Quản lý dự án - Chương 1: Tổng quan về đầu tư phát triển và dự án đầu tư

Đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Khi vốn và tỷ trọng vốn được phân bổ vào các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế khác nhau  kết quả và hiệu quả phát triển khác nhau đối với từng ngành, từng vùng, từng thành phần kinh tế đó  thay đổi mối quan hệ tương quan giữa các ngành, các vùng, các thành phần KT  chuyển dịch cơ cấu KT

pdf115 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý dự án - Chương 1: Tổng quan về đầu tư phát triển và dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 1. Khái niệm đầu tư Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. 2 Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong hiện tại để thực hiện một hoạt động nào đó nhằm duy trì tiềm lực sẵn có hoặc tạo ra tài sản mới, năng lực sản xuất mới trong nền kinh tế. 3 CHƢƠNG I 3.1. Trên góc độ vĩ mô Đầu tư là nhân tố quan trọng tác động đến tăng trưởng kinh tế 4 Thông qua chỉ tiêu GDP Thông qua chỉ tiêu GDP/người CHƢƠNG I Đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế 5 Khi vốn và tỷ trọng vốn được phân bổ vào các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế khác nhau  kết quả và hiệu quả phát triển khác nhau đối với từng ngành, từng vùng, từng thành phần kinh tế đó  thay đổi mối quan hệ tương quan giữa các ngành, các vùng, các thành phần KT  chuyển dịch cơ cấu KT CHƢƠNG I Đầu tƣ làm tăng năng lực khoa học công nghệ của đất nƣớc Đầu tư góp phần trực tiếp tạo ra công nghệ Đầu tư gián tiếp góp phần tạo ra công nghệ CHƢƠNG I Đầu tƣ tác động đến tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế Tác động đến tổng cầu Đầu tư tác động đến tổng cầu nền kinh tế trong ngắn hạn Tác động đến tổng cung Đầu tư tác động đến tổng cung nền kinh tế trong dài hạn CHƢƠNG I 7 Là nhân tố quyết định sự ra đời của các doanh nghiệp 3.2. Trên góc độ vi mô Là nhân tố duy trì sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp CHƢƠNG I 8 Nguồn lực huy động cho đầu tư phát triển thường rất lớn và nằm ứ đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư 9 CHƢƠNG I Thời gian thực hiện đầu tư phát triển là hoạt động mang tính chất lâu dài Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển chịu ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian của tự nhiên, KTXH. Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển nếu là những công trình xây dựng sẽ chịu ảnh hưởng của các điều kiện địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, phong tục tập quán. ở nơi được tạo dựng và khai thác. Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài CHƢƠNG I 10 1. Khái niệm 11 Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến và các chi phí cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch trình thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, để mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai CHƢƠNG I 2.1. Mục đích: 12 - Xác định phương thức quản lý - Để phân cấp quyết định đầu tư CHƢƠNG I 2.1 Theo quy mô vốn đầu tư, tính chất đầu tư 13 Nhóm 4 CT dân dụng Nhóm 3 CT CN nhẹ Nhóm 2 CT G.thông, thuy lợi Nhóm 1 CT CN nặng 35.000 tỷ Dự án quan trọng QG 500 tỷ 700 tỷ 1.000 tỷ Dự án nhóm A 1.500 tỷ 30 tỷ 40 tỷ 50 tỷ Dự án nhóm B 75 tỷ 15 tỷ Dự án nhóm C 7 tỷ BCKT-KT Phụ lục: Nghị định 12/2009/ NĐ-CP ban hành ngày 10/2/2009 về quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình và Nghị quyết số 49/2010 CHƢƠNG I Dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn nƣớc ngoài: 100% vốn đầu tư nước ngoài, vốn góp liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, vốn ODA 14 Dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư phát triển của các DNNN Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác: vốn vay thương mại, vốn tư nhân, vốn hỗn hợp Dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn trong nƣớc Dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách CHƢƠNG I • Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng 15 • Dự án đầu tư phát triển sản xuất 2.4. Theo vùng lãnh thổ • Theo tỉnh, thành phố • Theo vùng kinh tế • Dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ CHƢƠNG I • .. 