Quản trị dầu tư

Xétgócđộchung: Đầutưlà sựbỏvốnhômnayhyvọngthu đượclợi nhuậntrong tươnglai. Xétgócđộđầutưvàohoạtđộngsảnxuấtkinhdoanh: Đầutưlàhoạtđộngsửdụngtiềnvốn,tàinguyênđể sản xuấtkinhdoanhtrong mộtthời giantương đốidàinhằmthu vềlợi nhuậnvàlợi ích kinhtế xãhội.

pdf58 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2387 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị dầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1QUẢN TRỊ DAĐT  Đầu tư & dự án đầu tư  Luồng tiền của dự án  Các p² đánh giá & lựa chọn dự án  Quyết định đầu tư trong bối cảnh có rủi ro 26.1. Đầu tư … ? Rủi ro ? Lợi nhuận ? Dự án ? 3I. ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÀI HẠN 1.1. Khái niệm về đầu tư  Xét góc độ chung: Đầu tư là sự bỏ vốn hôm nay hy vọng thu được lợi nhuận trong tương lai.  Xét góc độ đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh: Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn,tài nguyên để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. 4* Đặc trưng của đầu tư - Phải bỏ vốn. - Chấp nhận mạo hiểm. - Đầu tư phải có hiệu quả. I. ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÀI HẠN 56.1.2. Dự án đầu tư:  Dự án đầu tư : là một tập hồ sơ, tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các khoản chi phí của hoạt động đầu tư để đạt được các khoản thu nhập mong muốn trong tương lai  Các loại dự án: – Dự án xung khắc (loại trừ, thay thế) – Dự án độc lập – Dự án phụ thuộc 6Có mục đích, mục tiêu cụ thể. Có 1 một cơ quan cụ thể để thực hiện dự án đầu tư. Có 1 nguồn tài chính xác định để tiến hành hoạt động đầu tư. Có một khoảng thời gian nhất định để thực hiện mục tiêu dự án. * Đặc trưng của dự án đầu tư 7Chuỗi sàng lọc dự án đầu tư Hội đồng quản trị Quản lý SX Trưởng bộ phận Quản trị tài chính Giám đốc Phó GĐ kinh doanh 86.1.1. Phân loại đầu tư  Theo mục đích đầu tư: – Đầu tư để hình thành doanh nghiệp – Đầu tư thay thế – Đầu tư mở rộng – Đầu tư phát triển sản phẩm mới, …  Theo thời hạn đầu tư: – Đầu tư ngắn hạn – Đầu tư dài hạn  Theo hình thức đầu tư: – Đầu tư trực tiếp – Đầu tư gián tiếp 9II. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN Dòng tiền thể hiện sự vận động (thu vào, chi ra) của tiền tệ trong một dự án đầu tư. 2.1. Khái niệm dòng tiền của dự án Là phần chênh lệch giữa số tiền nhận được và lượng tiền đã chi ra của một dự án. 10 6.2. Các dòng tiền từ một dự án: Nguyên tắc xác định:  Luồng tiền từ dự án quan trọng hơn thu nhập kế toán  Luồng tiền tương lai cần được ước lượng chính xác  Luồng tiền “sau thuế” quan trọng hơn “trước thuế”  Thông tin phải thể hiện dưới dạng “tăng thêm” khi so sánh các tình huống  Không bỏ sót các chi phí cơ hội 11 6.2. Các dòng tiền từ một dự án: Cần quan tâm:  Tác động của lạm phát tới các dòng tiền của dự án  Phương pháp khấu hao tác động tới dòng khấu