Phương thức thở rung tần số cao
Khi nào rút NKQ?
• Van Velzen 2009
– 214 tr/h sinh non (29 +/- 2.5)
– Phương thức thở HFO trung bình 62 g
– 193 tr/h thành công (90%)
– Paw 6.8=+/- 1.6
• Cài ñặt
– MAP 6-8cmH
2O (PT), 6-10amH2O (T)
– pH >7.25
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương thức thở rung tần số cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG THỨC THỞ
RUNG TẦN SỐ CAO
Dr Paul Craven
Putting pieces of the puzzle
together Celebrating more than
10 years of collaboration of
health education
HCMC –2015
Mục tiêu
• Định nghĩa
• Nguyên tắc cơ bản
• Các thuật ngữ
• Tối ưu ứng dụng trong lâm sàng
HCMC - 2015
• Điều kiện đặc biệt
• Cai máy
Định nghĩa
• “Phương thức thông khí nhân tạo bằng dao
động tần số cao với tần số hô hấp lớn hơn
2Hz"
HCMC - 2015
Chang 1984
Định nghĩa tần số cao
• 3 loại thông khí tần số cao
–HFPPV- (CMV) thông khí áp lực dương tần
số cao
–HFJV- Thông khí bằng dòng phụt vào
HCMC - 2015
đường thở
–HFOV- Thông khí dao động tần số cao
• Thể tích khí lưu thông được cung cấp cho phổi
nhỏ hơn máy thở thường kèm với một áp suất
trung bình đường thở cố định
Nguyên tắc cơ bản của HFOV
• Được biết đến từ 1955 bởi Jack Emmerson
–1967 – gia tăng sự khuếch tán Oxy bởi những
dao động
–1980 – thử nghiệm cho những con chó bị ngưng
thở trong 5g với HFO mặc dù Tv<Vd
HCMC - 2015
–1980 – ứng dụng trên người
• Thở CPAP với biên độ dao động đường thở
• Sử dụng piston gây rung hay rung cơ hoành
–Tần số: 180-900 (3-15Hz)
–TV: 0.1-3ml/kg
–Áp lực phế nang 0.1-5cmH2O
Nguyên lý cơ bản
• Kích hoạt hai hoạt động hít vào và thở ra
• Dòng khí đi qua máy tạo rung
• Biên độ dao động tạo thể tích khí lưu thông
cung cấp cho phổi là rất nhỏ kèm với một áp
HCMC - 2015
suất trung bình đường thở (MAP) hằng định
• Tỷ lệ điều chỉnh I:E
Ứng dụng lâm sàng
• Nhiều nghiên cứu có giá trị được thực hiện 30 năm nay
vẫn chưa được ghi nhận.
• HF giúp cải thiện kết quả thông khí trong trường hợp
PIE (Tràn khí mô kẽ) và hội chứng tràn khí màng phổi
• Thông khí có hiệu quả hơn trong trường hợp thoát vị
HCMC - 2015
hoành (CDH), h/c hít phân su (MAS ), thiểu sản phổi
(Pulmonary Hypoplasia) tuy nhiên chưa đủ chứng cứ
• Áp dụng trong trường hợp trẻ suy hô hấp thất bại với
thở máy thông thường nhưng tiên lượng không mấy khả
quan
Thử nghiệm HFO ở trẻ non
tháng, Cochrane 2010
• Thực hiện 17 tr/h/3,652 trẻ sơ sinh
• Áp dụng HFO thay vì CMV đối với các trẻ có
h/c suy hô hấp nặng (RDS)
–Không cải thiện tỷ lệ tử vong
–
HCMC - 2015
Giảm chấn thương phổi mạn tính (CLD)
(bảo vệ các tế bào thần kinh)
• Bất thường (đường hô hấp) ND = gender,
tuổi thai và bệnh phổi mãn tính (NEJM
2005)
–Tràn khí màng phổi
Thử nghiệm HFO ở trẻ sinh non -
Cochrane 2010
• Phân tích theo nhóm cho thấy
– Ít gặp CLD khi thở HFO trong trường hợp
không dùng surfactant
– Ít gặp CLD với bơm piston
–
HCMC - 2015
Ít gặp CLD khi không có chiến lược bảo vệ
phổi trong IPPV
–Tăng nguy cơ xuất huyết não (IVH) thở máy
thể tích khí lưu thông nhỏ
–Nguy cơ ROP thấp khi sử dụng HFO
Chọn lựa cho trẻ đẻ non có rối loạn
chức năng phổi cấp tính
HCMC - 2015
Chọn lựa cho trẻ đẻ non có rối loạn
chức năng phổi cấp tính
HCMC - 2015
Chọn lựa cho trẻ đẻ non có rối loạn
chức năng phổi cấp tính
HCMC - 2015
Thử nghiệm điều trị cứu vãn với
HFO đối với trẻ non tháng
• HIFO (1993) – 182 tr/h thai<35 tuần tuổi, có
hội chứng RDS nặng.