3. Công dụng của dự án đầu tư 16 3.1. Đối với Nhà nƣớc • Là cơ sở để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư • Là cơ sở để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận sử dụng vốn Nhà nước và cho hưởng các khoản ưu đãi trong đầu tư 3.2. Đối với các định chế tài chính • Là cơ sở để quyết định tài trợ hoặc cho DA vay vốn 3.3. Đối với các nhà thầu • Là cơ sở để quyết định tham gia đấu thầu dự án CHƢƠNG I  Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư  Là căn cứ để xin phép cấp giấy chứng nhận đầu tư  Là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị và hưởng các khoản ưu đãi  Là cơ sở để tìm đối tác đầu tư  Là phương tiện để xin tài trợ vốn  Là căn cứ quan trọng để giải quyết các mối quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên doanh 17 3.4. Đối với các chủ đầu tƣ CHƢƠNG I • Dự án đầu tư có mục đích, mục tiêu rõ ràng 18 4. Đặc trƣng của một dự án đầu tƣ • Dự án đầu tư có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại là hữu hạn • Dự án cần có sự tham gia của nhiều bên • Sản phẩm dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo • Môi trường hoạt động của dự án là va chạm và có sự tương tác phức tạp • Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao CHƢƠNG I 5.1. Khái niệm 19 Chu kỳ dự án đầu tư là các giai đoạn mà một dự án phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn thành và chấm dứt hoạt động CHƢƠNG I a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: là giai đoạn nghiên cứu, thiết lập dự án đầu tư, bao gồm các bước công việc : 20 Soạn thảo/ lập dự án. Đánh giá và quyết định lựa chọn dự án/ thẩm định dự án Kết quả của giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ là: Dự án đầu tƣ đã đƣợc cấp có thẩm quyền quyết định đầu tƣ xem xét & phê duyệt kèm theo “quyết định đầu tƣ” hoặc “Giấy chứng nhận đầu tƣ” CHƢƠNG I Các bước công việc cần thực hiện: 21 Thứ nhất, hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện DA Lập hồ sơ xin giao đất hoặc thuê đất. Xin giấy phép xây dựng Xin giấy phép khai thác tài nguyên Đền bù giải phóng mặt bằng CHƢƠNG I Thứ hai, thiết kế và lập dự toán thi công xây dựng công trình. 22 Thứ ba, Thi công xây dựng công trình, lắp đặt máy móc thiết bị Mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị. Thi công xây dựng công trình. Kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng. Quản lý về mặt kỹ thuật, chất lượng thiết bị, chất lượng xây dựng. Thứ tư, Chạy thử, nghiệm thu và đƣa vào sử dụng CHƢƠNG I Kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư là: 23 Các công trình xây dựng đã hoàn thành. Máy móc thiết bị đã được lắp đặt Công nhân đã được đào tạo để có thể vận hành dự án b. Giai đoạn thực hiện đầu tƣ: CHƢƠNG I 24 Sử dụng chưa hết công suất dự án. Giai đoạn này có thể chia ra làm 3 giai đoạn Công suất dự án ở mức cao nhất Công suất giảm dần và đi đến thanh lý ở cuối đời dự án. Kết quả : Sản phẩm - dịch vụ được sản xuất và cung cấp, có thu để bù lại chi phí đã bỏ ra và có lợi nhuận. CHƢƠNG I a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: 25 Thứ nhất, giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn tiền đề và quyết định đến sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt là giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Thứ hai, chi phí cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư mặc dù chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ so với tổng mức vốn đầu tư của dự án nhưng lại quyết định rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn ở giai đoạn thực hiện đầu tư. Đặc điểm: CHƢƠNG I Yêu cầu đặt ra của dự án ở giai đoạn này: 26 Thứ nhất là tính chuẩn xác của các thông tin. Thứ hai là các dự đoán, dự báo phải chính xác, khoa học. CHƢƠNG I Đặc điểm 27 Số vốn đầu tư được sử dụng trong giai đoạn này chiếm phần lớn tổng vốn đầu tư của dự án. Số vốn này nằm ứ đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư và không sinh lời. Yêu cầu Vấn đề thời gian và tiến độ thực hiện của dự án. Thứ hai, phải đảm bảo chất lượng, tính đồng bộ của các kết quả đầu tư Chi phí dự án nằm trong phạm vi đã được duyệt. CHƢƠNG I Là giai đoạn chủ đầu tư có thể hoàn lại vốn đầu tư ban đầu. 28 Đặc điểm Yêu cầu Hiệu quả cao về mặt tài chính Hiệu quả cao về mặt kinh tế - xã hội CHƢƠNG I  Phân biệt 3 hoạt động đầu tư phát triển - đầu tư thương mại - đầu tư tài chính ?  Giải thích được sự cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án?  Phân biệt các loại hình dự án đầu tư?  Trình bày công dụng, đặc trưng và 3 chu kỳ của một dự án đầu tư? 29 CHƢƠNG I 1. Khái niệm Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét đánh giá một cách khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực hiện và hiệu quả của dự án để từ đó ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ vốn cho dự án 2.1. Đối với Nhà nƣớc • Giúp kiểm tra kiểm soát sự tuân thủ theo pháp luật của dự án • Giúp cho việc đánh giá được tính hợp lý, khả thi, hiệu quả của dự án trên góc độ hiệu quả KTXH • Giúp NN xác định rõ những mặt lợi, mặt hại của dự án để có biện pháp khai thác và khống chế đảm bảo lợi ích quốc gia, pháp luật, quy ước quốc tế → Để cấp giấy chứng nhận đầu tư và chấp thuận sử dụng vốn của NN Là cơ sở để ngân hàng xác định số tiền vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý Giúp ngân hàng đạt được những