hao tích lũy, chi phí và thu nhập  Giá bán (giá trị thu hồi) của các tài sản cố định trong dự án  Các thay đổi về chính sách thuế  Các bối cảnh rủi ro 12 Đầu tư tài sản dài hạn: Chi phí mua quyền sử dụng đất. Chi phí xây dựng văn phòng, nhà xưởng... Chi phí mua sắm máy móc, thiết bị... Chi phí đầu tư vào vốn ngắn hạn. Trừ những khoản thu được do bán tài sản khi đầu tư. 2.2. Trình tự xây dựng dòng tiền của dự án 2.2.1. Giai đoạn bỏ vốn đầu tư II. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN 13  Xác định doanh thu. DT = Sản lượng x Đơn giá bán  Xác định chi phí sản xuất kinh doanh. Tổng CP = CP chưa có KH + Chi phí khấu hao  Xác định lợi nhuận sau thuế của dự án. LNST = (DT-Tổng CP)(1- Thuế suất thuế TNDN) 2.2.2. Giai đoạn thu hồi vốn và có lãi II. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN 14 2.2.3. Xác định thu nhập của dự án CF = Lôïi nhuaän sau thueá moãi naêm + Khaáu hao moãi naêm Trường hợp có thanh lý tài sản đầu tư và thu hồi vốn ngắn hạn thì phần giá trị thanh lý và thu hồi vốn ngắn hạn đó là lượng tiền thu vào ở năm cuối cùng của dự án. II. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN 15 Ví dụ: Có tài liệu về dự án đầu tư như sau: 1.Tổng vốn đầu tư: - Đầu tư tài sản dài hạn: Năm không (0) đầu tư 3 tỷ, cuối năm 1 đầu tư 2 tỷ đồng. - Nhu cầu vốn ngắn hạn: Cuối năm 1 là 1,5 tỷ đồng, cuối năm 5 là 3tỷ đồng. 2. Thu nhập dự án: - Doanh thu mỗi năm là 8 tỷ đồng. - Chi phí chưa có khấu hao mỗi năm: 4,5 tỷ đồng. Tài liệu bổ sung: Thuế TNDN là 25%; TSDH tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và thời hạn dự án là 10 năm. Yêu cầu: Thiết lập dòng tiền của dự án. 16 6.3. Các PP thẩm định dự án đầu tư  PP thời gian hoàn vốn  PP giá trị hiện tại thuần  PP tỷ suất sinh lợi nội bộ  PP chỉ số lợi nhuận  PP tỷ suất LN bình quân vốn đầu tư  Những vấn đề đặt ra trong việc đánh giá và lựa chọn dự án Should we build this plant? 17 III. TIÊU CHUẨN GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN Hiện giá thuần (NPV)của một dự án là giá trị hiện tại của dòng tiền thu vào dự kiến trong tương lai trừ đi giá trị hiện tại của vốn đầu tư dự kiến ban đầu của dự án. 3.1. Khái niệm (The net present value – NPV) NPV = Giaù trò hieän taïi caùc khoaûn thu nhaäp trong töông lai - Giaù trò hieän taïi caùc khoaûn voán ñaàu tö ban ñaàu 18 3.2. Coâng thöùc tính NPV Gọi : + Ct: Vốn đầu tư thực hiện ở năm thứ t. + n: Đời sống kinh tế của dự án. + i: Lãi suất chiết khấu hay tỷ suất sinh lời của dự án. + CFt: Lượng tiền thu vào ở thời điểm t. n NPV =  CFt x (1+i) -t t=0 m  Ct x (1+i) -t t=0 - (I) 19 - Trường hợp nếu dự án được đầu tư một lần và sau đó mới đi vào hoạt động có lợi nhuận thì công thức (I) được viết lại như sau: n NPV =  CFt x (1+i) -t t=1 - C0 - Trường hợp nếu dự án được đầu tư một lần và các khoản thu nhập trong tương lai