Cá nhân: giữa người này với người khác
n Nhóm: giữa hai hoặc nhiều phòng ban/ tổ
chức
n Nội bộ: Xung đột giữa các cá nhân và hoặc
nhóm trong cùng một tổ chức
n Bên ngoài: Xung đột giữa một người (hoặc
một nhóm, hoặc nhiều người) với một người
(hoặc một nhóm hoặc nhiều người) khác từ
bên ngoài dự án
42 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý dự án - Phần 1: Tổng quan về quản lý dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háp sx:
+ Bản chất của kỹ thuật sản xuất.
+ Tay nghề của người lao động, khả năng tiếp thu kỹ
thuật.
+ Yêu cầu NVL, năng lượng sử dụng.
+ Khả năng chuyển sang sx các mặt hàng khác.
+ Nhà cung cấp, cách cung cấp và quyền SHCN.
+ Yêu cầu về vốn và ngoại tệ
b. Lựa chọn kỹ thuật và pp sản xuất:
64
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
3.3. Máy móc và thiết bị
ØMáy móc được lựa chọn theo các tiêu chuẩn:
ü Phù hợp với quy trình công nghệ
ü Chất lượng tốt.
üGiả cả phải chăng, hợp với vốn đầu tư.
ü Tuổi thọ và công suất phù hợp.
ü Phù tụng thay thế (10-20% chi phí TB), chi phí sửa
chữa.
65
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
3.4. Công suất của dự án
ØKhái niệm: Là số sản phẩm sx được trong một đơn
vị thời gian.
ØViệc xác định công suất dựa vào:
üNhu cầu tiêu thụ sản phẩm
üKỹ thuật sản xuất và máy móc thiết bị
üKhả năng cung ứng nguyên vật liệu
üChi phí đầu tư và sản xuất
o Phân biệt các loại công suất: thực tế, danh nghĩa,..
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
66
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
3.5. Nguyên vật liệu
Bao gồm các nguyên vật liệu chính, phụ, vật liệu bao
bì đóng gói. Nghiên cứu:
ØLoại NVL được sử dụng trong dự án.
ØĐặc tính và chất lượng.
ØNguồn và nhu cầu cung cấp.
ØGiá mua
ØKế hoạch cung ứng và chuyên chở
67
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
3.6. Cơ sở hạ tầng
ØNăng lượng.
ØNước.
ØHệ thống giao thông, thông tin liên lạc.
ØHệ thống xử lý chất thải, khí thải bảo vệ môi
trường.
ØHệ thống an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy.
> ảnh hưởng đến vốn đầu tư và chi phí sản xuất của
dự án
68
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
3.7. Lao động, trợ giúp kỹ thuật nước ngoài
ØLao động:
üNhu cầu và nguồn lao động.
üLương, chế độ lao động, tiền lương đp.
üĐiều kiện sống, BHXH.
üTrình độ, tay nghề của người lao động.
ØSự trợ giúp của chuyên gia nước ngoài khi tiếp
nhận kỹ thuật, thiết kế, thi công lắp đặt, chạy thử
máy, đào tạo CN
69
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
3.8. Địa điểm thực hiện dự án
Căn cứ vào 4 yếu tố sau:
ØChính sách nhà nước.
ØVấn đề cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ sản
phẩm.
ØCơ sở hạ tầng.
ØMôi trường tự nhiên, kinh tế xã hội.
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
70
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
3.9. Đất đai và xây dựng nhà xưởng
ØXây dựng các công trình nhằm tạo điều kiện và
đảm bảo cho dây chuyền thiết bị sản xuất, công
nhân hoạt động có hiệu quả và an toàn
3.10. Xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường
ØNghiên cứu nguồn gốc chất thải.
ØKhả năng thu hồi, điều hoà lưu lượng
ØPP xử lý thích hợp
ØChi phí thực hiện xử lý chất thải
71
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
4. Nghiên cứu về tài chính
ØThông qua phân tích tài chính, ta xác định quy mô
đầu tư, cơ cấu các loại vốn, nguồn tài trợ cho dự án;
tính toán thu chi lỗ lãi, những lợi ích mang lại cho
chủ đầu tư.
ØPhân tích tài chính là quá trình nghiên cứu đánh giá
dự án trên góc độ lợi ích của chủ đầu tư cho dự án
72
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
4. Nghiên cứu về tài chính
1. Xác định tổng vốn đầu tư,cơ cấu vốn đầu tư,
nguồn tài trợ và chi phí vốn.
2. Xác định các khoản thu, chi, lợi nhuận
3. Xác định các chỉ tiêu hiệu quả đầu tư
4. Phân tích khả năng huy động vốn và thanh toán
của dự án
5. Phân tích độ nhạy của dự án
73
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Phân tích tài chính
Xác định tổng vốn đầu tư,cơ cấu vốn đầu tư, nguồn
tài trợ và chi phí vốn.
Tổng mức đầu tư của dự án:
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
- Dự phòng vốn đầu tư
- Lãi trong thời gian xây dựng
- Thuế VAT
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
74
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Phân tích tài chính
Xác định tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư, nguồn
tài trợ và chi phí vốn.
- Nguồn tài trợ, chi phí nguồn vốn dự án WACC
(Weighted Average Cost of Capital)
- WACC = (E/V) * Re + ( D/V ) * Rd * (1-Tc)
- Nguồn vốn chủ sở hữu. Chi phí vốn chủ sở
hữu là chi phí cơ hội.
- Nguồn vốn vay. Chi phí là lãi vay
75
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Dòng tiền dự án (CF)
ü Biểu đồ
Trục hoành: các mốc thời gian của dự án
Trục tung : các giá trị của dòng tiền dự án
Chiều âm (hướng xuống): chi phí
Chiều dương (hướng lên): doanh thu
0 1 2 3 4 5 t
76
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Dòng tiền dự án (CF)
ü Bảng
77
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Cách tính
n Lợi nhuận trước thuế: CFBT = Bt – Ct
n Lợi nhuận sau thuế: = CFBT – IT
n Thuế thu nhập: IT = TI * r
n Thu nhập chịu thuế: TI = CFBT – khấu hao
n Thuế suất thu nhập: r
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
78
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Chỉ tiêu đánh giá
nNPV (Net Present Value): Giá trị
hiện tại thuần (ròng) (ko/có chiết
khấu)
n IRR (Internal Rate of Return): tỷ
suất nội hoàn
nThời gian hoàn vốn
79
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Bảng qui đổi giá trị dòng tiền
80
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án80
Dòng tiền tài chính DAĐT trường
hợp không vay vốn
Vốn đầu tư TSCĐ: 500
Dòng tiền trước thuế
Thuế suất ts : 20%
Khấu hao đều trong 5 năm
Hệ số chiết khấu 10%
82
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
5. Nghiên cứu tổ chức và quản lý
ØQuy chế pháp lý của nhà đầu tư
ØCơ cấu tổ chức dự án
ØKhả năng của ban giám đốc dự án
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
83
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
6. Nghiên cứu (phân tích) kinh tế xã hội
ØPhân tích Kinh tế dự án là việc xem xét đánh giá
chi phí và lợi ích mà dự án mang lại cho toàn bộ
nền kinh tế (chính là việc đánh giá hiệu quả của dự
án trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế).
