NHIỆM VỤ
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT XÂY
DỰNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
CHỦ ĐẦU TƯNGHIỆM THU
GIÁM SÁT CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ:
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC NHÀ THẦU KHẢO
SÁT
GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN (ĐÚNG
NHIỆM VỤ, PHƯƠNG ÁN)
104 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2032 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý dự án giai đoạn thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN LÝ DỰ ÁN
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN
Người trình bày: PGS. TS. Bùi Ngọc Toàn
Trưởng Bộ môn Dự án và Quản lý dự án
Trường Đại học GTVT
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA MỘT DỰ ÁN XÂY DỰNG
Giai
đoạn
trước
đầu tư
Báo
cáo đầu
tư
XDCT
Dự án
đầu tư
XDCT
Thiết
kế
Thi
công
Đấu
thầu
Giai đoạn
sau đầu tư
(khai thác
công trình)
Chu kỳ đầu tư hay vòng đời của dự án xây dựng
Quản lý dự án xây dựng
chuẩn bị đầu tư
Nghiệm
thu, bàn
giao
thực hiện đầu tư kết thúc XD
ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG
• Dự án xây dựng có mục đích cuối cùng là công trình xây
dựng hoàn thành đảm bảo các mục tiêu đã đặt ra về thời
gian, chi phí, chất lượng, an toàn, vệ sinh và bảo vệ môi
trường... Sản phẩm (công trình) của dự án xây dựng mang
tính đơn chiếc, độc đáo.
• Dự án xây dựng có chu kỳ riêng, có thời gian tồn tại hữu
hạn.
• Dự án xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể. Môi
trường làm việc của dự án xây dựng mang tính đa phương
và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể.
• Dự án xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực.
• Dự án xây dựng thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn,
thời gian thực hiện dài và vì vậy có tính bất định và rủi ro
cao.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC YÊU CẦU/MỤC TIÊU ĐỐI VỚI MỘT DAXD
CHẤT LƯỢNG
THỜI
GIAN
GIÁ THÀNH
Nhà nước
Chủ đầu tư
DN XD
CHẤT LƯỢNG
ATLĐ GIÁ THÀNH
THỜI GIAN
Nhà nước
Chủ đầu tư
DNXD
Đơn vị khảo sát
Đơn vị thiết kế
CHẤT LƯỢNG
ATLĐ
THỜI
GIAN
GIÁ THÀNHMÔI TRƯỜNG
Nhà nước
Chủ đầu tư
Nhà tài trợ
Nhà thầu XD
Thẩm định
Nhà thầu khảo sát
Nhà thầu thiết kế
Nhà cung ứng
CHẤT LƯỢNG
ATLĐ
THỜI GIAN
GIÁ THÀNH
MÔI TRƯỜNG RỦI RO
Nhà nước
Chủ đầu tư
Nhà tài trợ
Nhà thầuXD
Nhà thầu khảo sát
Nhà thầu thiết kế
Nhà cung ứng
Tư vấn GS, QLDA
Thẩm định
QUẢN LÝ DỰ ÁN GIAI ĐOẠN THỰC
HIỆN
THỜI GIAN DÀI - KINH PHÍ LỚN - NHIỀU
RỦI RO
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN GỒM:
I. CHUẨN BỊ
II. THỰC HIỆN (THI CÔNG)
DỰNG
I. CHUẨN BỊ THỰC HIỆN
CHỌN NHÀ THẦU KHẢO SÁT,
THIẾT KẾ
KHẢO SÁT
THIẾT KẾ
CHUẨN BỊ MẶT BẰNG, CÁC
THỦ TỤC, KINH PHÍ
LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY
ĐÔN ĐỐC NHÀ THẦU KHẢO SÁT BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG (NĐ 209)
I.1. QUẢN LÝ KHẢO SÁT XÂY DỰNG:
NHIỆM VỤ
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT XÂY
DỰNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
CHỦ ĐẦU TƯ NGHIỆM THU
GIÁM SÁT CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ:
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC NHÀ THẦU KHẢO
SÁT
GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN (ĐÚNG
NHIỆM VỤ, PHƯƠNG ÁN)
Theo Nghị định 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất
lượng công trình xây dựng, hoạt động quản lý chất lượng công
trình xây dựng xuyên suốt các giai đoạn từ khảo sát, thiết kế đến
thi công và khai thác công trình
Khảo sát
Hoạt động
xây dựng
Hoạt động quản lý
chất lượng
Thiết kế
Thi công xây dựng
Khai thác công trình
Các tiêu
chuẩn,
quy
chuẩn
xây
dựng
- tự giám sát của nhà thầu khảo sát
- giám sát của chủ đầu tư
- thẩm tra thiết kế của chủ đầu tư
- tự giám sát của nhà thầu xây dựng
- giám sát và nghiệm thu của chủ đầu
tư
- giám sát tác giả của nhà thiết kế
- giám sát của nhân dân
- bảo hành công trình
- bảo trì công trình
% L C C t Ý c h l u ü %
1 0 0 M ø c ® é ¶ n h h ë n g c ñ a 1 0 0
9 0 q u y Õ t ® Þ n h ® Õ n L C C 9 0
8 0 8 0
7 0 7 0
6 0 6 0
5 0 5 0
4 0 4 0
3 0 3 0
2 0 2 0
1 0 1 0
0 0
X © y d ù n g L u Ë n c h ø n g L Ë p k Õ h o ¹ c h T h ù c h i Ö n K Õ t t h ó c
ý t ë n g
LCC VÀ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA QUYẾT
ĐỊNH ĐẾN LCC
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG
GIAI ĐOẠN KHẢO SÁT
1- Nhà thầu khảo sát xây dựng:
• Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện theo phương án kỹ thuật
khảo sát xây dựng đã được chủ đầu tư phê duyệt;
• Ghi chép kết quả theo dõi, kiểm tra vào nhật ký khảo sát xây
dựng.
2- Chủ đầu tư:
• Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các nhà
thầu khảo sát xây dựng so với hồ sơ dự thầu về nhân lực, thiết
bị máy móc phục vụ khảo sát, phòng thí nghiệm được nhà thầu
khảo sát xây dựng sử dụng;
• Theo dõi, kiểm tra vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát và việc
thực hiện quy trình khảo sát theo phương án kỹ thuật đã được
phê duyệt. Kết quả theo dõi, kiểm tra phải được ghi chép vào
nhật ký khảo sát xây dựng;
• Theo dõi và yêu cầu nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện
bảo vệ môi trường và các công trình xây dựng trong khu vực
khảo sát.
PHÁT HIỆN BẤT HỢP LÝ
I.2. QUẢN LÝ CÔNG TÁC THIẾT KẾ:
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ THIẾT KẾ (KỸ
THUẬT, BẢN VẼ THI CÔNG)
YÊU CẦU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ: THUYẾT
MINH, BẢN VẼ, DỰ TOÁN, TỔNG DỰ
TOÁN.
NGHIỆM THU HỒ SƠ THIẾT KẾ: CHỦ ĐẦU
TƯ CÓ THỂ THUÊ TƯ VẤN THẨM TRA NẾU
CẦN
THAY ĐỔI THIẾT KẾ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THAY ĐỔI
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG
GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ
Sản phẩm thiết kế trước khi đưa ra thi công phải được
chủ đầu tư nghiệm thu và xác nhận. Chủ đầu tư phải chịu
trách nhiệm về các bản vẽ thiết kế giao cho nhà thầu thi
công xây dựng.
Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình chịu trách nhiệm
trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng thiết kế xây
dựng công trình và phải bồi thường thiệt hại khi sử dụng
thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, giải
pháp kỹ thuật, công nghệ không phù hợp gây ảnh hưởng
đến chất lượng công trình xây dựng và các hành vi vi
phạm khác gây ra thiệt hại.
II. QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN
Quản lý dự án là nhiệm vụ cơ bản của chủ đầu tư, là trung
tâm các mối quan hệ tác động. Thực chất quản lý dự án
của chủ đầu tư bao gồm những hoạt động quản lý của
chủ đầu tư và ban quản lý dự án.
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của chủ đầu tư và ban quản
lý dự án phụ thuộc vào hình thức quản lý dự án.
Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình:
• Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án.
• Trực tiếp quản lý dự án khi chủ đầu tư XDCT có đủ
điều kiện năng lực về quản lý dự án.
s¬ ®å cæ ®iÓn
Khách hàng
Chủ đầu tư A
(Ban QLDA)
Nhà
thiết kế
C
Nhà thầu
xây lắp
B
SƠ ĐỒ HIỆN ĐẠI VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỦ
THỂ TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG XDCT
Chủ
đầu
tư
Thiết
kế
Giám
sát
Nhà
thầu
Quan hệ của các chủ thể trong quá trình thi công xây dựng công
trình:
1 - quan hệ hợp đồng.
2 - quan hệ quản lý hợp đồng.
