Bước 1. Xác định bất động sản mục tiêu
Bước 2. Thu thập tìm kiếm các thông tin về bất động sản so
sánh
Bước 3. Kiểm tra các thông tin về các bất động sản so sánh để
xác định lựa chọn nhóm bất động sản so sánh phù hợp nhất.
Bước 4. Phân tích giá bán và điều kiện của bất động sản so
sánh để tìm ra cơ sở điều chỉnh
Bước 5. So sánh điều kiện của bất động sản mục tiêu với các
bất động sản so sánh để tiến hành điều chỉnh giá
Bước 6. Ưước tính giá trị của bất động sản mục tiêu dựa trên cơ
sở hòa hợp các chỉ số giá trị của BĐS so sánh đã điều chỉnh
23 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2724 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp so sánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH
Phơng pháp so sánh trực tiếp
Cơ sở lý luận
Là phương phỏp định giỏ
bằng cỏch so sỏnh trực
tiếp BĐS mục tiờu với
cỏc BĐS tương tự đó
được bỏn trờn thị trường
Dựa trờn giả định:
giỏ trị thị trường của
một BĐS cú mối liờn hệ
mật thiết với giỏ trị của
cỏc BĐS tương tự cú thể
so sỏnh đó được mua,
bỏn hoặc cho thuờ trờn
thị trường
2
Giá: 5 tỷ đồng
?
Cỏc nguyờn tắc cơ bản của phương phỏp
Nguyờn tắc cung cầu
Nguyờn tắc thay thế
Nguyờn tắc cõn bằng
Nguyờn tắc ngoại ứng
Yờu cầu
Chỉ so sỏnh được với cỏc BĐS tương tự trong cựng
một thị trường hoặc khu vực thị trường, cú tớnh
chất đồng nhất
So sỏnh với những giao dịch được thực hiện trong
thời gian gần đõy
Chất lượng thụng tin phải cao và cú thể so sỏnh
được
Thị trường cần ổn định
Người định giỏ phải tăng cường kinh nghiệm, kiến
thức thị trường
Áp dụng
Để định giá các BĐS
có tính đồng nhất nh: các
căn hộ, các chung c, các
dãy nhà đợc xây dựng
cùng một kiểu; định giá
các mảnh đất trống;
Là phơng pháp chung
đợc áp dụng cho mục
đích mua bán, định giá
cầm cố, thế chấp, để
đánh thuế BĐS...
5
Các bớc tiến hành
Bớc 1. Xác định bất động sản mục tiêu
Bớc 2. Thu thập tìm kiếm các thông tin về bất động sản so
sánh
Bớc 3. Kiểm tra các thông tin về các bất động sản so sánh để
xác định lựa chọn nhóm bất động sản so sánh phù hợp nhất.
Bớc 4. Phân tích giá bán và điều kiện của bất động sản so
sánh để tìm ra cơ sở điều chỉnh
Bớc 5. So sánh điều kiện của bất động sản mục tiêu với các
bất động sản so sánh để tiến hành điều chỉnh giá
Bớc 6. Ước tính giá trị của bất động sản mục tiêu dựa trên cơ
sở hòa hợp các chỉ số giá trị của BĐS so sánh đã điều chỉnh
Một số lưu ý khi điều chỉnh
Lấy BĐS mục tiờu làm chuẩn, thực hiện việc điều chỉnh
đối với BĐS so sỏnh. Nếu BĐS so sỏnh cú cỏc yếu tố