• Điều trị cứu vãn bằng phương thức HFO hoặc
CMV
HCMC - 2015
– Giảm đáng kể áp lực phế nang (PAL) RR 0.73 (CI:
0.55-0.96)
– Tỷ lệ tràn khí mô kẽ của phổi (PIE) không đổi
– Tỷ lệ tử vong không đổi
– Tăng nguy cơ xuất huyết não trong các trường hợp
RR= 1.77 (CI 1.06-2.96)
Thử nghiệm điều trị cứu vãn với
HFO đối với trẻ non tháng
HCMC - 2015
Chọn lựa cho trẻ đủ tháng có rối
loạn chức năng phổi cấp
• 2 nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, 199 tr/h,
thai >35 tuần
–Tỷ lệ tử vong không đổi
–Tỷ lệ PAL không đổi
HCMC - 2015
–Tỷ lệ xuất huyết nội sọ (ICH) không đổi
–Không có sự khác biệt trong nhu cầu thay
đổi phương thức thở
Chọn lựa cho trẻ đủ tháng có rối
loạn chức năng phổi cấp
HCMC - 2015
Tỷ lệ áp dụng tại bệnh viện Nhi đồng
New Zealand /Úc
• 1996 5.9% các trường hợp
• 1997 7.3% các trường hợp
• 2001 12.6% các trường hợp
•
HCMC - 2015
2003 10.2% các trường hợp
• 2012 15% các trường hợp
• IPPV 44%
• CPAP 80%
Ứng dụng dựa vào tuổi thai tại bệnh
viện Nhi đồng New Zealand /Úc
• 23 tuần 55%
• 24/25 42%
• 26/27 16%
• 37+ 12%
HCMC - 2015
Chỉ định tại ANZNN?
2003
RDS 10%
PPHN 32%
MAS 20%
Viêm phổi 10%
CDH 50%
Tật bẩm
sinh
15%
Nguyên tắc điều trị
• Lợi điểm
– Giúp hồi phục, giảm tổn thương phổi
– Kiểm soát lượng CO2
– Có thể cải thiện tình trạng tim mạch
• Bất lợi
HCMC - 2015
– Có thể làm giảm cung lượng tim đối với trẻ bệnh
– Giảm lượng máu về tim
• Xẹp phổi, tắt đàm
• Khi phổi căng phồng quá mức
– Có thể rơi vào tình trạng bẫy khí
Thuật ngữ
• Biên độ
–Mức di động thành ngực trong HFOV
–Di động lồng ngực và thải trừ CO2
• Tần số (Hz)
HCMC - 2015
–Số dao động trong một giây (Hz 1=60/min)
–Trẻ lớn cài đặt tần số Hz thấp hơn
–8-12 Hz, bắt đầu 12
–Thông khí kém (tăng CO2), giảm tần số. Thông
khí tăng (CO2), tăng biên độ dao động
Thuật ngữ
•MAP (Áp lực trung bình)
–Tăng áp lực.
