q13 = 1250 (1,1)
13 = 4315
2008 14 Q14 = 1250 (1,1)
14 = 4746
2009 15 Q15 = 1250 (1,1)
15 = 5221
134
6.2.6. Phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng
là đường thẳng
Hàm dự báo: Yc = aX + b
Trong đó: Yc – số lượng sản phẩm dự báo
X – thứ tự năm tính toán
a, b – tham số đường thẳng
Áp dụng tính toán trong trường hợp dãy số trong quá
khứ lúc tăng, lúc giảm. Các số liệu thống kê được xem
là các giá trị ngẫu nhiên.
6.2. Phân tích thị trường
135
Phương pháp thông thường
2 2
.
( )
n XY X Y
a
n X X
6.2. Phân tích thị trường
2
2 2( )
X Y X X Y
b
n X X
Trong đó:
Y là số lượng sản phẩm tiêu thụ hằng năm thống kê
được trong quá khứ.
n là số năm thống kê được trong quá khứ.
136
Phương pháp thông thường
Ví dụ: Một sp có số liệu tiêu thụ trong quá khứ như sau:
Hãy dùng phương pháp đường thẳng thông thường để
dự báo cho 5 năm tiếp theo, bắt đầu từ năm 2003
1998 1999 2000 2001 2002
9,7(nghìn sp) 13,1 11,1 12,2 13,8
137
Lập bảng tính:
Năm lịch Y X X2 XY YC= aX + b
1998 1 -
1999 2 -
.. ... ... ... ... -
Cộng ∑Y ∑X ∑ X2 ∑XY -
2003
2004
..
138
Phương pháp thống kê
Để tính a, b đơn giản ta chọn thứ tự thời gian sao
cho ∑X trong dãy số quá khứ bằng 0.
Ta có:
2
X Y
a
X
6.2. Phân tích thị trường
Y
b
n
139
Lập bảng tính:
Năm lịch Y X X2 XY YC= aX + b
1998 -2 -
1999 -
.. ... +2 ... ... -
Cộng ∑Y ∑X=0 ∑ X2 ∑XY -
2003 3
2004 4
..
140
6.2.7. Phương pháp dự báo theo đường Parabol:
Nếu các giá trị trong quá khứ biểu diển trên đồ thị có
dạng parabol thì ta phải dự đoán theo đường parabol.
Phương trình: Yc = aX
2 + bX + c
Trong đó: a, b,c là các hệ số, tính như sau:
Chú ý: Trong khi lập dự án đầu tư không được sử dụng hàm
dự báo parabol vì nó sẽ dự báo nhu cầu thị trường giảm dần.
2 2
4 2 2( )
n X Y X Y
a
n X X
6.2. Phân tích thị trường
2
XY
b
X
4 2 2
4 2 2( )
X Y X X Y
c
n X X
141
6.2.8. Xác định khoảng trống
Gọi là khoảng trống trên thị trường về nhu cầu năm
tính toán, ta có:
t = Dự báo cầu năm t – Dự báo cung năm t
t: năm tính toán
Nếu t > 0 thì thị trường năm t cần sản phẩm của dự
án
Nếu t ≤ 0 thị thị trường năm t không cần sản phẩm
dự án
6.2. Phân tích thị trường
142
6.2.9. Xác định thị phần của dự án năm tính toán
Trong đó:
TPDAt – thị phần dự án tại năm t, tính bằng %
SLt – sản lượng của dự án tại năm t
XKt – xuất khẩu của dự án tại năm t
DBTCt – dự báo tổng cầu của thị trường tại năm t
6.2. Phân tích thị trường
(%)t tt
t
SL XK
TPDA
DBTC
143
Chương 7
Các Giải Pháp Kỹ Thuật,
Công Nghệ
144
7.1.1. Chọn loại hình đầu tư
- Đầu tư mới hoàn toàn
- Đầu tư chiều sâu
7.1.2. Chọn loại hình doanh nghiệp
- Công ty TNHH
- Công ty cổ phần
- Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp nhà nước
7.1. Chọn hình thức đầu tư
145
7.1.2. Chọn loại hình doanh nghiệp (tt)
- Hợp tác xã
- Công ty liên doanh
- Công ty 100 % vốn nước ngoài
- Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng
7.1. Chọn hình thức đầu tư
146
7.2.1. Các loại công suất của dự án
Công suất dự án Công suất máy Số giờ làm
(sp/năm) (sp/h) việc/năm
7.2. Chọn công suất của dự án
= x
147
7.2.1.1. Công suất lý thuyết (công suất trần)
Là công suất lớn nhất mà dự án có thể đạt trong các
điều kiện sản xuất lý thuyết: máy móc chạy suốt
24h/ngày và 365 ngày/năm.
