Cấu trúc của
Phương
pháp khoa học
ü Luận đề: Luận đề trả lời câu hỏi “cần ch/minh điều gì?” trong NC.
Luận đề là một phán đoán” hay một “giả thuyết” cần được ch/minh
Ví dụ: Lúa được bón quá nhiều phân N sẽ bị đỗ ngã.
ü Luận cứ: Để chứng minh một luận đề thì nhà KH cần đưa ra các bằng
chứng hay luận cứ KH. Luận cứ bao gồm các thông tin, TLTK; kết quả
quan sát & thực nghiệm. Luận cứ trả lời câu hỏi “Chứng minh bằng cái
gì?”. Các nhà KH sử dụng luận cứ làm cơ sở để chứng minh 1 luận đề.
§ Luận cứ lý thuyết: bao gồm các lý thuyết, luận điểm, tiền đề, định lý,
định luật, qui luật đã được KH chứng minh và xác nhận là đúng. Luận
cứ lý thuyết cũng được xem là cơ sở lý luận.
40 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 1: Tổng quan về phương pháp nghiên cứu khoa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN
CỨU
KHOA
HỌC
BÀI GIẢNG MÔN
PGS.TS. Nguyễn Thời Trung
Viện Khoa học tính toán – ĐH Tôn Đức Thắng
2015
Chương 1: Tổng quan về phương pháp NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
1.1.
Một
số
định
nghĩa
cơ
bản
NỘI
DUNG
Chương
1.
Tổng
quan
về
phương
pháp
NCKH
1.2.
Vai
trò
và
mối
liên
hệ
giữa
NCKH
với
các
công
tác
khác
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
1.4.
Phân
biệt
giữa
sáng
kiến
kinh
nghiệm
với
NCKH
1.5.
Định
nghĩa
phương
pháp
khoa
học
1.6.
Trình
tự
logic
NCKH
1.7.
Định
nghĩa
phương
pháp
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ø Khoa
học
• Là một của vật chất và sự vận động
của vật chất, những qui luật của tự nhiên, XH, và tư duy.
• Hệ thống tri thức này hình thành trong lịch sử và không ngừng phát
triển trên cơ sở thực tiễn XH, được thể hiện bằng những khái niệm,
phán đoán, học thuyết.
• Hệ thống tri thức này có thể được chia thành 2 nhóm:
+ Tri thức kinh nghiệm
+ Tri thức khoa học
1.
Một
số
định
nghĩa
cơ
bản
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ø Tri
thức
kinh
nghiệm Ø Tri
thức
khoa
học
Là những hiểu biết được tích
lũy qua hoạt động sống hàng
ngày trong mối quan hệ giữa
con người với con người và
giữa con người với thiên
nhiên.
Tri thức kinh nghiệm chưa đi
sâu vào bản chất, thuộc tính
của sự vật và mối quan hệ
bên trong giữa sự vật & con
người.
Là những hiểu biết được tích
lũy một cách có hệ thống nhờ
hoạt động NCKH, các họat
động này có mục tiêu xác định
và sử dụng phương pháp
khoa học.
Tri thức KH dựa trên kết quả
quan sát, thu thập được qua
những thí nghiệm và qua các
sự kiện xảy ra ngẫu nhiên
trong hoạt động XH, trong TN.
Ví dụ về Tri thức kinh nghiệm: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, Chim én
bay thấp thì mưa
1.
Một
số
định
nghĩa
cơ
bản
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ø Nghiên
cứu
Khoa
học
Là quá trình thu thập thông tin (thông qua các hoạt động tìm kiếm, điều
tra, thí nghiệm, ) có hệ thống, có phương pháp khoa học về đối tuợng
nghiên cứu nhằm
ü Phân tích, lý giải bản chất và quy luật vận động của hiện tuợng
ü Dự báo sự vận động của đối tượng nghiên cứu trong tương lai
ü Sáng tạo ra PP và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn
1.
Một
số
định
nghĩa
cơ
bản
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
ü Kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu
ü Đam mê nghiên cứu, khám phá cái mới nhằm thúc đẩy sự phát triển
ü Sự khách quan và trung thực về khoa học (đạo đức khoa học)
ü Khả năng làm việc độc lập, tập thể và có phương pháp khoa học
ü Nhận thức về việc rèn luyện liên tục năng lực NC từ khi còn đi học
Ø Người muốn làm NCKH cần phải có:
1.