3 - quan hệ quản lý một phần hợp đồng.
4 - quan hệ thông báo tin tức (giám sát tác giả).
1
4
1
1
2 3
CÁC HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư:
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu
bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và
tuân thủ các quy định của pháp luật.
Chủ đầu tư trực tiếp QLDA:
• Ban QLDA phải có năng lực tổ chức thực hiện
nhiệm vụ quản lý dự án theo yêu cầu của chủ đầu
tư. Ban QLDA có thể thuê TV quản lý, giám sát
một số phần việc nhưng phải được sự đồng ý của
chủ đầu tư.
• Việc giao nhiệm vụ và uỷ quyền cho Ban QLDA
phải được thể hiện trong quyết định thành lập
Ban. Chủ đầu tư có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra
và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của Ban.
• Ban QLDA thực hiện nhiệm vụ do chủ đầu tư giao
và quyền hạn do chủ đầu tư uỷ quyền, chịu trách
nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật theo nhiệm
vụ được giao và quyền hạn được uỷ quyền.
• Đối với dự án quy mô nhỏ, đơn giản (dưới 1 tỷ
đồng) thì chủ đầu tư có thể không lập Ban QLDA
mà sử dụng bộ máy chuyên môn của mình để quản
lý, điều hành dự án hoặc thê người có chuyên môn,
kinh nghiệm để giúp quản lý thực hiện dự án
Thuê tổ chức tư vấn QLDA:
• Chủ đầu tư có trách nhiệm lựa
chọn và ký hợp đồng với tổ chức tư
vấn QLDA có đủ điều kiện năng lực
tổ chức quản lý để giúp chủ đầu tư
quản lý thực hiện dự án. Chủ đầu
tư có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi
việc thực hiện hợp đồng của tư vấn
quản lý dự án.
• Tư vấn QLDA thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo thoả thuận trong
hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư và
tư vấn. Tư vấn QLDA chịu trách
nhiệm trước pháp luật và chủ đầu
tư về việc thực hiện các cam kết
trong hợp đồng
NHÀ THẦU XÂY LẮP
DƯỚI ĐÂY TẬP TRUNG NÓI ĐẾN TVGS
II.1 GIỚI THIỆU CHUNG CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Ở CẢ HAI HÌNH THỨC ĐỀU CÓ 3 CHỦ THỂ:
CHỦ ĐẦU TƯ (A) - CÒN ĐƯỢC GỌI LÀ
KHÁCH HÀNG (CỦA CẢ THẦU TƯ VẤN VÀ
XÂY LẮP)
NHÀ THẦU TƯ VẤN
- THIẾT KẾ
- GIÁM SÁT (CÓ THỂ CỬ BỘ PHẬN THƯỜNG
TRÚ)
- QUẢN LÝ DỰ ÁN
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỦ THỂ TRONG
QUÁ TRÌNH THI CÔNG XÂY DỰNG
Giai ®o¹n Quan hÖ
Tríc khi ®¬n
vÞ gi¸m s¸t
thùc thi
gi¸m s¸t
1- chñ ®Çu t ph¶i th«ng b¸o b»ng v¨n b¶n cho nhµ thÇu x©y dùng néi dung
gi¸m s¸t, tªn kü s gi¸m s¸t trëng vµ quyÒn h¹n ®îc giao.
2- Kü s gi¸m s¸t trëng ph¶i kÞp thêi th«ng b¸o cho nhµ thÇu x©y dùng
b»ng v¨n b¶n quyÒn h¹n mµ kü s gi¸m s¸t ®îc giao.
3- Nhµ thÇu x©y dùng ph¶i tiÕp nhËn gi¸m s¸t cña tæ chøc t vÊn gi¸m
s¸t (nhµ thÇu gi¸m s¸t), ®ång thêi ph¶i t¹o ®iÒu kiÖn ®Ó triÓn khai
c«ng t¸c ®ã, cung cÊp tµi liÖu kinh tÕ - kü thuËt, ghi chÐp kiÓm tra
chÊt lîng theo híng dÉn vµ yªu cÇu cña tæ chøc t vÊn gi¸m s¸t
Trong qu¸
tr×nh thùc
thi gi¸m s¸t
1- kü s gi¸m s¸t trëng ph¶i ®Þnh kú b¸o c¸o t×nh h×nh c«ng tr×nh víi chñ
®Çu t
2- Trong nh÷ng trêng hîp bÊt ®Þnh, kü s gi¸m s¸t trëng khi thÊy r»ng cÇn
ph¶i thay ®æi hîp ®ång giao nhËn thÇu c«ng tr×nh th× ph¶i kÞp thêi ®Ò
xuÊt kiÕn nghÞ víi chñ ®Çu t, gióp chñ ®Çu t vµ (c¸c) nhµ thÇu bµn b¹c
thay ®æi hîp ®ång giao nhËn thÇu c«ng tr×nh
Tr×nh tù gi¶i quyÕt tranh chÊp hîp ®ång gi÷a chñ ®Çu t vµ nhµ thÇu:
Kü s gi¸ m s¸t trêng gi¶i quyÕt -> Hßa gi¶i -> Ban Tranh chÊp -> Träng
tµi kinh tÕ -> Toµ ¸n kinh tÕ.
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ CHẤT LƯỢNG DỰ
ÁN
A n t o µ n
G i ¸ c ¶
T h o ¶ m · n n h u c Ç u
D Þ c h v ô
G ia o h µ n g
Qu¶n lý chÊt lîng dù ¸ n
Qu¶n lý chÊt lîng
S¶n phÈm dù ¸ n
Qu¶n lý chÊt lîng
b¶n th©n dù ¸ n
CÁC YẾU TỐ CỦA DỰ ÁN
Mục đích
Thời gian
Các
nguồn
nhân lực
và kỹ
thuật
Quản lý dự án
Lập kế hoạch
Thực thi
Kiểm soát
Tiền vốn
Sản phẩm cuối
cùng
Kỹ sư thường trú (hoặc người đại diện cho
Nhà tư vấn ở hiện trường)
- Vai trò của KSTT: được giao bằng văn bản A,B
- Nhân viên của KSTT
- Hệ thống phân phát: văn bản, bản vẽ.
VAI TRÒ CỦA GIÁM SÁT
“Giám sát dự án là quá trình theo dõi, đo lường,
đánh giá và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo
cho các mục tiêu, kế hoạch của dự án được hoàn thành
một cách có hiệu quả.“
Vai trò của giám sát
Giám sát
đảm bảo
thực thi
quyền lực
quản lý của
nhà quản lý
dự án
Giám sát là
nhu cầu cơ
bản để
hoàn thiện
các quyết
định trong
quản lý dự
án
Giám sát
giúp dự án
theo sát và
đối phó với
những thay
đổi
Giám sát
tạo tiền đề
cho quá
trình hoàn
thiện và
đổi mới
Giám sát
đảm bảo cho
các kế hoạch
của dự án
được thực
hiện với hiệu
quả cao
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHẾ ĐỘ TRÁCH NHIỆM CỦA
BỘ MÁY GIÁM SÁT
Thành phần của bộ máy giám sát có thể bao gồm:
- Kỹ sư giám sát trưởng
- Kỹ sư giám sát bộ phận
- Kỹ sư giám sát chuyên ngành
- Nhân viên giám sát
Cơ cấu tổ chức: Phụ thuộc vào tùy thuộc vào quy mô và tính chất công
trình xây dựng mà nó giám sát.
Một số cơ cấu tổ chức bộ máy giám sát tổ chức xây dựng:
- Cơ cấu theo bộ phận/ khu vực: áp dụng giám sát các công trình rộng
lớn về mặt địa lý hoặc phân bố rải rác.
- Cơ cấu theo chuyên ngành: phù hợp với việc giám sát các công trình
có thể không rộng lớn về mặt địa lý nhưng phức tạp về mặt chuyên môn
kỹ thuật.
- Cơ cấu tổ chức kết hợp: áp dụng cho các công trình vừa trải rộng về
mặt địa lý, vừa phức tạp về mặt kỹ thuật
Cơ cấu theo bộ phận/khu vực
áp dụng giám sát các công trình rộng lớn về mặt địa lý hoặc
phân bố rải rácKỹ sư giám sát trưởng
Văn phòng kỹ sư
giám sát trưởng
Kỹ sư giám
sát bộ phận
1
Kỹ sư giám
sát bộ phận
2
Kỹ sư giám
sát bộ phận
n
...
Các nhân
viên giám
sát
Các nhân
viên giám
sát
Các nhân
viên giám
sát
Cơ cấu theo chuyên ngành
phù hợp với việc giám sát các công trình có thể không rộng
lớn về mặt địa lý nhưng phức tạp về mặt chuyên môn kỹ
thuật
Kỹ sư giám sát trưởng
Văn phòng kỹ sư
giám sát trưởng
Kỹ sư giám sát
chuyên ngành
1
Kỹ sư giám sát
chuyên ngành
2
Kỹ sư giám sát
chuyên ngành
n
...