•Khoảng chết
–Không khí vào những nơi không có trao
HCMC - 2015
đổi khí như mũi, miệng, thanh quản, khí
quản, phế quản và tiểu phế quản
Sự oxy hóa
• Sự trao đổi khí được xác định bằng dung tích phổi ảnh
hưởng bởi FiO2
– MAP (tối ưu 8-9 ribs)
– Sự tương xứng giữa dung tích phổi và tình trạng oxy
hóa (tỷ lệ thông khí và tưới máu tương xứng)
• HFO thành công
HCMC - 2015
– Cải thiện tình trạng phổi (trước và sau hút đàm)
– Phổi dãn nở
– Chiến lựợc thở thể tích cao
• Biên độ
– Di động thành ngực ảnh hưởng đến thể tích khí lưu
thông
Nồng độ oxy
• Tăng MAP
• Tăng FiO2
HCMC - 2015
Đạt được hiệu quả tưới máu
tốt trên lâm sàng
• Theo Bryans
–Tiêu chuẩn ưu tiên trong chiến lược thở máy
thể tích cao là làm phế nang giãn nở tối đa
đồng thời giảm áp lực
HCMC - 2015
–Trong chiến lược cai thở máy thể tích cao,
giảm FiO2 trước khi giảmMAP
–Duy trì đủ thể tích khí nhằm cải thiện hiệu
quả hoạt động của surfantan đồng thời giảm
tổn thương phổi
Hysteresis hiện tượng trễ
• Định nghĩa:
– “Failure of a system to follow identical
paths of response upon application and
withdrawal of a forcing agent
HCMC - 2015
–Dòng khí khi hít vào và thở ra là khác nhau.
Điều này được gọi là hiện tượng
trễ (hysteresis)
Tối ưu hóa oxy hóa và áp lực
đường thở trung bình
• ĐiểmA – tăng thể tích
lồng ngực với nhu cầu
oxy cao
• Điểm B - tăng thể tích
lồng ngực tốt, phổi giãn
HCMC - 2015
nở
• Điểm C – căng phồng quá
mức.
• Điểm D - thông khí ở kỳ
thở ra đạt cực đại với áp
lực căng phồng tối thiểu
Thông khí
• Kiểm soát khí lưu thông CO2=biên độ dao động
• Thông khí phế nang= f x Vt2
• Vt được nối với thể tích mỗi nhịp (stroke
volume)
HCMC - 2015
– SV tăng:
• Biên độ
• Giảm tần số
• Hằng định tỷ lệ I:E, tần số Hz cho phép eT ngắn
hơn, do đó thải trừ CO2 cao hơn
Thải trừ CO2
• Do tăng hoặc giảm biên độ giao động
• Tần số (Secondary Control) – giảm hoặc giảm
tối đa
– Tần số thấp: khối lượng khí lưu thông lớn , thải trừ
HCMC - 2015
CO2 thấp.
– Tần số cao: lượng khí lưu thông nhỏ, tăng thải trừ
CO2
• Tăng tần số thông khí có thể dẫn đến giảm
dung tích sống và gây ra gia tăng PaCO2
Tần số cao
HCMC - 2015
Phương thức thở HFOV
• Kiểm tra NKQ
• Đo HA động mạch
• Theo dõi qua Monitor
•
HCMC - 2015
Theo dõi độ bão hòa oxy
• Hypotension/hyper? is common (theo dõi hạ
huyết áp, thường gặp) – thường gặp là tăng
HA?