Một
số
định
nghĩa
cơ
bản
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ø Những
người
làm
NCKH
ü Các nhà NC ở các lĩnh vực khác nhau ở các Viện, TT Nghiên cứu
ü Các giáo sư, giảng viên ở các Trường Đại học, Cao Đẳng, Trung học
ü Các chuyên gia ở các cơ quan quản lý Nhà nước
ü Các chuyên viên R&D ở các Công ty, Viện nghiên cứu tư nhân
ü Các sinh viên ham thích NCKH ở các trường Đại học
1.
Một
số
định
nghĩa
cơ
bản
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
1.2.
Vai
trò
và
mối
liên
hệ
giữa
NCKH
với
các
công
tác
khác
Ø Vai trò của NCKH trong Trường đại học – cao đẳng
ü Đối với cấp quản lý: N/c mô hình quản lý tốt hơn => Mô hình điểm
ü Đối với giảng viên: Giúp giảng dạy chuyên sâu và cập nhật hơn
ü Đối với sinh viên: Giúp học tập hiệu quả hơn, hoàn thiện nhân cách KH
Ø Mối liên hệ giữa NCKH với các đối tượng khác trong xã hội
ü Đối với nhà chính trị: Tìm chính sách, cơ chế phù hợp với sự phát triển
nhanh chóng của XH, của quá trình hội nhập quốc tế, của nền KT tri thức
ü Đối với doanh nghiệp: R&D gíup làm chủ quá trình đổi mới, cải tiến,
sáng tạo => Tăng khả năng cạnh tranh trên thương trường
ü Đối với văn - nghệ sĩ: Sáng tạo những hình thức nghệ thuật mới, những
cách diễn đạt mới, những góc nhìn mới .
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
a.
Đặc
điểm
của
NCKH
ü Tính mới
ü Tính tin cậy
ü Tính thông tin
ü Tính khách quan
ü Tính kế thừa
ü Tính cá nhân
ü Tính rủi ro
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
a.
Đặc
điểm
của
NCKH
Tính
Vai
trò
Biểu
hiện
Yêu
cầu
khi
NC
Tính
mới
Là thuộc tính
quan trọng nhất
của NCKH
Những kết quả của
NCKH là những điều
chưa từng có
Cần trả lời các câu hỏi:
vấn đề NC này đã có ai
làm chưa? Có kết quả
chưa?
Tính
Vn
cậy
Là tính tất yếu
của NCKH
Kết quả NC phải có khả
năng kiểm chứng lại
nhiều lần do nhiều
người khác nhau trong
điều kiện giống nhau
Cần phải đặt câu hỏi để
tìm câu trả lời: kết quả
nghiên cứu ấy có chính
xác không? Có đúng
không?
Tính
thông
Vn
Là tính quy định
của NCKHc
Là các định luật, quy
luật, nguyên lý, quy tắc,
công thức, định lí, các
sản phẩm mới,
Cần trả lời câu hỏi: kết
quả nghiên cứu khoa học
được thực hiện dưới
hình thức gì?
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Tính
Vai
trò
Biểu
hiện
Yêu
cầu
khi
NC
Tính
khách
quan
Là bản chất của
NCKH
Là tiêu chuẩn về
tính trung thực của
người NCKH và là
một chuẩn mực giá
trị của NCKH
các kết quả của NCKH
luôn luôn cho câu trả lời
đúng sau những lần kiểm
chứng (không chấp nhận
những kết luận vội vã,
cảm tính)
cần đặt các câu hỏi
ngược lại: kq có thể
khác không? Nếu
đúng thì đúng trong
điều kiện nào? Có
phương pháp nào
tốt hơn không?
Tính
kế
thừa
Là tính bắt buộc
của NCKH
Khi NCKH phải ứng dụng
các kết quả nghiên cứu
của loài người dù lĩnh
vực khoa học đó rất xa
với lĩnh vực đang nghiên
cứu
cần nắm vững các
quy luật và biết
cách tìm kiếm và sử
dụng chúng trong
nghiên cứu.
a.