7.2.1.2. Công suất thiết kế
Là công suất mà dự án có thể đạt được trong điều
kiện sản xuất bình thường. Tức hoạt động đúng quy
trình công nghệ, các yếu tố đầu vào được đảm bảo.
7.2. Chọn công suất của dự án
148
7.2.1.3. Công suất thực tế của dự án
Thông thường công suất thự tế nên tính tối đa bằng
90% công suất thiết kế vì trong thực tế khó đảm bảo
các điều kiện sản xuất bình thường.
7.2.1.4. Công suất tối thiểu (Công suất hòa vốn)
Là công suất tương ứng với điểm hòa vốn lý thuyết x1.
Ta không thể chọn công suất của dự án nhỏ hơn công
suất hòa vốn.
7.2. Chọn công suất của dự án
149
7.2.2. Chọn công suất của dự án
Công suất của dự án được chọn theo công suất thực
tế, không được nhỏ hơn công suất hòa vốn.
Các yếu tố quyết định chọn công suất của dự án:
- Mức độ yêu cầu của thị trường hiên tại và tương lai
- Khả năng chiếm lĩnh thị trường
- Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào
- Khả năng mua thiết bị công nghệ
- Năng lực về tổ chức
- Khả năng về vốn đầu tư
7.2. Chọn công suất của dự án
150
7.2.3. Phân kỳ đầu tư
Vấn đề phát sinh là những năm đầu công suất của
dự án tăng dần trong khi nhập máy móc thiết bị phải sử
dụng cho hết công suất mới có hiệu quả kinh tế.
Để phối hợp 2 yêu cầu ngược chiều này ta nên tiến
hành phân kỳ đầu tư. Ta xét vấn đề này qua ví dụ sau
đây:
7.2. Chọn công suất của dự án
151
Ví dụ: Một DA sản xuất sp X. Năm 2003 là năm sx thứ
nhất, chọn làm năm tính toán của DA. Các số liệu dự
báo như sau: Dự báo tổng cầu 2003: 48.000 T/năm; dự
báo tổng cung 2003: 16.500 T/năm. Do điều kiện về vốn,
cty nhập về 4 dây chuyền SX với năng suất mỗi dây
chuyền là 2,5 T/h. Giá mỗi dây chuyền bằng 200.000
USD. Hãy tính công suất lý thuyết, và CS thiết kế của
DA. Công suất thực tế tính như sau: Năm 1(2003), năm
2(2004) và năm 3(2005) trở đi lần lượt bằng 50%, 75%
và 90% công suất thiết kế.
Hãy cho biết nên phân kỳ đầu tư như thế nào? DA không
có xuất khẩu, xác định thị phần của DA tại năm 2003.
152
Chênh lệch cung cầu năm 2003:
Δ2003 = 48.000 – 16.500 = 31.500 T/năm
Công suất lý thiết của dự án(CSLTDA):
2,5 T/h x 4 d/c x 8 h/ca x 3 ca/ngày x 365 ngày/năm =
87.600 T/năm
Công suất thiết kế của dự án (CSTKDA):
2,5 T/h x 4 d/c x 8 h/ca x 1 ca/ngày x 300 ngày/năm =
24.000 T/năm
Công suất thực của DA
- Năm 2003 = 50% CSTKDA = 12.000 T/năm
- Năm 2004 = 18.000 T/năm; Năm 2005 = 21.600 T/năm
153
Công suất thiết của 1 dây chuyền:
24.000/4 = 6.000 T/năm
Ta nên phân kỳ như sau:
Năm 2003 nhập 2 d/c: đạt CSTKDA = 12.000 T/năm
Năm 2004 nhập 1 d/c: đạt CSTKDA = 18.000 T/năm
Năm 2005 nhập 1 d/c: đạt CSTKDA = 24.000 T/năm
Số tiền mua d/c được phân ra như sau:
Năm 2003: 400.000 USD
Năm 2004 : thêm 200.000 USD
Năm 2005 : thêm 200.000 USD
Tổng cộng 800.000 USD
154
Chú ý: Nên sử dụng vốn vay phù hợp như đẩy lùi thời
gian vay và trả nợ về sau. Làm như vậy ta sẽ có NPV
của các d/c < 800.000 USD.
Thị phần của DA năm 2003: 12.000/48.000 = 25%
Vì năm 2003 có Δ2003 = 31.500 T/năm, trong khi đó sản
lượng của DA năm 2003 là 12.000 T/năm nên DA có
dư thị trường.