ØGiống như phân tích tài chính, phân tích kinh tế
cũng là việc so sánh lợi ích và chi phí của dự án,
nhưng trên cơ sở đóng góp cho các mục tiêu phát
triển của nền kinh tế
ØKhác với phân tích tài chính ?
84
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Phân tích kinh tế xã hội
ØMục đích: Nhằm thuyết phục các cấp chính quyền,
các tổ chức tài trợ quyết định tài trợ hay cho phép
thực hiện dự án
ØMục tiêu của phân tích kinh tế xã hội là xác định
vị trí cụ thể của dự án trong tổng thể kế hoạch phát
triển nền kinh tế quốc dân
ØTrong từng giai đoạn, các mục tiêu có thể thay
đổi, do vậy các tiêu chuẩn đánh giá kinh tế xã hội
cũng thay đổi
85
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Phạm vi áp dụng
ØPhân tích kinh tế thường được sử dụng để đánh giá
và lựa chọn các dự án sau:
üCác dự án mang mục đích công ích
üCác dự án có liên quan đến sự tài trợ của nhà
nưóc, hay của các tổ chức viện trợ phát triển
của quốc tế.
ØVì vậy nhà nước cũng như các cơ quan có thẩm
quyền cũng sử dụng phân tích kinh tế để thẩm
định các dự án đầu tư.
86
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Nội dung phân tích KT-XH
Nội dung nghiên cứu (phân tích) KT-XH thường đề cập
đến:
ØKế hoạch và chiến lược phát triển nền KT.
ØTổng sản phẩm xã hội.
ØNgoại thương.
ØViệc sử dụng các yếu tố sản xuất
ØCải thiện cơ cấu kinh tế.
ØPhát triển địa phương, xã hội
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
87
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Các chỉ tiêu đánh giá sự đóng góp của dự án với
sự phát triển nền KT
ØGiá trị sản phẩm gia tăng (trực tiếp và gián tiếp).
ØHiệu quả kinh tế vốn đầu tư.
ØMức độ sử dụng nhân công trong nước
ØĐóng góp cho ngân sách nhà nước.
ØTiết kiệm ngoại tệ và tăng thu ngoại tệ.
Ø ảnh hưởng của dự án đối với môi trường sinh thái.
88
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Phần 3
Tổ chức dự án
89
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Tổ chức dự án
n Cấu trúc tổ chức bên trong và bên ngoài
dự án
n Các công cụ trong tổ chức dự án
n Quản lý các bên liên quan (stakeholders)
n Xung đột và giao tiếp trong dự án
90
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Cấu trúc tổ chức dự án
n Trong phạm vi tổ chức mẹ, một dự án cụ thể có thể được tổ chức
theo :
lCơ cấu chức năng
lCơ cấu các (nhóm) dự án riêng biệt
lCơ cấu ma trận
n Sự khác nhau giữa các cấu trúc này :
lQuyền hạn và trách nhiệm được giao cho nhóm dự án
lKênh phối hợp, thông tin và yêu cầu
lQuan hệ giữa nhóm dự án và các đơn vị chức năng trong tổ
chức mẹ
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
91
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Tổ chức kiểu chức năng
Giám đốc
điều hành
Đvị quản lý
chức năng
Đvị quản lý
chức năng
Đvị quản lý
chức năng
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Điều phối
Dự án
93
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Tổ chức kiểu dự án
Giám đốc
Điều hành
Ban quản lý
Dự án X Dự án Y Dự án Z
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Điều phối
Dự án
95
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Tổ chức kiểu ma trận yếu
Giám đốc
điều hành
Đvị quản lý
Chức năng
Đvị quản lý
Chức năng
Đvị quản lý
Chức năng
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Điều phối
dự án Nhân viên
Nhân viên
96
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Tổ chức kiểu ma trận cân bằng
Giám đốc
điều hành
Đvị quản lý
Chức năng
Đvị quản lý
Chức năng
Đvị quản lý
Chức năng
Nhân viên
Nhân viên
Quản lý
dự án
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Điều phối
dự án Nhân viên
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
97
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Tổ chức kiểu ma trận mạnh
Giám đốc
điều hành
Đvị quản lý
các dự án
Đvị quản lý
Chức năng
Đvị quản lý
Chức năng
GĐ dự án
GĐ dự án
GĐ dự án
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Điều phối
dự án
Nhân viên
99
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Tính liên tục trong cấu trúc dự án
Thành viên
Part-time
Thành viên
Full-time
Chức năng Ma trận Dự án
điều phối quản lý giám đốc
100
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Lựa chọn tổ chức cho dự án
n Mỗi cấu trúc tổ chức dự án đều có các ưu và nhược điểm. Các
điều tra nghiên cứu có khuynh hướng ủng hộ cho cấu trúc dự
án và ma trận
n Sự lựa chọn tốt nhất phải cân bằng được lợi ích giữa dự án và
tổ chức mẹ, và lựa chọn theo các yếu tố:
l Lợi ích của chiến lược quản lý cấp cao trong dự án
lCác đặc điểm của dự án: quy mô, yêu cầu kỹ thuật, nguồn
lực, áp lực về thời gian và chi phí, sự khác biệt...
lRủi ro của dự án và khả năng ảnh hưởng
lYêu cầu bên ngoài
lVăn hóa tổ chức của DN
101
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Bên liên quan của dự án
Bên liên quan của dự án là những cá nhân hoặc tổ chức
n Có quan tâm sâu sắc tới sự thành công (hay thất bại)
của dự án
· Có ảnh hưởng quan trọng tới kết quả của dự án (và các
hoạt động của dự án)
· Một vài bên liên quan có thể xác định dự án thực hiện
thành công hoặc không, chấp nhận kết quả hoặc không,
và toàn dự án trở nên thành công hay thất bại.
• Do vậy nhận dạng và hiểu rõ bên liên quan là yêu cầu
cấp thiết của quản lý để thực hiện thành công dự án
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
102
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Bên liên quan của dự án
n Bên liên quan bên trong:
lNhà quản lý dự án và nhóm dự án
lCác nhà quản lý cấp cao của tổ chức mẹ
lNhà quản lý các đơn vị chức năng của tổ chức mẹ
n Bên liên quan bên ngoài
lKhách hàng – đối tác – người sử dụng cuối cùng
lNhà tài trợ - người cho vay
lChính quyền địa phương – các nhóm quan tâm khác
lNhà thầu/ thầu phụ / nhà cung cấp
l Tư vấn và giám sát
l Phương tiện thông tin đại chúng
103
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Phân tích các bên liên quan
n Nhận dạng các bên liên quan:
l Liệt kê các người, nhóm và tổ chức quan trọng (bên liên quan) ảnh
hưởng đến mục tiêu hoàn thành dự án. Phân biệt các nhóm theo các
tiêu thức khác nhau.
l Nhận dạng các lợi ích của mỗi bên liên quan trong quan hệ với dự
án.
l Nhóm các bên liên quan thành các nhóm.
l Sắp xếp thứ tự ưu tiên theo tầm quan trọngcác nhóm.
n Phân tích bên liên quan quan trọng:
l Các đặc tính chung: lợi ích, điểm mạnh, yếu, sự e ngại
l Các quan tâm và vi trí của họ trong dự án
l Các tác động có thể tới hoàn thành dự án
l Họ tiếp nhận và ảnh hưởng tới dự án và thành công của nó như thế
nào
104
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Sơ đồ bên liên quan
105
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Phân tích bên liên quan
n Quan tâm của bên liên quan tới dự án là gì?
n Dự án đáp ứng được như thế nào mối quan tâm của họ?
n Họ cần thông tin gì? Tại sao? Dưới hình thức nào? Cung
cấp thế nào?
n Làm thế nào có được yêu cầu đó?
n Chúng ta cần gì ở các bên liên quan: quyết định? Sự ủng
hộ? Phê duyệt? Chấp nhận?
n Chúng ta có thể thu được các yêu cầu như thế nào từ các
bên liên quan? Và chúng ta có thể thu được sự hồi đáp các
nhu cầu như thế nào từ họ?