chỉ tiêu về an toàn và hiệu quả trong sử dụng vốn, giảm thiểu nợ quá hạn và nợ khó đòi, hạn chế những rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng. → Để quyết định tài trợ hoặc cho DA vay vốn Giúp chủ đầu tư xem xét lại các thông tin để thực hiện dự án nhằm bác bỏ dự án tồi, lựa chọn những dự án có tính khả thi → Để đưa ra quyết định đầu tư Đảm bảo tính khách quan Đảm bảo tính khoa học Đảm bảo tính toàn diện Đảm bảo tính kịp thời Đảm bảo tính pháp lý Nắm vững chiến lược phát triển KT-XH của đất nước, của ngành, của địa phương, các quy chế, luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của Nhà nước. Am hiểu về ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án. Nắm được tình hình sản xuất – kinh doanh, các quan hệ tài chính – kinh tế tín dụng của chủ đầu tư với ngân hàng và ngân sách Nhà nước. Biết thu thập và xử lý thông tin thông qua việc khai thác số liệu trên thị trường; trong các báo cáo tài chính của chủ đầu tư, số liệu của các dự án tương tự và thường xuyên thu thập, đúc kết xây dựng các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở khoa học phục vụ cho công tác thẩm định. Biết phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia trong và ngoài ngành có liên quan đến dự án trong quá trình thẩm định. Phải biết sắp xếp, tổ chức công việc, có trách nhiệm đối với công việc và đặc biệt là phải có đạo đức nghề nghiệp. Hồ sơ dự án gồm: Thuyết minh chính & Thuyết minh thiết kế cơ sở Hồ sơ khách hàng: - Hồ sơ pháp lý về chủ đầu tư - Hồ sơ tài chính về chủ đầu tư Căn cứ pháp lý - Chủ trương, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển KTXH của địa phương, của ngành và hệ thống các văn bản pháp luật (luat dau tu, luat thue, luat moi truong, luat dat dai, luat so huu tri tue.); - Các tiêu chuẩn, quy phạm và các định mức trong từng lĩnh vực kinh tế kỹ thuật: - Cac quy pham: quy pham su dung dat khu do thi, KCN, quy pham ve tinh khong trong cau cong, hang khong - Cac tieu chuan: tieu chuan cap cong trinh, tieu chuan thiet ke, tieu chuan moi truong, tieu chuan cong nghe, ky thuat rieng cua tung nganh - Các quy ước và các thông lệ quốc tế đã được ký kết giữa các tổ chức quốc tế hay nha nuoc voi nha nuoc (ve hang hai, hang khong, duong song). Quy dinh cua cac to chuc tài trợ von (WB, IMF, ADB..), quy dinh ve thuong mai, tin dung, bao lanh, bao hiem. Căn cứ vào thông tin điều tra thực tế và kinh nghiệm thực tiễn. Lạc giữa biển khơi I. Các hình thức tổ chức thẩm định dự án 1. Thành lập hội đồng thẩm định dự án Cấp có trách nhiệm thẩm định dự án sẽ tổ chức hội đồng thẩm định dự án của cấp minh. Thành viên hội đồng thẩm định là các chuyên gia đầu ngành thuộc các lĩnh vực của dự án. Hội đồng này có nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan hữu quan để thẩm định dự án giúp người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư Người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ sử dụng cơ quan chức năng dưới quyền để thẩm định dự án. Những cơ quan chức năng này có thể là vụ Kế hoạch đầu tư ở các bộ, ban đầu tư ở Công ty. 3. Hợp đồng với các tổ chức tƣ vấn để thẩm định dự án Người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ lựa chọn các công ty tư vấn phù hợp với dự án để ký hợp đồng thẩm định dự án. Chủ đầu tƣ Hồ sơ dự án Đơn vị đầu mối TĐDA Lấy ý kiến về TKCS của CQ quản lý chuyên ngành Cấp ra quyết định đầu tƣ Tự lập hoặc thuê tƣ vấn Lấy ý kiến của các CQ cã liên quan đến DA. Hồ sơ dự án trình thẩm định Tờ trinh thẩm định dự án theo mẫu tại PL Nghị định 12/2009/NĐ-CP Thuyết minh chính + Thiết kế cơ sở của DA; Các văn bản phap lý co liên quan (Văn bản cho phep đầu tƣ, văn bản chấp thuận về QH ngành, QHXD, ) 1. Đối với cơ quan có thẩm quyền Hồ sơ dự án trình thẩm định Tờ trinh xin cấp tín dụng/ cho vay vốn Thuyết minh chính + Thiết kế cơ sở của DA Các văn bản phap lý có liên quan (Văn bản cho phep đầu tƣ, văn bản chấp thuận về QH ngành, QHXD, ) 2. Đối với các tổ chức tài chính Tài sản bảo đảm tiền vay VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VỐN HỖN HỢP VÀ VỐN KHÁC DA QTQG đã đƣợc QH thông qua chủ trƣơng đầu tƣ và các dự án quan trọng khác Thủ tƣớng Chính phủ ra quyết định đầu tƣ Thủ tƣớng Chính phủ quyết định đầu tƣ Dự án nhóm A - Bộ trƣởng - Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - Chủ tịch UBND các cấp (cấp tỉnh, huyện, xã) - Ban quản lý KCN, khu che xuat, khu cong nghe cao, khu kinh te - Chủ đầu tƣ tự quyết định đầu tƣ và tự chịu nhiệm. - Riêng những dự án sử dụng vốn tín dụng, sau khi có kết quả thẩm định phƣơng án tài chính và phƣơng án trả nợ về việc chấp thuận cho vay hoặc không cho vay thì mới đƣợc ra quyết định đầu tƣ Nhƣ dự án nhóm A  Co quan cap duoi truc tiep duoc Bo truong uy quyen hoac phan cap ra quyet dinh dau tu Cơ quan cấp dƣới trực tiếp duoc chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện uỷ quyền hoặc phân cấp ra quyết định đầu tƣ.  