Quản lý hành chính nhà nước - Chương II
Nội dung:
• Nhà nước cho giao đất, cho thuê đất sử dụng
ổn định, lâu dài, cấp GCNQSD đất
• Quy định mức hạn điền trong sử dụng đất
• Thừa nhận quyền sở hữu về KTđối với đất
• Cho phép góp vốn bằng đấtđể liên doanh
liên kết
23 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1819 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý hành chính nhà nước - Chương II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II
Vai trò của Nhà nước trong PTNN,NTI
Định hướng phát triển NN, NT Việt NamII
Một số chính sách PTNN,NTIII
Định hướng phát triển NN,NT Việt Nam
I. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG PTNN,NT
Định hướngịnh h ng
Tạo điều kiệnTạo điều kiện
Thúc đẩy, hỗ trợThúc đẩy, hỗ tr
VAI TRÒ
NHÀ NƯỚC
I
Phối hợphối h p
Điều hòa QH lợi íchiều hòa l i ích
Kiểm tra, giám sát
II. ðỊNH HƯỚNG PTNN,NT VN
2.1. Bối cảnh
2.2. Quan điểm phát triển
2.3. Mục tiêu phát triển đến 2020
(theo NQ số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 HN lần thứ bảy,
BCHTW khóa X)
2.1. Bối cảnh
Bất ổn XH nếu bần cùng hóa ND &
vắt kiệt tài nguyên
Cam kết QT không cho phép trợ cấp
hay bảo vệ quá mức cho NN
Không được phép khai thác quá
mức tài nguyên
Cạnh tranh gay gắt,quyết liệt
Cạnh tranh công nghệ theo hướng
tăng vốn, giảm lao động
Thách thức
Cơ hội
Dễ dàng tiếp cận
được với các
công nghệ mới
để PT nhanh
Vốn đầu tư linh
động & dồi dào ở
phạm vi toàn cầu
Thị trường mở rộng
và giá cao đối
với các SP chất
lượng cao
Khả năng của
CĐ tăng nên
có thể trao quyền
cho CĐ
2. 2. Quan điểm phát triển
Các vấn
đề NN,NT
phải được
giải quyết
đồng bộ
gắn với
CNH,HĐH
đất nước
NN,NT có
vị trí chiến
lược trong
sự nghiệp
CNH,HĐH
QĐ 1 QĐ 2 QĐ 3 QĐ 4
Phát triển
NN, NT là
nhiệm vụ
của cả hệ
thống
chính trị và
của toàn
XH
Phát triển
NN,NT dựa
trên:
•Cơ chế
KT thị
trường
•Nội lực
•Ngoại
lực
Khởi động
Đóng góp
Phối hợp
NN trong
nền KTCN
Quá trình chuyển
đổi của nền KTNN
trong CNH
3.3. Mục tiêu phát triển
• Mục tiêu chung:
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của dân cư thông qua:
• Phát triển bền vững nền SXNN hàng
hóa lớn có hiệu quả cao, khả năng cạnh
tranh cao
• Xây dựng NT mới văn minh, KT phát
triển, chính trị dân chủ, KCHT hiện đại,
MT cân bằng sinh thái, bản sắc dân tộc
phong phú
Mục tiêu cụ thể
Tốc độ tăng trưởng
đạt 3,5 – 4%/năm
Nâng cao năng lực
phòng chống và
giảm nhẹ thiên tai
Lao động NN
còn khoảng
30% LĐXH,
50% lao động
qua đào tạo
Số xã đạt tiêu chuẩn
NT mới: 50%Bộ tiêu chí
nông thôn mới.ppt
Phát triển
đồng bộ KCHT
Nâng cao thu
nhập gấp 2,5 lần
hiện nay
Mục tiêu
2020
CÔNG CỤ QLNN
Pháp luật Quy hoạch Kế hoạch Chính sách
III. Một số chính sách PTNN,NT
NÔNG
THÔN
SX, đặc biệt
là SXNN
Đời sống
Đầu vào Sản xuất Đầu ra
- Đất đai
-Vốn
-Lao động
Khoa học
công nghệ
Thị trường
CS đất đai
CS tín dụng
CS các thành
phần KT
Chính sách
KHCN
CS thị trường
nông sản
Các chính sách trong SXNN
Các chính sách
XH
CS đối với miền
núi và đồng bào
dân tộc thiểu số
Chính sách đối với đời sống XH
3.1. Chính sách đất đai
Ý nghĩa : là trung tâm của hệ thống
CS
Yêu cầu của CS đất đai đúng đắn:
• ðảm bảo sử dụng đầy đủ, hiệu quả đất
đai
• Thúc đẩy tích tụ tập trung tăng quy mô
SX
• Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
3.1. Chính sách đất đai
Nội dung:
• Nhà nước cho giao đất, cho thuê đất sử dụng
ổn định, lâu dài, cấp GCNQSD đất
• Quy định mức hạn điền trong sử dụng đất
• Thừa nhận quyền sở hữu về KT đối với đất
• Cho phép góp vốn bằng đất để liên doanh
liên kết
• Khuyến khích khai hoang đất trống, đồi núi
trọc
3.1. Chính sách đất đai
Những bất hợp lý
trong CS đất đai
hiện nay?
3.2. Chính sách KHCN
Vai trò của KHCN: quyết định đến hiệu
quả SX
Các phương diện của SXNN có thể áp
dụng KHCN:
Sử dụng các phương tiện và công trình trong
quá trình SX
Sử dụng các yếu tố sinh học
Sử dụng các yếu tố hóa học
Sử dụng các tiến bộ KT trong cải tạo đất,
nguồn nước
3.2. Chính sách KHCN
Những vấn đề cần tập trung trong CS
KHCN:
Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu KHCN, tạo
sự gắn kết chặt chẽ giữa NC &SX
Thu hút nhân tài làm việc về NC KHCN NN cao
Mở rộng hợp tác về KHCN NN cao với nước
ngoài
Mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động
khuyến nông và tư vấn về KHCN
Đào tạo nghề cho lao động ở NT để có khả
năng sử dụng CN cao
3.4. Chính sách thị trường nông sản
• Vai trò của thị trường đối với SXNN:
quyết định SX
• Phạm vi thị trường nông sản:
• Trong nước
• Ngoài nước
3.3. Chính sách thị trường nông sản
• Chính sách đối với thị trường trong nước:
• Nhà nước tổ chức hệ thống hoạt động tiếp thị
để kịp thời nắm bắt thông tin thị trường
• Hình thành các trung tâm bán buôn hàng
nông sản tại các vùng chuyên canh
• Khuyến khích ký kết hợp đồng tiêu thụ nông
sản
• Phát triển mạng lưới thương nghiệp QD tại các
vùng sâu, vùng xa
3.3. Chính sách thị trường nông sản
• ðối với thị trường nước ngoài:
• Cung cấp các thông tin về: các quy định
pháp lý, nhu cầu thị trường
• Nâng cao tiêu chuẩn chất lượng ngang
với các tiêu chuẩn của các thị trường
quốc tế
• Mở rộng hợp tác liên doanh với nước
ngoài
• Tăng cường các hoạt động tiếp thị và
xúc tiến thương mại để giới thiệu hàng
nông sản
• Xây dựng thương hiệu
3.4. CS đối với MN và đồng bào DT thiểu số
Vì sao phải
có CS này?
Thảo luận nhóm
• Chính sách và thực hiện CS đối với
miền núi và đồng bào dân tộc thiểu
số hiện nay ở VN đang đặt ra những
vấn đề gì?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_ii_687.pdf