đều bằng nhau qua các kỳ, thì từ công thức (I), ta viết lại : NPV = - C0 + CF x PVFA(i,n) 20 Ví dụ 1: Tính NPV của dự án Z căn cứ vào tài liệu sau, biết lãi suất chiết khấu 16%/năm. Voán ñaàu tö Thu nhaäp moãi naêm 1 2 3 4 2.000 300 600 800 900 ĐVT:Trđ 21 Số liệu biểu diễn NPV của dự án Z Laõi suaát NPV(Trñ) Laõi suaát NPV(Trñ) Laõi suaát NPV(Trñ) 0% 700.00 11% 289.88 22% 15.70 1% 654.93 12% 260.38 23% -4.56 2% 611.67 13% 231.93 24% -24.19 3% 570.11 14% 204.47 25% -43.20 4% 530.18 15% 177.96 26% -61.62 5% 491.80 16% 152.36 27% -79.48 6% 454.87 17% 127.63 28% -96.80 7% 419.35 18% 103.72 29% -113.60 8% 385.14 19% 80.61 30% -129.90 9% 352.21 20% 58.26 31% -145.72 10% 320.47 21% 36.63 32% -161.07 22 Đồ thị NPV Đồ thị biễu diễn NPV -100.00 0.00 100.00 200.00 300.00 400.00 500.00 600.00 700.00 800.00 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 Lãi suất(%) NPV($) 23 Ví dụ 2: Tính NPV của 2 dự án A và B căn cứ vào tài liệu sau: Chæ tieâu ÑVT Döï aùn A Döï aùn B 1. Doanh thu moãi naêm Trñ 680 740 2. Chi phí chöa coù KH moãi naêm Trñ 90 100 3. Voán ñaàu tö döï aùn (VCÑ) Trñ 2.000 2.200 4. Ñôøi soáng kinh teá cuûa döï aùn Naê m 10 10 5. Laõi suaát chieát khaáu % 15 15 Biết các dự án tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. 24 3.4. Sử dụng NPV trong thẩm định dự án đầu tư  Đối với các dự án đầu tư độc lập NPV > 0: Chấp nhận dự án NPV < 0: Loại bỏ dự án NPV = 0: Tùy quan điểm của nhà đầu tư  Đối với các dự án đầu tư loại trừ lẫn nhau NPV >0 và NPVmax 25 Ví duï 3: Coâng ty ABC döï kieán trong naêm tôùi môû roäng saûn xuaát kinh doanh. Coù 2 döï aùn ñöôïc ñöa ra nhö sau: - Döï aùn A: Toång voán ñaàu tö laø 5.000trñ, trong ñoù VNH laø 1.000trñ. Döï aùn naøy taïo ra doanh thu trong 4 naêm ñaàu moãi naêm laø 1.200trñ, trong 6 naêm tieáp theo moãi naêm laø 1.600trñ. Chi phí chöa coù khaáu hao moãi naêm trong 4 naêm ñaàu laø 300trñ, trong 6 naêm coøn laïi moãi naêm laø 500trñ. - Döï aùn B: Toång voán ñaàu tö laø 6.000trñ, trong ñoù VNH laø 1.000trñ. Döï aùn taïo ra doanh thu thuaàn moãi naêm laø 1.500trñ, lieân tuïc trong 10 naêm. Chi phí ñaõ coù khaáu hao moãi naêm laø 700trñ. Bieát: Laõi suaát chieát khaáu laø 10%/naêm, thueá suaát thueá TNDN laø 28% vaø TSCÑ ñöôïc khaáu hao theo phöông phaùp ñöôøng thaúng. 26 3.5.Ưu nhược điểm của tiêu chuẩn NPV  Tiêu chuẩn NPV ghi nhận tiền tệ có giá trị theo thời gian.  Vì các giá trị hiện tại đều được đo lường bởi một đồng ngày hôm nay nên có thể cộng dồn: NPV (A+B) = NPV (A) + NPV (B).  Quyết định chấp nhận hay từ chối và xếp hạng các dự án phù hợp với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.  Nhược điểm: Không thể so sánh được các dự án nếu thời gian của các dự án không bằng nhau. NPV không trình bày được tỷ lệ %. 