Các nhân viên
giám sát
Các nhân viên
giám sát
Các nhân viên
giám sát
Cơ cấu tổ chức kết hợp
áp dụng cho các công trình vừa trải rộng về mặt địa lý, vừa phức tạp về
mặt kỹ thuậtKỹ sư giám sát trưởng
Văn phòng kỹ sư giám
sát trưởng
Kỹ sư giám sát
chuyên ngành
1
Kỹ sư giám sát
chuyên ngành 2
Kỹ sư giám sát
chuyên ngành n...
Kỹ sư giám
sát bộ phận 1
Kỹ sư giám
sát bộ phận 2
Kỹ sư giám
sát bộ phận n...
Các nhân viên
giám sát
Các nhân viên
giám sát
Các nhân viên
giám sát
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHẾ ĐỘ TRÁCH
NHIỆM CỦA BỘ MÁY GIÁM SÁT
Thµnh phÇn Tr¸ch nhiÖm
Kü s gi¸m
s¸t trëng
Phô tr¸ch toµn quyÒn c¸c ho¹t ®éng gi¸m s¸t:
QuyÕt ®Þnh c¸c tr×nh tù gi¸m s¸t vµ c¸c chÕ ®é cã liªn quan
QuyÕt ®Þnh c¬ cÊu gi¸m s¸t c«ng tr×nh vµ chøc n¨ng cña c¸c nh©n viªn
§a ra chñ tr¬ng ®èi víi c¸c vÊn ®Ò kü thuËt quan träng,
Xem xÐt vµ phª chuÈn c¸c b¸o c¸o cña c¸c kü s gi¸m s¸t vµ c¸c v¨n
b¶n vÒ qu¶n lý hîp ®ång.
KS gi¸m s¸t
chuyªn
ngµnh/bé
phËn
Lµ nh÷ng cÊp gi¸m s¸t trung gian:
NhËn mÖnh lÖnh, yªu cÇu, ñy th¸c tõ kü s gi¸m s¸t trëng vµ thêng
xuyªn b¸o c¸o t×nh h×nh cho kü s gi¸m s¸t trëng
híng dÉn c¸c nh©n viªn gi¸m s¸t thùc thi c«ng t¸c gi¸m s¸t cô thÓ.
Nh©n viªn
gi¸m s¸t
(gi¸m s¸t
hiÖn tr-
êng)
Trùc tiÕp kiÓm tra, gi¸m s¸t c¸c c«ng viÖc cô thÓ trªn c«ng trêng thi
c«ng x©y dùng,
KÞp thêi ph¸t hiÖn c¸c sai lçi cña thiÕt kÕ hay cña qu¸ trong thi c«ng
x©y dùng,
Thêng xuyªn ghi chÐp chi tiÕt t×nh h×nh ®Ó b¸o c¸o kü s gi¸m s¸t phô
tr¸ch m×nh.
ĐẶC ĐIỂM CỦA GIÁM SÁT THI CÔNG XDCT
- Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình, ngoài quản lý
chất lượng, giám sát còn gắn với quản lý tiến độ, quản lý chi
phí/giá thành, an toàn và vệ sinh môi trường.
- Có ba "khống chế lớn" cần đạt được trong giám sát thi công
xây dựng công trình là: chất lượng, chi phí và tiến độ trong điều
kiện chung là đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Giám sát TCXDCT
Giám sát an toàn,
vệ sinh môi trường
Giám sát
chất lượng
Giám sát
giá thành
Giám sát
tiến độ
Giám sát
hợp đồng
NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU CỦA GIÁM SÁT
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Nguyên tắc giám sát TCXDCT
Giám sát
thường
xuyên liên
tục ngay
từ khi khởi
công xây
dựng
Quán
triệt và
nắm
vững
luật
pháp
Thực thi công
tác giám sát thi
công theo đúng
hồ sơ thiết kế,
các quy chuẩn,
tiêu chuẩn và
quy định của
nhà nước
Làm việc
công minh,
liêm khiết,
kiên quyết
chống lại
những
hiện tượng
tiêu cực
Báo cáo
phải
phản
ánh
trung
thực,
khách
quan
công việc
Thực hiện
nghiêm túc
các quyết
định, chỉ
thị của cấp
có thẩm
quyền
Tích luỹ
kiến
thức,
tăng
cường
học hỏi
để nâng
cao trình
độ
NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU CỦA GIÁM SÁT
THI CÔNG XDCT
Có tầm
nhìn xa và
tư duy đa
chiều
Bản lĩnh
vững vàng,
tự tin, ứng
xử cứng
rắn
Có kiến thức
chuyên môn
và vận dụng
tốt kiến thức
đó
Có kỹ
năng giao
tiếp, đàm
phán
Yêu cầu đối với kỹ sư giám sát
Điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề
Có kinh
nghiệm thi
công, thiết kế,
giám sát
TCXDCT ≥ 5
năm
Có quyền
công dân
và năng
lực hành
vi dân sự
Có chứng nhận
bồi dưỡng nghiệp
vụ giám sát
TCXD trình do
cơ sở đào tạo
được Bộ Xây
dựng công nhận.
Có trình độ
chuyên môn
tốt nghiệp đại
học??? trở lên
thuộc chuyên
ngành phù
hợp.
Có đạo đức
nghề nghiệp
tốt và có đủ
sức khoẻ
công tác
THIẾT KẾ)
II.2. QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG:
HỢP ĐỒNG:
VĂN BẢN THOẢ THUẬN GIỮA BÊN GIAO VÀ BÊN NHẬN
THẦU ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN
CÓ GIÁ TRỊ PHÁP LÝ RÀNG BUỘC QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA
VỤ CỦA HAI BÊN
CĂN CỨ ĐỂ THANH TOÁN VÀ PHÂN XỬ TRANH CHẤP
(THEO MẪU CỦA FIDIC - THÔNG LỆ QUỐC TẾ)
QUY ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
CÓ CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG SAU:
GIỮA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ NHÀ THẦU XÂY LẮP
GIỮA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ NHÀ THẦU TƯ VẤN (CÓ THỂ
TÁCH RA NHIỀU HỢP ĐỒNG CHO CÁC NHÀ TƯ VẤN THỰC
HIỆN CÔNG TÁC: GIÁM SÁT CÔNG TRƯỜNG, KHẢO SÁT,
QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG:
QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG GSCT:
PHẢI GIÁM SÁT ĐỂ:
1. THOẢ MÃN YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG
2. HOÀN THÀNH DỰ ÁN TRONG GIỚI HẠN GIÁ
THÀNH QUY ĐỊNH
3. HOÀN THÀNH DỰ ÁN TRONG GIỚI HẠN THỜI
GIAN QUY ĐỊNH
4. XÂY DỰNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
QUY ĐỊNH
5. BẢO ĐẢM SỨC KHOẺ, AN TOÀN CHO NGƯỜI
THAM GIA, MÔI TRƯỜNG.
QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG:
1. XÂY DỰNG CÁC “MỤC TIÊU” HOẶC CÁC
“MỐC”
2. SO SÁNH “MỤC TIÊU” VỚI THỰC TẾ
3. HIỆU QUẢ CỦA VIỆC THỰC THI ĐÚNG THỜI
HẠN ĐỐI VỚI DIỄN BIẾN TRONG TƯƠNG LAI
4. HÀNH ĐỘNG THÍCH HỢP
5. PHỐI HỢP
Trách nhiệm quản lý hợp đồng
- Chủ đầu tư (chủ công trình)
- Đúng nghĩa vụ
- Đúng chức trách
- Nhà thầu xây lắp:
- Tổng tiến độ và tổ chức thi công
- Thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng
- Nghiệm thu, hoàn công
- Thủ tục thanh quyết toán
- Bảo hành
- Chỉ đạo thầu phụ
- Nhà tư vấn: giúp Chủ đầu tư quản lý:
- Chất lượng
- Tiến độ
- Giá thành
- Thực hiện đúng hợp đồng ký kết
Công cụ quản lý hợp đồng:
Bản hợp đồng ký kết giữa A và B.
Vai trò của Kỹ sư thường trú (tư vấn giám
sát):đúng quyền hạn quy định.
Quan hệ giữa Nhà thầu xây lắp và tư vấn giám sát:
hợp tác, linh hoạt, đôi khi cần cương quyết.
Hướng dẫn của kỹ sư thường trú (TVGS)
Biến đổi của kỹ sư thường trú.
(Chú ý khi làm tăng giá thành, ảnh hưởng đến tiến
độ).
GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ TRONG THI CÔNG
XDCT
“Giám sát tiến độ thi công công trình xây dựng là
các biện pháp của chủ đầu tư nhằm khống chế thời hạn
hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử dụng đảm
bảo mục tiêu đã định về thời gian.”