155
Chương 8
Quản lý dự án đầu tư
156
Sự cần thiết phải quản lý dự án
Mô hình tổ chức và các nhà quản lý dự án
Lập kế hoạch dự án
Phương pháp Pert và CPM
Nội dung chính:
157
Phần A. Sự cần thiết phải quản lý dự án
Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối
thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát
triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng hạn, trong phạm vi ngân sách được
duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ
thuật, chất lượng sản phẩm dịch vụ bằng những
phương pháp và điều kiện tốt nhất
158
Lập kế hoạch
-Thiết lập mục tiêu
- Dự tính nguồn lực
-Xây dựng kế hoạch
Giám sát
-Đo lường kết quả
-So sánh với mục tiêu
-Báo cáo
-Giải quyết các vấn đề
Điều phối thực hiện
-Bố trí tiến độ thời gian
-Phân phối nguồn lực
-Phối hợp các hoạt động
-Khuyến khích động viên
Chu trình quản lý dự án
159
Tác dụng của quản lý dự án
Liên kết các hoạt động , công việc của dự án
Tạo điều kiện thuận lợi cho sự liên hệ gắn bó giữa
nhóm quản lý dự án với khách hàng và nhà cung
cấp đầu vào
Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và
chỉ rõ trách nhiệm của thành viên tham gia dự án
160
Tác dụng của quản lý dự án (tt)
Tạo điều kiện sớm phát hiện những khó khăn
vướng mắc, điều chỉnh kịp thời trước những thay
đổi. Tạo điều kiện đàm phán trực tiếp để giải
quyết các bất đồng giữa các bên tham gia.
Tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn
161
Nội dung của quản lý dự án
Quản lý vĩ mô và vi mô đối với các dự án
Quản lý vĩ mô là quản lý của nhà nước đối với dự
án. Công cụ quản lý vĩ mô: các chính sách, quy
hoạch, chính sách tài chính, tiền tệ, tỷ giá , lãi
suất, đầu tư, thuế, pháp luật.
Quản lý vi mô là hoạt động cụ thể của dự án bao
gồm: quản lý thời gian, chi phí, nguồn vốn, rủi
roMọi sự quản lý đều hướng tới ba mục tiêu cơ
bản là: thời gian, chi phí và kết quả.
162
Nội dung của quản lý dự án
Lĩnh vực quản lý dự án: gồm 9 lĩnh vực chính
1. Lập kế hoạch tổng quan cho dự án theo một trình
tự logic, chi tiết hóa công việc nhằm đảm bảo sự
kết hợp chính xác và đầy đủ các công việc
2. Quản lý phạm vi là xác định, giám sát việc thực
hiện các công việc thuộc về dự án
163
Nội dung của quản lý dự án
3. Quản lý thời gian là lập kế hoạch, phân phối và
giám sát tiến độ thời gian nhằm đảm bảo thời hạn
hoàn thành dự án.
4. Quản lý chi phí là quá trình dự toán kinh phí, giám
sát thực hiện chi phí theo tiến độ cho từng công
việc và toàn bộ dự án, tổ chức, phân tích số liệu
và báo cáo những thông tin về chi phí
164
Lĩnh vực quản lý dự án: gồm 9 lĩnh vực chính(tt)
5. Quản lý chất lượng là quá trình triển khai giám sát
những tiêu chuẩn chất lượng đảm bảo sản phẩm
đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư đề ra
6. Quản lý nhân lực là sự phối hợp của các thành
viên vào việc hoàn thành mục tiêu dự án. Nó cho
thấy hiệu quả của việc sử dụng lực lượng lao
động của dự án
165
Lĩnh vực quản lý dự án: gồm 9 lĩnh vực chính(tt)
7. Quản lý thông tin là quá trình đảm bảo sự thông
suốt và phản ánh chính xác thông tin giữa các cấp.
Quản lý thông tin phải trả lời được: ai cần thông tin,
mức độ chi tiết, báo cáo bằng cách nào?
8. Quản lý rủi ro là nhận diện rủi ro và có kế hoạch
ứng phó
9. Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán là việc
lựa chọn nhà cung cấp, thương lượng nhằm
đảm bảo tiến độ và chất lượng của hàng hóa cung
cấp cho dự án
166
Nội dung của quản lý dự án
Quản lý theo chu kỳ của dự án
Giai đoạn xây dựng ý tưởng
Giai đoạn phát triển
Giai đoạn thực hiện
Giai đoạn kết thúc: quyết toán tài chính, bàn giao
dự án, bố trí lại lao động, giải phóng và bố trí lại
thiết bị
167
Các mô hình tổ chức
Tổ chức quản lý dự án theo chức năng: Dự án
được đưa vào một phòng chức năng nào đó của
doanh nghiệp tùy theo tính chất của dự án. Thành
viên tham gia dự án được điều động từ các phòng
chức năng khác nhau đến thực hiện công việc
của dự án nhưng vẫn chịu sự quản lý của phòng
chức năng.