Đặc
điểm
của
NCKH
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Tính
Vai
trò
Biểu
hiện
Yêu
cầu
khi
NC
Tính
cá
nhân
Là tính phổ
biến của nghiên
cứu khoa học.
Thể hiện trong tư duy
cá nhân và chủ kiến
riêng của các nhân.
Cần đánh giá đúng
năng lực của mình để
nhận những đề tài
khoa học phù hợp để
có kết quả NC tốt
hơn
Tính
rủi
ro
Là tính đương nhiên của NCKH
Khi đi tìm khám phá
cái mới luôn luôn gặp
những khó khăn dẫn
đến thất bại
Cần nắm vững các
nguyên nhân để tránh
xảy ra rủi ro
a.
Đặc
điểm
của
NCKH
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
b.
Phân
loại
NCKH
Phân loại theo
chức năng
NCKH
NC mô tả
NC giải thích
NC dự báo
NC sáng tạo
Phân loại theo
phương pháp thu
thập thông tin
NC thư viện
NC điền dã
NC la bô
Phân theo các
giai đoạn của
NCKH
NC cơ bản
NC ứng dụng
NC Triển
khai
Phân loại theo hình
thức thu thập và
phân tích dữ liệu
NC định tính
NC định lượng
NC hỗn hợp
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
b.
Phân
loại
NCKH:
Phân
loại
theo
chức
năng
NCKH
Định
nghĩa
Mục
đích
&
vai
trò
Phân
loại
Nhận
dạng
NC
mô
tả
Mô
tả
hình
ảnh
chung
nhất
về
sự
vật
thông
qua
ngôn
ngữ
KH
MĐ:
Đưa
ra
1
hệ
thống
tri
thức
về
SV
VT:
giúp
con
người
nhận
dạng
TG,
p/biệt
các
SV
Mô
tả
định
enh
&
mô
tả
định
lượng
Loại
NC
này
có
thể
hiện
những
q/sát
về
SV
&
có
t/dụng
p/biệt
nó
với
các
SV
khác?
NC
giải
thích
Làm
rõ
n/nhân
dẫn
đến
sự
hình
thành
&
q/luật
v/động
của
SV
MĐ:
đưa
ra
những
thông
n
về
1
loại
thuộc
enh
bản
chất
sự
vật
Giải
thích
cấu
trúc,
nguồn
gốc,
của
SV
Trả
lời
đúng
câu
hỏi
“tại
sao”,
“vì
sao”,
nguyên
nhân,
về
SV
NC
dự
báo
Dự
đoán
q/trình
hình
thành
phát
triển,
triển
vọng
của
sự
vật
MĐ:
định
hướng
được
công
việc
nghiên
cứu
tương
lai
trả
lời
loại
NC
này
có
nêu
được
nh
hình
SV
trong
t/lai
kg?
NC
sáng
tạo
là
chức
năng
NC
1
sự
vật
mới
chưa
từng
có
MĐ:
tạo
ra
các
giải
pháp
tác
nghiệp
trong
H/Đ
thực
ễn
trả
lời
loại
NC
này
có
đưa
ra
giải
pháp
chưa
từng
có
kg?
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
b.
Phân
loại
NCKH:
Phân
loại
theo
chức
năng
NCKH
Ví
dụ
NC
mô
tả
NC sự liên quan giữa bệnh béo phì và bệnh ung thư
NC ảnh hưởng của truyền thông tới giá chứng khoán
NC cấu tạo va ̀ cơ chê ́ hoạt động của pin năng lượng mặt trời
NC mô tả triệu chứng của bệnh thủy đậu
NC
giải
thích
NC giải thích tại sao cóc nghiến răng khi trời đang nắng thi ̀ mưa?
NC tại sao nợ xấu VN lại có tỉ lệ cao
NC vì sao phu ̣ nữ mắc bệnh Alzheimer nhiều hơn nam giới?
NC
dự
báo
NC dự báo nhiệt độ trung bình thế giới năm 2100
NC xu hướng, tình hình thị trường bán lẻ hàng tiêu dùng
NC dự báo chỉ số giá tiêu dùng CPI của TPHCM trong quý 1/2015
NC
sáng
tạo
NC tìm vật liệu sạch, năng lượng sạch thay thế
NC một hình thức giải trí nghệ thuật mới
NC chế tạo xe hơi bay, áo tàng hình,..