27 IV. TIÊU CHUẨN TỶ SUẤT THU NHẬP NỘI BỘ Đồ thị biễu diễn NPV của dự án Z NPV(Trđ) Lãi suất (%) 700 IRR 22,450 28 4.1. Khái niệm IRR của một dự án là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0. Tỷ suất thu nhập nội bộ đo lường tỷ suất sinh lợi mà bản thân dự án tạo ra. 29 4.3. Tính toaùn IRR 4.3.1.Trường hợp dòng tiền của dự án là một chuỗi đều.  Trình tự các bước tìm IRR như sau: - Lập phương trình NPV: NPV= - C0 + CF xPVFA(i,n) - Cho NPV = 0 - Suy ra PVFA(i,n) = C0 / CF - Tra bảng tài chính số 4, ta tìm được IRR. 30 Ví dụ 4: Hãy tìm IRR của dự án bỏ vốn đầu tư 300trđ, có thu nhập mỗi năm là 72trđ, liên tục trong 6 năm. 4,1667= 72 300 =PVFA(i,6) Ta có phương trình NPV như sau: NPV = - 300 + 72 PVFA(i,6) Cho phương trình NPV = 0 Suy ra: Giải 31 Tra bảng tài chính số 4, ta có: - Nếu i1 = 11% thì PVFA(11%,6)= 4,2305 - Nếu i= IRR thì PVFA(IRR,6)= 4,1667 - Nếu i2 = 12% thì PVFA(12%,6)= 4,1114 Vậy, IRR được tính như sau: %53,11 )1114,42305,4( )1114,41667,4%)(11%12( %12 =   =IRR 32 4.3.2. Trường hợp dòng tiền của dự án không đều.  Trình tự các bước tìm IRR như sau:  Lập phương trình NPV: n NPV =  CFt x (1+i) -t t=0 m  Ct x (1+i) -t t=0 - 33  Chọn ngẫu nhiên 1 lãi suất i1 rồi thế vào phương trình NPV, ta được giá trị NPV1> 0.  Tiếp tục, chọn ngẫu nhiên 1 lãi suất i2 rồi thế vào phương trình NPV, ta được giá trị NPV2< 0.  Sử dụng công thức nội suy để tìm IRR:   21 112 1 NPVNPV NPVii iIRR +  += 34 Ví dụ 5: Tìm IRR của dự án A trong ví dụ 3. NPV= - 5.000 + 904 xPVFA(i,10) – 144 x PVFA(i,4) + 1.000 x PVF(i,10)  Chọn ngẫu nhiên một mức lãi suất i1=11%, thế vào phương trình NPV ta được NPV1 = 229,29trđ > 0 %97,11 7,59-29,229 29,229 %)11-%12(%11 = + +=IRR Chọn ngẫu nhiên một mức lãi suất i2=12%, thế vào phương trình NPV ta được NPV2= - 7,59trđ < 0 Sử dụng công thức nội suy để tìm IRR 35 Ví dụ 5: Tìm IRR của dự án B trong ví dụ 3. NPV= - 6.000 + 1.076 x PVFA(i,10) + 1.000 x PVF(i,10) Chọn ngẫu nhiên một mức lãi suất i1=12%, thế vào phương trình NPV ta được NPV1 = 401,6trđ > 0. %55,13 78,1176,401 6,401 %)12-%14(%12 = + +=IRR Chọn ngẫu nhiên một mức lãi suất i2=14%, thế vào phương trình NPV ta được NPV2= - 117,78trđ < 0. Sử dụng công thức nội suy để tìm IRR ● Phương trình NPV của dự án B: 36 Gọi k tỷ suất hoàn vốn mà nhà đầu tư mong muốn đạt được. - Trường hợp dự án độc lập: + Nếu IRR > k: chấp nhận dự án + Nếu IRR < k: không chấp nhận dự án + Nếu IRR = k: tùy quan điểm của nhà đầu tư. - Trường hợp các dự án loại trừ nhau: IRR > k và IRRmax. 