168
Các mô hình tổ chức
Ưu: Linh hoạt trong sử dụng cán bộ, tận dụng
được tối đa kinh nghiệm của các chuyên gia từ
nhiều lĩnh vực khác nhau.
Nhược : Dự án không nhận được nhận đủ sự ưu
tiên cần thiết, không đủ nguồn lực để hoạt động
hoặc bị coi nhẹ.
169
Các mô hình tổ chức
Tổ chức chuyên trách quản lý dự án: các thành viên
ban quản lý dự án tách hoàn toàn khỏi phòng chức
năng chuyên môn, chuyên thực hiện quản lý điều
hành dự án theo yêu cầu.
Ưu:
• Có thể phản ứng nhanh trước yêu cầu của thị trường
• Nhà quản lý dự án có quyền lực hơn đối với dự án
• Thành viên được điều hành trực tiếp bởi chủ nhiệm
• Dự án tách khỏi các phòng nên thông tin được rút
ngắn, hiệu quả hơn
170
Các mô hình tổ chức
Tổ chức chuyên trách quản lý dự án (tt)
Nhược:
• Lãng phí nhân lực nếu phải thực hiện nhiều dự
án ở các địa bàn khác nhau
• Do yêu cầu hoàn thành tốt mục tiêu đề ra nên các
ban quản lý có xu hướng thuê nhiều chuyên gia
giỏi để dự phòng hơn là nhu cầu thực tế
171
Các mô hình tổ chức
Tổ chức quản lý dự án theo ma trận: là sự kết hợp
giữa mô hình theo chức năng và mô hình chuyên
trách dự án để hình thành nên ma trận mạnh và
ma trận yếu
Ưu:
• Trao quyền cho chủ nhiệm dự án(giống tổ chức
chuyên trách);
• Các tài năng chuyên môn được phân phối hợp lý
cho các dự án khác nhau vì vậy vừa có thể phản
ứng linh hoạt, vừa giải quyết vấn đề nhân lực khi
kết thúc dự án.
172
Các mô hình tổ chức
Nhược: nếu phân quyền không rõ ràng sẽ dẫn
đến chồng chéo hoặc trái ngược, ảnh hưởng đến
dự án.
• Trách nhiệm và quyền hạn của các chủ nhiệm dự
án khá phức tạp
• Vi phạm nguyên tắc tập trung trong quản lý vì một
nhân viên có thể chịu sự quản lý của hai nhà lãnh
đạo
173
Cán bộ quản lý dự án
Chức năng của cán bộ quản lý dự án
Lập kế hoạch
Tổ chức thực hiện
Chỉ đạo hướng dẫn
Kiểm tra giám sát
Chức năng thích ứng
174
Phần B. Lập kế hoạch dự án
Khái niệm: Lập kế hoạch dự án là việc lập tiến độ
dự án theo trình tự lôgic, xác định mục tiêu và các
phương pháp để đạt mục tiêu của dự án. Đó là
việc chi tiết hóa những mục tiêu của dự án thành
các công việc cụ thể và hoạch định một chương
trình biện pháp để thực hiện các công việc đó.
175
Lập kế hoạch dự án
Tác dụng:
Là cơ sở tuyển dụng và bố trí nhân lực
Là căn cứ để dự toán tổng ngân sách , chi phí
cho từng công việc
Là cơ sở để điều phối nguồn lực và quản lý tiến
độ các công việc
Lập kế hoạch chính xác sẽ giảm thiểu rủi ro, tránh
lãng phí nguồn lực
Là căn cứ để kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến
trình thực hiện dự án
176
Lập kế hoạch dự án
Phân loại kế hoạch dự án:
Kế hoạch phạm vi: chỉ rõ phạm vi của DA về
phương diện tài chính, thời gian, nhân lực
Kế hoạch thời gian: Xác định thời gian bắt đầu,
kết thúc và độ dài thời gian thực hiện toàn bộ DA
cũng như từng công việc
Kế hoạch chi phí: Dự tính tổng vốn đầu tư, chi
phí cho từng công đoạn và hạng mục chính
177
Lập kế hoạch dự án
Phân loại kế hoạch dự án: (tt)
Kế hoạch nhân lực: Kế hoạch tuyển dụng, đào
tạo, tiền lương
Kế hoạch quản lý chất lượng: Những tiêu chuẩn
chất lượng phải đạt đối với từng phần việc, hạng
mục
178
Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án (PERT)
và phương pháp đường găng (CPM)
Mạng công việc:
Khái niệm : là kỹ thuật trình bày kế hoạch tiến độ
mô tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục giữa
các công việc đã được xác định cả về độ dài thời
gian và thứ tự trước sau.
