Quản lý doanh nghiệp - Chương 3: Quản lý kế toán – tài chính

Chi phí trang bị tài sản : là khoản chi phí đổi mới thay thế hoặc mở rộng công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị , CSVC kĩ thuật. Và được xem như một loại tài sản của DN và cần được khấu hao qua các thời kì sử dụng tài sản.  Chi phí hoạt động : là chi phí giúp DN vận hành các hoạt động hàng ngày (trả lương công nhân viên, phí điện thoại , điện nước, )

pdf53 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý doanh nghiệp - Chương 3: Quản lý kế toán – tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: Quản lý KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH Vì sao Kỹ sư cần có kiến thức kế toán – tài chính?  Kỹ sư tạo nên lợi nhuận cho DN thông qua việc giảm thiểu chi phí dự án, sản xuất mà vẫn đạt chất lượng yêu cầu.  Kỹ sư cần có kiến thức để truyền đạt, thương lượng và bán những ý tưởng cho DN, đối tác.  Kỹ sư muốn trở thành các nhà quản lý, thành lập DN cho riêng mình đạt được thành công.  Khái niệm  Kế toán tài chính  Báo cáo tài chính ○ Bảng cân đối kế toán ○ Báo cáo kết quả hoạt động SX Kinh doanh ○ Báo cáo luân chuyển tiền mặt  Nguyên tắc kế toán tài chính ○ Phương trình kế toán cơ bản ○ Nguyên tắc bút toán kép ○ Chi phí trang bị tài sản và hoạt động ○ Nguyên tắc đáp ứng phát sinh  Kế toán quản trị  Khái niệm: Kế toán là “Ngôn ngữ kinh doanh”, là những báo cáo cung cấp thông tin về hoạt động của DN trên ngôn ngữ tiền tệ.  Chức năng: Nhận dạng, đo lường, phân loại, tổng hợp và phân tích các thông tin tài chính về hoạt động của DN  Mục đích: Cung cấp thông tin hữu dụng (Chính xác + kịp thời) để giúp DN ra quyết định.  Sản phẩm: Các báo cáo, các thông tin đã được phân tích và tổng hợp. Công tác kế toán Những người ra quyết định Thông tin kế toán Các hoạt động kinh tế Phân loại:  Kế toán tài chính  Kế toán quản trị Kế toán tài chính  Nhiệm vụ: Cung cấp thông tin về DN cho các đối tượng ở bên ngoài DN Vd: các nhà phân tích thị trường, chủ đầu tư, chủ nợ, khách hàng, nhà cung cấp, cơ quan thuế  Hình thức: Ở dạng các báo cáo tài chính theo khuôn mẫu được quy định sẵn và được kiểm duyệt bởi cơ quan kiểm toán trước khi công bố. Kế toán quản trị  Nhiệm vụ: Cung cấp thông tin cho đối tượng bên trong DN (cán bộ quản lý DN các cấp), giúp họ lập kế hoạch, giám sát, cải thiện việc hoàn thành kế hoạch.  Hình thức: Báo cáo nội bộ, được trình bày theo những yêu cần riêng biệt do cấp trên quy định. Kế toán tài chính Bản cân đối kế toán TÀI SẢN TÀI SẢN NGẮN HẠN Tiền mặt Khoản phải thu Tồn kho Tổng tài sản ngắn hạn TÀI SẢN DÀI HẠN Nhà cửa và máy móc thiết bị Khấu hao tích lũy – Nhà cửa & MMTB Đất Tổng tài sản dài hạn Tổng tài sản 900.000 4.000.000 5.400.000 10.300.000 9.700.000 (3.600.000) 900.000 7.000.000 17.300.000 NGUỒN VỐN NỢ NGẮN HẠN Khoản phải trả Các khoản phải trả khác Vay ngân hàng ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn NỢ DÀI HẠN Vay ngân hàng dài hạn Tổng nợ ngắn và dài hạn VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại Tổng vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn 3.000.000 640.000 860.000 4.500.000 5.000.000 9.500.000 4.400.000 3.400.000 7.800.000 17.300.000  Xác định vị trí tài chính của DN tại thời điểm cuối mỗi thời đoạn. Bao gồm:  Tài sản hiện có  Nguồn vốn trang bị Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn  Tài sản: Toàn bộ tài sản DN có, bao gồm:  Tiền mặt  Khoản phải thu  Tồn kho  Trang thiết bị, máy móc  Đất đai  Nợ phải trả  Khoản phải trả  Vay ngắn hạn/dài hạn ngân hàng  Vốn chủ sỡ hữu  Tiền mặt: Lượng tiền để trong két sắt hoặc ngân hàng nhằm thanh toán các khoản chi phí hằng ngày.  Khoản phải thu thương mại: Khoản tiền mà DN cho khách hàng nợ trong 1 thời gian (tùy vào chính sách tín dụng của DN).  Tồn kho: Tồn kho nguyên vật liệu, bán sản phẩm và sản phẩm, nhằm đảm bảo hoạt động SX được liên tục.  Trang thiết bị: Có giá trị giảm dần theo thời gian sử dụng, được kế toán phản ảnh thông qua trích khấu hao và ghi vào mục khấu hao tích lũy.  Đất đai: Loại tài sản đặc biệt nên ko tính khấu hao. Đất được ghi giá trị bằng giá trị DN phải chi ra để có được quyền sử dụng đất.  Khoản phải trả thương mại: Khoản DN nợ ngắn hạn nhà cung cấp nguyên vật liệu do không có sẵn một lượng tiền mặt lớn để chi trả.  Vay ngắn hạn ngân hàng: Các khế ước vay ngắn hạn ngân hàng khoảng 3 tháng, 6 tháng để trang trải các thiếu hụt chi phí ngắn hạn.  Vay dài hạn ngân hàng: Các khế ước vay dài hạn ngân hàng khoảng 3 năm, 5 năm, 10 năm để trang trải các thiếu hụt chi phí dài hạn như xây nhà xưởng, mua máy móc.  Vốn chủ sỡ hữu: Có tính chất ổn định lâu dài  Vốn tư nhân  Vốn cổ phần  Lợi nhuận giữ lại là một phần lợi nhận hàng năm để tái đầu tư cho hoạt động tương lai Còn gọi là báo cáo thu nhập chi phí (Income statement, Profit n’ Lost statement) Trình bày các loại thu và chi trong kỳ của DN, từ đó cho biết khoản lợi nhuận hay lỗ của DN trong kỳ đó. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX KINH DOANH Doanh thu Giá vốn hàng bán (GVHB) Lợi nhuận gộp Chi phí quản lý Chi phí bán hàng Chi phí khấu hao Lãi vay ngân hàng Lợi nhuận trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận ròng sau thuế (Lỗ) 22.000.000 16.400.000 5.600.000 2.000.000 800.000 600.000 270.000 1.930.000 772.000 1.158.000  Doanh thu: Khoản tiền DN thu được từ việc bán sản phẩm hay dịch vụ cho khách hàng.  Giá vốn bán hàng: Chi phí DN bỏ ra để tạo ra sản phẩm, dịch vụ.  Chi phí quản lý: Chi phí phát sinh trong quản lý như lương giám đốc, lương quản lý, điện nước dùng trong quản lý  Chi phí bán hàng: Chi phí phát sinh trong hoạt động bán hàng như lương nhân viên, tiền thuê của hàng, điện nước dùng trong việc bán hàng  Lãi vay ngân hàng: Trả lãi khi vay vốn ngân hàng.  