Ban quản lý KCN, khu che xuat, khu cong nghe cao, khu kinh te Dự án nhóm B,C VỐN Đ.TƯ LOẠI DA DA do TTg quyết định đầu tư và yêu cầu DA vốn NSNN do Bộ trưởng QĐ đầu tư DA vốn NSNN do Chủ tịch UBND tỉnh QĐ đầu tư DA vốn NSNN do chủ tịch UBND huyện, xã QĐ đầu tư DA do KCN, KCX, Khu công nghệ cao ra QĐ đầu từ DA sử dụng các nguồn vốn khác Đầu mối thẩm định là Hội đồng thẩm định Nhà nước về các DA ĐT, do Bộ KH&ĐT là Chủ tịch Hội đồng thẩm định Đầu mối thẩm định là đơn vị chuyên môn trực thuộc cơ quan cấp Bộ Đầu mối thẩm định là Sở kế hoạch đầu tư Đầu mối thẩm định là đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc người quyết định đầu tư Ban quản lý dự án khu công nghiệp, KCX, Khu công nghệ cao Người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định dự án * Đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm lấy ý kiến TKCS của CQ QLNN: - Bộ quản lý chuyên ngành đối với DA QTQG và dự án nhóm A; - Sở quản lý chuyên ngành đối với DA nhóm B, C. Và ý kiến của các cơ quan liên quan để thẩm định dự án 1. Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ dự án ◦ Tài liệu dự án: + Báo cáo đầu tư đối với các dự án được QH thông qua chủ trương đầu tư và các dự án nhóm A không nằm trong quy hoạch được duyệt. + Dự án đầu tư (thuyết minh chính và thuyết minh thiết kế cơ sở) + Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình đối với các dự án có số vốn < 15 tỷ. - Văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư bao gồm: + Thoả thuận của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW về địa điểm xây dựng dự án, chứng nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất (nếu có). + Báo cáo đánh giá tác động môi trường. + Các văn bản về nội dung khác liên quan đến dự án.  Thẩm định điều kiện pháp lý của chủ đầu tư ◦ Quyết định thành lập doanh nghiệp (DNNN), quyết định cổ phần hoá ◦ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ◦ Giấy chứng nhận đăng ký thuế ◦ Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng. • Thẩm định năng lực của chủ đầu tư  Căn cứ: báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập trong 3 năm gần nhất, căn cứ thông tin khảo sát về chủ đầu tư. – Năng lực kinh doanh (chỉ tiêu phi tài chính): năng lực bộ máy lãnh đạo; thị trường tiêu thụ sản phẩm; thị phần của doanh nghiệp. – Năng lực tài chính (chi tiêu tài chính): tỷ số thanh khoản (hiện thời, nhanh); quản lý tài sản (vòng quay hàng tồn kho, vòng quay tổng tài sản); quản lý nợ (tỷ số nợ, khả năng trả nợ) 2.1. Thẩm định các điều kiện pháp lý của dự án 2.1.1. Mục đích: Thẩm tra sự phù hợp về mặt pháp lý của dự án với quy hoạch và các quy định của Nhà nước. 2.1.2. Căn cứ: o Quy hoạch phát triển KTXH o Hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà nước điều chỉnh vùng và lĩnh vực đầu tư của dự án 2.1.3. Nội dung: - Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng. - Thẩm định tư cách pháp nhân và năng lực tài chính của chủ đầu tư - Thẩm định sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy của Nhà nước, các quy định, các chế độ ưu đãi. - Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng. - Kiểm tra ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về tác động môi trường, phương án phòng cháy chữa cháy.. 2.2. Thẩm định khía cạnh thị trƣờng của dự án 2.2.1. Mục đích: Thẩm tra lại tính khả thi và chắc chắn về mặt thị trường của dự án. 2.2.2. Căn cứ: - Thông tin điều tra thực tế từ thị trường - Thông tin và dữ liệu dự báo, dự đoán về  Biến động của thị trường giá cả, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế  Khả năng và triển vọng của sản phẩm 2.2.2. Nội dung: ◦ Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định thị trường mục tiêu của dự án. ◦ Đánh giá sự phù hợp về sản phẩm của dự án trên 3 yếu tố  Phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.  Phù hợp về giá cả so với các sản phẩm cùng loại  Phù hợp với mức thu nhập hiện tại. ◦ Đánh giá cơ sở dữ liệu, các phương pháp phân tích, dự báo cung cầu thị trường về sản phẩm của dự án. ◦ Đánh giá các phương án tiếp thị, quảng bá sản phẩm của dự án, phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối sản phẩm. ◦ Xem xét khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường về sản phẩm của dự án. Riêng đối với sản phẩm xuất khẩu cần phân tích thêm: ◦ Tiêu chuẩn sản phẩm của dự án so với tiêu chuẩn xuất khẩu ◦ Mối tương quan giữa hàng xuất khẩu và hàng ngoại về chất lượng, hình thức bao bì, mẫu mã. ◦ Hạn ngạch của Thị trường mà sản phẩm dự án dự kiến xuất khẩu ◦ Đánh giá tiềm năng xuất khẩu sản phẩm của dự án. 2.3.1. Mục đích: Thẩm tra tính khả thi đối với