Cài đặt MAP
• MAP=PEEP
• Đặt MAP 1-3cmH2O trên mức MAP của thở máy thông
thường
• Chọn áp lực/chiến lược thở máy thể tích cao
– Tăng MAP 1-2cmH2O mỗi10 phút để đạt O2 < 0.3
HCMC - 2015
– GiảmMAP đến khi FiO2 tăng lên (closing pressure)
i.e. khi độ bão hòa oxy giảm 85%
– Re-recruit
– Nâng lên 2cmH20 trên mức closing pressure
• Chụp X. quang phổi sau ½ hr-8-9ribs
• Kiểm tra khí máu sau 1 giờ
Cài đặt tần số
• Cài đặt máy thở dựa vào người bệnh
–Tình trạng bệnh
• Thiểu sản phổi vs. bẫy khí
–Tiến triển tràn khí mô kẽ (PIE)/ bệnh
màng trong ở trẻ đẻ non 12+
HCMC - 2015
–Trẻ đủ tháng- 8-12
–Hội chứng hít phân su (MAS) - 6-10
–Tràn khí mô kẽ - 5-6Hz
–Tăng CO2
–For the oscillator
Cài đặt biên độ dao động
• Bắt đầu 1.5x CMV áp lực đỉnh hoặc (2xMAP)
• Đánh giá di động thành ngực
• Nếu nhịp tim nhanh (Tc), cần theo dõi sát
•
HCMC - 2015
Kiểm tra khí máu
Hút đàm khi thở HFOV
• Hệ thống hút đàm kín an toàn hơn
• Derecruitment xảy ra phổ biến
• Kích thước của ống hút đàm ảnh hưởng đến
derecruitment đặc biệt cần sử dụng ống thông lớn
HCMC - 2015
trong hệ thống hút đàm kín
• Recruitment vẫn còn gây nhiều tranh cãi
• Nếu FiO2 >0.4 – cân nhắc recruitment
• Nếu CO2 là vấn đề, cần chắc rằng phổi đã được hồi
phục tốt
Dự trữ CO2
• Kiểm tra vị trí NKQ
• Kiểm tra sự thông thoáng của NKQ
• Kiểm tra sự rò rỉ khí
•
HCMC - 2015
Nghĩ đến tràn khí màng phổi
• Nghĩ đến phù phổi
• Nghĩ đến bất thường áp lực ổ bụng
Xẹp phổi
• “Không để xảy ra: DOPE”
• D – tụt NKQ
• O – tắt nghẽn NKQ
•
HCMC - 2015
P – tràn khí màng phổi
• E – lỗi ở trang thiết bị
Bệnh lý đặc biệt: suy hô hấp ở trẻ
non tháng
• MAP 2cmH2O trên mức
MAP của IMV
• 12+Hz
• Biên độ
HCMC - 2015
• Cai máy dễ với Curosurf
• Giảm Hz nếu tăng CO2
• Rút ống (6-8cmH20)
Bệnh lý đặc biệt: suy hô hấp
ở trẻ đủ tháng
• MAP 2cmH2O trên mức
MAP của IMV
• Hz-10-12
• Biên độ rung – cao hơn
HCMC - 2015
đối với trẻ lớn
Rò rỉ khí
• MAP = MAP của
IMV
• Hz 16-10
• Biên độ dao động
lồng ngực tối thiểu
Cai máy HFOV
Lựa chọn Thiếu
tháng
Đủ
tháng
Giảm MAP và rút NKQ trong
HFO
☺ ☺
HCMC - 2015
Giảm MAP, cho thở CPAP
thử qua NKQ, sau đó rút
NKQ
☺
Khi tình trạng phổi đã cải
thiện chuyển sang chế độ
IPPV cai máy để rút NKQ
☺
Khi nào rút NKQ?
• Van Velzen 2009
–214 tr/h sinh non (29 +/- 2.5)
–Phương thức thở HFO trung bình 62 g
–193 tr/h thành công (90%)
HCMC - 2015
–Paw 6.8=+/- 1.6
• Cài đặt
–MAP 6-8cmH2O (PT), 6-10amH2O (T)
–pH >7.25
Thank you
HCMC - 2015
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thorungtsc_2926.pdf