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
106
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Quản lý bên liên quan
n Là một hình thức thay đổi của kiểu quản lý: quản lý
ra ngoài và quản lý lên trên
nDựa trên sự phân tích các bên liên quan, quản lý các
bên liên quan bao gồm:
lQuản lý sự mong đợi của các bên liên quan
lQuản lý quan hệ của các bên liên quan
lQuản lý sự hỗ trợ của các bên liên quan
lQuản lý sự chấp nhận vào dự án và kết của của
dự án đối với các bên liên quan
107
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Phạm vi dự án
n Khi mà các nhiệm vụ đã được đưa ra, thì công việc quan trọng của
nhà quản lý dự án là xác định rõ ràng phạm vi công việc cần đạt được.
n Xác định và quản lý phạm vi dự án thường được xem là trách nhiệm
quan trọng nhất của nhà quản lý dự án.
n Phạm vi dự án là xác định và miêu tả công việc phải được thực hiện
theo trật tự hoàn thành dự án:
l Phạm vi dự án cần phải bao gồm tất cả các hoạt động cần thiết
l Phạm vi dự án không bao gồm các hoạt động không cần thiết.
n Phạm vi dự án cần bao gồm, theo hồ sơ biểu mẫu, các yếu tố sau:
l Tình trạng mục tiêu, bao gồm lúc hoàn thành và các tiêu chuẩn
chấp nhận được
lMiêu tả các yếu tố thực hiện chính, bao gồm cả các yêu cầu kỹ
thuật
l Liệt kê danh sách và miêu tả các hoạt động của dự án với lộ trình
lXác định rõ các giới hạn và sự loại trừ
108
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Quản lý phạm vi dự án bao gồm:
n Xác định phạm vi:
lXác định phạm vi dự án và phương tiện xác minh
lNhận dạng các bên liên quan quan trọng và sự chấp thuận,
hỗ trợ của họ trong phạm vi dự án đã xác định
l Thiết lập tài liệu quy mô dự án
n Quản lý sự thay đổi phạm vi:
l Loại bỏ các yếu tố rủi ro và sự thay đổi cũng như nguồn
hình thành chúng
l Thiết lập quy trình và thiết lập các chỉ tiêu cho yêu cầu thay
đổi và phê chuẩn
l Lập hồ sơ thủ tục và tiêu chuẩn cũng phê chuẩn chúng bởi
các bên liên quan chủ yếu
109
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Các kỹ thuật của tổ chức dự án
n Phân tích công việc: mô tả công việc, kết quả mong
đợi, kỹ năng và nguồn lực yêu cầu
n Biểu đồ trách nhiệm:
n Sơ đồ tổ chức
n Sơ đồ dòng thông tin
n Họp dự án:
n Tài liệu
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
110
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Phân tách công việc WBS
(Work Breakdown Structure)
n WBS là công cụ quan trọng nhất trong quản lý dự án, nó đưa ra
một danh sách các hoạt động của dự án trên cơ sở đầu vào:
lXác định phạm vi và quản lý
l Lịch trình hoạt động
l Trách nhiệm quy định
lNguồn lực và ngân sách dự kiến
l Theo dõi thực hiện dự án
n WBS là sự phân tách một cách lần lượt dự án thành các bộ phận
(gói công việc) thành phần. Mục tiêu là:
lChia dự án thành các mức độ chi tiết phù hợp
lNhận dạng tất cả các nhiệm vụ với việc miêu tả chi tiết công
việc và các đặc điểm điểm đầu ra
lCung cấp cấu trúc để ước lượng các nguồn lực và kỹ năng cần
thiết.
l Phân công trách nhiệm thực hiện
111
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Xây dựng WBS của dự án
n Dự án có thể được chia nhỏ theo đầu ra hoặc theo chức năng yêu cầu
n Ở tất cả các bước cần đảm bảo rằng việc phân chia công việc là toàn
diện và tách biệt
n Mỗi bước không được chia một hoạt động thành quá nhiều các hoạt
động nhỏ
n Có thể dừng quá trình khi thu được mức độ chi tiết cần thiết (phụ thuộc
vào mục đích của WBS và giai đoạn dự án). Thông thường ở cấp độ
thấp nhất, ngân sách, thời gian và các ước tính nguồn lực khác.
lMiêu tả chi tiết gói công việc (phạm vi, mục tiêu, các chỉ số kỹ thuật
khi hoàn thành)
l Xác định nhân sự chính hoặc đơn vị chịu trách nhiệm với gói công
việc
l Ước tính thời gian và các nguồn lực cần thiết để hoàn thành gói công
việc
113
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
WBS dạng cây 114
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
WBS dạng liệt kê
1. Dự án hệ thống xử lý nước thải
1.1 Thiết kế:
1.1.1 thiết kế dân dụng
1.1.2 thiết kế kiến trúc
1.1.3 thiết kế cấu trúc
1.1.4 thiết kế cơ khí...
1.1.4.1 hạng mục 1
1.1.4.2 hạng mục 2
1.1.4.3 hạng mục 3
1.2 Mua sắm
.
1.3 Tái định cư
.
1.4 Xây dựng
.
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
115
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
VD giới thiệu sản phẩm mới vào thị trường
n Sau khi nghiên cứu phát triển, một công ty bánh kẹo
bắt đầu sản xuất một dòng sản phẩm mới. Các cấp lãnh
đạo xem xét việc giới thiệu sản phẩm mới đó vào thị
trường như một dự án độc lập làm nổi bật sự ra đời đó.
n Phạm vi dự án bao gồm việc thiết lập các nỗ lực bán
hàng, mạng lưới phân phối và quảng cáo. Quá trình sản
xuất không là một phần trong phạm vi dự án nhưng
việc đóng gói sản phẩm – bao gồm cả thiết kế bao bì và
thiết lập phương tiện đóng gói lại thuộc phạm vi dự án.
n Thiết lập WBS cho dự án giới thiệu sản phẩm nói trên.
118
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Biểu đồ trách nhiệm trực tuyến (LRC)
n LRC là công cụ quản lý và lập kế hoạch. Nó phân
công trách nhiệm về các hoạt động của dự án cho
các thành viên dự án
nCấu trúc thông dụng của LRC là một ma trận trong
đó cột dọc ghi các thành viên dự án và hàng ngang
ghi các gói công việc lấy ra từ WBS
nCác loại quy ước trách nhiệm hay sử dụng: chính,
hỗ trợ, phê duyệt, thông báo, giám sát, ...
