Thiết bị tạo bụi rắn DG-NaCl 02 tạo dòng bụi có nồng độ ổn định cao, thoả mãn yêu cầu
của tiêu chuẩn Châu Âu EN 143: 1990 trong đánh giá chất lượng của các PTBVCQHH, đồng
thời cũng thỏa mDn yêu cầu của tiêu chuẩn Châu Âu EN 779: 1993 trong đánh giá chất lượng của
các tấm lọc bụi công nghiệp. Sử dụng thiết bị DG- NaCl 02 trong việc đánh giá thử nghiệm
chất lượng lọc bụi của các PTBVCQHH lọc bụi cho thấy phần lớn khẩu trang và bán mặt nạ lọc
bụi lưu hành trên thị trường trong nước có hiệu quả lọc bụi thấp, chất lượng và kết cấu không
đảm bảo bảo vệ sức khỏe người lao động. Việc sử dụng thiết bị tạo bụi rắn DG- NaCl 02 tạo
điều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn vật liệu lọc bụi có chất lượng cũng như kiểm soát chất lượng
của các PTBVCQHH lọc bụi, góp phần bảo vệ sức khoẻ người lao động và bảo vệ môi trường.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp tạo bụi rắn ổn định cao từ muối NaCl thiết bị tạo bụi rắn DG-NaCl 02 trong đánh giá hiệu quả lọc bụi rắn của các thiết bị lọc bụi và phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp lọc bụi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
190
Tạp chí Hóa học, T. 44 (2), Tr. 190 - 194, 2006
PHƯƠNG PHáP TạO BụI RắN ổN ĐịNH CAO Từ MUốI NaCl
THIếT Bị TạO BụI RắN DG-NaCl 02 TRONG ĐáNH GIá HIệU QUả
LọC BụI RắN CủA CáC THIếT Bị LọC BụI Và PHƯƠNG TIệN
BảO Vệ CƠ QUAN HÔ HấP LọC BụI
Đến Tòa soạn 25-3-2005
Đặng Quốc Nam, Trần Thanh Hơng, Nguyễn Thị Thuý Hằng
Viện nghiên cứu KHKT Bảo hộ lao động
Summary
The article mentions about the method and the solid dust generator DG-NaCl 02 that have
been researched and assembled by the National Institute for Labour Protection (NILP). This
equipment can generate more than 109 particles/cm3 of solid dust with the size of less than 1àm
from NaCl, in which have 2.1010 particles/cm3 within the range of 0.3 - 0.5 àm. The advantages of
this equipment are stable work; simple in operation and it can easily be satisfied the requirement
of effective assessment for the filters.
I - Đặt vấn đề
Để kiểm tra chất lợng của các tấm lọc bụi
công nghiệp cũng nh các loại phơng tiện bảo
vệ cơ quan hô hấp lọc bụi, ngời ta phải sử dụng
nguồn bụi có kích thớc động học 0,6 àm v1
dòng khí mang bụi có nồng độ ổn định. Có
nhiều phơng pháp tạo bụi mịn nh phơng
pháp ngng tụ hơi chất lỏng, phơng pháp phun
sơng chất lỏng nóng, phun sơng chất lỏng
nguội trong việc tạo dòng sơng bụi lỏng. Đáp
ứng yêu cầu bảo vệ sức khỏe ngời lao động v1
bảo vệ môi trờng, đặc biệt trong việc chống các
bệnh bụi phổi, việc tạo dòng khí mang bụi rắn
có một ý nghĩa to lớn. Nhiều hDng trên thế giới
đD sản xuất các loại thiết bị tạo bụi rắn khác
nhau với những nguyên lý khác nhau, song
nguyên lý tạo bụi bằng cách phun dung dịch của
các chất ho1 tan trong nớc hoặc trong dung
môi hữu cơ thờng đợc áp dụng hơn cả. Bằng
việc phun sơng dung dịch đó v1 sau đó l1m bay
hơi dung môi của các giọt sơng lỏng, chúng ta
có thể thu đợc bụi mịn của các chất tan đó.
Phơng pháp có thể tạo ra các bụi rắn cũng nh
bụi lỏng mịn, kích thớc của hạt bụi đó có thể
thay đổi dễ d1ng nhờ việc thay đổi nồng độ của
chất tan trong dung dịch. Việc phun sơng lỏng
đợc thực hiện nhờ các bộ phun sơng khác
nhau nh Collison, La Mer, De-Vilbis....