4.4. Ứng dụng IRR trong thẩm định dự án đầu tư 37 4.5. Ưu nhược điểm tiêu chuẩn IRR - Ưu điểm + Quyết định chấp nhận hay từ chối đối với các dự án độc lập phù hợp với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. + Đo lường bằng tỷ lệ % nên dễ dàng so sánh với tỷ suất hoàn vốn. - Nhược điểm + Không đo lường trực tiếp lợi nhuận của một dự án. + Xếp hạng các dự án không phù hợp với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận 38 5.1. Khái niệm Chỉ số sinh lời (Profitability Index -PI) là giá trị hiện tại của lưu lượng tiền tệ thu vào so với giá trị hiện tại của vốn đầu tư ban đầu của dự án. 5.2. Phương pháp tính chỉ số sinh lời Công thức tổng quát: = 1+ NPV V. TIÊU CHUẨN CHỈ SỐ SINH LỜI   = = + + = m 0t t- 0 t- i)(1Ct x i)(1CFt x n tPI   t m t t ixC  = + 1 0 39 * Nếu doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư 1 lần: 5.2. Phương pháp tính chỉ số sinh lời 0 0 t-i)(1CFt x C PI n t  = + = Vì NPV = - C0 + ΣCFt x (1+i) -t Suy ra ΣCFt x (1+i) -t = NPV + C0 Do đó PI = 1 + NPV Co 40 Ví dụ 6: Hãy tính chỉ số sinh lời của dự án sau, biết lãi suất chiết khấu của dự án là 10%. Döï aù n Voán ñaàu tö (trñ) Thu nhaäp moãi naêm (trñ) 1 2 3 4 S 600 250 250 250 250 41  Trường hợp các dự án là độc lập lẫn nhau. – PI > 1: Chấp nhận dự án – PI < 1: Loại bỏ dự án – PI = 1: Tùy quan điểm của nhà đầu tư  Trường hợp các dự án là loại trừ lẫn nhau Dự án được chọn khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: * PI > 1 * PI max 5.3. Ứng dụng tiêu chuẩn PI trong thẩm định dự án đầu tư 42 5.4. Đánh giá tiêu chuẩn PI - Ưu điểm: + Quyết định hay từ chối dự án phù hợp với mục đích tối đa hoá lợi nhuận. + Giả định tỷ lệ tái đầu tư do NPV tạo ra. + Diễn đạt mối liên hệ giữa NPV với khoảng tiền đầu tư ban đầu. + Vận dụng trong trường hợp nguồn vốn bị giới hạn - Nhược điểm: + Không đo lường trực tiếp tác động của một dự án đối với LN của các chủ sở hữu. + Xếp hạng các dự án không phù hợp với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận (Số tương đối). 43 VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN • Nhận xét: Nếu xét theo tiêu chuẩn đánh giá thu hồi vốn, thì thời gian thu hồi vốn càng ngắn dự án đầu tư càng tốt. Thời gian thu hồi vốn (The Payback Period – PP) của dự án là khoảng thời gian thu hồi lại vốn đầu tư ban đầu. 6.1. Định nghĩa 44 Ví dụ 7: Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án sau: Dö ï aùn Voán ñaàu tö Thu nhaäp moãi naêm 1 2 3 4 Y 8.000 3.000 4.000 5.000 5.000 VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN 45 Vốn đầu tư ban đầu : 8.000 Dòng tiền tích lũy đến cuối năm thứ hai : 7.000 Số lượng còn tiếp tục được bù đắp (1-2) : 1.000 Dòng tiền đến cuối năm thứ ba : 5.000 Dòng (3) chia cho dòng (4) (1.000/5.000) : 0,2 năm Thời gian thu hồi vốn (2 năm + 0,2 năm) : 2,2 năm 6.2. Cách tính thời gian hoàn vốn VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN 46 Gọi [PP] là thời gian thu hồi vốn mà nhà đầu tư mong đợi Đối với các dự án độc lập PP < [PP] : chọn dự án PP > [PP] : Loại dự án Đối với các dự án loại trừ lẫn nhau PP < [PP] và PP nhỏ nhất 6.3. Ứng dụng tiêu chuẩn PP trong thẩm định dự án đầu tư VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN 47 - Giúp quản lý