119
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Ví dụ LRC
120
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Những kỹ năng quan trọng đối với
giám đốc dự án
•Kỹ năng lãnh đạo
•Kỹ năng giải quyết vấn đề
•Kỹ năng giao tiếp
•Kỹ năng đàm phán
•Kỹ năng quản lý thời gian
•Kỹ năng xây dựng ngân sách & quản lý chi phí
•Kỹ năng lập kế hoạch & thời biểu
•Kỹ năng chuyên môn (kỹ thuật)
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
122
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
4. Quản lý xung đột và giải quyết các
vấn đề trong quản lý dự án
1. Xung đột và Quản lý xung đột
trong dự án
2. Kỹ năng giao tiếp quản lý
123
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Quản lý xung đột
n Xung đột: Là hành vi của một cá nhân,
một nhóm, hay một tổ chức nhằm ngăn
cản hoặc hạn chế (ít nhất là tạm thời) một
cá nhân hoặc tổ chức khác đạt được mục
đích mong muốn.
124
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Các kiểu xung đột
nCá nhân: giữa người này với người khác
nNhóm: giữa hai hoặc nhiều phòng ban/ tổ
chức
nNội bộ: Xung đột giữa các cá nhân và hoặc
nhóm trong cùng một tổ chức
n Bên ngoài: Xung đột giữa một người (hoặc
một nhóm, hoặc nhiều người) với một người
(hoặc một nhóm hoặc nhiều người) khác từ
bên ngoài dự án
128
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Các nguyên nhân xung đột
n Giao tiếp/hiểu biết
l Mục tiêu
l Quy tắc/ chuẩn mực
l Trình tự
n Giá trị
l Cá nhân
l Nghề nghiệp
l Địa phương/ Dân tộc/ Tôn
giáo
n Quyền lợi
l Các ý tưởng và niềm tin khác
nhau
l Mối quan tâm đến kết quả
n Con người
l Tính cách
l Tình cảm
l Những vấn đề/xung đột chưa
được giải quyết trong quá
khứ
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
129
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Các cách giải quyết xung đột
Rút lui Rút lui khỏi bất đồng đang có hoặc sắp xảy ra
Làm dịu Làm giảm hoặc tránh tập trung vào các điểm
khác biệt, nhấn mạnh tới những điểm tương
đồng
Ép buộc Áp đặt quan điểm của một bên
Thỏa
hiệp
Tìm những giải pháp mang lại sự hài lòng nhất
định cho các bên tham gia, đặc trưng bởi quan
điểm “cho và nhận”
Đối mặt Đối mặt trực tiếp với xung đột bằng cách giải
quyết vấn đề, làm cho các bên liên quan vượt
qua những bất đồng của mình
130
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Tóm tắt các giải pháp giải quyết xung đột
% các Giám đốc dự án từ chối
sử dụng giải pháp này để giải
quyết xung đột
% các Giám đốc dự án thích
dùng giải pháp này để giải quyết
xung đột
70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%
ĐỐI MẶT
THOẢ HIỆP
LÀM DỊU
ÉP BUỘC
RÚT LUI
131
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Phần 4
Lập kế hoạch và điều phối dự án
132
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Lập kế hoạch và điều phối dự án
1. Tổng quan về lập kế hoạch dự án
2. Các công cụ cơ bản trong việc lập kế hoạch cho dự
án
3. Biểu đồ Gantt
4. Phương pháp CPM và PERT
5. Lập kế hoạch, điều phối dự án với chi phí và nguồn
lực hạn chế
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
133
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
1. Tổng quan về lập kế hoạch dự án
· Lập kế hoạch: là quá trình dự kiến trước các vấn
đề, phân tích chúng, ước lượng các tác động có thể
xảy ra của chúng, và xác định các hành động
hướng dẫn chúng đạt những kết quả, mục tiêu và
mục đích mong muốn.
· Lập kế hoạch dự án: Là quá trình xác định trước
các hoạt động trong môi trường dự báo trước để
hoàn thành theo đúng trật tự các mục tiêu của dự
án.
Chức năng quan trọng nhất của quản lý dự án
134
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Tại sao phải lập kế hoạch dự án
ØĐảm bảo đạt được mục tiêu
ØĐảm bảo trình tự công việc
ØNâng cao khả năng sử dụng hiệu quả các nguồn lực
ØXác định thời gian, chi phí, yêu cầu chất lượng
ØGiúp việc kiểm tra và theo dõi
ØĐể truyền thông tin, giao tiếp và phối hợp tốt hơn
ØKhuyến khích động viên
ØHuy động vốn, tìm nguồn tài chính cho dự án
Ø Cung cấp dữ liệu
136
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Các bước lập kế hoạch dự án
Ø Xác định các hoạt động của dự án (Phạm vi công việc, các tiêu chuẩn
và kết quả mong đợi, các nguồn lực mong đợi và thời gian yêu cầu)
Ø Bổ nhiệm nhân sự chính (Lựa chọn, trách nhiệm và quyền hạn được
giao, tóm tắt dự án)
Ø Lập kế hoạch và phân bổ nguồn lực (Lập kế hoạch tài chính, công
nghệ, thiết bị)
Ø Lập thời gian biểu cho các hoạt động (Biểu đồ Gantt, biểu đồ các
công việc chính, biểu đồ CPM/PERT)
Ø Lập kế hoạch kiểm soát (Cơ cấu giám sát, các mục tiêu ngắn hạn và
các chỉ số, hệ thống thông tin)
Ø Phân tích rủi ro và lên kế hoạch dự phòng sự cố
138
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Tổ chức
nXác định nhân sự cần thiết
n Tuyển dụng nhà quản lý dự án và nhóm dự án
n Tổ chức nhóm dự án
n Thiết lập công việc/trách nhiệm/quyền hạn cho các
thành viên trong nhóm dự án
n Lập kế hoạch phối hợp hoạt động và thông tin với
các bên liên quan đến dự án
n Công cụ: biểu đồ trách nhiệm, sơ đồ cơ cấu tổ
chức, sơ đồ dòng thông tin (báo cáo)
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
139
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Lập kế hoạch tài chính và nguồn lực
nƯớc tính nguồn lực cần thiết cho mọi hoạt động và
xây dựng ngân sách dự án
n Thiết lập hệ thống kiểm soát tài chính (thước đo,
trách nhiệm,)
n Lập kế hoạch tài trợ (khi nào, ở đâu, bao nhiêu và
vì cái gì)
nXây dựng dòng tiền dự án
n Công cụ: phân tích dòng tiền, phân tích rủi ro
140
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Lập lịch trình, tiến độ
n Xác định thời gian cần thiết để hoàn thành mỗi hoạt
động
n Xác định mối quan hệ trình tự giữa các hoạt động
n Xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi hoạt
động. Kiểm tra các nguồn lực khác cần thiết để hoàn
thành mỗi công việc theo lịch trình. Xác định biểu đồ
lộ trình cho dự án.