được đỏnh giỏ là tốt hơn BĐS mục tiờu thỡ điều chỉnh
giảm giỏ của BĐS so sỏnh xuống và ngược lại
Cỏc điều chỉnh khụng nờn quỏ vụn vặt và chi tiết
Mỗi điều chỉnh cần phải được chứng minh từ bằng
chứng thị trường
Luụn đặt cõu hỏi: Những khỏc nhau nào là lý do chủ
yếu dẫn đến sự khỏc nhau về giỏ trị của hai BĐS
Từ đú tớnh mức tăng hoặc giảm của từng bất động sản
so sỏnh với BĐS mục tiờu
Cỏc yếu tố so sỏnh
yếu tố phỏp lý, quyền năng
Yếu tố thuộc thị trường
điều kiện mua bỏn,
Điều kiện thanh túan
Thời gian bỏn
Những chi phớ phải bỏ ra để sửa chữa BĐS sau khi mua
Vị trớ, địa điểm
Đặc điểm kinh tế (hợp đồng thuờ, bảo dưỡng …)
Đặc điểm kỹ thuật, kết cấu của BĐS
Tài sản cỏ nhõn bỏn kốm với BĐS
Trỡnh tự và Nội dung điều chỉnh
Trỡnh tự điều chỉnh:
Những yếu tố ảnh hưởng chung đến toàn bộ giỏ trị
BĐS điều chỉnh trước. Những yếu tố riờng biệt
điều chỉnh sau
Nội dung điều chỉnh một số nhúm yếu tố
- Hình dáng, mặt bằng
- Vị trí và địa điểm
- Yếu tố pháp lý
- Các yếu tố kết cấu công trình BĐS
- Điều kiện thị trờng
Bài tập
Ước lượng giỏ bỏn cho BĐS mục tiờu, biết
cỏc thụng tinCỏc yếu tố so sỏnh BĐS mục
tiờu
SS1 SS2 SS3 SS4
Giỏ bỏn 560 600 620 630
Thời gian bỏn 2/2008 2/2008 2/2008 2/2008 2/2008
Diện tớch xõy dựng 170 160 180 180 180
Mặt tường Bả matớt Vụi Vụi Bả matớt Bả matit
Phũng bếp 1 1 1 1 1
Số phũng vệ sinh 3 3 3 3 3
Tuổi cụng trỡnh (năm) 19 20 20 21 20
Bài giải
Tớnh mức điều chỉnh về diện tớch xõy dựng
SS2 – SS1 = 180 m2– 160 m2 = 600 -560 => 1 m2= 2 trđ
SS2 –SS4 Tớnh mức điều chỉnh cho việc bả ma tớt là 30trđ
Tớnh mức điều chỉnh cho tuổi cụng trỡnh là 10 trđ/năm
(SS 3: bả matit + 21 năm = 620
SS4 : bả ma tớt + 20 năm = 630)
Giỏ bỏn của BĐS mục tiờu = 620 triệu
Phương phỏp xỏc định hệ số điều
chỉnh (tiếp)
Phương phỏp định tớnh
Là phương phỏp định giỏ dựa trờn cơ sở phõn
nhúm cỏc yếu tố điều chỉnh và tỡm ra xem
những yếu tố nào là tốt hơn, những yếu tố nào
là tương đương và những yếu tố nào là kộm hơn
Phương phỏp xỏc định hệ số điều
chỉnh (tiếp)
Việc phõn nhúm theo phương phỏp định
tớnh cú thể thực hiện theo 2 cỏch:
Cỏch 1: ước lượng cụng dụng, giỏ trị của
từng yếu tố đúng gúp để chỉ ra rằng cỏc
yếu tố đú là tốt hơn, hay xấu hơn
Cỏch 2: cho điểm từng yếu tố, sau đú tớnh
tổng điểm để tỡm ra BĐS này là tốt hơn,
tương đương hay là kộm hơn
Vớ dụ
MT SS1 (500 trđ) SS2 (550trđ)
Gạch Thạch Bàn 8 Đồng Tâm 5 TBN 10
Cầu thang Đá 10 Gỗ 12 Gỗ tốt 15
Sơn Sơn 4 Vôi 2 Sơn cao cấp 5
Tổng 22 19 30
Sẽ tìm ra bất động sản này nằm trong khoảng nào.