Thuế thu nhập DN: Trả cho nhà nước. Trình bày các dòng tiền vào-ra của DN từ 3 hoạt động chính BÁO CÁO LUÂN CHUYỂN TIỀN MẶT Dòng tiền từ hoạt động SXKD Lợi nhuận ròng CPKH Giảm (Tăng) trong Khoản phải thu Giảm (Tăng) trong Tồn kho Tăng (Giảm) trong Khoản phải trả Tăng (Giảm) trong Các Khoản phải trả khác Dòng tiền ròng từ hoạt động SXKD 1.070.000 600.000 (500.000) 600.000 120.000 320.000 2.210.000 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Giảm (Tăng) trong Nhà xưởng & MMTB Dòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư (1.510.000) (1.510.000) Dòng tiền từ hoạt động tài chính Tăng (Giảm) trong Tổng nợ dài hạn Tăng (Giảm) trong Cổ phần thường Chi trả cổ tức Dòng tiền ròng từ hoạt động tài chính THAY ĐỔI TIỀN MẶT RÒNG (700.000) 400.000 (200.000) (500.000) 200.000 (1): Hoạt động SX kinh doanh (Doanh thu, chi phí) (2): Hoạt động đầu tư (Mua bán tài sản cố định) (3): Hoạt động tài chính (Tiền nợ, tiền trả lãi tức..)  Tiền mặt luôn là một vấn đề quan trong của doanh nghiệp.  Nếu thiếu tiền mặt ngắn hạn có thể làm mất uy tín DN.  Nếu thiếu tiền mặt dài hạn sẽ hạn chế khả năng phát triển của DN, trường hợp xấu nhất là tuyên bố phá sản.  Một vài lý do khiến lợi nhuận của doanh nghiệp chưa thể quy đổi sang tiền mặt như:  Khách hàng chiếm dụng vốn  Tài sản nằm ở dạng kém thanh toán, quy đổi Bản chú thích cho các báo cáo tài chính. • Trình bày cụ thể các nguyên tắc, phương pháp kế toán được sử dụng trong doanh nghiệp. Ví dụ các phương pháp: – Khấu hao theo đường thẳng – Tuân thủ hệ thống kế toán Việt Nam • Tính toán sơ bộ các chỉ tiêu tài chính đạt được trong kỳ của doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ người đọc báo cáo rõ hơn về doanh nghiệp. Ví dụ: – Tỷ số nợ/tổng tài sản – Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản Các nguyên tắc kế toán tài chính  Là tập hợp các nguyên tắc kế toán được xây dựng bởi mỗi quốc gia mà các DN phải tuân thủ.  Một số nguyên tắc cơ bản (GAAP – General Accepted Accounting Principles)  Phương trình kế toán cơ bản.  Nguyên tắc bút toán kép.  Chi phí trang bị tài sản và hoạt động.  Nguyên tắc đáp ứng phát sinh. TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU Phương trình kế toán cơ bản Nguyên tắt bút toán kép (Double entry)  Nguyên tắc này đòi hỏi mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được thể hiện qua sự thay đổi của ít nhất hai tìa khoản khác nhau sao cho phương trình kế toán luôn được cân bằng  VD: Vay ngân hàng 15 tr  Trong suốt quá trình phải đảm bảo được ph.trình kế toán. Khoản vay : +15tr -> một loại nợ phải trả tăng 15tr Khoản phải trả: -15tr -> một loại nợ phải trả giảm 15tr Chi phí trang bị tài sản và chi phí hoạt động (Capital and Operating cost)  Chi phí trang bị tài sản : là khoản chi phí đổi mới thay thế hoặc mở rộng công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị , CSVC kĩ thuật. Và được xem như một loại tài sản của DN và cần được khấu hao qua các thời kì sử dụng tài sản.  Chi phí hoạt động : là chi phí giúp DN vận hành các hoạt động hàng ngày (trả lương công nhân viên, phí điện thoại , điện nước,) Nguyên tắc đáp ứng và kế toán dựa trên cơ sở nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( Matching and Accrual Basis)  Nguyên tắc đáp ứng : chi phí và thu nhập phải phát sinh đồng thời  Hệ thống kế toán dựa trên cơ sở nghiệp vụ kinh tế phát sinh :chi phí ghi nhận khi doanh nghiệp sử dụng hàng hóa hoặc dịch vụ để tạo ra thu nhập trong kì mà không tính đến việc trả tiền hay chưa Các nguyên tắc khác  Cẩn trọng (Prudence): Dự báo lỗ chứ không dự báo lãi (Vd: dự phòng nợ khó đòi, dự phòng chênh lệch tỉ giá)  Nhất quán (Consistency): Khi đã chọn một phương án thì không nên thay đổi.  