n Nhận dạng các hoạt động tới hạn và rủi ro tiến độ
n Xác định mối quan hệ qua lại giữa thời gian và chi phí
n Các công cụ: biểu đồ Gantt, CPM, PERT
141
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Cơ sở lập lịch trình dự án
nMục đích: đưa các hoạt động của dự án vào một khung
thời gian:
lĐảm bảo có thực hiện được
lĐảm bảo hoàn thành nhanh nhất có thể
lGiúp đỡ theo dõi và kiểm soát việc thực hiện
n Đầu vào:
lDanh sách các hoạt động (hay WBS)
lThời gian hoàn thành hoạt động ước tính
lQuan hệ trước của công việc:độc lập hay trước sau
n Các giả thiết: đầu vào đã biết và xác định, nguồn lực là
sẵn sàng không giới hạn
142
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Kết quả của lịch trình
n Kết quả chính của lịch trình CPM
lBiểu đồ Gantt các hoạt động với lịch trình thời gian
hoàn thành dự án nhanh nhất có thể
lThời gian dự trữ cho mỗi công việc
lDanh sách các công việc tới hạn
n Các kết quả khác:
lLịch trình nguồn lực sử dụng (hoặc biểu đồ nguồn
lực)
lLịch trình chi phí
lCác kế hoạch lịch trình khác (lịch trình kiểm soát,
phân công nhân sự, biểu đồ vượt quá nguồn lực...)
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
143
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Lập kế hoạch kiểm soát dự án
n Xác định lịch trình và đo lường sự tiến triển ở các giai đoạn
n Xác định cơ chế giám sát, theo dõi:
lAi, khi nào và làm như thế nào để theo dõi sự tiến triển và
hoàn thành dự án
lCác tiêu chuẩn đo lường sự tiến triển, chất lượng và thành
quả
lCách thu thập dữ liệu để đo lường và đánh giá
lBáo cáo kết quả theo dõi và cơ chế hành động điều chỉnh
n Kế hoạch các nguồn lực để kiểm soát các hoạt động
n Hoạt động quản lý rủi ro: nhận dạng và phân tích rủi ro gặp
phải, đề xuất phương án phản ứng với rủi ro
144
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Nội dung kế hoạch dự án
nCác thành phần của kế hoạch dự án
lXác định và phân tích công việc
lCơ cấu tổ chức
lLịch trình dự án
lTài khoản chi phí và ngân sách
lHệ thống theo dõi và kiểm soát
n Tất cả các thành phần đều có thể đưa ra
thành các biểu mẫu
145
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Yêu cầu của kế hoạch tốt
Ø Nội dung: KH phải rõ ràng, không mơ hồ
n Có thể hiểu được: mọi người có thể dễ dàng hiểu
được mục tiêu của mỗi công việc và thực hiện nó
như thế nào.
n Có thể thay đổi được: KH dự án hiệu quả là nó dễ
dàng thay đổi, cập nhật và sửa đổi.
n Có thể sử dụng được: KH phải tạo điều kiện dễ
dàng cho việc kiểm soát tiến trình thực hiện dự án
và truyền đạt thông tin.
146
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Tại sao kế hoạch thất bại
ØKế hoạch được xây dựng dựa trên các số liệu không đầy
đủ hoặc thiếu chính xác
ØMục đích dự án không được hiểu thấu đáo ở tất cả các
cấp.
ØKế hoạch không hiểu những người thực hiện dự án.
ØKế hoạch do một người làm còn việc thực hiện thì bởi
người khác
ØKế hoạch không có phần theo dõi, kiểm soát và điều
chỉnh.
ØKế hoạch thiếu những chỉ số tiến độ cụ thể, hoặc có
nhưng sai lệch
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
147
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
2.Công cụ cho việc lập kế hoạch dự án
ØDanh sách các hoạt động (checklist)
ØCấu trúc phân tích công việc (WBS)
ØBiểu đồ trách nhiệm trực tuyến (LRC)
ØBiểu đồ Gantt và biểu đồ lộ trình (milestone)
ØCác phương pháp sơ đồ mạng (CPM - PERT)
148
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
3. Biểu đồ Gantt
a. Giới thiệu về sơ đồ GANTT
- Là một kỹ thuật trực quan để lập kế hoạch dự án, theo
dõi quá trình sử dụng các nguồn lực, tiến độ thực hiện
các công việc của dự án.
- Ra đời vào năm 1918 bởi HENRY GANTT.
- Nội dung của phương pháp là việc xác định một cách
tốt nhất thứ tự thực hiện các công việc khác nhau của
một dự án trong một thời kỳ xác định.
149
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
3. Biểu đồ Gantt
nPhương pháp xây dựng:
ØMỗi cột biểu diễn các đơn vị thời gian
ØCác dòng tương ứng với các công việc cần thực hiện.
ØTrên bảng mỗi vạch ngang biểu diễn một công việc, độ
dài của vạch ngang tỷ lệ với độ dài của công việc, vị trí của
vạch ngang trên biểu đồ phụ thuộc vào mối liên hệ giữa các
công việc.
ØĐây là công cụ thường dùng nhất trong lập kế hoạch, quản
lý thời gian hoạt động và kiểm soát dự án
150
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
3. Biểu đồ gantt
Ø Dựa trên biểu đồ, ta có thể sắp xếp các hoạt động theo phương
thức triển khai chậm hoặc triển khai sớm.
ØTriển khai sớm cho phép các hoạt động có thể bắt đầu càng
sớm càng tốt miễn là không ảnh hưởng đến các hoạt trước
chúng. Ta sẽ có được thời hạn sớm nhất có thể hoàn thành dự
án. Mốc thời gian này được sử dụng như yêu cầu về thời hạn
hoàn thành cho trường hợp triển khai muộn.
ØTrong cách triển khai chậm, các hoạt động có thể đẩy lùi lại
tùy ý sao cho thời hạn sớm nhất có thể hoàn thành dự án không
bị ảnh hưởng.
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
154
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
3. Biểu đồ Gantt
Ø Ưu điểm
Ø Dễ học, dễ nhận biết tình trạng thực tế của từng công việc cũng
như của toàn bộ dự án.
Ø Dễ xây dựng, do đó được sử dụng khá phổ biến
Ø Thấy được tình hình nhanh chậm của các công việc, tính liên
tục của chúng. Từ đó có thể tái sắp xếp lại công việc để đảm
bảo tín liên tục và tái phân phối lại nguồn lực cho từng công
việc nhằm đảm bảo tính hợp lý, đẩy nhanh tiến độ.
Ø Theo dõi tiến trình thực hiện kế hoạch sản xuất, xác định được
thời gian thực hiện chương trình sản xuất đó, xác định được độ
dài thời gian thực hiện của dự án, và khoảng thời gian dự trữ
của từng công việc.
155
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
ØNhược điểm:
Đối với các dự án phức tạp: biểu đồ không chỉ ra đủ sự
tương tác và mối quan hệ giữa các loại công việc.
Trong trường hợp phải điều chỉnh lại biểu đồ thì công
việc khó khăn và phức tạp.
Không chỉ ra được sự khác biệt và ý nghĩa các loại thời
gian dự trữ.