Giám sát tiến độ thi công công trình xây dựng bao
gồm 2 nội dung:
- Thông qua tiến độ kế hoạch thi công trước khi khởi
công công trình
- Khống chế tiến độ trong quá trình thi công
Mục tiêu của quản lý tiến độ:
Kiểm tra đều đặn những kết quả của dự án so với tiến độ đã được lập ra
trong kế hoạch.
• Điều chỉnh, thay đổi khi cần
% hoàn thành
Theo kế hoạch
Trên thực tế
Hành động cần phải làm
Thời gian
Chu trình kiểm soát tiến độ:
Thu thập
tình hình và
số liệu
Hành động phù hợp để
điều chỉnh và sửa chữa
Phân tích số liệu và
tiến độ trong các báo
cáo
Dự đoán diễn tiến
có thể xảy ra của
quá trình hiện nay
của dự án
Yêu cầu đối với một hệ thống giám sát hữu hiệu:
Chú ý ngay tức thời đối với sự sai lệch
Phải chính xác và có ý nghĩa
Hành động điều chỉnh
Lựa chọn đúng mảng yếu tố kiểm soát
KIỂM TRA KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Nội dung thẩm tra kế hoạch tiến độ thi công trước khi
khởi công công trình là:
Kiểm tra tiến độ theo thời gian có phù hợp với yêu cầu
quy định trong hợp đồng không.
Kiểm tra kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu, nhân công
và máy móc thiết bị có phù hợp với tiến độ thực hiện
các công việc không.
Kiểm tra trình tự kế hoạch tiến độ có phù hợp với
trình tự thi công, trình tự công nghệ không.
KHỐNG CHẾ TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Trình tự giám sát tiến độ thi công công trình xây dựng
Nhà thầu đề xuất kế hoạch tiến độ
Kỹ sư giám sát ra lệnh khởi công
Kỹ sư giám sát thông qua đượckhông được
Công trình khởi công
Kiểm tra, theo dõi tiến độ thực hiện các công tác xây
lắp
Chậm tiến độ thực hiện công
việc?
không
Chậm tiến độ giai đoạn? khôngcó
Điều chỉnh kế hoạch tiến độ giai đoạn
Xác nhận chuyển giao giai đoạn
Công bố trách nhiệm sai sót
Theo dõi sửa chữa kế hoạch tổng tiến
độ
có
KHỐNG CHẾ TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Sơ đồ khống chế tuần hoàn tiến độ thi công công trình
Thực hiện kế hoạch tiến độ thi công
giai đoạn hoặc bộ phận công trình
Phân tích, xử lý các số liệu về tiến
độ thi công
Theo dõi tình hình thi công
Xác định tiến độ thực tế
Hình thành kế hoạch tiến độ thi
công mới
Đề xuất biện pháp xử lý
Phân tích các nguyên nhân sai
lệch và ảnh hưởng của sai lệch đó
với sự thực hiện các công việc tiếp
theo
Có sai khác so với
tiến độ kế hoạch
không?
có
không
PHÂN TÍCH VỀ TIẾN ĐỘ THỜI GIAN
Đánh giá tính hình đối
với mỗi công việc:
- Thời điểm khởi công
- Thời điểm hoàn
thành
- Thời gian đã thực
hiện
- Thời gian còn lại
Tính toán lại
thời gian thực
hiện công việc
cho các công
việc đang
thực hiện.
Kế
hoạch
trước
khi cập
nhật
thông
tin
Kế hoạch
sau khi cập
nhật thông
tin
Môi
trường
Thời
gian
Môi
trường
(1)
(1)
(2) (3) (4)
(4)
(4)
(5)
(6)
Quá trình cập nhật tiến độ được tiến hành như sau:
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý TRONG PHÂN TÍCH TIẾN ĐỘ
1- Trong quá trình thực hiện dự án nhà quản lý dự án
phải thường xuyên phân tích thực trạng dự án. Các dữ
liệu về sự tiến triển thực tế được thu thập định kỳ (hàng
tuần, hàng tháng...) hoặc liên tục (ngay khi một hoạt động
hoàn thành hoặc một mốc thời gian đạt được) và được sử
dụng làm đầu vào cho hệ thống giám sát. Bằng việc so
sánh kế hoạch ban đầu với kế hoạch cập nhật hiện thời,
nhà quản lý sẽ phát hiện ra các sai khác để kịp thời xử lý.
2- Trong quá trình phân tích nhà quản lý dự án có thể
sử dụng trong tính toán các số liệu về các công việc đã
hoàn thành, hoặc các kết quả trung gian của các công việc
đang thực hiện hoặc các công việc đang thực hiện khác có
thể đo lường được mức độ hoàn thành.
3- Khi đánh giá sự tiến triển của dự án nhà quản lý
cần phải có khả năng tổng hợp, phân tích cao, và cần kết
hợp nhiều tiêu chỉ để đánh giá.
Cần chú ý vị trí của kỹ sư thường trú:
Không phải luôn luôn có được thẩm quyền quyết
định mà chủ yếu giúp chỉ ra cho Nhà thầu để Nhà thầu
phải đích thân xử lý.
Phải đề xuất được hành động thích hợp để xử lý.
Công cụ để quản lý tiến độ:
Kế hoạch tiến độ - có thể dùng sơ đồ ngang.
Thuyết minh về phương pháp thi công.
Thời gian
Tường
Trát lát
Móng
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Mái
Nước
Điện
Nội thất
Sân, vườn
Thu dọn
c/v Néi dung
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
a Lµm mãng nhµ (0/-1)
b VËn chuyÓn cÇn trôc (-1/-1)
c L¾p dùng cÇn trôc (-1/0)
d VËn chuyÓn cÊu kiÖn (0/1)
e L¾p ghÐp khung nhµ (-1/-1)
H×nh 23.5. So s¸nh biÓu ®å xuÊt ph¸t vµ biÓu ®å hiÖn hµnh cña tiÕn ®é l¾p ghÐp nhµ
§èi víi mçi c«ng viÖc, ®êng trªn lµ biÓu ®å hiÖn hµnh bao gåm:
C¸c c«ng viÖc ®· hoµn thµnh vÏ nÐt liÒn
C¸c c«ng viÖc cha hoÆc ®ang thùc hiÖn vÏ nÐt ®«i
§êng díi lµ biÓu ®å xuÊt ph t¸ ban ®Çu
Hai sè trong ngoÆc lµ sai lÖch (theo ngµy) cña thêi ®iÓm khëi c«ng vµ thêi ®iÓm hoµn thµnh
Sè mang dÊu ©m nghÜa lµ chËm, dÊu d¬ng lµ nhanh h¬n so víi kÕ ho¹ch ban ®Çu
Theo biÓu ®å trªn, tiÕn ®é l¾p ghÐp nhµ dù kiÕn chËm so víi kÕ ho¹ch ban ®Çu 1 ngµy.
Thêi gian (ngµy)
Giám sát tiến độ phải đi đôi với giám sát chi
phí:
Dự toán chi phí để thanh toán
Bản định giá hàng tháng
Kết hợp theo dõi tiến độ công trình và bản dự toán
về chi phí của Nhà tư vấn.
Các cuộc họp tiến độ:
1 tháng 1 lần giữa A, Nhà tư vấn, Nhà thầu (nếu
cần cả thầu phụ)
KSTT chuẩn bị trước
Biên bản cam kết
Có thể họp đột xuất khi cần
CÁC CUỘC HỌP TRONG THI CÔNG XDCT
Họp hàng ngày:
Các cuộc họp hàng
ngày thường do
Nhà thầu tổ
chức, TVGS
hoặc đại diện
của TVGS sẽ
tham dự cuộc
họp hàng ngày
khi Nhà thầu đề
nghị.
Họp hàng tháng:
Các cuộc họp hàng tháng
thường được tổ chức với
sự tham gia của Chủ
công trình, TVGS và đại
diện của Nhà thầu, dưới
sự chủ trì của TVGS.
Nội dung họp thường là báo
cáo Chủ công trình về
tiến độ công việc của
tháng trước, các sự việc
và các vấn đề nảy sinh
trong quá trình thực hiện
thi công.
Biên bản cuộc họp thường
là do Nhà thầu chuẩn bị
và sẽ được các bên tham
dự ký xác nhận.
Họp hàng tuần:
Cuộc họp hàng tuần thường được tổ
chức dưới sự chủ trì của TVGS,
thành phần tham dự họp là
TVGS và Nhà thầu. Đại diện của
Chủ công trình sẽ tham dự nếu
được đề nghị.
Nội dung của cuộc họp hàng tuần
thông thường là gồm báo cáo
tiến độ được cập nhật hàng ngày
của Nhà thầu, các vấn đề gặp
phải và dự kiến sẽ phải đối mặt.