Nhiều nghiên cứu cho thấy kích thớc hạt
bụi tạo ra có thể bị thay đổi khi nồng độ chất tan
trong dung dịch cũng nh lợng dung dịch trong
buồng phun sơng bị thay đổi. B1i viết n1y giới
thiệu phơng pháp tạo bụi rắn từ dung dịch
muối NaCl v1 biện pháp đợc áp dụng trong chế
tạo thiết bị tạo bụi rắn DG-NaCl 02 do Viện
nghiên cứu KHKT bảo hộ lao động thực hiện.
II - Phơng pháp nghiên cứu
- Tham khảo t1i liệu;
- Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm để
lựa chọn điều kiện v1 thiết bị;
- Đánh giá kết quả bằng so sánh kết quả
nghiên cứu với các số liệu đD công bố trong v1
ngo1i nớc.
191
Máy nén
khí
Bộ phận
l1m lạnh
Bộ tinh
lọc lần 1
Bộ phận
tạo ẩm
Lu tốc
kế khí
Buồng trộn
tạo sol khí
thử
Máy đếm
hạt
Bộ lọc
sơ cấp Bộ phận
điều chỉ
nhiệt độ
Bộ tinh
lọc lần 2
Lu tốc
kế khí
áp kế
Đầu
phun Bình tạo
sol khí
NaCl
Bơm cấp
dung dịch
Máy đo
độ ẩm
Bộ phận
sấy khô
III - Nội dung nghiên cứu
1. Các thiết bị áp dụng nghiên cứu
Trong nghiên cứu, các tác giả đD sử dụng
các thiết bị sau:
- Bơm dung dịch Masterflex với ống bơm
bằng silicon.
- Bộ phun sơng Collison, dung tích 100 ml.
- Thiết bị phân tích hạt bụi "Filter-check"
SubMicron Aerosol Spectrometer, Model 7.309
của hDng Grimm, Cộng ho1 Liên bang Đức.
Thiết bị phân tích có thể kết nối với máy tính v1
phân tích số hạt theo 12 dải từ 0,26 đến > 2 àm.
2. Thiết bị tạo bụi rắn DG-NaCl 02
Thiết bị tạo bụi rắn DG-NaCl 02 gồm bộ cấp
dung dịch NaCl, bộ phun sơng Collison v1 bộ
sấy khô. Không khí sạch đợc cấp v1o thiết bị
tạo bụi rắn nhờ một hệ thống máy nén khí v1 bộ
l1m khô, l1m sạch bụi môi trờng khỏi các hạt
có kích thớc nhỏ hơn 0,1 àm. Sơ đồ nguyên lý
của thiết bị v1 dạng thiết bị tạo bụi rắn DG-
NaCl 02 đợc dẫn ra trong hình 1 v1 hình 2.
Hình 1: Sơ đồ nguyên lý của thiết bị tạo bụi rắn DG-NaCl 02
Hình 2: Thiết bị tạo bụi rắn DG-NaCl 02
192
Kết quả nghiên cứu mức ổn định của thiết bị
tạo bụi rắn DG-NaCl 02 v1 xác định th1nh phần
phân tán của bụi đợc tạo ra trên thiết bị ở lu
lợng dòng khí 95l/ph đợc dẫn ra trong bảng 1
v1 hình 3. Thiết bị tạo bụi rắn DG NaCl-02 hoạt
động ổn định trong thời gian d1i với mức dao
động tổng số hạt bụi không quá 2,17%, th1nh
phần bụi khá ổn định với trên 109 hạt/cm3 có
kích thớc nhỏ hơn 1àm, trong đó có 2.1010
hạt/cm3 có kích thớc 0,3 - 0,5 àm. Đối chiếu
với thiết bị tạo bụi của DEHS (Khoa sức khoẻ v1
an to1n môi trờng của trờng Đại học tổng hợp
Minnesota) đợc sử dụng để đánh giá hiệu quả
lọc bụi của các loại tấm lọc đợc dẫn trong bảng
2 cho thấy:
- Tổng số hạt bụi cũng nh số hạt bụi của
các phân đoạn kích thớc khác nhau phát ra từ
thiết bị DG-NaCl 02 lớn hơn số hạt bụi phát ra
từ thiết bị DEHS.