179
Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án (PERT) và
phương pháp đường găng (CPM)
Tác dụng của việc xây dựng mạng:
Cơ sở lập kế hoạch, kiểm soát theo dõi tiến độ, điều
hành dự án
Phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các công việc
Xác định ngày bắt đầu, kết thúc và thời gian thực
hiện
Xác định những công việc nào cần phải được thực
hiện kết hợp để tránh thiếu hụt về thời gian hoặc
nguồn lực
180
Phương pháp biểu diễn mạng công việc
Các phương pháp
Phương pháp : đặt công việc trên mũi tên (AOA:
Activities on arrow)
Phương pháp : đặt công việc trong các nút (AON:
Activities on Node)
Nguyên tắc chung:
Công việc mới chỉ bắt đầu khi công việc sắp xếp
trước đó phải được hoàn thành
Các mũi tên được vẽ từ trái sang phải phản ánh
mối quan hệ logic giữa các công việc
Độ dài mũi tên không phản ánh độ dài thời gian
181
1. Phương pháp AOA
Nguyên tắc xây dựng mạng:
• Sử dụng một mũi tên có hướng để trình bày một
công việc. Mỗi công việc được biểu diễn bằng mũi
tên nối 2 sự kiện
• Đảm bảo tính logic trên cơ sở xác định rõ trình tự
công việc: trước, sau, đồng thời
Ưu điểm: Xác định rõ ràng các sự kiện công việc
được kỹ thuật PERT sử dụng
Nhược điểm: Khó vẽ, mất nhiều thời gian
182
Ví dụ: Xây dựng mạng công việc theo phương pháp
AOA cho dự án A gồm các công việc sau
Công việc Thời gian thực hiện Công việc trước
a 2 -
b 4 -
c 7 b
d 5 a,c
e 3 b
183
2
1
3
4
a (2)
e (3)
d (5)
c (7)
b (4)
Mạng công việc cho dự án A theo phương pháp AOA
184
2. Phương pháp AON
Nguyên tắc xây dựng mạng:
Công việc được trình bày trong một nút hình chữ
nhật bao gồm các thông tin: tên công việc, ngày bắt
đầu, ngày kết thúc, độ dài thời gian thực hiện
Các mũi tên chỉ xác định thứ tự trước sau của các
công việc
Các điểm nút đều có ít nhất một điểm nút đứng
sau(trừ điểm nút cuối cùng) và một điểm nút đứng
trước (trừ điểm nút đầu tiên)
Trong sơ đồ mạng chỉ có một điểm nút đầu tiên và
một diểm nút cuối cùng
185
a
Start: 7/23/07 ID:1
Finish: 7/28/07 Dur:4
Res:
Tên công việc
Đến ngày.
Thứ tự công việc
Từ ngày.
Nguồn lực Thời gian thực hiện
186
Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án
(PERT: Program evaluation and review technique)
Phươngpháp đường găng (CPM: Critical Path Method)
PERT : xem thời gian thực hiện các công việc của
dự án là đại lượng biến đổi nhưng có thể xác định
được bằng lý thuyết xác suất
CPM: Sử dụng các ước lượng thời gian xác định
Cả hai đều chỉ rõ mối quan hệ liên tục giữa các
công việc, đều dẫn đến tính toán đường găng, cùng
chỉ ra thời gian dự trữ của các công việc
187
Các bước cơ bản được thực hiện chung cho
PERT và CPM
1. Xác định các công việc cần thực hiện
2. Xác định mối quan hệ và trình tự thực hiện các
công việc
3. Vẽ sơ đồ mạng công việc
4. Tính toán thời gian và chi phí ước tính cho từng
công việc
5. Xác định thời gian dự trữ của các công việc
6. Xác định đường găng
188
Phương pháp trình bày PERT
- Hai công việc nối tiếp nhau. Công việc b bắt đầu khi công việc
a hoàn thành
- Hai công việc hội tụ: a và b không bắt đầu cùng thời điểm
nhưng hoàn thành cùng thời điểm
- Hai công việc thực hiện đồng thời
1 2
a(5 ngày) b(3 ngày)
1
2
3
a(5 ngày)
b(3 ngày)
1
a(5 ngày)
b(3 ngày)
189
Bước 1
- Kí hiệu tên công việc như sau:
- Kí hiệu mốc thời gian :
1: Thứ tự đỉnh
2: Thời điểm xuất phát sớm
3: Thời điểm xuất phát muộn
4: Thời gian dự trữ = Thời điểm xuất phát muộn - Thời
điểm xuất phát sớm
xi
Ti
1
4
3 2
190
Bước 2: Thiết kế mạng
- Đánh số thứ tự các đỉnh, đỉnh xuất phát ghi số 1.