VD: 19 500 < BĐSMT < 550
Bài tập
Các yếu tố so sánh BDS mục tiêu SS 1 SS 2 SS 3 SS 4 SS 5
Giá bán (tr.đ) 550 800 515 490 530
Diện tích sàn (m2) 90 80 105 75 65 79
Giá bán /m2 sàn
(tr.đ/m2)
6,875 7,62 6,86 7,54 6,71
Các quyền về BĐS Toàn quyền sở hữu
Chất lợng xây dựng Trung bỡnh Tốt hơn Tơng tự Tơng tự Tốt hơn Kém hơn
Dịa điểm Tốt Tơng tự Tốt hơn Kém
hơn
Tơng tự Kém hơn
Các dịch vụ Tốt Tốt hơn Tơng tự Tơng tự Tơng tự Tơng tự
Nơi gửi xe Tốt Kém hơn Tốt hơn Tơng tự Tốt hơn Tơng tự
So sánh chung - Tốt hơn Tốt hơn Kém
hơn
Tốt hơn Kém hơn
Bài giải
Sắp xếp đồng hạng cỏc so sỏnh
Giỏ của Bđs Mục tiờu 6,86 < MT < 6,875
Các so sánh Giá/ m2 sàn So sánh chung
So sánh 2 7,62 Tốt hơn
So sánh 4 7,54 Tốt hơn
So sánh 1 6,875 Tốt hơn
BĐS mục tiêu
So sánh 3 6,86 Kém hơn
So sánh 5 6,71 Kém hơn
Bài tập
Cần định giá một nhà ở 3 tầng có tổng diện tích xây dựng là 150 m2 với
4 phòng ngủ, 1 phòng bếp và 1 phòng khách, 3 nhà vệ sinh ở 3 tầng
trên diện tích đất sử dụng là 45 m2. Chất lợng xây dựng của ngôi nhà
ở mức trung bình so với các ngôi nhà khác trong khu vực.
Ngời định giá có 5 ngôi nhà tơng tự có thể so sánh đợc với ngôi nhà
cần định giá và có các thông tin của các so sánh nh bảng sau:
Lu ý: Mức điều chỉnh đợc tính cho mỗi nhà vệ sinh là 7 triệu đồng, mỗi
phòng ngủ là 10 triệu đồng và đơn giá xây dựng mỗi m2 cho loại BĐS
này là 2 tr.đ/ m2. Mức điều chỉnh do bán cho ngời thân đợc ghi chép
trong hệ thống lu giữ thông tin là giảm 80 tr. đồng. Mức điều chỉnh
thanh toán chậm đợc tính theo lãi xuất tiền gửi ngân hàng và mức
điều chỉnh theo thời gian bán đợc tính theo tỷ lệ lạm phát của nền
kinh tế.
Số liệu của các BĐS có thể so sánh được với BĐS mục tiêu
TT Các yếu tố so sánh SS 1 SS 2 SS 3 SS 4 SS 5
1 Giá bán (tr. đ) 1300 1450 1280 1600 1500
2 Diện tích xây dựng 120 150 120 155 150
3 Diện tích đất sử dụng 40 43 40 45 45
4 Số lượng nhà vệ sinh 2 2 3 4 3
5 Số lượng phòng khách và
bếp
1 bếp, 1 phòng khách
6 Số lượng phòng ngủ 3 4 3 4 4
7 Thời gian bán 6 tháng
trước
3 tháng
trước
10tháng
trước
2 tháng
trước
1 tháng
trước
8 Điều kiện bán Bán
trên TT
Bán
trên TT
Bán
trên TT
Bán
trên TT
Người
thân
9 Các quyền lợi Toàn quyền sở hữu
10 Điều kiện thanh toán TT
ngay
Chậm
1 tháng
Chậm
3 tháng
TT
ngay
Chậm
6 tháng
11 Vị trí Tương tự nhau
Bài giải
TT Các điều chỉnh BDS MT SS1 SS2 SS3 SS4 SS5
Giá bán - 1300 1450 1280 1600 1500
Các điều chỉnh
1 Các quyền lợi
Giá điều chỉnh
TQSH
-
TQSH
1300
TQSH
1450
TQSH
1280
TQSH
1600
TQSH
1500
2 Diều kiện bán Bán trên thị trờng Bán trên thị
trờng