Bảng 1: Số liệu nghiên cứu sự ổn định của thiết bị tạo bụi hô hấp
Đơn vị: Số hạt/cm3
STT Dải hạt bụi, àm Lần đo 1 Lần đo 2 Lần đo 3 Lần đo 4
1 0,26 - 0,30 7178989568 7348757504 7474515456 7760851968
2 0,30 - 0,35 9421673472 9643440128 9811606528 10211253248
3 0,35 - 0,40 5090188288 5209189888 5269357568 5433116160
4 0,40 - 0,45 3621505024 3736647680 3811904512 3968868352
5 0,45 - 0,50 1171314432 1186156544 1198581760 1222258944
6 0,50 - 0,60 773441920 768811904 764960384 760379840
7 0,60 - 0,70 552168704 543789696 536971200 524869536
8 0,70 - 0,80 553277760 543653248 537359936 527167520
9 0,80 - 1,00 479981888 451155456 427730976 382285952
1 0,26 - 0,30 7258374656 7161278464 7032579584 7119952896
2 0,30 - 0,35 9556315136 9413175296 9227917312 9340194816
3 0,35 - 0,40 5166519808 5109812736 5027701248 5095556096
4 0,40 - 0,45 3708737024 3636242432 3566028800 3617659392
5 0,45 - 0,50 1173843456 1157821184 1143737344 1148623872
6 0,50 - 0,60 761529088 765195968 764630976 763108672
7 0,60 - 0,70 538419392 546927232 548846400 546572672
8 0,70 - 0,80 539278912 546598016 548985536 545947712
9 0,80 - 1,00 449412928 481433088 496757952 485550336
Bảng 2: So sánh lợng bụi phát ra từ thiết bị tạo bụi DG-NaCl 02
Nồng độ hạt bụi, số hạt/cm3
STT Kích thớc hạt, àm
Thiết bị DEHS DG-NaCl 02
1 Tổng cộng >106 > 108
2 0,2 2.107 7.109
3 0,5 5.107 7.108
4 1,0 1.106 5.108
5 0,3 - 0,5 1,5.107 2.1010
6 0,5 - 1,0 8.106 2.109
193
Hình 3: Tỷ lệ số hạt bụi theo kích thớc
- Thiết bị DG-NaCl 02 đáp ứng tốt cho việc
đánh giá hiệu quả lọc bụi của các phơng tiện
bảo vệ cơ quan hô hấp lọc bụi theo tiêu chuẩn
Châu Âu EN 143: 1990.
- Ngo1i ra, thiết bị DG-NaCl 02 cũng đáp
ứng tốt cho việc đánh giá hiệu quả lọc bụi rắn
của các tấm lọc bụi công nghiệp theo tiêu chuẩn
Châu Âu EN 779: 1993.
Kết quả đánh giá so sánh hiệu quả lọc bụi
của các hộp lọc bụi v1 khẩu trang lọc bụi của
hDng Shigematsu (Nhật Bản) đợc dẫn ra trong
bảng 3.
Bảng 3: Kết quả đánh giá so sánh hiệu quả lọc bụi
Hiệu quả lọc bụi, %
Theo sơng dầu DOP
Theo bụi rắn
DG-NaCl 02
STT Đối tợng thử nghiệm HDng Shigematsu
(Nhật Bản)
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 1 Mẫu 2
1 Tấm lọc RU1H Gần 98 98,7 98,6 99,3 98,9
2 Hộp lọc L1H Gần 98 99,8 99,8 94,12 95,9
3 Khẩu trang DDR-11 96 hoặc cao hơn 83,3 84,0 98,3 97,8
3. Hiệu quả lọc bụi của một số ph-ơng tiện
bảo vệ cơ quan hô hấp trên thị tr-ờng Việt
Nam
Theo tiêu chuẩn Châu Âu En-143: 1990,
việc đánh giá hiệu quả lọc bụi của các khẩu
trang v1 bán mặt nạ lọc bụi công nghiệp đợc
tiến h1nh khá nghiêm ngặt ở lu lợng dòng khí
thử nghiệm tới 95 l/phút. Trong khi đó các khẩu
trang v1 bán mặt nạ lọc bụi của Nhật Bản đợc
đánh giá ở điều kiện nhẹ nh1ng hơn, ở lu lợng
dòng khí thử nghiệm 30 l/phút. Trong nghiên
cứu n1y, chúng tôi tiến h1nh đánh giá hộp lọc
bụi của các bán mặt nạ v1 khẩu trang lọc bụi ở
lu lợng dòng khí thử nghiệm 30 l/phút. Kết
quả đánh giá đợc dẫn ra trong bảng 4.