các giải pháp kỹ thuật được đưa ra trong dự án 2.3.2. Căn cứ ◦ Tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật quy định đối với lĩnh vực đầu tư của dự án - Yêu cầu về thiết bị, công nghệ của dự án ◦ Thông tin điều tra va khảo sát thực tế 2.3.3. Nội dung: a. Đánh giá công suất dự án: -Xem xét các yếu tố cơ bản để lựa chọn công suất thiết kế và mức sản xuất dự kiến hàng năm của dự án. - Đánh giá mức độ chính xác của công suất lựa chọn và mức sản xuất dự kiến hàng năm của dự án b. Kiểm tra công nghệ, thiết bị của dự án: - Đánh giá mức độ phù hợp của công nghệ, thiết bị mà dự án lựa chọn trên các nội dung: + Sự phù hợp của công nghệ với trình độ công nghệ hiện tại + Sự phù hợp của công nghệ với khả năng đáp ứng về vốn + Sự phù hợp của công nghệ với công suất dự án. + Sự phù hợp của công nghệ với tiêu chuẩn sản phẩm. + Sự phù hợp của công nghệ với nguồn nguyên vật liệu đầu vào của dự án. + Sự phù hợp của công nghệ với trình độ lao động và quản lý hiện tại. 2.4.1. Mục đích: Thẩm tra tính khả thi về mô hình tổ chức vận hành dự án và cơ cấu nhân sự của dự án 2.4.2. Căn cứ: ◦ Luật doanh nghiệp ◦ Luật lao động ◦ Chế độ tiền lương, tiền thưởng hiện hành của Nhà nước ◦ Quy định và tiêu chuẩn của lao động đối với lĩnh vực đầu tư của dự án 2.4.2. Nội dung: ◦ Xem xét hình thức tổ chức quản lý dự án. ◦ Xem xét cơ cấu, trình độ tổ chức vận hành của dự án. ◦ Đánh giá nguồn nhân lực của dự án: số lao động, trình độ tay nghề, kế hoạch đào tạo, khả năng cung ứng; xem xét chi phí lao động (chi phí đào tạo, tuyển dụng, chi phí lương hàng năm) 2.5.1. Mục đích: Thẩm tra tính khả thi về mặt tài chính và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án 2.5.2. Căn cứ: - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp - Văn bản, quy định của Nhà nước về quản lý chi phí đầu tư hiện hành b. Thẩm tra nguồn huy động vốn cho dự án - Nguồn vốn vay - Nguồn vốn tự có - Nguồn vốn ngân sách - Nguồn vốn góp liên doanh liên kết - Nguồn vốn góp cổ phần - Nguồn vốn hỗ trợ, viện trợ - Nguồn huy động vốn khác.. c. Kiểm tra tính chính xác của việc tính toán các khoản chi phí sản xuất hàng năm của dự án ◦ Chi phí tiêu hao NVL, nhiên liệu, năng lượng: kiểm tra tính hợp lý của các chi phí trên cơ sở định mức tiêu hao NVL, năng lượng. ◦ Chi phí lương: kiểm tra chi phí tiền lương trả cho từng đối tượng lao động trong dự án với quy định của Nhà nước và của các dự án tương tự. ◦ Kiểm tra phương pháp xác định khấu hao và mức khấu hao ◦ Kiểm tra chi phí lãi vay và các khoản thuế của dự án (nếu có) d. Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định giá bán sản phẩm và doanh thu hàng năm của dự án. – Kiểm tra tính hợp lý của giá bán sản phẩm trong dự án so với giá thành sản phẩm và giá bán của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường - Kiểm tra doanh thu hàng năm của dự án dựa trên số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất và giá bán sản phẩm e. Kiểm tra tính chính xác của tỷ suất r (chi phí sử dụng vốn) trong phân tích tài chính dự án f. Thẩm định dòng tiền của dự án. g. Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án: kiểm tra các sai sót trong quá trình tính toán và xác định lại giá trị của các chỉ tiêu hiệu quả của dự án. Bao gồm: - Thẩm định chỉ tiêu NPV - NFV - Thẩm định chỉ tiêu T - Thẩm định chỉ tiêu IRR h. Thẩm định tính an toàn của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án i. Kiểm tra độ an toàn trong thanh toán nghĩa vụ tài chính ngắn hạn và khả năng trả nợ của dự án k. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng 1.1. Giá trị thời gian của tiền Tiền có giá trị về mặt thời gian do ảnh hƣởng của các yếu tố Lạm phát Do tác động của việc lựa chọn hình thức đầu tư Do ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên Do thuộc tính vận động và khả năng sinh lời của tiền 75 1.2. Thời kỳ phân tích Là khoảng thời gian mà tất cả các khoản thu và khoản chi của dự án được đưa ra xem xét. 1.3. Biểu đồ dòng tiền Là biểu đồ thể hiện các dòng tiền phát sinh của dự án trong thời kỳ phân tích. Tiền có giá trị về mặt thời gian nên khi tổng hợp và so sánh các khoản tiền phát sinh trong các khoảng thời gian khác nhau thì phải tính chuyển chúng về cùng một thời điểm (cùng một mặt bằng thời gian). 76 PL2. Các công thức tính chuyển 2.1. Công thức tính chuyển giá trị một khoản tiền phát sinh trong thời kỳ phân tích về cùng một thời điểm (hiện tại hoặc tương lai) TH1: tỷ suất r không đổi trong các thời đoạn của thời kỳ phân tích Công thức tính chuyển giá trị tiền từ thời điểm hiện tại về thời điểm tương lai (PV → FV) nrPVFV )1(  Công thức tính chuyển giá trị tiền từ thời điểm tương lai về thời điểm hiện tại (FV → PV) nr FV PV )1(   Trong đó: PV: Giá trị hiện tại của tiền FV: Giá trị tương lai của tiền r: tỷ suất n: số giai đoạn tính chuyển TH2: tỷ suất r thay đổi trong các thời đoạn của thời kỳ phân tích    n i irPVFV 1 )1( )1( 1 1     n i ir FVPV 2.2. Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát sinh đều Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát sinh đều từ thời điểm tương lai về thời điểm hiện tại r r AFV n 1)1(   Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát sinh đều từ thời điểm hiện tại về thời điểm tương lai n n rr r APV )1( 1)1(    80 PL3. Tỷ suất “r” 3.1. Vai trò của tỷ suất “r” Được sử dụng để tính chuyển các khoản tiền phát sinh trong thời kỳ phân tích về cùng một mặt bằng thời gian hiện tại hoặc tương lai Được sử dụng làm thước đo giới hạn để đánh giá hiệu quả của dự án. 81 82 3.2. Phương pháp xác định tỷ suất “r” TH1: Nếu vay vốn để đầu tư: r là lãi suất vay Vay vốn từ nhiều nguồn khác nhau: r là lãi suất vay bình quân từ các nguồn     m k k m k kk Iv rIv r 1 1 . Nếu vay vốn theo những kỳ hạn lãi suất khác nhau: phải chuyển các lãi suất vay về cùng một kỳ hạn (thông thường là kỳ hạn năm 1)1(  mtn rr TH2: Nếu góp vốn cổ phần để đầu tư thì “r” là lợi tức cổ phần TH3: Nếu góp vốn liên doanh thì “r” là tỷ lệ lãi suất do các bên liên doanh thoả thuận. TH5: Nếu sử dụng vốn tự có thì “r” được xác định r = (1+f) (1+rcơ hội) - 1 Trong đó: f : tỷ lệ lạm phát rcơ hội : lãi suất cơ hội TH4: Nếu dự án sử dụng vốn NSNN thì “r” là mức lãi suất do nhà nước quy định. 83 Khái niệm: Thu nhập thuần của dự án là chênh lệch giữa tổng các khoản thu và tổng các khoản chi của cả đời dự án sau khi đã đưa về cùng một thời điểm (hiện tại hoặc tương lai) Công thức xác định: Thu nhập thuần của dự án tính ở thời điểm hiện tại (NPV)       n i i n i i r Ci r Bi NPV 00 )1()1( 84 Thu nhập thuần của dự án tính ở thời điểm tương lai (NFV)    n i i n i i rCirBiNFV 00 )1()1( Trong đó: Bi: Doanh thu và các khoản thu khác (nếu có) Ci: Các khoản chi phí bao gồm : + Vốn đầu tư ban đầu + Vốn đầu tư bổ sung (nếu có) + Chi phí vận hành hàng năm của dự án r: tỷ suất chiết khấu 85 Nếu NPV (hoặc NFV) = 0: Cân nhắc 86 Nếu NPV (hoặc NFV) < 0: Lựa chọn dự án Nếu NPV (hoặc NFV) < 0: Loại bỏ dự án Khái niệm: là khoảng thời gian dự án cần hoạt động để có thể thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu Nguồn thu hồi vốn đầu tƣ Lợi nhuận thuần (W) Khấu hao (D) 87 Phƣơng pháp xác định Phƣơng pháp cộng dồn Cộng dồn giá trị các khoản (lợi nhuận thuần và khấu hao) của từng năm sau khi đã được tính chuyển về mặt bằng hiện tại cho đến một năm T nào đó mà làm cho tổng này = vốn đầu tư ban đầu thì năm T đó chính là năm hòan vốn    T i ipvDW 1 )(  ≥ Iv0 88 Phƣơng pháp trừ dần Gọi Ivi là vốn đầu tư cần phải thu hồi năm i (W+ D)i lợi nhuận thuần và khấu hao thu hồi được của năm i i = Ivi - (W+ D)i là số vốn đầu tư chưa thu hồi hết được ở năm i cần phải chuyển sang năm (i + 1) để thu hồi tiếp. Số vốn đầu tư cần thu hồi ở năm (i + 1) sẽ bằng i * (1+ r) Khi i  0 thì i  T. T là năm thu hồi vốn đầu tư. 89 Một dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư ban đầu Ivo = 100 tỷ. Chi phí sử dụng vốn r = 10% Lợi nhuận thuần + khấu hao năm thứ 1 là 30 tỷ. Lợi nhuận thuần + khấu hao năm thứ 2 là 38 tỷ. Lợi nhuận thuần + khấu hao năm thứ 3 là 60 tỷ. Tính thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án? 90 TT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 1 (W+D)i 30 38 60 2 0,909 0,826 0,751 3 (W+D)ipv 27,27 31,4 45,08 4 27,27 58,68 103,76 ir)1( 1     n i ipvDW 1 )( TT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 1 (W+D)i 30 38 60 2 (1+r) 1,1 1,1 1,1 3 IVi = Δi-1(1+r) 110 88 55 4 = Ivi - (W+D)i 80 50 -5 i Khái niệm: là mức lãi suất mà nếu dùng nó làm tỷ suất chiết khấu để tính chuyển các khoản thu và các khoản chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian ở hiện tại thì tổng thu cân bằng với tổng chi Công thức:      n i i n i i CB 0 i 0 i IRR)1( 1 IRR)1( 1 93 Điều kiện lựa chọn dự án: IRR > rgiới hạn  lựa chọn dự án IRR = rgiới hạn  cân nhắc 94 IRR < rgiới hạn  loại bỏ dự án Phƣơng pháp xác định Phương pháp 1: Phương pháp thử Là phương pháp thử dần các trị số r cho đến khi nào tỷ suất r đó làm cho tổng thu cân bằng tổng chi thì tỷ suất r đó chính là IRR Ưu điểm: Tính toán đơn giản Nhược điểm: Mất rất nhiều thời gian. 95 Lập một một hệ trục tọa độ. Trục tung biểu thị giá trị hiện tại của thu nhập thuần NPV. Trục hoành biểu thị giá trị hiện tại của tỷ suất r. Thử lần lượt các giá trị r. Ứng với từng giá trị r chúng ta sẽ thu được giá trị hiện tại của thu nhập thuần Biểu diễn các giá trị này lên đồ thị và khi tồn tại ít nhất một giá trị r làm cho NPV âm thì đồ thị này sẽ cắt trục hoành tại một điểm. Điểm cắt này chính là IRR của dự án (điểm tại đó NPV = O) Ưu điểm : xác định được nhanh