yếu tố rủi ro khi thẩm định dự án. - Đơn giản, dễ sử dụng. 6.4.1. Ưu điểm 6.4. Đánh giá tiêu chuẩn PP - Tất cả dòng tiền phát sinh sau thời gian thu hồi vốn đã bị bỏ qua hoàn toàn. - Bỏ qua kết cấu của dòng tiền theo thời gian trong thời kỳ hoàn vốn. 6.4.2. Nhược điểm VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN 48 Döï aùn Naêm NPV IRR (%) PP 0 1 2 3 4 5 (10%) A -10.000 1.000 2.000 3.000 4.000 10.000 3.757 19,7 4 naêm B -10.000 5.000 3.000 2.000 1.000 1.000 169 9,1 3 naêm C -10.000 9.000 500 500 1.000 1.000 275 11,9 3 naêm Ví dụ 8: Hãy đánh giá và chọn lựa 1 trong 3 dự án sau: VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN CÓ CHIẾT KHẤU 49 Một trong những khiếm khuyết của tiêu chuẩn PP là nó đã bỏ qua tính chất giá trị tiền tệ theo thời gian và tiêu chuẩn DPP (The Discounted Payback Period ) sẽ khắc phục nhược điểm này. Ví dụ 9: Một dự án có vốn đầu tư là 1.000trđ. Dự án này tạo ra thu nhập vào cuối năm1:400trđ, cuối năm 2: 400trđ; cuối năm 3: 600trđ và cuối năm 4: 200trđ. Với lãi suất chiết khấu là 10% thì thời thu hồi vốn là bao nhiêu? VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN CÓ CHIẾT KHẤU (DPP) 50 Naê m Thu nhaäp moãi naêm (Trñ) Tæ leä chieát khaáu TN moãi naêm coù ch/khaáu (Trñ) TN coù ch/khaáu luyõ keá (Trñ) 1 400 0.9091 363,64 363,64 2 400 0.8264 330,56 694,20 3 600 0.7513 450,78 1.144,98 4 200 0.6830 136,60 1.281,58 2 naêm + 1.000 – 694,2 x12 = 2naêm 8,14thaùng450,78 Xác định thời gian hoàn vốn của dự án: Bảng tính thu nhập mỗi năm có chiết khấu VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN CÓ CHIẾT KHẤU (DPP) 51 Gọi [DPP] là thời gian thu hồi vốn mà nhà đầu tư mong đợi Đối với các dự án độc lập DPP < [DPP] : chọn dự án DPP > [DPP] : Loại dự án Đối với các dự án loại trừ lẫn nhau DPP < [DPP] và DPP nhỏ nhất 6.3. Ứng dụng tiêu chuẩn DPP trong thẩm định dự án đầu tư VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN CÓ CHIẾT KHẤU (DPP) 52 Ta có bảng tính thu nhập có chiết khấu mỗi năm của các dự án như sau. (Đơn vị tính: trđ) Ví dụ 10: Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP) của 2 dự án A và B trong ví dụ 3 (Tiêu chuẩn NPV). Nếu nhà đầu tư mong muốn thời gian hoàn vốn của dự án là 9 năm thì dự án nào sẽ được chọn? Vì sao? Giải VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN CÓ CHIẾT KHẤU (DPP) 53 Naê m Thu nhaäp moãi naêm Tæ leä chieát khaáu TN moãi naêm coù ch/khaáu TN coù ch/khaáu luyõ keá Döï aùn A Döï aùn B Döï aùn A Döï aùn B Döï aùn A Döï aùn B 1 760 1076 0.9091 690.91 978.18 690.91 978.18 2 760 1076 0.8264 628.10 889.26 1319.01 1867.44 3 760 1076 0.7513 571.00 808.41 1890.01 2675.85 4 760 1076 0.6830 519.09 734.92 2409.10 3410.78 5 904 1076 0.6209 561.31 668.11 2970.41 4078.89 6 904 1076 0.5645 510.28 607.37 3480.70 4686.26 7 904 1076 0.5132 463.89 552.16 3944.59 