0
5
10
15
20
25
30
35
0 0,5 1 1,5 2 2,5
Kích thớc, àm
Tỷ lệ, %
194
Bảng 4: Kết quả đánh giá hiệu quả lọc bụi của một số khẩu trang khẩu trang v1 bán mặt nạ lọc bụi
Hiệu quả lọc bụi, % STT Loại tấm lọc, bán mặt nạ, khẩu
trang Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4
1 PB-825 33,49 88,22* 44,78 29,48
2 KB-821 20,26* 8,86** 10,46** 25,38***
3 CB-823 71,69 77,37 70,85 77,62
4 3L-TU-3 18,87 13,79 16,97 14,36
5 N-95 99,93 99,23 99,87 99,82
6 FMDL 94,73* 5,57 2,49 1,25
7 Neomask 1,53* - - -
Ghi chú: a. Mẫu đFợc thử nghiệm trong điều kiện sau: Độ ẩm dòng khí 40%; Nhiệt độ dòng khí 27oC; Lu
lợng dòng khí 30 lít/phút. b. Ký hiệu: *Tấm lọc thay thế; **Mẫu đợc kẹp ở phần biên; ***Mẫu đợc kẹp
sâu v1o phần tấm lọc chính. c. Mẫu N-95 l1 mẫu khẩu trang của Hoa Kỳ. Theo tiêu chuẩn Hoa kỳ, ký hiệu N-
95 có nghĩa mẫu đợc thử nghiệm ở lu lợng dòng khí 95 l/phút đạt hiệu quả lọc lớn hơn 95%.
Kết quả ở bảng 4 cho thấy,
- Phần lớn các PTBVCQHH lu h1nh trên
thị trờng trong nớc có hiệu quả lọc bụi thấp.
- Kết cấu của các PTBVCQHH đợc lu
h1nh trên thị trờng không hợp lý. Điều đó thể
hiện ở chỗ l1 mặc dù vật liệu lọc bụi đợc sử
dụng trong phơng tiện bảo vệ l1 loại có chất
lợng cao song hiệu quả bảo vệ của to1n bộ
phơng tiện lại rất thấp (mẫu PB-825, KB-821,
FMDL...).
IV - Kết luận
Thiết bị tạo bụi rắn DG-NaCl 02 tạo dòng
bụi có nồng độ ổn định cao, thoả mDn yêu cầu
của tiêu chuẩn Châu Âu EN 143: 1990 trong
đánh giá chất lợng của các PTBVCQHH, đồng
thời cũng thỏa mDn yêu cầu của tiêu chuẩn Châu
Âu EN 779: 1993 trong đánh giá chất lợng của
các tấm lọc bụi công nghiệp. Sử dụng thiết bị
DG- NaCl 02 trong việc đánh giá thử nghiệm
chất lợng lọc bụi của các PTBVCQHH lọc bụi
cho thấy phần lớn khẩu trang v1 bán mặt nạ lọc
bụi lu h1nh trên thị trờng trong nớc có hiệu
quả lọc bụi thấp, chất lợng v1 kết cấu không
đảm bảo bảo vệ sức khỏe ngời lao động. Việc
sử dụng thiết bị tạo bụi rắn DG- NaCl 02 tạo
điều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn vật liệu lọc
bụi có chất lợng cũng nh kiểm soát chất lợng
của các PTBVCQHH lọc bụi, góp phần bảo vệ
sức khoẻ ngời lao động v1 bảo vệ môi trờng.
Để bảo vệ sức khỏe ngời lao động, phòng
chống có hiệu quả các bệnh bụi phổi, các cơ
quan chức năng cần nghiên cứu v1 ban h1nh các
văn bản pháp quy nhằm bảo đảm chất lợng v1
hiệu quả bảo vệ của các PTBVCQHH nói riêng
v1 PTBV cá nhân nói chung. Ngời sử dụng lao
động v1 ngời lao động cần lựa chọn v1 sử dụng
đúng các PTBVCQHH, trong đó cần chú ý tới
hiệu quả bảo vệ của phơng tiện bảo vệ đó.
T/i liệu tham khảo
1. Y. H. Benjamin, K. W. Lee. Am. Ind. Hyg.
Assoc. J., Vol. 36, P. 861 (1975).
2. Nancy J. Bollinger, Robert H. Schutz,
NIOSH guide to industrial respiratory
protection (1987).
3. Encyclopedia of Chemical technology.
Interscience Pub., New York, P. 457, Vol. 7
(1965).
4. Filtration Efficiency Testing, Nguồn
Internet,
(
5. A. P. Klimenko. Các phơng pháp v1 thiết
bị đo nồng độ bụi, Nxb. Hóa học,
Matxcơva, 1978 (tiếng Nga).
6. W. J. Kowalski, W. P. Bahnfleth. Filtration
of airborne microorganisms: Modeling and
Prediction, Nguồn Internet.
7. R. E. Van Grieken, J. J. La Brecque. Trace
analysis of environment samples by X-Ray
emission spectroscopy, Trace Anal., 4, P.
101 - 183 (1985).
195
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- congnghhh_290_1211.pdf