chóng Nhược điểm : yêu cầu phải vẽ rất chính xác 96 Chọn 2 trị số, trị số r1 và r2 sao cho: r1 cho giá trị NPV1 dương gần O r2 cho giá trị NPV2 âm gần O r2 – r1  5% Tính trị số IRR )( 12 21 1 1 rr NPVNPV NPV rIRR    97 Là việc đánh giá về mặt kinh tế quốc gia và lợi ích xã hội mà dự án mang lại cho nền kinh tế thông qua việc xem xét các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả KTXH mà dự án mang lại. Các chỉ tiêu thường được xem xét: - Số lao động có việc làm từ dự án. - Số lao động có việc làm tính trên một đơn vị vốn đầu tư - Mức giá trị gia tăng phân phối cho các nhóm dân cư và vùng lãnh thổ. - Mức tiết kiệm ngoại tệ. - Mức đóng góp cho ngân sách Nhà nước thông qua các khoản thuế. - Tác động đến sự phát triển của các ngành, địa phương và vùng lãnh thổ. 1. Thẩm định theo trình tự - Thẩm định tổng quát Là việc xem xét một cách khái quát các nội dung cần thẩm định của dự án, qua đó đánh giá một cách chung nhất tính đầy đủ, phù hợp, hợp lý của dự án: hồ sơ dự án, tư cách pháp lý của chủ đầu tư Thẩm định tổng quát cho phép hình dung khái quát về dự án cũng như các vấn đề chủ yếu của dự án như mục tiêu, các giải pháp chủ yếu, những lợi ích cơ bản của dự án, quy mô tầm cỡ của dự án và mối liên quan của dự án với các bộ ban ngành. - Thẩm định chi tiết Là bước thẩm định được thực hiện cho từng nội dung cụ thể của dự án bao gồm: thẩm định các điều kiện pháp lý, thẩm định khía cạnh thị trường, thẩm định khía cạnh kỹ thuật, thẩm định khía cạnh tổ chức quản lý dự án, thẩm định khía cạnh tài chính và KTXH của dự án. Việc thẩm định chi tiết được thực hiện cho từng nội dung và sau mỗi nội dung thẩm định phải có ý kiến nhận xét, kết luận, đồng ý hay không đồng ý; nêu rõ những yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi đối với dự án • Ứng dụng: Được sử dụng để thẩm định các nội dung pháp lý, thị trường, kỹ thuật, tài chính, tổ chức quản lý, KTXH của dự án • Nhược điểm: - Bỏ qua các dự án khả thi khi việc thẩm định tổng quát sơ sài và không đạt chất lượng. Là việc phân tích so sánh, đối chiếu nội dung dự án với các chuẩn mực luật pháp quy định, các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật thích hợp, thông lệ (trong nước và quốc tế) cũng như các kinh nghiệm thực tế để đánh giá tính chính xác trong nội dung phân tích của dự án. Phương pháp này thường được tiến hành với một số các chỉ tiêu sau: + Tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn về cấp công trình do Nhà nước quy định. + Tiêu chuẩn về công nghệ thiết bị của dự án trong trong quan hệ chiến lược đầu tư công nghệ quốc gia, quốc tế. + Tiêu chuẩn sản phẩm dự án so với tiêu chuẩn hay mức yêu cầu đòi hỏi của thị trường. + Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, nhân công tiền lương, chi phí quản lý. của dự án với các định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành. + Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn đầu tư, suất vốn đầu tư so với các tiêu chuẩn, định mức về cơ cấu vốn đầu tư, suất vốn đầu tư của ngành hay lĩnh vực đầu tư. + Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án so với tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả của dự án. + Sự phù hợp của các tỷ lệ tài chính doanh nghiệp với các hướng dẫn hiện hành của Nhà nước, của ngành đối với từng lĩnh vực đầu tư.  Ưu điểm: ◦ Giúp cho việc đánh giá tính hợp lý, chính xác về các chỉ tiêu được đưa ra trong dự án.  Nhược điểm: ◦ Các chỉ tiêu dùng để so sánh thường bị hạn chế ở số lượng các chỉ tiêu được so sánh cũng như cách thức so sánh. ◦ Các chỉ tiêu dùng để so sánh dễ sa vào khuynh hướng so sánh máy móc, cứng nhắc do các dự án thường có những đặc điểm, tính chất và quy mô kỹ thuật khác nhau.  Ứng dụng - Áp dụng đối với các dự án mang nặng tính chất kỹ thuật, có các số liệu tính toán cụ thể. - Áp dụng để thẩm định khía cạnh pháp lý, kỹ thuật, tài chính của dự án. Phân tích độ nhạy là việc xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi. Quy trình thực hiện: Bước 1: Xác định các yếu tố có ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu hiệu quả xem xét. Bước 2: Cho các yếu tố đó thay đổi (tăng hoặc giảm) theo một tỷ lệ nhất định (thông thường là 5%,10% hoặc 15%) Bước 3: Tính lại các chỉ tiêu hiệu quả và đưa ra kết luận → Nếu có nhiều yếu tố bất lợi xảy ra đối với dự án (như vượt tổng mức vốn đầu tư, công suất giảm, giá đầu vào tăng, giá tiêu thụ sản phẩm giảm) mà dự án vẫn đạt được hiệu quả thì dự án đó được coi là đạt hiệu quả vững chắc về mặt tài chính.  Ưu điểm: ◦ Giúp cho chủ đầu tư biết được dự án nhạy cảm với yếu tố nào để từ đó có biện pháp quản lý phù hợp, hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện dự án. ◦ Giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được những dự án có độ an toàn cao. ◦ Biết rõ nguồn lực nào là quan trọng khi tham gia vào quá trình sản xuất để trong trường hợp nguồn lực có hạn biết lựa chọn đầu tư cho yếu tố nào để nâng cao hiệu quả đầu tư.  