ØPhạm vi áp dụng:
+ Sử dụng đối với các dự án tương đối đơn giản
+ dự án nhỏ
3. Biểu đồ Gantt
156
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
VD: Xét dự án có thời gian thực hiện các công việc và mối
quan hệ giữa chúng được thực hiện cho trong bảng sau. Xây
dựng biểu đồ GANTT cho dự án và xác định thời gian hoàn
thành sớm nhất có thể của dự án.
157
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
VD: Biểu đồ gantt – triển khai sớm
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
158
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
162
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
4. Phương pháp CPM và PERT
n Critical Path Method (CPM): Đường tới hạn
l1957
lCác dự án bảo trì nhà máy cho công ty DuPont
lTập trung vào mối quan hệ giữa chi phí và thời gian
n Project Evaluation and Review Technique (PERT): Kỹ thuật
đánh giá và xem xét lại dự án
l1958
lUS Navy’s Polaris Missile System Program
lTập trung vào dự đoán thời gian không chắc chắn
163
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Sơ đồ mạng cho CPM và PERT
n Căn cứ vào bảng liệt kê các điều kiện trước, sau của mỗi công
việc
n Sơ đồ mạng hoạt động trên nút AON (Activity-on-node): là
một sơ đồ mạng mà
lCác nút là các công việc
lCác dây cung nối giữa các nút thể hiện mối quan hệ trước
sau của các công việc
n Sơ đồ mạng công việc trên dây cung AOA (Activity-on-arc):
là sơ đồ mạng mà
lCác dây cung biểu diễn các công việc
lCác nút (đầu và cuối các dây cung) biểu diễn các sự kiện
quan hệ trước sau (bắt đầu hay kết thúc các công việc)
164
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Ví dụ: sơ đồ mạng - AON
A2 C6B10 J6
D13
H9 I6
F4 G7
E6 L4K2 M10
Bắt đầu Kết thúc
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
165
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
1. Thời gian dự trữ tự do: Là khoảng thời gian một công việc có
thể chậm trễ hay trì hoãn việc thực hiện mà không làm ảnh hưởng
đến các công việc phía sau nó
Tsj – Tsi – dij
2.Thời gian dự trữ toàn phần: Là khoảng thời gian mà một công
việc có thể chậm trễ hay trì hoãn việc thực hiện mà không làm
thay đổi thời gian hoàn thành dự án nhanh nhất có thể
Tmj – Tsi – dij
3. Thời gian dự trữ chắc chắn: Là khoảng thời gian một công việc
chắc chắn có thể chậm trễ hay trì hoãn việc thực hiện nó mà không
làm thay đổi thời gian hoàn thành dự án nhanh nhất có thể, ngay cả
khi các công việc phía trước nó đã dùng hết thời gian dự trữ
Tmj – Tmi – dij
Thời gian dự trữ
166
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Vd: Xây dựng sơ đồ mạng cho dự án
STT Công việc Điều kiện tiên quyết Tg thực hiện
(tuần)
1 A - 5
2 B A 2
3 C A 8
4 D C 3
5 E B 6
6 F E, D 1
7 G A 4
8 H G 9
9 I H, B 12
10 J I, F 3
172
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
RÚT NGẮN KẾ HOẠCH
ØĐối với một vài công việc của dự án, ta có thể biết:
üDự báo thời gian hoàn thành và chi phí trong điều
kiện làm việc bình thường
üKhả năng đẩy nhanh các công việc bằng những chi
phí phụ trội (làm việc thêm giờ, thuê nhân công tạm
thời, gia tăng thiết bị)
ØKhó khăn trong việc rút ngắn thời gian hoàn thành với
chi phí phụ trội thấp nhất.
Ø Công cụ quyết định chủ yếu là biểu đồ liên hệ giữa thời
gian và chi phí
173
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Ví dụ về rút ngắn kế hoạch
§Tìm lịch trình bình thường, chi phí và thời gian hoàn thành.
§Xác định lại lịch trình các hoạt động nếu thời gian hoàn thành
dự án giảm đi 1 tuần, giảm đi 2 tuần.
§Thiết lập biểu đồ quan hệ chi phí thời gian
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
175
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Quan hệ chi phí và thời gian hay rút ngắn lịch trình
n Đối với một số hoạt động của dự án, chúng ta có thể biết:
l Ước lượng thời gian và chi phí hoàn thành trong điều kiện làm việc
bình thường
l Khả năng rút ngắn hay đẩy nhanh hoạt động và chi phí phát sinh
(làm thêm giờ, thêm máy móc thiết bị, thời gian overtime, nhân
công trì hoãn)
n Yêu cầu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án với chi phí tăng thêm là
nhỏ nhất.
n Công cụ ra quyết định chủ yếu là biểu đồ quan hệ chi phí - thời gian.
n Dữ liệu đầu vào:
l Biểu đồ/ bảng mô tả quan hệ trước sau của dự án
l Chi phí và thời gian hoàn thành các hoạt động trong điều kiện bình
thường
l Thời gian và chi phí ước tính để đẩy nhanh (rút ngắn) (thường tính
cho việc rút ngắn một đơn vị thời gian)
176
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Quy trình rút ngắn kế hoạch
1. áp dụng thuật toán CPM sử dụng thời gian dự báo để tìm ra
đường găng. Tính tổng chi phí của tất cả các công việc để đưa
ra tổng chi phí khi thực hiện kế hoạch bình thường.
2. Trên đường găng, chọn một công việc với thời gian thực hiện
ngắn hơn 1 ngày có chi phí phụ trội nhỏ nhất. Điều chỉnh lại sơ
đồ mạng bằng việc giảm thời gian thực hiện của công việc lựa
chọn 1 ngày và cộng thêm vào chi phí phụ trội.
3. Tính toán lại biểu đồ CPM để tìm ra đường găng mới.
4. Lặp lại bước 2 và 3 nếu cần thiết
5. Thiết lập biểu đồ quan hệ thời gian và chi phí cho việc rút
ngắn thời gian
177
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Lập lịch trình dự án với nguồn lực giới hạn
n Mục đích: lập lịch trình các hoạt động mà yêu cầu sử dụng các
nguồn lục trong một số trường hợp là không được chấp nhận
n Hướng dẫn:
lVẽ sơ đồ với nguồn lực bị vượt quá cho nguồn lực bị tới
hạn.
lKhi một nguồn lực yêu cầu vượt quá khả năng cung cấp, cố
gắng điều chỉnh lịch trình của công việc với các thời gian
dự trữ.
lNếu như có nhiều hơn một nguồn lực cần điều chỉnh, hãy
làm từng nguồn lực.
n Ghi nhớ: lập lịch trình với nguồn lực bị giới hạn với phần mềm
MS Project là phù hợp nhất
178
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Ví dụ vượt quá nguồn lực
n Số công nhân có thể: 10
n Xác định lịch trình có thể thực hiện. Thời gian hoàn thành
dự án?
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
179
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Biểu đồ nguồn lực vượt quá
182
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
PERT
lNhận dạng các hoạt động và quan hệ trước sau
lVới mỗi hoạt động đưa ra ba thời gian dự kiến: thời gian
thường gặp nhất, tốt nhất và xấu nhất. Thời gian kỳ vọng
sẽ là trung bình trọng số của ba thời gian trên (với trọng
số 4, 1, 1, theo quy luật phân phối xác suất beta)
lÁp dụng quá trình lập lịch trình với thời gian trung bình
tính toán được kỳ vọng thời gian hoàn thành của dự án.
lTổng các phương sai của đường tới hạn là phương sai
thời gian hoàn thành dự án dự kiến , theo quy luật phân
phối chuẩn.