Biên bản cuộc họp do Nhà thầu
chuẩn bị, TVGS xác nhận. Sau
khi xác nhận, biên bản cuộc họp
sẽ được TVGS đệ trình cho Chủ
công trình để tham khảo.
II.3 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG:
MỤC TIÊU:
NHẰM THOẢ MÃN NHỮNG NHU CẦU VÀ
ĐÒI HỎI ĐÃ ĐƯỢC KHÁCH HÀNG-CHỦ ĐẦU
TƯ NÊU RA.
CÁCH TIẾN HÀNH:
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG TRONG GIAI ĐOẠN
THI CÔNG THUỜNG ĐƯỢC TIẾN HÀNH TẠI
HIỆN TRƯỜNG BỞI KSTT VÀ NHÂN VIÊN
CỦA HỌ, THEO DÕI CÁC HOẠT ĐỘNG
THƯỜNG NGÀY CỦA NHÀ THẦU ĐỂ SẢN
PHẨM CUỐI CÙNG THOẢ MÃN ĐƯỢC CÁC
QUY ĐỊNH TRONG THUYẾT MINH KỸ
Kiểm tra chất lượng trong cả quá trình dự án
Lựa chọn Kiểm soát Kiểm soát
Kiểm soát toàn diện trước để sự hoàn để đưa
Ra quyết định loại trừ thành các công trình
những nhà yêu cầu vào sử
thầu không tiến độ dụng vận
có kinh chất lượng hành
nghiệm giá thành
Các trạm kiểm soát Giám sát Thử
và thanh nghiệm
tra đặc biệt
Nghiên cứu lập
báo cáo Thiế
t kế
Đấu thầu Thi công
Nghiệm
thu bàn
giao
CHI PHÍ CỦA CHẤT LƯỢNG
Mối quan hệ giữa chi phí và chất lượng
Chi phÝ
MÊt m¸t do chÊt lîng kÐm
Tæng chi phÝ
Chi phÝ
cña qu ¸tr×nh
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 %
H×nh 5.1. Quan hÖ gi÷a chi phÝ vµ chÊt lîng
Mục tiêu đặt ra: cố gắng tìm đến một điểm mà tại đó tổng chi phí của
hoạt động tạo nên chất lượng là thấp nhất
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
Ở ĐÂU X X X X X X
KHI NÀO X X X X X X
AI LÀM X X X X X X
Nội dụng của quản lý chất lượng:
kiểm soát chất lượng so với yêu cầu của
Thuyết minh kỹ thuật .
hạn chế sự vượt quá chi phí của Khách hàng-
Chủ đầu tư, bảo đảm rằng những thay đổi so với
bản vẽ và Thuyết minh kỹ thuật - nếu buộc phải
xảy ra - thì nó phải là tối thiểu và đúng đắn.
Chú ý an toàn lao động, bảo vệ môi trường
TRÁCH NHIỆM GIÁM SÁT HIỆN TRƯỜNG CỦA KỸ
SƯ THƯỜNG TRÚ:
BẢO ĐẢM SỰ ĐIỀU PHỐI TOÀN DIỆN GIỮA NHÀ
THẦU, NHÀ CUNG ỨNG, VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÁC
LÀM VIỆC TẠI HIỆN TRƯỜNG.
GIÀNH ĐƯỢC CÁC CHỨNG CHỈ, GIẤY PHÉP
HỢP PHÁP
THU XẾP CÁC DỊCH VỤ NHƯ : NƯỚC, ĐIỆN, HƠI
ĐỐT VV...
BẢO ĐẢM CÁC QUY CHẾ VỀ AN TOÀN CHỐNG
CHÁY.
ĐỊNH GIÁ VÀ THANH TOÁN THUẬN TIỆN CHO
NHÀ THẦU
VAI TRÒ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG (PHÒNG NGỪA):
1. GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ, DỰ ĐOÁN TRƯỚC
VẤN ĐỀ XẢY RA.
2. THEO DÕI VIỆC THI CÔNG CÔNG TRÌNH: ĐÚNG
PHƯƠNG PHÁP, ĐÚNG TAY NGHỀ
3. TUÂN THỦ THUYẾT MINH KỸ THUẬT, BẢO
ĐẢM NGHIỆM THU KỊP THỜI THEO YÊU CẦU,
CHÚ Ý PHẦN CHE KHUẤT.
4. XEM XÉT VÀ THEO DÕI CÁC KHUYẾN NGHỊ
CỦA NHÀ THẦU (TRÁCH NHIỆM VẪN THUỘC
NHÀ THẦU)
VỀ THUYẾT MINH KỸ THUẬT:
NÊU LÊN:
TIÊU CHUẨN PHẢI ĐẠT (R BÊ TÔNG,...)
CÁC TIÊU CHUẨN PHẢI TRÁNH (KHÔNG
DÙNG CỐT LIỆU NẠO VÉT ĐÁY BIỂN,...)
CHO PHÉP NHÀ THẦU LỰA CHỌN
BẮT BUỘC PHẢI THEO
KHÓ HOÀN THÀNH CẦN KẾT HỢP:
HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
HẠN CHẾ CỨNG NHẮC, TỐN KÉM (VÍ DỤ
YÊU CẦU CÓ CÁT VÀNG NHƯNG KHÔNG
CÓ,...)
KHỞI CÔNG CÔNG TRÌNH:
PHẢI CÓ BÁO CÁO KHỞI CÔNG ĐƯỢC CHỦ
ĐẦU TƯ THÔNG QUA KSTT HOẶC CHỦ NHIỆM
ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN GIÚP PHÊ DUYỆT
MẶT BẰNG, VỐN, VẬT LIỆU, THIẾT BỊ SẴN
SÀNG
GSV CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CỦA NHÀ THẦU
SẴN SÀNG
KIỂM TRA LẠI MẠNG LƯỚI KHỐNG CHẾ
TRẮC ĐỊA THI CÔNG ĐẠT YÊU CẦU (CÓ THAM
GIA CỦATVGS)
Chức trách chủ yếu của Kỹ sư thường trú
trong giám sát chất lượng:
Kiểm soát và kiểm tra chất lượng công trình của từng hạng mục, tổ chức
nghiệm thu công trình riêng rẽ, công trình khuất, tham gia nghiệm thu từng
giai đoạn của công trình và nghiệm thu hoàn công.
Thẩm tra kết quả thí nghiệm vật liệu và công nghệ, ký xác nhận đạt yêu
cầu.
Thẩm tra khối lượng và chất lượng công trình tạm ứng theo tiến độ tháng,
đồng thời ghi ý kiến.
Thẩm tra và kiểm soát phương án thi công, tiến độ thi công của công trình,
đồng thời báo cáo kịp thời cho chủ công trình.
Phát thông báo hiện trường và thông báo sai phạm xảy ra trên hiện trường.
Thẩm tra nhật ký trực ban của kiểm tra viên, phân tích, tổng kết viết Báo
cáo
Thu thập, bảo quản nhật ký tư liệu, tổ chức lưu trữ
Báo cáo từng giai đoạn công trình: kế hoạch tháng, năm, tổng kết.
NGUYÊN TẮC, ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP GIÁM SÁT:
KIÊN TRÌ “CHẤT LƯỢNG LÀ SỐ 1, HÀNG ĐẦU”
LẤY “CON NGƯỜI LÀM TRUNG TÂM” ĐỂ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
LẤY DỰ PHÒNG LÀM CHÍNH
GIỮ VỮNG
- ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
- CÔNG BẰNG, KHOA HỌC
- TÔN TRỌNG PHÁP LUẬT.
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG TRONG THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
“Giám sát chất lượng trong thi công xây dựng công trình là
theo dõi, kiểm tra và điều chỉnh một cách thường xuyên liên
tục, có hệ thống việc thực hiện công tác thi công xây lắp tại
hiện trường để đảm bảo thi công đúng yêu cầu của tài liệu,
bản vẽ thiết kế được duyệt, quy trình đã được thông qua và
tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.”
Mục đích:
Phòng ngừa, loại trừ các sai phạm kỹ thuật, đảm bảo công
trình xây dựng đạt chất lượng thiết kế, phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật được phép áp dụng.
Nguyên tắc:
Phòng ngừa là chính, kiểm soát trước, loại trừ vấn đề
không đảm bảo chất lượng khi nó còn ở trạng thái manh nha;
vừa kiểm tra chặt chẽ, nghiêm ngặt vừa giúp đỡ tận tình.
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG TRONG GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ THI CÔNG
Hoạt động giám sát bao gồm:
Kiểm tra chất lượng hồ sơ, tài liệu pháp lý sử dụng
trong thi công xây dựng: tài liệu thiết kế công trình,
thiết kế tổ chức thi công,…
Kiểm tra danh mục vật tư, chất lượng vật tư chuẩn bị
sử dụng vào công trình.
Kiểm tra chất lượng máy móc thiết bị thi công tập kết
tới công trường, chất lượng lực lượng lao động
Kiểm tra chất lượng giác mốc trắc đạc.