Rõ ràng (Clarity): Bộ phận kế toán phải cung cấp thông tin dễ hiểu, rõ ràng cho DN.  Có thể so sánh được (Comparability): Báo cáo phải được trình bày ở một hình thức thống nhất để có thể so sánh được giữa các thời kỳ, DN khác nhau  Thời đoạn (Periodicity): DN có thể chia quá trình hoạt động ra những thời đoạn nhỏ để lập báo cáo theo dõi.  Thích hợp (Relevance): Cung cấp thông tin phù hợp với mối quan tâm từng đối tượng.  Tin cậy (Reliability): Các báo cáo phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xác nhận thông tin. Các nguyên tắc khác Xác định mục tiêu Hoạch định Tổ chức, lãnh đạo Kiểm tra Xây dựng các chỉ tiêu kinh tế Triển khai dự toán chung và dự toán chi tiết Tổng hợp kết quả thực hiện Soạn thảo các báo cáo thực hiện Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin của một tổ chức. Các nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để hoạch định và kiểm soát hoạt động của tổ chức. Kế toán quản trị gắn liền với các chức năng quản lý của doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ sau: CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Trong quá trình theo đuổi mục tiêu của tổ chức, các nhà quản lý phải thực hiện được 4 chức năng quản lý cơ bản sau: Xác định mục tiêu Hoạch định Nhà quản lý vạch ra những bước phải làm để đưa hoạt động của doanh nghiệp hướng về các mục tiêu đã xác định. Những kế hoạch này có thể dài hạn hay ngắn hạn. Khi các kế hoạch được thi hành, chúng sẽ giúp cho việc liên kết tất cả các lực lượng của tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp hướng về các mục tiêu đã định.  Tổ chức , lãnh đạo Trong việc tổ chức, nhà quản lý sẽ quyết định cách liên kết tốt nhất giữa tổ chức, con người với các nguồn lực lại với nhau sao cho kế hoạch được thực hiện có hiệu quả nhất. Trong việc điều hành, các nhà quản lý giám sát hoạt động hàng ngày và giữ cho cả tổ chức hoạt động trôi chảy.  Kiểm tra Sau khi đã lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, nhà quản lý phải kiểm tra và đánh giá việc thực hiện kế hoạch để đảm bảo cho từng bộ phận và cả tổ chức đi theo đúng kế hoạch đã vạch ra. Trong quá trình kiểm soát, nhà quản lý sẽ so sánh hoạt động thực tiễn với kế hoạch đã thiết lập. So sánh này sẽ chỉ ra ở khâu nào công việc thực hiện chưa đạt yêu cầu, và cần sự hiệu chỉnh để hoàn thành nhiệm vụ và mục tiêu đã thiết lập. Mục tiêu của kế toán quản trị  Để thực hiện các công việc trong quá trình quản lý hoạt động của tổ chức, các nhà quản lý cần thông tin.Thông tin mà các nhà quản lý cần để thực hiện công việc được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau: các nhà kinh tế, các chuyên gia tài chính, các chuyên viên tiếp thị, sản xuất và các nhân viên kế toán quản trị của tổ chức.  Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin cho các nhà quản lý để thực hiện các hoạt động quản lý. Kế toán quản trị có bốn mục tiêu chủ yếu như sau:  Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định .  Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức .  Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức .  Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực thuộc trong tổ chức . Kế toán quản trị hỗ trợ công tác quản lý thông qua hai chức năng chính: Kế toán chi phí. Hoạch định ngân sách. Kế toán chi phí  Biết được cấu trúc chi phí là một nhiệm vụ quan trọng của quản lý nhằm xác định các khâu hiệu quả và kém hiệu quả để thực hiện cải tiến , đổi mới.  Kế toán chi phí là một nhánh của kế toán, có nhiệm vụ lưu chép chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến việc sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm và dịch vụ do công ty cung cấp nhằm mục đích: + Triển khai giá bán hợp lý đối với hàng hóa và dịch vụ của công ty + Xác định chi phí vượt ngoài tầm kiểm soát + Tập trung vào các chi phí đặc biệt để tiến hành giảm giá dần dần + Quyết định xem loại sản phẩm và dịch vụ nào mang lại lợi nhuận cho công ty, còn loại nào không Một số chi phí được xem là trực tiếp, các chi phí khác là gián tiếp. Ví dụ :  Chi phí cho vật liệu cần thiết như đinh vít, keo dán, gỗ, móc đồng và nhân công được tính là chi phí trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm của một công ty.  Những khoản chi phí không thể tính vào chi phí sản xuất ra một đơn vị sản phẩm cụ thể như tiền thuê cơ sở hạ tầng sản xuất, chi phí tiện ích, lương bổng của các nhân viên hành chính và điều hành, thuế bất động sản, và các chi phí giải trí hàng năm của công ty được gọi là chi phí gián tiếp.  Và để phục vụ cho mục đích cải tiến , đổi mới , có rất nhiều báo cáo có thể được lập phục vụ cho mục tiêu quản lý:  Báo cáo chi phí giá thành một đơn vị sản phẩm.  Báo cáo cấu trúc chi phí doanh nghiệp.  Báo cáo tình hình thực hiện chi phí các xí nghiệp trực thuộc.  Vì mục đích phục vụ quản lý nội bộ, các báo cáo của kế toán quản trị có thể được xây dựng theo mẫu riêng tùy thuộc tính tiện lợi của đối tượng sử dụng.  Sau đây là một mẫu báo cáo cấu trúc chi phí của một doanh nghiệp sản xuất. Dựa trên báo cáo này, doanh nghiệp có thể so sánh với cấu trúc chi phí của một doanh nghiệp cùng nghành để biết được tình hình quản lý chi phí hiện tại của doanh nghiệp có lỏng lẽo hay không , có gây chi phí cao hay không BÁO CÁO CẤU TRÚC CHI PHÍ DOANH NGHIỆP XYZ YẾU TỐ SỐ TiỀN ( NGÀN Đ ) TỶ LỆ TRÊN DOANH THU Giá vốn hàng năm 2,240 64% Chi phí bán hảng 630 18% Chi phí quản lý 105 3% Chi phí R&D 210 6% Chi phí lãi vay 105 3% Lợi tức trước thuế 210 6% DỰ TOÁN DOANH THU DỰ TOÁN GVHB DỰ TOÁN CP BÁN HÀNG DỰ TOÁN CP QUẢN LÝ DỰ TOÁN CÁC CP KHÁC BÁO CÁO THU NHẬP DỰ KIẾN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ KIẾN Ngân sách tổng thể Hoạch định ngân sách  Dự toán doanh thu: từ mục tiêu tổng quát của doanh nghiệp, kế toán quản trị dự trù doanh thu trong kỳ tới.  Dự toán giá vốn bán hàng: để có được doanh thu mong đợi, các chi phí nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất khác được dự trù.  Dự toán chi phí quản lý và bán hàng: được xây đựng để có được quy mô hoạt động đem lại doanh thu mong muốn.  