- Tính số đỉnh = số nhóm +1
- Đề tên đỉnh và tên công việc theo thứ tự từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới
191
Bước 3: Tính thời gian xuất phát sớm tsj tại mỗi đỉnh
theo nguyên tắc:
- Tính từ đỉnh nhỏ đến đỉnh lớn
- Thời gian xuất phát sớm của đỉnh 1 qui ước là 0
- Thời gian xuất phát sớm của các đỉnh tiếp theo =
thời hạn bắt đầu sớm của đỉnh trước đó + thời gian
công việc; lấy theo tổng giá trị lớn nhất
Công thức: tsj = max { t
s
i + tij } với i, j thuộc u
-
j
u-j là tập hợp các cạnh hướng vào đỉnh i.
192
Bước 4: Tính thời điểm kết thúc muộn tại mỗi đỉnh
theo nguyên tắc:
- Tính từ đỉnh lớn đến đỉnh nhỏ
- Thời hạn kết thúc muộn ở đỉnh cuối cùng bằng thời
hạn bắt đầu sớm của đỉnh đó
- Thời hạn kết thúc muộn của các đỉnh trước đó =
thời hạn kết thúc muộn của đỉnh sau - thời gian
công việc; lấy theo hiệu có giá trị nhỏ nhất
Công thức: tmi= min { t
m
j - tij } với i, j thuộc u
+
j
u+j là tập hợp các cạnh hướng vào đỉnh i
193
Bước 5 : Tìm đỉnh gant
- Đỉnh gant là đỉnh có:
T kết thúc muộn – T bắt đầu sớm = 0
Trong ví dụ là đỉnh : 1,2,3
Bước 6 : Tìm công việc gant
Là công việc nối liền hai đỉnh gant kí hiệu
Bước 7: Tìm đường gant
Là đường nối các đỉnh gant từ đầu đến cuối sao cho tổng số
công việc trên đường đó = thời hạn kết thúc muộn ở đỉnh
cuối. Kí hiệu
194
Ví dụ: Doanh nghiệp A cần giải quyết 5 công việc trong
6 tháng như sau:
Thứ tự
công việc (xi)
Thời gian
thực hiện (Ti)
Trình tự
Logic
x1 6 tuần Làm ngay
x2 7 tuần Làm ngay
x3 5 tuần Làm sau x1
x4 14 tuần Làm sau x1
x5 8 tuần Làm sau x2, x3
Dùng sơ đồ pert để xác định những công việc cần tập trung
Tính thời hạn tối thiểu để hoàn thành những công việc trên
Xử lý các mốc thời hạn có thời gian dự trữ
195
1
0 0
0
2
6 6
0
4
20
0
20
11
1
12
3
x1
x5
x3
x4
x2
6
8 7
5
14
196
Một công trình xây dựng với các công việc như sau:
Công việc Thời gian (ngày) Thứ tự thực hiện
y1 8
Bắt đầu ngay y2 4
y3 10
y4 6 Sau y1 hoàn thành y5 6
y6 8 Sau y2 và y5 hoàn thành y7 5
y8 2 Sau y7 và y3 hoàn thành
y9 5 Sau y4 hoàn thành
y10 5 Sau y6; y8 và y9 hoàn thành
y11 9 Sau y4 hoàn thành
197
• Yêu cầu:
- Vẽ sơ đồ
- Tìm đường găng
- Tính các chỉ tiêu thời gian của các công việc
- Xuất phát sớm - Kết thúc sớm
- Xuất phát muộn – Kết thúc muộn
- Thời gian dự trữ chung, độc lập
198
1
0
0 0
3
0
14 14
2
0
8 8
4
1
20 19
5
3
17 14
6
0
22 22
7
0
27 27
y1
y2
y3
y4
y6
y5 y9
y8 y7
y11
y10
8
4
10
6
6
8
5
2
5 9
5
Đường găng đi qua các đỉnh
1-2-3-6-7.
199
Thời gian dự trữ của sự kiện thứ i (di):
di = ti
m – ti
s
Tại các đỉnh nằm trên đường găng di = 0
Đường găng là đường dài nhất nối từ đỉnh xuất
phát đến đỉnh kết thúc qua các đỉnh có thời gian dự
trữ bằng 0.