Kiểm tra các điều kiện để khởi công xây dựng: mặt
bằng, đền bù, tái định cư, an toàn,…
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG TRONG GIAI ĐOẠN
THI CÔNG
1- Căn cứ giám sát:
• Bản vẽ thi công.
• Biện pháp tổ chức thi công được thông qua.
• Kế hoạch, tiến độ và trình tự xây dựng.
• Hệ thống tiêu chuẩn, quy phạm được phép áp dụng.
• Các chế độ quản lý xây dựng hiện hành.
2- Phương thức kiểm tra, giám sát:
Kiểm tra bằng mắt: xem, sờ, gõ, soi.
Đo thực tế là thông qua các số liệu đo đạc thực tế đối
chiếu với sai số cho phép tại các quy phạm, tiêu chuẩn
chất lượng.
Thí nghiệm là dựa vào các kết quả thí nghiệm để đánh giá
chất lượng.
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG TRONG GIAI
ĐOẠN THI CÔNG (TIẾP)
3- Trách nhiệm của giám sát chất lượng
Kiểm tra vật liệu, cấu kiện, MMTB trước khi nhà thầu sử dụng cho công
trình.
Kiểm tra tình hình thực hiện của nhà thầu về vấn đề chất lượng.
Kiểm chứng đối với những thay đổi đã được thỏa thuận.
Tham gia thẩm tra, xử lý những vấn đề kỹ thuật lớn, kiểm tra biện pháp an
toàn lao động, thẩm tra các báo cáo thí nghiệm thi công và nhật ký thi công.
Thẩm tra các thí nghiệm.
Đề xuất các yêu cầu báo cáo chất lượng thi công.
Phối hợp với cơ quan kiểm tra chất lượng khi cần thiết
Đề xuất báo cáo xin nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu công trình hoàn
thành.
Thẩm tra bản vẽ hoàn công và các tài liệu thi công do nhà thầu lập và trình
cho chủ công trình để nghiệm thu và lưu trữ.
Đánh giá cấp bậc chất lượng công trình, ghi ý kiến về cấp chất lượng do
mình đánh giá.
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG TRONG GIAI
ĐOẠN THI CÔNG (TIẾP)
4- Nội dung giám sát trong giai đoạn thi công
Trong giai đoạn thực hiện các công tác xây lắp, kỹ sư
giám sát thực hiện công việc giám sát của mình thông qua
các công việc:
Thẩm tra tài liệu kỹ thuật và các báo cáo có liên quan:
thẩm tra chứng chỉ của nhà thầu, báo cáo khởi công,
phương án thi công do nhà thầu trình, báo cáo thí nghiệm,
báo cáo thay đổi,…
Trực tiếp tiến hành kiểm tra, giám sát ngoài hiện
trường: theo dõi và kiểm tra chất lượng công việc, tham
gia nghiệm thu, ghi nhật ký công trường,…
Thí nghiệm
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG TRONG GIAI ĐOẠN
HOÀN THÀNH ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
Theo dõi công tác thí nghiệm, hiệu chỉnh, thử nghiệm
thiết bị và các hệ thống công nghệ phục vụ.
Theo dõi quá trình sản xuất thử sản phẩm, kể cả việc
thí nghiệm xác định chất lượng sản phẩm (nếu có).
Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình (hồ sơ hoàn
công).
Đánh giá chất lượng công trình: bao gồm
+ Chất lượng công việc chính
+ Chất lượng công việc cơ bản
+ Chất lượng công việc có sai số cho phép
Tham gia nghiệm thu chất lượng công trình:
+ Nghiệm thu công việc
+ Nghiệm thu công trình/bộ phận công trình khuất
+ Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành
II.4. QUẢN LÝ CHI PHÍ:
MỤC TIÊU: KHÔNG CHỈ ĐƠN THUẦN LÀ VIỆC GHI SỔ
MỘT CÁCH BỊ ĐỘNG NHỮNG KHOẢN THANH TOÁN,
MÀ LÀ GIÁM SÁT MỘT CÁCH TÍCH CỰC NHỮNG CHI
PHÍ CUỐI CÙNG MÀ KHÁCH HÀNG- CHỦ ĐẦU TƯ
PHẢI GÁNH CHỊU.
CẦN NHẬN THỨC: ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ CUỐI
CÙNG CỦA DỰ ÁN SẼ LÀ LỚN NHẤT TRONG CÁC
GIAI ĐOẠN NGHIÊN CỨU LẬP BÁO CÁO DỰ ÁN, SAU
ĐÓ LÀ GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ VÀ GIẢM ĐI RẤT
NHANH MỘT KHI GIAI ĐOẠN THI CÔNG BẮT ĐẦU.
- ẢNH HƯỞNG GĐ THIẾT KẾ CƠ SỞ: 75-95%
- ẢNH HƯỞNG GĐ TKKT: 35-75%
- ẢNH HƯỞNG GĐ TKBVTC: 5-35%
CHI PHÍ VÒNG ĐỜI
a. Vòng đời dự án theo các giai đoạn của quá trình đầu
tư
b. Vòng đời của dự án sản phẩm công nghiệp
Chi phí
Thời gianX©y dùng
ý tëng
Giai đoạn
phát triển
(Thiết kế)
Giai đoạn
triển khai
(Xây dựng)
Giai đoạn
kết thúc
Lập dự án Thiết kế Đấu thầu Thi công Nghiệm thu
Chuẩn bị
đầu tư
Đưa dự án
vào khai
thác
Thực hiện đầu tư
H×nh 22.4. C¬ cÊu ph©n chia chi phÝ theo thêi gian
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
LCC tÝch luü
LCC theo
tõng th¸ng
Công cụ để quản lý giá thành:
Công cụ để giám sát chi phí tức là để quản lý giá
thành là Ngân sách của dự án và những nguyên lý để
xây dựng nó.
Ngân sách dự án được xây dựng một cách cẩn thận
chu đáo là điều quan trọng sống còn đối với sự giám
sát và kiểm soát có hiệu quả chi phí của dự án, là
khâu quan trọng hàng đầu để quản lý giá thành của dự
án.
Các giai đoạn thiết lập một bản dự toán tổng chi phí:
Ước toán ban đầu: ứng với giai đoạn lập báo cáo dự án và
dựa trên cơ sở các ghi chép về chi phí của các dự án tương tự
trước đây đã làm.
Tổng mức đầu tư: ứng với lập dự án (báo cáo khả thi)
Tổng dự toán: dựa trên thiết kế kỹ thuật hoặc bản vẽ thi công.
Dự toán thi công do Nhà thầu soạn thảo.
Độ chính xác của các dự toán ngày càng tăng.
CÁC DỰ TOÁN CHO MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNGTRÌNH
Chuẩn
bị đầu
tư
Thực
hiện đầu
tư
Kết thúc
đầu tư
Thiết kế 1 bước
Thiết kế bản vẽ thi công
Tổng mức đầu tư
(Tổng dự toán)
Thiết kế 2 bước
Thiết kế cơ sở
Tổng mức đầu tư
Thiết kế bản vẽ thi
công
Tổng dự toán, dự toán
Thiết kế 3 bước
Thiết kế cơ sở
Tổng mức đầu tư
Thiết kế bản vẽ thi
công
Dự toán
Thiết kế kỹ thuật
Tổng dự toán
Giá quyết toán công trình
Q
u
yế
t địn
h
đầu
tư
Dự án đầu tư xây
dựng công trình
Thiết kế cơ sở
Lập
dự
án
Thẩm
định -
Phê duyệt
- suất đầu tư;
- giá chuẩn (chi phí
chuẩn);
- chỉ số giá xây dựng;
- chỉ số địa phương.
Thiết kế
kỹ thuật
Thiết kế
bản vẽ thi
công
Hoàn
thành, bàn
giao
Giai đoạn
chuẩn bị đầu
tư
Giai đoạn thực hiện đầu tư
Hồ sơ
mời thầu
Hồ sơ
dự thầu
Hồ sơ
trúng thầu
Hợp đồng
xây dựng
Hồ sơ
hoàn
công
- định mức dự
toán tổng hợp;
- đơn giá tổng
hợp.
- định mức dự
toán (VL, NC,
M) chi tiết;
- đơn giá chi tiết.
- định mức nội
bộ;
- giá VL, NC, M
thực tế.
Tổng mức đầu tư
Tổng dự
toán
Vốn đầu tư
được quyết
toán
Dự toán
chi phí
xây
dựng
Giá dự
thầu
Giá hợp
đồng
Dự toán
xây dựng
công trình
Chi phí hợp pháp đúng
với thiết kế, dự toán được
phê duyệt, đúng hợp đồng
đã ký và các quy định
khác.