Bán trên thị
trờng
Bán trên thị
trờng
Bán trên thị
trờng
Bán cho
ngời thân
Mức điều chỉnh - 0 0 0 0 +80
Giá điều chỉnh 1300 1450 1280 1600 1580
3 Diều kiện thanh toán TT ngay TT ngay -1tháng -3 tháng TT ngay -6 tháng
Mức điều chỉnh (lãi xuất
tiền gửi %/ tháng)
0 *0,2% +2,9
tr.đ
*0,4%
+15,36
0 * 0,54%
+51,192
Giá điều chỉnh 1300 1452,9 1295,36 1600 1631,192
4 Vị trí - Tơng tự, không phải điều chỉnh
Giá điều chỉnh 1300 1452,9 1295,36 1600 1631,192
5 Thời gian bán 6 tháng
trước
3 tháng
trước
10 tháng
trước
2
tháng
trước
1 tháng
trước
Mức điều chỉnh
(theo tỷ lệ lạm
phát trong năm)
*3%
+39 tr.đ
*1%
+14,529
*5%
+64,768
*0.5%
+8 tr.đ
0
+ 0 tr.đ
Giá điều chỉnh 1339 1467,42
9
1360,12
8
1608 1631,192
6 DT xây dựng 150 m2 120 150 120 155 150
Mức điều chỉnh +60 0 +60 -10 0
Giá điều chỉnh 1399 1467,42
9
1420,12
8
1598 1631,192
7 Số lượng bếp,
phòng khách
Tương tự, nên không phải điều chỉnh
8 Nhà vệ sinh 3 2 2 3 4 3
Mức điều chỉnh - + 7 tr.đ +7 0 - 7 0
Giá điều chỉnh 1406 1474,42
9
1420,12
8
1591 1631,192
9 Phòng ngủ 4 3 4 3 4 4
Mức điều chỉnh +10 tr.đ 0 +10 0 0
Giá điều chỉnh 1416 1474,42
9
1430,12
8
1591 1631,192
Tổng mức điều
chỉnh thực
116 24,429 150,128 -9 131,192
Giá điều chỉnh
theo đơn vị
diện tích đất
sử dụng
(tr.đ/m2)
35,4 34,289 35,753 35,355 36,248
Tổng mức điều
chỉnh
116 24,429 150,128 25 131,192
Trọng số 3 5 1 4 2
Trên cơ sở trọng số và giá đơn vị điều chỉnh của các BĐS so
sánh, tiến hành tính tổng giá trị điều chỉnh theo đơn vị của các
so sánh. Vậy tổng giá trị đã điều chỉnh theo đơn vị của các so
sánh là:
(35,4x3)+(34,289x5)+(35,753x1)+(35,355x4)+(35,348x2)=
527,316 tr.đ
Giá trị đơn vị của BĐS mục tiêu đợc tính bằng tổng giá trị đã
điều chỉnh của các so sánh chia cho tổng trọng số của các so
sánh:
527,316/15 =35,154 tr.đ/m2
Giá trị của BĐS mục tiêu tính bằng giá trị đơn vị của BĐS mục
tiêu nhân với diện tích đất sử dụng của BĐS đó:
35,154 tr.đ/m2 x 45 m2 = 1581,948 tr.đ, làm tròn số 1582 tr.đồng
u, nhợc điểm của phơng pháp
- u điểm:
Là phơng pháp ít gặp khó khăn về mặt kỹ thuật;
Phơng pháp này dựa vào giá trị thị trờng, vì vậy có cơ sở vững
chắc để khách hàng, các cơ quan pháp lý công nhận;
Nó là cơ sở cho nhiều phơng pháp định giá khác...
- Nhợc điểm:
Nếu chất lợng thông tin không tốt về những giao dịch tơng tự sẽ
ảnh hởng tới kết quả định giá.
Các thông tin thờng mang tính chất lịch sử.
Không tính đến luồng thu nhập của các BĐS
Chứa đựng yếu tố chủ quan
23
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phuong_phap_so_sanh_4811.pdf