183
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Trình tự thực hiện
-Đánh giá phân bố xác suất cho mỗi hoạt động K . Xác định
a k ;b k ; m k
-Tính các thông số như phương sai, kỳ vọng cho mỗi hoạt động
-Xác định độ dài đường găng với các giá trị kỳ vọng
-Xác định tổng chiều dài đường găng và tổng phương sai
-Xác suất dự án sẽ hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định
(t) theo phân bố chuẩn:
E (X ) = d 1 + d 2 + ..... + d k
+ s 2 + ..... + s kV (X ) = s1 222
t - E(X ) )P(X < t ) = P(Z < s
184
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Hạn chế của phương pháp CPM/PERT
ØĐòi hỏi phải có những giả định (nhiều khi không
thưc tế). Ví dụ như:
ØDự án được xác định hoàn toàn, theo một trình
tự công việc nhất định và biết trước mối quan
hệ giữa các công việc độc lập
ØThời gian thực hiện các công việc là độc lập và
có thể dự báo được
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
185
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Phần 5
Kiểm soát dự án
186
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Kiểm soát dự án
1. Khái niệm và nội dung kiểm soát dự án
2. Các dạng kiểm soát dự án
3. Các bước trong quá trình kiểm soát
4. Phương pháp kiểm soát truyền thống theo
chi phí
5. Phương pháp giá trị làm ra
187
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Khái niệm và nội dung kiểm soát
Kiểm soát dự án là quá trình gồm 3 bước:
n Thu thập thông tin (Thu thập dữ liệu và thông tin về việc
thực hiện dự án và các thay đổi về môi trường):
+ Tiến độ
+ Chi phí
+ Thành quả (các yêu cầu về kỹ thuật)
n So sánh các thông tin này với kế hoạch và các yêu cầu
đã đề ra
n Thực hiện các biện pháp sửa đổi, hiệu chỉnh nhằm mục
đích đạt được yêu cầu đã đề ra
188
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Các bước trong quá trình kiểm soát
Bước 1: Thiết lập các tiêu chuẩn yêu cầu đối với dự án
+ Các đặc trưng kỹ thuật (nằm trong hồ sơ thiết kế nếu có sửa
đổi phải được bàn bạc và ghi thành văn bản)
+ Ngân sách của dự án
+ Các chi phí
+ Các nguồn lực yêu cầu
Bước 2: Giám sát (monitoring)
+ Quan sát các công việc đã được thực hiện trong thực tế
Bước 3: So sánh, dự báo
+ So sánh các tiêu chuẩn yêu cầu về các công việc đã được thực
hiện trong thực tế tính cho đến ngày thực hiện kiểm tra.
+ Ước tính thời gian và chi phí để hoàn thành các công việc còn
lại để hoàn tất toàn bộ dự án.
Bước 4: Điều chỉnh
+ Thực hiện các biện pháp sửa chữa, hiệu chỉnh khi các kết quả
thực tế có sự khác biệt so với các tiêu chuẩn đã đề ra.
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
189
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Khái niệm và nội dung kiểm soát
Kiểm soát dự án còn bao gồm các khái niệm:
n Theo dõi dự án: là quá trình thu thập thường xuyên
các dữ liệu chính xác theo thời gian về việc thực
hiện dự án.
Đôi khi, trong những dự án phát triển, được sử dụng
theo nghĩa kiểm soát dự án
n Đánh giá dự án: là quá trình xác định tính hiệu quả
và tác động các hoạt động của dự án dựa trên mục
tiêu, mục đích của dự án (một cách hệ thống và
khách quan)
190
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Các dạng kiểm soát
n Theo thành phần kiểm soát dự án
Có 3 thành phần của kiểm soát dự án: thời gian
(time), chi phí (cost) và yêu cầu kỹ thuật (technical
requirements)
à có 3 dạng kiểm soát tương ứng là:
Ø Kiểm soát thời gian (tiến độ)
Ø Kiểm soát chi phí
Ø Kiểm soát các yêu cầu về chất lượng
Chú ý: mỗi quan hệ giữa các chỉ tiêu kiểm sóat
191
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Các dạng kiểm soát
n Bên quy định và thực hiện kiểm soát:
+ Kiểm soát bên trong (internal control): hệ thống và
quy trình giám sát do phía thực hiện dự án
+ Kiểm soát bên ngoài (external control): các quy trình
và tiêu chuẩn kiểm soát được ấn định bởi khách
hàng.
n Mô hình của hệ thống kiểm soát:
+ Hệ thống đơn giản (simple system) có một chu trình
phản hồi thông tin
+ Hệ thống phức tạp, cao cấp (high level system): nhiều
chu trình phản hồi thông tin, có thể điều chỉnh mục
tiêu/tiêu chuẩn các hệ thống giám sát phụ
192
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Hệ thống kiểm soát dự án
Đầu vào Hoạt độngDự án Đầu ra
Theo dõi So sánh
Kế hoạch
Thực hiện
Dự án Môi trường
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
193
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Tại sao cần kiểm soát dự án?
n Đảm bảo dự án đạt được mục tiêu đã lập kế hoạch hoặc chấp
nhận được về thời gian, ngân sách và chất lượng hoàn thành..
Phát hiện sớm các vấn đề hành động nhằm có thể nắm bắt
được chúng
n Hỗ trợ sự giải trình, thông tin với các bên liên quan, đồng
thời làm tăng lên sự tham gia và đóng góp của họ.
n Động viên nhân viên và tái khẳng định đóng góp và o mục
tiêu của dự án.
n Thu được các bài học cho các dự án khác (hiện tại và tương
lai)
n Tăng cường sự hiểu biết của các bên tham gia, đồng thời giúp
họ xây dựng năng lực
195
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Cơ chế và yêu cầu kiểm soát dự án cơ bản
n Cơ chế kiểm soát phổ biến:
l Báo cáo tiến trình theo thời kỳ: thực hiện dự án hiện nay và kế
hoạch (báo cáo bởi thực hiện), các thay đổi của môi trường
l Tổ chức họp kiểm tra tiến trình đều đặn: e kíp dự án, các bên liên
quan chính trong và ngoài.
l Thảo luận không chính thức,tham quan cơ sở, kiểm toán, kiểm tra
bên trong...