Các giai
đoạn
khảo sát
thiết kế
Các giai
đoạn
lập giá
công
trình
Các chỉ
tiêu
dùng để
tính
toán
CÁC LOẠI GIÁ CHO MỘT DA ĐT XDCT (TK 3 BƯỚC KHÔNG LẬP BCĐT)
ĐỘ TIN CẬY CỦA DỰ TOÁN:
PHỤ THUỘC:
1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ CÁC THÀNH PHẦN CẤU
THÀNH CỦA NÓ.
2. THÔNG TIN VỀ NGUỒN LỰC
3. THÔNG TIN VỀ GIÁ CẢ - ĐÒI HỎI CÓ DỮ LIỆU
CẦN PHÂN BIỆT:
- DỰ ÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ CẢ
PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN TỪ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XDCT
Bảng giá dự toán
ca máy và thiết
bị
Bảng lương
công nhân
Các báo giá vật tư, vật liệu xây
dựng
Bảng tính giá vật liệu
xây dựng đến hiện
trường
Bảng tính giá giao
vật liệu đến hiện
trường
Định mức dự
toán xây dựng
công trình
Các hao phí VL,
NC, M
(hiện vật) cho 1 đơn
vị khối lượng công
tác
Chi phí VL Chi phí NC Chi phí M
Bảng tổng hợp khối
lượng công tác từng
hạng mục
Chi phí VL Chi phí NC Chi phí M
Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng toàn bộ
công trình
Bảng tổng hợp chi phí trực tiếp
Bảng phân tích đơn giá chi tiết các công tác cho từng hạng mục
Bảng tính chi phí
vận chuyển
Bảng dự toán chi tiết cho từng hạng mục
(tính bằng tiền) cho 1 đ.vị khối lượng công tác
tính trên toàn bộ khối lượng của từng công tác
CHỈ ĐỊNH, BIẾN ĐỘNG VỀ GIÁ.
GIÁM SÁT CHI PHÍ:
MỤC ĐÍCH: BẢO ĐẢM CHO CHI PHÍ CUỐI CÙNG CỦA DỰ ÁN
KHÔNG VƯỢT QUÁ NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN. NHƯ ĐÃ NÓI Ở
TRÊN, KHẢ NĂNG LỚN NHẤT ẢNH HƯỞNG TỚI CHI PHÍ CUỐI
CÙNG CỦA DỰ ÁN NẰM TRONG CÁC GIAI ĐOẠN LẬP BÁO CÁO
DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ. DO ĐÓ ĐỐI VỚI TOÀN BỘ DỰ ÁN, VIỆC
KIỂM SOÁT CHI PHỐI ĐỂ QUẢN LÝ GIÁ THÀNH ĐỀU ĐẶN PHẢI
TIẾN HÀNH NGAY Ở CÁC GIAI ĐOẠN ĐÓ.
CÔNG CỤ
BẢN KẾ HOẠCH CHI PHÍ
KIỂM SOÁT CHI PHÍ LÀ DỰ BÁO CHI PHÍ CUỐI CÙNG
PHƯƠNG TIỆN:
KIỂM TRA CHI PHÍ ĐƯỢC LẬP RA TRONG GIAI ĐOẠN
THIẾT KẾ
CÁC HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ
CÁC KHUYẾN NGHỊ THAY ĐỔI
BIẾN ĐỘNG VỀ CHI PHÍ
SAI LỆCH GIỮA KHỐI LƯỢNG THỰC TẾ VÀ KHỐI LƯỢNG
CẤU TRÚC VỀ KIỂM SOÁT VÀ DỰ BÁO VỀ CHI PHÍ
- ƯỚC TOÁN -KIỂM SOÁT CHI PHÍ -BẢN VẼ THI CÔNG -CÁC HỢP ĐỒNG CHI TIẾT
-QUYẾT TOÁN
(TÍNH SƠ BỘ) DO DỰ TOÁN THIẾT KẾ -THUYẾT MINH KỸ -CÁC ĐỀ NGHỊ THAY
XÁC ĐỊNH THUẬT ĐỔI
-THOẢ THUẬN VỚI -BẢNG TIÊN LƯỢNG -CÁC BIẾN ĐỘNG VỀ
TƯ VẤN -DẠNG HỢP ĐỒNG CHI PHÍ.
SO SÁNH TẠI MỖI KHOẢNG THỜI GIAN ĐỀU ĐẶN
Dự báo về chi phí cuối cùng
Ngân sách
dự án
Giai đoạn
lập báo
cáo dự án
Giai
đoạn
thiết kế
Giai
đoạn đấu
thầu
Giai đoạn
thi công
Giai đoạn
nghiệmthu
bàn giao
Nhật ký chi phí cho mỗi khoản thanh toán
Kiểm soát chi phí tích lũy
H×nh 10.6. §êng chi phÝ thùc tÕ, ng©n s¸ch tÝch luü vµ c¸c giíi h¹n kiÓm so¸t
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
1 2 3 4 5
tuÇn
ch
i
ph
Ý v
µ
ng
©n
s
¸c
h
tÝ
ch
lu
ü
Giíi h¹n kiÓm so¸t trªn
Giíi h¹n kiÓm so¸t díi
Ng©n s¸ch tÝch luü
Chi phÝ tÝch luü
Kiểm soát chi phí theo thời kỳ
H×nh 10.7. Chi phÝ theo tuÇn
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
1 2 3 4 5
tuÇn
ch
i
ph
Ý
th
eo
t
u
Çn
Giíi h¹n trªn
Giíi h¹n díi
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT GIÁ THÀNH
1- Phương pháp kiểm soát giá thành truyền thống
BCWS (Budgeted
Cost of Work
Scheduled)
Là chi phí theo ngân sách của công
tác được lập tiến độ.
BCWS = Ngân sách (BC) x % kế
hoạch
= giá dự toán của các công
việc theo kế hoạch
ACWP (Actual Cost
of Work Performed)
Chi phí thực tế của công
tác được thực hiện.
(chính là số tiền thực tế đã
tiêu cho dự án tính đến thời
điểm báo cáo)
Chênh lệch chi phí - CV (Cost
Variance)
CV1 = BCWS- ACWP
CV1 > 0
Chi tiêu
chậm tiến
độ
CV1 = 0
Chi tiêu
đúng tiến
độ
CV1 < 0
Chi tiêu
vượt tiến độ
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT GIÁ THÀNH
2- Phương pháp giá trị thu được
BCWP - (Budgeted Cost of Work Performed): Chi phí theo ngân sách của
công việc đã hoàn thành thực tế tính đến thời điểm báo cáo – Giá trị thu được
BCWP = Giá thành kế hoạch x % công việc đã thực hiện
= giá dự toán của công việc thực hiện theo thực tế
ACW
P
BCW
P
BCW
S
Chênh lệch tiến độ
SV = BCWP - BCWS
Chỉ số tiến độ
SI = BCWP/ BCWS
Chênh lệch chi phí
CV2 = BCWP – ACWP
Chỉ số chi phí
CI = BCWP/ ACWP
% vượt chi so với kế
hoạch
SVP = SV/BCWS*100%
% vượt chi thực tế
CVP= CV2
/BCWP*100%
CV2 = SV + CV1
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT GIÁ THÀNH
2- Phương pháp giá trị thu được
B iÓ u ® å b ¸ o c ¸ o t i Õ n t r × n h t h ù c h i Ö n c « n g v i Ö c
0
5 0
1 0 0
1 5 0
2 0 0
2 5 0
3 0 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5
t h ê i g ia n , t h ¸ n g
ch
i
p
h
Ý,
t
r.
V
N
§
B C - n g © n s ¸ c h d ù k i Õ n
T h ê i ® iÓ m
b ¸ o c ¸ o
A C W P
B C W P
B C W S
S V
C V 1
C V 2
l ¹ m c h i
q u ¸ h ¹ n
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT GIÁ THÀNH
3- ưu, nhược điểm của các phương pháp
Ph¬ng ph¸p truyÒn thèng Ph¬ng ph¸p gi¸ trÞ thu ®îc
u ®iÓm §¬n gi¶n Phøc t¹p h¬n ph¬ng ph¸p truyÒn
thèng
Nhîc ®iÓm Kh«ng x¸c ®Þnh
nh÷ng c«ng viÖc nµo
thùc tÕ ®îc hoµn thµnh
tõ lîng tiÒn ®· bá ra,
bëi v× mét sè c«ng viÖc
dêng nh cã chi phÝ kh¸c
so víi dù to¸n.
Cho phÐp ph¸t hiÖn sím (ph¸t hiÖn
tõ nh÷ng giai ®o¹n ®Çu cña qu¸ tr×nh
thùc hiÖn dù ¸n) nh÷ng sai lÖch gi÷a
c¸c chØ tiªu thùc tÕ vµ kÕ ho¹ch
Dù b¸o kÕt qu¶ hoµn thµnh dù ¸n vÒ
thêi gian, vÒ chi phÝ... vµ gióp nhµ qu¶n
lý dù ¸n ra c¸c quyÕt ®Þnh ®iÒu chØnh
kÞp thêi, cÇn thiÕt cã thÓ dõng dù ¸n
sím ®Ó khái tèn nh÷ng chi phÝ v« Ých.