Nhược điểm: ◦ Chỉ xem xét sự thay đổi của từng yếu tố trong khi kết quả lại chịu tác động của nhiều tham số cùng một lúc. ◦ Không trình bày được xác suất xuất hiện của các yếu tố và xác suất xảy ra các kết quả. ◦ Điểm bắt đầu của phân tích độ nhạy là các giả định. Ứng dụng: – Phương pháp này thường được áp dụng cho các dự án lớn, phức tạp và các dự án có hiệu quả cao hơn mức bình thường nhưng có nhiều yếu tố thay đổi do khách quan – Được sử dụng để thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án Phương pháp dự án sử dụng các số liệu điều tra thống kê và vận dụng phương pháp dự báo phù hợp để thẩm định, kiểm tra về mức cung - cầu sản phẩm của dự án, thiết bị, nguyên vật liệu và các đầu vào khác ◦ Phương pháp ngoại suy thống kê. ◦ Phương pháp sử dụng hệ số co dãn của cầu ◦ Phương pháp định mức ◦ Phương pháp mô hình hồi quy tương quan. ◦ Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia  Ưu điểm ◦ Làm tăng tính chính xác của các quyết định đánh giá tính khả thi của dự án trong quá trình thẩm định  Nhược điểm: ◦ Tốn thời gian và chi phí thực hiện cao: chi phí để tiến hành lấy số liệu thống kê, chi phí thuê chuyên gia phân tích... ◦ Độ rủi ro cao do dự báo có thể không chính xác do thiếu thông tin hoặc do sự thay đổi bất thường của nền kinh tế. ◦ Kết quả thẩm định dễ mang tính chủ quan của người dự báo. ◦ Phương pháp ngoại suy thống kê thường có sai số lớn.  Ứng dụng: Phương pháp này được sử dụng hiệu quả trong thẩm định nội dung thị trường, kỹ thuật, tài chính của dự án Là phương pháp dự đoán những rủi ro có thể xảy ra để từ đó có biện pháp phòng ngừa và hạn chế tối đa tác động mà rủi ro đó gây ra, hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác liên quan đến dự án Giai đoạn thực hiện dự án: + Rủi ro chậm tiến độ thi công: để hạn chế rủi ro này cần kiểm tra kế hoạch đấu thầu, chọn thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng; kiểm tra cam kết hỗ trợ giải phóng mặt bằng của chính quyền địa phương. + Rủi ro vƣợt tổng mức đầu tƣ: để hạn chế rủi ro này, cần kiểm tra hợp đồng giá, các điều kiện về phát sinh tăng giá và kiểm tra về khối lượng công việc thực hiện. + Rủi ro về cung cấp dịch vụ kỹ thuật – công nghệ không đúng tiến độ, chất lượng không đảm bảo: để hạn chế rủi ro này phải kiểm tra chặt chẽ hợp đồng, các điều khoản hợp đồng và bảo lãnh hợp đồng. + Rủi ro về tài chính như thiếu vốn, giải ngân không đúng tiến độ: để hạn chế rủi ro này, cần kiểm tra các cam kết đảm bảo nguồn vốn của bên góp vốn, bên cho vay hoặc tài trợ vốn. + Rủi ro bất khả kháng: rủi ro do điều kiện tự nhiên bất lợi, hoàn cảnh chính trị - xã hội khó khăn. Để hạn chế rủi ro này, cần kiểm tra các hợp đồng bảo hiểm (bảo hiểm đầu tư, bảo hiểm xây dựng). Giai đoạn sau khi dự án đi vào hoạt động: + Rủi ro về cung cấp các yếu tố đầu vào không đầy đủ, không đúng tiến độ: Để hạn chế rủi ro này, cần xem xét hợp đồng cung cấp dài hạn với các công ty cung ứng có uy tín, các điều khoản thoả thuận về giá cả, xem xét các phương án dự phòng của dự án + Rủi ro về tài chính như thiếu vốn kinh doanh: Để hạn chế rủi ro này, cần kiểm tra các cam kết đảm bảo nguồn vốn tín dụng hoặc mở L/C tại các cơ quan cấp vốn. + Rủi ro trong khâu quản lý điều hành dự án: Để hạn chế rủi ro này, cần đánh giá năng lực quản lý của doanh nghiệp hiện tại (năng lực điều hành, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của đội ngũ lãnh đạo, quản lý dự án), thẩm định cơ cấu tổ chức và xem xét hợp đồng thuê quản lý dự phòng. + Rủi ro bất khả kháng: để hạn chế rủi ro này, cần kiểm tra bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kinh doanh. + Rủi ro về thị trường: dự báo lại mức cung cầu thị trường.  Ưu điểm: ◦ Giúp chủ đầu tư tránh được những rủi ro thường gặp khi thực hiện đầu tư, nhờ đó nâng cao sự ổn định và chắc chắn của dự án. ◦ Giúp đảm bảo tính khả thi khi thực hiện dự án ◦ Tăng sự tin tưởng khi đưa ra các quyết định đầu tư.  Nhược điểm: ◦ Không thể nhận biết được hết các rủi ro có thể xảy ra với dự án trước và sau khi đi vào hoạt động ◦ Do phải xem xét, kiểm tra dự phòng khá nhiều tình huống rủi ro trước khi thực hiện dự án nên sẽ mất thời gian tiến hành, tốn kém về chi phí và nguồn nhân lực Áp dụng: -Áp dụng với những dự án xây dựng lớn, quan trọng cần đảm bảo tính an toàn và hiệu quả đầu tư cao. - Những dự án chịu sự biến động của nhiều các yếu tố bên ngoài như điều kiện thời tiết, giá cả của các nguyên vật liệu đầu vào . Chúc các bẠn thành công!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf27102012142924duandautu_4443.pdf
Tài liệu liên quan