n Yêu cầu thông tin cho kiểm soát dự án:
l Tính thời gian: dễ chuẩn đoán, đo lường
l Rõ ràng: dễ dàng trong việc hiểu của các bên liên quan
l Phát hiện: quyền ưu tiên
l Đúng đắn: liên kết dữ liệu và thông tin, giữ cái thời gian bị giữ lại
196
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Các thành phần của kiểm soát dự án
n Kiểm soát phạm vi, thành quả và chất lượng:
l Phạm vi và chất lượng công việc, đặc trưng và tiêu chuẩn đầu ra
l Thay đổi phạm vi, vấn đề về chất lượng, nguyên nhân, hành động đều
được ghi nhận
n Kiểm soát tiến trình
l So sánh kế hoạch và tiến trình thực tế: trì hoãn, nguyên nhân và hoạt
động điều chỉnh
l Dự báo thời gian hoàn thành dự án
n Kiểm soát chi phí
l So sánh kế hoạch và chi phí thực tế: vượt chi hay dưới dự chi, các
nguyên nhân và hoạt động điều chỉnh
l Kiểm soát ngân sách và bổ sung
l Dự báo chi phí thực tế khi hoàn thành
n Theo dõi môi trường:
l Sự thay đổi các điều kiện làm việc bên trong và bên ngoài, các tác động
hiện tại và tương lai với thành quả của dự án
l Kiểm tra các giả thiết thiết kế dự án
l Quan hệ với các bên liên quan
197
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Kiểm soát phạm vi, thành quả và chất lượng
n Kiểm soát phạm vi (hay quản lý phạm vi):
lKế hoạch cho các thay đổi phạm vi có thể (cơ chế yêu cầu
và phê quyệt)
lNhận dạng, loại trừ và theo dõi sự thay đổi phạm vi
lBáo cáo sự thay đổi
n Quản lý chất lượng và thành quả:
l Thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng (công việc và đầu ra)
lKế hoạch theo dõi và kiểm soát chất lượng
lNhận dạng, loại bỏ và giải quyết vấn đề chất lượng
lBáo cáo chất lượng và thành quả, sự chấp nhận của bên
liên quan
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
198
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Kiểm soát quá trình
n Kiểm soát lịch trình:
lĐánh giá tiến trình dự án và biểu đồ lộ trình, sự khác
biệt với lịch trình cơ sở
lXác định các yếu tố tạo nên sự thay đổi lịch trình, ảnh
hưởng của các yếu tố đó
lDự báo tiến trình và ngày hoàn thành trong tương lai
n Công cụ:
l Lịch trình cơ bản trong biểu đồ lộ trình
l Lịch trình hiện tại
lPhân tích sai lệch
199
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Kiểm soát chi phí
n Hoạt động của kiếm soát chi phí:
lĐo lường chi phí thực hiện dự án (chi phí hiện tại và chi phí
được lập kế hoạch) của các tài khoản dự án (nhóm hoặc gói
công việc chia sẻ với trách nhiệm chi phí) và của dự án
lXác định các yếu tố tạo ra thay đổi chi phí và ảnh hưởng của
các yếu tố đó
lDự báo chi phí tương lai và bổ sung hoạt động kiềm chế cần
thiết
n Hoạt động kiểm soát ngân sách và chi tiêu (để đảm bảo rằng chi
phí là phù hợp, hữu hạn với ngân sách được phê duyệt):
lKế hoạch và kiềm chế chi phí dự án:
• Yêu cầu chi phí và cơ chế phê duyệt
• Yêu cầu thay đồi và cơ chế phê duyệt
lNhận dạng, loại bỏ và theo dõi sự thay đổi chi phi
n Báo cáo và ghi nhận tất cả các kết quả và hoạt động
200
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Kiểm soát lịch trình với MS Project
201
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Các phương pháp kiểm soát chi phí
1. Phương pháp kiểm soát chi phí truyền
thống
2. Phương pháp kiểm soát chi phí/lịch
trình – kiểm soát theo giá trị làm ra
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
202
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Kiểm soát dự án truyền thống và quản lý giá trị làm ra
n Theo truyền thống, lịch trình và chi phí được theo dõi và kiểm
soát một cách độc lập. Các kết quả có thể giới thiệu thành quả dự
án hiện tại hoặc sử dụng để dự báo sự hoàn thành trong tương lai
của dự án
n Kiểm soát chi phí/ lịch trình hay quản lý giá trị làm ra của dự án:
lĐánh giá và dự báo lịch trình dự án và chi phí hoàn thực hiện
tại cùng một thời điểm
l Theo dõi tiến trình dự án nhưng không chỉ ngày của lịch trình
(và thời điểm bắt đầu và kết thúc của dự án) mà cả chi phí
hiện tại, phần trăm công việc hoàn thành hoặc lịch trình hoàn
thành
l Tất cả các đo lường đều thể hiện dưới dạng tiền tệ, sử dụng
chi phí được lập ngân sách của các hoạt động cơ sở đầu vào.
204
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
n Nội dung: Đối với mỗi tài khoản chi phí, phân tích
chênh lệch được thực hiện theo từng giai đoạn để xem
số thực chi nhiều hơn hay ít hơn số dự chi. Sau đó tập
hợp cho toàn dự án.
n Nhược điểm:
lChỉ phân tích chênh lệch về chi phí (là không đủ)
lKhông chỉ ra bao nhiêu phần công việc đã hoàn
thành.
lKhông chỉ ra chi tiêu trong tương lai sẽ là bao
nhiêu.
Phương pháp kiểm soát
chi phí truyền thống
205
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Kiểm soát chi phí truyền thống
Chi phí kế hoạch: 150 (100%)
Chi thực tế: 120
Chi kế hoạch: 150 (100%)
Chi thực tế: 150
Chi kế hoạch: 150 (75%)
Chi thực tế: 150
Chi kế hoạch :0
Chi thực tế: 0
206
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Kiểm soát chi phí / lịch trình:
các câu hỏi được giải đáp
n Tình trạng hiện nay của dự án là như thế nào về lịch trình
hay chi phí?
n Dự kiến sẽ cần thêm bao nhiêu chi phí để hoàn thành dự
án?
n Khi nào thì dự án sẽ hoàn thành (hay lịch trình xem xét
lại)?
n Tại sao và ở đâu có các nguyên nhân khiến chi phí hay
lịch trình vượt?
n Có thể thu được gì từ các chi phí đã tiêu hao?
n Có thể nhận dạng và điều chỉnh các vấn đề tiềm ẩn chi
phí và lịch trình trước khi quá muộn?
Tài liệu môn Quản trị Dự án - Trường ĐH Bách Khoa HN
207
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Kiểm soát chi phí theo giá trị làm ra
Chi phí kế hoạch:150(100%)
Chi phí thực tế: 120
Giá trị làm ra: 150 (100%)
Chi phí kế hoạch: 150 (100%)
Chi phí thực tế: 150
Giá trị thu được: 50 (33%)
Chi phí kế hoạch: 150 (75%)
Chi phí thực tế: 150
Giá trị làm ra: 170 (85%) Chi phí kế hoạch: 0 Chi phí thực tế: 0
Giá trị thu được: 0
221
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
Ví dụ: Dự án ABC
Kế hoạch :
nCần chế tạo 1000 sản phẩm
n Trung bình chế tạo 20 SP mỗi tháng
nChi phí dự kiến để chế tạo mỗi SP là 500 $
Thực tế sau 10 tháng:
nChế tạo được 150 SP
n Tổng chi phí đã chi là 90.000 $
=> thời gian & chi phí hoàn thành toàn bộ dự án?
225
Viện Kinh tế & Quản lý, Trường ĐH Bách Khoa HN Quản lý dự án
THE END
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ts_dang_vu_tungqlda_dh_2015_2807.pdf