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
b.
Phân
loại
NCKH:
Phân
loại
theo
PP
thu
thập
thông
Vn
Định
nghĩa
Mục
đích
&
vai
trò
Phân
loại
Nhận
dạng
NC
thư
viện
Tìm
hiểu
những
luận
cứ
từ
trong
lịch
sử
NC
Phân
ech
TL
Tổng
hợp
TL
Tóm
tắt
TL
Trả
lời
loại
NC
này
có
dựa
vào
TL
để
m
luận
đề,
luận
cứ,
luận
chứng
kg?
NC
điền
dã
Là
PP
phi
TN
dựa
trên
q/
sát
t/ếp
ngoài
hiện
trường
hoặc
g/ếp
qua
các
p/ện
ghi
âm,
ghi
hình,
g/ếp,
PV,
điều
tra
Trả
lời
loại
NC
này
có
dựa
trên
q/sát
SV
t/ếp
hoặc
g/ếp
kg
và
trong
quá
trình
q/sát
các
đối
tượng
NC
có
bị
làm
thay
đổi
kg?
NC
la
bô
Là
PP
NC
trong
đó
người
NC
chủ
ý
gây
tác
động
làm
biến
đổi
1
số
yếu
tố
t/thái
của
đối
tượng
NC
Kiểm
chứng
giả
thuyết
trả
lời
NC
này
có
chủ
ý
biến
đổi
các
đối
tượng
NC
để
quan
sát
không?
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ví
dụ
NC
thư
viện
NC lịch sử về Hoàng Sa, Trường Sa
NC về tư tưởng Hồ Chí Minh,
NC về lịch sử quan hệ quốc tế sau CTTG 2
NC
điền
dã
NC về quan điểm (Mức độ hạnh phúc của người dân, Ti lệ ủng hộ
ứng viên tổng thống, Quan điểm về hiện trạng giáo dục, )
NC về nhận thức (Nhận thức về Bình đẳng giới)
NC
la
bô
NC tìm loại vacxin chống bệnh Ebola, H5N1,
NC phát hiện bệnh do virut trên tôm bằng kỹ thuật sinh học phân tử
NC tế bào gốc trong sản xuất mỹ phẩm
b.
Phân
loại
NCKH:
Phân
loại
theo
PP
thu
thập
thông
Vn
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
b.
Phân
loại
NCKH:
Phân
loại
theo
các
giai
đoạn
của
NCKH
Định
nghĩa
Mục
đích
&
vai
trò
Phân
loại
Nhận
dạng
NC
Cơ
bản
Là
NC
nhằm
phát
hiện
thuộc
enh
cấu
trúc,
trạng
thái,
vận
động,
t/tác,
của
SV
NCCB
thuần
túy
NCCB
đinh
hướng
NCCB
nền
tảng
NC
chuyên
đề
tùy
từng
loại
NC
có
một
cách
nhận
dạng
khác
nhau
NC
Ứng
dụng
là
những
NC
vận
dụng
quy
luật
được
phát
hiện
từ
NCCB
Giải
thích
1
SV
tạo
ra
những
nguyên
lý
mới
về
các
g/pháp
&
áp
dụng
vào
SX
&
đời
sống
trả
lời
loại
NC
này
có
đưa
ra
các
giải
pháp
mới
không?
NC
Triển
khai
là
sự
vận
dụng
lý
thuyết
để
đưa
ra
các
hình
mẫu
mang
enh
khả
thi
về
kĩ
thuật
trả
lời
hoạt
động
này
có
tạo
ra
hình
mẫu
có
enh
khả
thi
về
KT
kg?