Dự toán các chi phí khác: các chi phí hoạt động phục vụ mục đích quản lý của doanh nghiệp cũng được liệt ê, ước lượng  Báo cáo thu nhập dự kiến: được xây dựng dựa trên dự toán doanh thu và các loại chi phí.  Bảng cân đối kế toán dự kiến: hoàn chỉnh một bộ ngân sách tổng thể, làm căn cứ cho bộ phận quản lý hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra.  Vai trò của kế toán là không thể thiếu trong việc cung câp thông tin cho hoạt động của doanh nghiệp, tuy nhiên việc ra các quyết định liên quan đến quản lý tài chính là chức năng của quản lý tài chính.  Các kỹ sư có thể phần nào dựa trên các thông tin được cung cấp bởi kế toán và các kiến thức quản lý tài chính doanh nghiệp cũng như kiến thức về kinh tế kỹ thuật để thực hiện phân tích và ra các quyết định quản lý tài chính.  Các khái niệm cơ bản  Các quyêt định đầu tư  Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng  Giá trị theo thời gian của tiền tệ  Các quyết định tài trợ  Trài trợ ngắn hạn  Tài trợ dài hạn  Phân tích tài chính  Các tỉ số tài chính  Phân tích so sánh  Nhược điểm phương pháp phân tích tỉ số  Quản lý tài chính là nghệ thuật khoa học quản lý tiền  Đối với DN, QLTC là kiểm soát 2 dòng tiền chính (vào-ra) để đảm bảo điều kiện cho DN hoạt động  Công việc chủ yếu: Thực hiện phân tích và hoạc định tài chính  Ra quyết định đầu tư (Sử dụng tiền)  Ra quyết định tài trợ (Vay tiền) Bảng cân đối tài sản Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tài sản dài hạn Nguồn vốn dài hạn (Nợ dài hạn + Vốn sở hữu) Hoạch định và phân tích tài chính Các quyết định đầu tư Các quyết định tài trợ Các quyết định đầu tư  Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng  Rủi ro là khả năng làm cho lợi nhuận lệch ra khỏi kỳ vọng.  Rủi ro cao đòi hỏi suất thu lợi cao tương ứng.  Giá trị theo thời gian của tiền tệ  Tiền đẻ ra tền  Điều chỉnh giá trị đồng tiền trong tương lai khi tính toán hiệu quả các phương án đầu tư: Điều chỉnh tỉ số chiết khấu. Các quyết định tài trợ  Tài trợ ngắn hạn  Vay ngân hàng, thế chấp, nợ nhà cung cấp  Ưu: đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vốn hiện thời  Khuyết: Không ổn định, lãi suất biến động  Chỉ dùng để tài trợ cho các tài sản ngắn hạn.  Tài trợ dài hạn  Vay ngân hàng  Phát hành trái phiếu  Phát hành cổ phiếu  Trái phiếu:  Là một loại giấy nợ, thể hiện nghĩa vụ của người phát hành (DN) với người nắm giữ trái phiếu (Người mua)  Trả lãi hàng năm (Trái tức)  Hoàn vốn khi đáo hạn trái phiếu (Khoản vài năm)  Cổ phiếu:  Thể hiện quyền sở hữu đối với công ty của người nắm giữ cổ phiếu.  Trả lãi hàng năm (Cổ tức)  Không có thời gian đáo hạn.  