- Các sự kiện trên đường găng gọi là các sự kiện
găng.
- Các cạnh nằm trên đường găng gọi là công việc
găng.
200
Thời gian dự trữ chung của công việc trên sơ đồ
mạng (dij) là khoảng thời gian tối đa công việc (i,j) có
thể kéo dài mà không ảnh hưởng đến tiến trình
chung của toàn bộ công trình. Tất cả các công việc
găng dij = 0
dij = tj
m – ti
s - tij
Thời gian dự trữ độc lập của công việc (dij
đ ) là
khoảng thời gian tối đa mà công việc (i,j) có thể kéo
dài mà không ảnh hưởng đến thời điểm hoàn thành
muộn của các công việc ngay trước đó và thời điểm
khởi công của công việc ngay sau đó.
dij
đ = max {0, (tj
s - ti
m – tij)}
201
Tính thời gian dự trữ chung của công việc (i,j)
Với các công việc găng dij = 0
Các công việc không găng:
d13 = t3
m – t1
s – t13 = 14 – 0 - 4 = 10
d14 = t4
m – t1
s – t14 = 20 – 0 – 10 = 10
d25 = t5
m – t2
s – t25 = 17 – 8 – 6= 3
d46= t6
m – t4
s – t46 = 22 – 19 – 2 = 1
d57 = t7
m – t5
s – t57 = 27 – 14 – 9 = 4
d56 = t6
m – t5
s – t56 = 22 – 14 – 5 = 3
d34 = t4
m – t3
s – t34 = 20 – 14 – 5 = 1
202
Tính thời gian dự trữ độc lập của công việc (i,j)
Với các công việc găng dij
đ= 0
Các công việc không găng:
d13
đ = t3
s – t1
m – t13 = 14 – 0 - 4 = 10
d14
đ = t4
s – t1
m – t14 = 19 – 0 – 10 = 9
d25
đ = t5
s – t2
m – t25 = 14 – 8 – 6 = 0
d34
đ = t4
s – t3
m – t34 = 19 – 14 – 5 = 0
d46
đ = t6
s – t4
m – t46 = 22 – 20 – 2 = 0
d56 = t6
s – t5
m – t56 = 22 – 17 – 5 = 0
d57 = t7
s – t5
m – t57 = 27 – 17 – 9 = 1
203
C.Việc
Khởi công Kết thúc Dự trữ
Sớm nhất Muộn nhất Sớm nhất Muộn nhất Chung Độc lập
y1 0 0 8 8 0 0
y2 0 10 4 14 10 10
y3 0 10 10 20 10 9
y4 8 11 14 17 3 0
y5 8 8 14 14 0 0
y6 14 14 22 22 0 0
y7 14 15 19 20 1 0
y8 19 20 21 22 1 0
y9 14 17 19 22 3 0
y10 22 22 27 27 0 0
y11 14 17 23 27 4 1
204
Bảng xác định lịch trình cho dự án lắp đặt thiết bị
C.việc Hành động
Thời gian
(ngày)
C.việc
làm trước
C.việc
làm sau
A Hoạch định 5 - B,D,G
B Dọn dẹp mặt bằng 2 A C
C Đào móng 4 B E
D Tiếp nhận máy 1 A I
E Đổ bê tông 3 C F
F Lắp đặt máy 3 E I
G Lắp đặt h.thống hạ tầng 4 A H
H Kết nối h.thống hạ tầng 2 G I
I Chạy thử 5 D,F,H -
205
• Yêu cầu:
- Vẽ sơ đồ
- Tìm đường găng
- Tính các chỉ tiêu thời gian của các công việc
- Xuất phát sớm - Kết thúc sớm
- Xuất phát muộn – Kết thúc muộn
- Thời gian dự trữ chung, độc lập
206
Chương 9
Tổ Chức Quản Trị
Thực Hiện Dự Án
207
8.1.1. Nguyên tắc bố trí sơ đồ bộ máy
- Đảm bảo thực hiện mục tiêu, kế hoạch
- Thống nhất sự lãnh đạo, chỉ đạo
- Tổ chức bộ máy phải tinh gọn, hiệu quả
- Phân công nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể
• Quyền hạn đi đôi với trách nhiệm
• Lãnh đạo đi đôi với kiểm tra
• Phạm vi lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra phải rõ ràng
• Hợp tác nhằm thực hiện nhiệm vụ chung
8.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy
208
8.1.2. Một số sơ đồ tổng quát thường dùng
a. Đối với doanh nghiệp nhà nước
b. Đối với các công ty TNHH, liên doanh, cổ phần
c. Công ty liên doanh với nước ngoài
Theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, công ty
liên doanh được tổ chức theo hình thức TNHH. Mỗi
bên tham gia chị trách nhiệm với bên kia, và với công
ty liên doanh trong phạm vi phần vốn góp của mình vào
vốn pháp định.