DỰ BÁO GIÁ THÀNH
“Dự báo giá thành dự án – EAC (Estimate at Completion) là ước
tính giá trị cuối cùng của dự án trên cơ sở thông tin hiện thời về chi
phí cho dự án.”
Ph¬ng ph¸p truyÒn
thèng
Ph¬ng ph¸p gi¸ trÞ thu ®îc Ph¬ng ph¸p ®¸nh gi¸ l¹i
EAC = ACWP + ETC
ETC (Estimate to
Completion) – Chi phÝ
cßn l¹i íc tÝnh cña dù
¸n
– Trêng hîp bi quan:
– Trêng hîp l¹c quan:
EAC = ACWP + dù to¸n míi cho
phÇn dù ¸n cßn l¹i
ChØ tiªu vît chi cho toµn bé dù ¸n: VAC = BC - EAC
Thêi ®iÓm dù tÝnh hoµn thµnh: ECD = Thêi gian ®· thùc hiÖn + (Thêi gian cßn l¹i /SI)
Tû lÖ phÇn tr¨m hoµn thµnh theo thùc tÕ = BCWP/BC x 100%
Tû lÖ phÇn tr¨m hoµn thµnh tiÕn ®é = BCWS/BC x 100%
CI
BCWPBC
ACWPEAC
SICI
BCWPBC
ACWPEAC
II. 5. QUẢN KHỐI LƯỢNG:
MỤC TIÊU: ĐỂ QUẢN LÝ GIÁ THÀNH. NHƯNG DO
TÍNH CHẤT CỤ THỂ VÀ CHI TIẾT CỦA NÓ NÊN
TÁCH RA THÀNH MỘT MỤC RIÊNG.
NỘI DUNG: XEM XÉT CÁC BẢN DỰ BÁO VỀ CHI
PHÍ DO NHÀ THẦU ĐƯA RA DỰA TRÊN BẢN ĐỊNH
GIÁ HÀNG THÁNG CUNG CẤP MỘT GIÁ TRỊ RÕ
RÀNG VỀ CÁC CÔNG VIỆC ĐỂ HOÀN THÀNH.
TRÌNH TỰ XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Nhà thầu
Báo cáo
khối lượng
công việc
hoàn thành
Công việc
hoàn thành
Kỹ sư
giám sát
Thông báo cử
người tham
gia nghiệm
thu
(1)
(2)
(4)
(5)
(6)
Chủ
đầu tư
(3)
Bản kiểm tra
khối lượng tạm
ứng
(7)
(8) (9)
Thanh
toán cho
nhà
thầu
(10)
GIÁM SÁT THAY ĐỔI KHỐI LƯỢNG
a. Giám sát thay đổi công trình do chủ đầu tư đề xuất
Chủ đầu tư
Đơn vị
giám sát
Đơn vị
thiết kế
(1) đề xuất hay
đổi
(2) Thảo
luận
tính hợp
lý,
khả thi
của thay
đổi
Nhà thầu
(3) Thảo
luận về chi
phí và tiến
độ
Thông báo thay
đổi
(5)
(6)- ký
Thực hiện
7
GIÁM SÁT THAY ĐỔI KHỐI LƯỢNG
b. Giám sát thay đổi công trình do đơn vị thiết kế đề xuất
Chủ đầu tư
Đơn vị
giám sát
Đơn vị
thiết kế
(5)
Báo cáo ý kiến
Thảo luận
tính hợp
lý,
khả thi
của thay
đổi
Nhà thầu
(4) Thảo
luận về chi
phí và tiến
độ
Thông báo thay
đổi
(8)
(10)-
ký
Thực hiện
Thay đổi
(3)
trưng
cầu
(2)
(1)
Ký văn
bản thay
đổi thiết
kế
(7)
(11)
GIÁM SÁT THAY ĐỔI KHỐI LƯỢNG
c. Giám sát thay đổi công trình do nhà thầu đề xuất
Kiến nghị thay đổi thiết
kế của nhà thầu
Thẩm tra của
đơn vị giám sát
Đơn vị thiết kế
thẩm tra và đề
xuất các thay đổi
bản vẽ và thuyết
minh thiết kế
không được
vượt quá tiêu chuẩn
và quy mô thiết kế cũ
Cơ quan chủ
quản hoặc chủ
đầu tư thẩm tra,
duyệt và điều
chỉnh tiến độ,
chi phí
không
được
Nhà thầu đề xuất các thay đổi
về tiến độ và chi phí
Thẩm tra của
đơn vị giám sát
Điều chỉnh giá hợp
đồng và tiến độ
Hòa giải, kiện,
khởi tố
không được
Tạm dừng thi
công, chủ đầu tư
xét duyệt lại về giá
công trình
Nhà thầu
- VẬT LIỆU ĐƯA ĐẾN CÔNG TRÌNH CHƯA SỬ DỤNG CẤU
KIỆN: 80%
NỘI DUNG CỦA BẢN ĐỊNH GIÁ:
GIÁ TRỊ CÁC CÔNG VIỆC ĐÃ HOÀN THÀNH CHO ĐẾN
NGÀY ĐỊNH GIÁ - VÍ DỤ : XEM CHI TIẾT Ở TÀI LIỆU
VIẾT.
GIÁ TRỊ DỰ TOÁN, TẤT CẢ CÁC KHOẢN MỤC NHƯ CÁC
CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ BAN ĐẦU, CÔNG VIỆC TẠM
THỜI: BẢO HIỂM, ĐIỆN NƯỚC TẠM THỜI, CÁN BỘ GIÁM
SÁT CÔNG TRƯỜNG, MÁY MÓC THIẾT BỊ, CÁC PHÒNG
LÀM VIỆC, KHO, CÁC NHÀ TẠM, VỆ SINH TẠM, HÀNG
RÀO TẠM, ĐƯỜNG XÁ TẠM, BẢO VỆ, ẢNH TIẾN ĐỘ
CÁCH TÍNH:
- NHƯ LÀ MỘT PHẦN CỦA CÁC CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
TRỰC TIẾP THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM.
- TÍNH THEO SỰ LIÊN QUAN ĐẾN CHU KỲ CỦA HỢP
ĐỒNG
II.6 NHIỆM VỤ HÀNH CHÍNH CỦA KỸ SƯ
THƯỜNG TRÚ:
LƯU GIỮ HỒ SƠ.
THƯ TỪ.
ĐĂNG KÝ BẢN VẼ.
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ.
ẢNH TIẾN ĐỘ.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM
BẮT ĐẦU CÔNG TRÌNH, BÀN GIAO MẶT
BẰNG
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.
BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH.
BẢO ĐẢM THANH TOÁN TRƯỚC.
CÁC HƯỚNG DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU.
CÁC BIẾN ĐỔI ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
CÁC CUỘC HỌP CÔNG TRƯỜNG.
- VỀ THÀNH PHẦN THAM GIA NGHIỆM THU THEO
QUY ĐỊNH.
II.7 NGHIỆM THU, BÀN GIAO, KẾT THÚC XÂY DỰNG ĐƯA
DỰ ÁN VÀO KHAI THÁC, SỬ DỤNG:
NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (1)
- CÔNG VIỆC
- BỘ PHẬN
- GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
- HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG.
CHÚ Ý:
- NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG PHẢI TỰ TỔ
CHỨC NGHIỆM THU CÁC CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
ĐẶC BIỆT CÁC BỘ PHẬN BỊ CHE KHUẤT, BỘ PHẬN,
HẠNG MỤC VÀ CÔNG TRÌNH TRƯỚC KHI YÊU CẦU
CHỦ ĐẦU TƯ NGHIỆM THU.
Giải quyết sự cố công trình (2)
- Báo cáo nhanh sự cố - giữ nguyên hiện trường
- thu dọn hiện trường sự cố
- Lập hồ sơ sự cố
- Sau khi được phép, thu dọn hiện trường
- khắc phục sự cố
Bàn giao
- Có thể bàn giao tạm thời từng phần công việc hạng mục
công trình thuộc dự án để khai thác
- Phải bàn giao toàn bộ hồ sơ có liên quan, bàn giao tài liệu
hướng dẫn sử dụng, quản lý
- Nộp hồ sơ theo quy định về lưu trữ
- Biên bản tổng nghiệm thu bàn giao công trình là văn bản
pháp lý để Chủ đầu tư đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Kết thúc xây dựng công trình
- Hợp đồng xây lắp chỉ được chấm dứt hoàn toàn và thanh
quyết toán toàn bộ khi hết thời hạn bảo hành công trình.
- Đăng ký tài sản theo quy định
- Tổng kết, đúc kết kinh nghiệm, kiến nghị (nếu có)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quanly_thda_1207.pdf