5238.42 8 904 1076 0.4665 421.72 501.96 4366.31 5740.38 9 904 1076 0.4241 383.38 456.33 4749.70 6196.71 10 1904 2076 0.3855 734.07 800.39 5483.77 6997.10 VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN CÓ CHIẾT KHẤU (DPP) 54  Xác định thời gian hoàn vốn: - Dự án A: 9 naêm+ 5.000 – 4.749,7 x12 = 9naêm4,09thaùng 734,99 8 naêm + 6.000 – 5.740,36 x12 = 8naêm 6,83thaùng 456,33 - Dự án B: Vì thời gian hoàn vốn của dự án B nhỏ hơn thời gian hoàn vốn của dự án A và nhỏ hơn thời gian hoàn vốn mà nhà đầu tư mong muốn. Vì vậy, dự án được chọn là dự án B. VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN CÓ CHIẾT KHẤU (DPP) 55 Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn cho nhà đầu tư biết được thời gian thu hồi vốn thực sự của dự án (có tính đến yếu tố giá trị tiền tệ theo thời gian). Khi giới hạn thời gian thu hồi vốn thích hợp đã được xác định thì dòng tiền phát sinh phía sau nó sẽ bị bỏ qua. Một dự án có thời gian thu hồi vốn có chiết khấu ngắn hơn của một dự án khác nhưng điều này không có nghĩa là dự án này có NPV lớn hơn Ưu nhược điểm của tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu – DPP VI.TIÊU CHUẨN THỜI GIAN THU HỒI VỐN CÓ CHIẾT KHẤU (DPP) 56 Bài tập 1  Công ty ABC đang thẩm định để lựa chọn một trong 2 dự án loại trừ nhau, dự án A có vốn đầu tư ban đầu là 400 triệu đồng, đời sổng 20 năm, ngân lưu ròng 64 triệu/ năm. Dự án B sử dụng công nghệ thấp hơn nên vốn đầu tư ban đầu chỉ cần 120 triệu đồng, đời sống 20 năm, do công nghệ lạc hậu nên mức tiêu hao vật tư cao hơn, năng suất lao động thấp nên ngân lưu ròng hàng năm chỉ là: 27,2 triệu đồng/năm, chi phí sử dụng vốn của 2 dự án là 10%  Yêu cầu :  a) Tính IRR và NPV của từng dự án  b) Xác định lãi suất chiết khấu để NPV của 2 dự án bằng nhau, vẽ đồ thị biểu diễn  c) Tại sao khi có mâu thuẫn trong xếp hạng dự án theo NPV và IRR người ta lại ưu tiên chọn theo tiêu chuẩn NPV 57 Bài 2  Công ty ABC đang sử dụng một TSCĐ, nguyên giá 75 triệu đồng, thời gian sử dụng 15 năm, đã sử dụng 5 năm, thu nhập thanh lý khi hết hạn sử dụng : 0, được khấu hao theo phương pháp khấu hao đều. Công ty dự định thay thế tài sản trên bằng một tài sản cố định mới có nguyên giá 100 triệu đồng, thời gian sử dụng 10 năm. Việc thay thế sẽ nâng doanh thu hàng năm của công ty từ 100 lên 110 triệu đồng, giảm chi phí hàng năm (chưa kể khấu hao) từ 70 xuống 50 triệu đồng, TSCĐ đang sử dụng có thể bán được với giá 10 triệu đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%.Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp 10%/năm, TSCĐ mới cũng khấu hao theo phương pháp khấu hao đều trong thời gian 10 năm.  Hỏi theo tiêu chuẩn NPV công ty có nên thay thế TSCĐ cũ bằng tài sản cố định mới hay không? 58

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquan_tri_dadt_5672.pdf
Tài liệu liên quan