- Cơ quan lãnh đạo cao nhất là Hội đồng quản trị
- Chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc, các phó tổng do các
bên thỏa thuận cử ra
- Số lượng thành viên hội đồng quản trị nhiều hay ít tùy thuộc
vào quy mô của dự án.
8.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy
209
8.2.1. Cấp lãnh đạo
a. Đại hội đồng hoặc Đại hội cổ đông
b. Hội đồng quản trị
8.2.2. Cấp điều hành
Cấp điều hành chủ yếu là Tổng giám đốc, các Phó
tổng giám đốc.
8.2.3. Cấp thừa hành
Gồm các bộ phận quản lý theo chức năng
8.2. Các cấp quản trị
210
Sau khi bố trí được sơ đồ tổ chức, cần dự kiến số
lượng nhân viên, công nhân..., cần phân rõ:
- Người trong nước, nước ngoài
- Yêu cầu chuyên môn (bằng cấp), chứng chỉ.
- Công nhân chuyên môn, lao động phổ thông
- Nam, nữ
- Tuổi nghề, tuổi đời
- Mức lương tối thiểu của từng loại cán bộ, nhân viên
8.3. Dự kiến số lượng, chất lượng nhân viên
211
8.4.1. Phương pháp tính dựa vào định mức thời gian
hoặc định mức sản xuất.
Công thức:
Trong đó:
CN – số lượng công nhân trực tiếp sản xuất/năm
Qi – số lượng sản phẩm i (i = 1,2,3..,n)
DMti – định mức thời gian đối với sản phẩm i (giờ/sp)
Tbq – thời gian làm việc thực tế bình quân 1 CN/năm
Nhận xét:
+ Qi do quy mô của dự án quyết định, là số đã biết
8.4. Số lượng công nhân trực tiếp sản suất
1
1n
i ti
i bq
CN Q xDM x
T
212
Nhận xét (tt)
+ DMti cũng là số đã biết, nếu không có thể tham khảo
xí nghiệp tương tự.
+ Tbq = N x G
N là số ngày làm việc bq của 1 CN/ 1 năm
G là số giờ làm việc bq của 1 CN/ 1 ngày
Thông thường: N = 305,5 – NVbq
NVbq là số ngày vắng mặt bq của 1 CN/ 1 năm
Nếu dự án có quy định số ngày làm việc trong 1 năm là
300 ngày thì công thức trên được đổi lại:
N = 300 – NVbq
8.4. Số lượng công nhân trực tiếp sản suất
213
Nhận xét (tt)
+ NVbq được tính như sau:
Trong đó:
i là công nhân thứ i ( i = 1,2,..n)
ti là thời gian vắng mặt trong 1 năm của CN thứ i tính
bằng ngày
CN là tổng số công nhân dự kiến
8.4. Số lượng công nhân trực tiếp sản suất
1
n
i i
i
bq
CN xt
NV
CN
214
Nhận xét (tt)
Thời gian làm việc của 1CN trong 1 ngày G tính như
sau: G = 8h - GVbq
Trong đó:
GVbq – số giờ bq mà CN được nghỉ trong ngày làm việc
G (h). GVbq được lấy theo thời gian biểu dự kiến.
Nếu có sẵn định mức sản lượng, công thức trên là:
Với DMs.i là định mức sản lượng
8.4. Số lượng công nhân trực tiếp sản suất
1 .
1n i
i s i bq
Q
CN x
DM T
215
8.4.2. Phương pháp dựa vào định mức đứng máy
Định mức đứng máy là số lượng máy mà 1 CN có thể
phụ trách (máy/người)
Số lượng CN được tính như sau:
Trong đó:
CN : số CN trực tiếp SX trong 1 năm (người)
Mi : số lượng máy i (i = 1,2,3,..n)
DMi : định mức đứng máy loại i (cái/người)
Sca : số ca làm việc trong một ngày của máy móc
ht : hệ số sử dụng thời gian (tỷ số thời gian làm việc
thực tế/thời gian làm việc theo chế độ)
8.4. Số lượng công nhân trực tiếp sản suất
1 .
n
i ca
i s i t
M S
CN x
DM h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kenhsinhvien_net_bai_giang_quan_tri_du_an_dau_tu_3113.pdf