Nguồn tiền phải lớn hơn trái phiếu nhiều lần, là bước đệm cho DN trong những trường hợp kho khăn Phân tích tài chính Các tỉ số tài chính Đánh giá khả năng trả nợ của DN  Tỉ số thanh toán nhanh (Quick ratio) = (Tài sản lưu động – Tồn kho) / (Nợ ngắn hạn)  Tỉ số thanh toán hiện thời (Current ratio) = (Tài sản lưu động) / (Nợ ngắn hạn)  Tỉ số nợ (Debt ratio) = (Tổng nợ ngắn hạn + dài hạn) / (Tổng nợ + Vốn)  Khả năng trả lãi ( Time-interest earned ratio) = (Lời BT + chi phí trả lãi) / (Tiền lãi) Đánh giá khả năng sinh lợi của DN  Tỉ lệ lợi tức tên doanh thu (Profit margin on sales) = (Lợi tức ròng AT) / (Doanh thu)  Tỉ lệ lợi tức trên tổng tài sản (ROA) = (Lợi tức ròng AT) / (Tổng tài sản)  Tỉ lệ lợi tức trên vốn (ROE) = (Lợi tức ròng AT) / (Vốn cổ đông) Đánh giá hiệu quả hoạt động của DN  Vòng quay tồn kho (Inventory Turn over) = (Doanh thu) / (Tồn kho)  Vòng quay tài sản (Total assets Turn over) = (Doanh thu) / (Tổng tài sản)  Vòng quay tài sản cố định (Fixed assets Turn over) = (Doanh thu) / (Tài sản cố định)  Kỳ thu tiền bình quân (DSO) = (Khoản phải thu) / (Doanh thu) * 360 Bảng báo cáo tài chính Cty. ABC Báo cáo thu nhập Triệu VND Doanh thu 1200 Trị giá bán hàng 700 Lời gộp 500 Chi phí bán hàng 160 Khấu hao 70 Lợi tức BT và trả lãi 270 Lãi vay ngân hàng 20 Thu nhập trước thuế 250 Thuế lợi tức (40%) 100 Lời ròng 150 Bảng cân đối kế toán (Triệu VND) Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt 300 Khoản phải trả 80 Khoản phải thu 500 Nợ ngân hàng 100 Tồn kho 200 Nợ khác 20 Tổng tài sản lưu động 1000 Tổng nợ ngắn hạn 200 Tài sản cố định ròng 500 Trái phiếu 100 Vốn cổ phần 1200 Tổng cộng 1500 Tổng cộng 1500  Tỉ số thanh toán nhanh (Quick ratio) = (Tài sản lưu động – Tồn kho) / (Nợ ngắn hạn) = (1000 – 200) / (200) = 4  Tỉ số thanh toán hiện thời (Current ratio) = (Tài sản lưu động) / (Nợ ngắn hạn) = (1000) / (200) = 5  Tỉ số nợ (Debt ratio) = (Tổng nợ ngắn hạn + dài hạn) / (Tổng nợ + Vốn) = (200 + 100) / (200 + 100 + 1200) = 0.2  Khả năng trả lãi ( Time-interest earned ratio) = (Lời BT + chi phí trả lãi) / (Tiền lãi) = (250 + 20) / (20) = 13.5 Đánh giá khả năng trả nợ  Tỉ lệ lợi tức tên doanh thu (Profit margin on sales) = (Lợi tức ròng AT) / (Doanh thu) = (150) / (1200) = 0.125  Tỉ lệ lợi tức trên tổng tài sản (ROA) = (Lợi tức ròng AT) / (Tổng tài sản) = (150) / (1500) = 0.1  Tỉ lệ lợi tức trên vốn (ROE) = (Lợi tức ròng AT) / (Vốn cổ đông) = (150) / (1200) = 0.125 Đánh giá khả năng sinh lợi  Vòng quay tồn kho (Inventory Turn over) = (Doanh thu) / (Tồn kho) = (1200) / ( 200) = 6  Vòng quay tài sản (Total assets Turn over) = (Doanh thu) / (Tổng tài sản) = (1200) / (1500) = 0.8  Vòng quay tài sản cố định (Fixed assets Turn over) = (Doanh thu) / (Tài sản cố định) = (1200) / (500) = 2.4  Kỳ thu tiền bình quân (DSO) = (Khoản phải thu) / (Doanh thu) * 360 = (500) / (1200) * 360 = 150 Đánh giá hiệu quả hoạt động  Phân tích tỉ số tài chính theo thời gian: So sánh các tỉ số cùng loại của DN theo các thời kỳ khác nhau  Cho thấy khuynh hướng hoạt động tốt hơn hay xấu đi  Phân tích tỉ sô so sanh với các đôi thủ cạnh tranh:  Cho biết vị trí của DN trên thị trường. Nhược điểm  Các số liệu có thể kém hoặc không chính xác (DN cố tình hay lý do khách quan)  Trong nhiều trường hợp một tỉ số là tốt nhưng lại xấu trong cac trường hợp khác.  Đối với các DN hoạt động đa lĩnh vực, tỉ số trung bình không phản ánh được nhiều

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfqldn_chuong_3_1405.pdf
Tài liệu liên quan