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ví
dụ
NC
Cơ
bản
NC phát triển CN nano (các loại VL, thiết bị ở kích thước cỡ nanomet
NC đặc tính của một loại giống cây trồng, vật nuôi mới (thăng long ruột
tím hồng, heo rừng thuần chủng)
NC đặc tính và tác dụng của các chế phẩm sinh học (Sagi Bio, )
NC
Ứng
dụng
NC ứng dụng CN nano trong lĩnh vực y tế (tiêm thuốc đúng tế bào ung
thư,..), thẩm mỹ (mỹ phẩm siêu nhỏ siêu thấm), VL (sơn siêu bền)
NC Xử lý nước thảI trên kênh Nhiêu Lộc-Thi ̣ Nghè bằng Tảo
NC ứng dụng rác nhựa phế liệu làm vật liệu xây dựng
NC
Triển
khai
NC triển khai mỹ phẩm dùng CN nano (kem làm trắng da thế hệ mới)
NC triển khai việc áp dụng hệ thống kế toán ABC cho các DN Việt Nam
NC triển khai ứng dụng thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời tại vùng
nông thôn, miền núi
b.
Phân
loại
NCKH:
Phân
loại
theo
các
giai
đoạn
của
NCKH
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
b.
Phân
loại
NCKH:
Phân
loại
theo
hình
thức
thu
thập
dữ
liệu
Định
nghĩa
Mục
đích
&
vai
trò
Đặc
onh
Nhận
dạng
NC
Định
onh
Là
NC
nhằm
mô
tả,
phân
ech,
giải
thích
(không
cần
lượng
hoá)
những
đặc
enh
của
đối
tượng
NC
từ
quan
điểm
của
nhà
NC
Mục
đích:
Xây
dựng
lý
thuyết
chung
Dữ
liệu
thường
ở
dạng
chữ.
Sử
dụng
pp
quy
nạp
để
phân
ech
dữ
liệu.
Bảng
hỏi
dạng
mở.
Có
enh
chủ
quan
Nhằm
trả
lời
câu
hỏi:
Tại
sao,
thế
nào,
yếu
tố
nào?
NC
Định
lượng
Là
NC
nhằm
lượng
hóa,
đo
lường,
phản
ánh
và
diễn
giải
các
mối
quan
hệ
giữa
các
nhân
tố
(các
biến)
với
nhau
của
đối
tượng
NC
Mục
đích:
Kiểm
định
các
giả
thuyết
trong
phạm
vi
cụ
thể
Dữ
liệu
ở
dạng
số
liệu.
Sử
dụng
PP
suy
diễn
(có
hỗ
trợ
thống
kê,
)
để
phân
ech
dữ
liệu.
Bảng
hỏi
dạng
đóng,
tập
trung
vào
nhân
tố
quan
tâm.
Mang
enh
khách
quan
NC
Nhằm
trả
lời
câu
hỏi:
Bao
nhiêu,
Mức
độ
nào
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ví
dụ
NC
Định
onh
NC
đặc
enh
chung
của
một
phương
pháp
enh
toán
(FEM
-‐
Ổn
định,
tốc
độ
hội
tụ
cao,
linh
hoạt,
),
đặc
enh
chung
người
dân
Việt
Nam
(lòng
yêu
nước,
thích
nghi
tốt,
),
Cây
cà
phê
VN,
Doanh
nghiệp
vừa
và
nhỏ
VN
Để
khảo
sát
thái
độ
của
người
êu
dùng
về
một
thương
hiệu
nào
đó,
chúng
ta
có
thể
hỏi
những
câu
hỏi
sau:
-‐
Vì
sao
anh/chị
thích
dùng
thương
hiệu
này?
-‐
Đặc
điểm
nổi
bật
nhất
của
thương
hiệu
này
là
gì?
-‐
Tại
sao
nó
là
đặc
điểm
nổi
bật
nhất?
NC
Định
lượng
NC đặc tính của pp FEM áp dụng cho bài toán cơ học rạn nứt
NC sự thỏa mãn của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
NC hiệu quả chiến lược Marketing
NC sức khỏe nhãn hiệu của công ty
NC đo lường mức độ trung thành của người lao động
NC hành vi khách hàng
b.
Phân
loại
NCKH:
Phân
loại
theo
hình
thức
thu
thập
dữ
liệu
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
c.
Sản
phẩm
của
NCKH:
Phát
minh,
phát
hiện
hay
sáng
chế
Sản
phẩm
Định
nghĩa
Ví
dụ
Hình
thức
Phát
minh
Phát
hiện
ra
quy
luật,
enh
chất,
hiện
tượng
của
giới
tự
nhiên
Archimede
(Định
luật
Archimede),
Newton
(Định
luật
hấp
dẫn)
Không
cấp
patent,
không
bảo
hộ
Phát
hiện
Nhận
ra
quy
luật
xã
hội,
vật
thể
đang
tồn
tại
khách
quan
Marx
(Triết
học
Marx)
,
Colomb
(khám
phá
Châu
Mỹ)
Không
cấp
patent,
không
bảo
hộ
Sáng
chế
Giải
pháp
kỹ
thuật
mang
enh
mới
về
nguyên
lý,
sáng
tạo
và
áp
dụng
được
Nobel
(thuốc
nổ),
Jame
Wa¡
(động
cơ
hơi
nước),
Edison
(bóng
đèn)
Cấp
patent,
mua
bán
licence,
bảo
hộ
quyền
sở
hữu
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
d.
Đối
tượng
và
phạm
vi
nghiên
cứu
ü Đối tượng nghiên cứu
Là bản chất của sự vật hay hiện tượng cần xem
xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu.
ü Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được khảo sát trong trong
phạm vi nhất định về mặt thời gian, không gian
và lãnh vực nghiên cứu.
1.3.
Đặc
điểm,
phân
loại
và
một
số
thuộc
enh
của
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
1.4.
Phân
biệt
giữa
sáng
kiến
kinh
nghiệm
với
NCKH
Sáng
kiến
kinh
nghiệm
Nghiên
cứu
khoa
học
Miêu
tả
nội
dung
công
việc
dựa
theo
kinh
nghiệm
cá
nhân,
theo
cách
nhìn
chủ
quan
của
người
thể
hiện
nhiều
hơn
Nghiên
cứu
vấn
đề
không
những
chỉ
dựa
vào
kinh
nghiệm
của
bản
thân
mà
còn
phải
dựa
vào
thực
tế
khách
quan
để
điều
chỉnh
cho
phù
hợp.
Vì
vậy,
NCKH
phải
mang
enh
khách
quan,
không
phụ
thuộc
vào
bản
thân
người
NC
Không
nhất
thiết
phải
có
những
mục
như
lịch
sử
vấn
đề,
cơ
sở
KH,
tài
liệu
tham
khảo,
phụ
lục
Nhất
thiết
phải
có
những
mục
như
lịch
sử
vấn
đề,
cơ
sở
khoa
học,
tài
liệu
tham
khảo,
phụ
lục
Qua
thực
ễn,
bằng
trải
nghiệm
bản
thân,
người
viết
đúc
kết
KN
nhằm
giúp
mọi
người
áp
dụng
dễ
dàng
để
mang
lại
hiệu
quả
tốt
hơn
Bằng
nhận
thức
của
bản
thân,
tác
giả
có
thể
làm
mới
một
vấn
đề
dựa
trên
những
cơ
sở
khoa
học
(lí
luận
và
thực
ễn)
và
được
thực
hiện
bằng
(những)
phương
pháp
KH.
Ví
dụ:
Đề
tài:
“Một
số
biện
pháp
khi
chăm
sóc
trẻ
thừa
cân
–
béo
phì
tại
Trường
mầm
non
Hoạ
My”
Ví
dụ:
Đề
tài:
“Hiện
trạng
và
giải
pháp
dành
cho
trẻ
béo
phì
tại
TpHCM:
Uếp
cận
từ
cộng
đồng,
trường
học
và
bệnh
viện”
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
“Khái niệm” là quá trình nhận thức hay tư duy của con người bắt đầu từ
những tri giác hay bằng những quan sát sự vật hiện thực tác động vào
giác quan.
“Khái niệm” có thể hiểu là hình thức tư duy của con người về những
thuộc tính, bản chất của sự vật và mối liên hệ của những đặc tính đó
với nhau.
Ø Định
nghĩa
“Khái
niệm”
Người NCKH hình thành các “khái niệm” để tìm hiểu mối
quan hệ giữa các khái niệm với nhau, để phân biệt sự vật
này với sự vật khác và để đo lường thuộc tính bản chất của
sự vật nhằm mục đích xây dựng cơ sở lý luận.
1.5.
Định
nghĩa
phương
pháp
KH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ø Định
nghĩa
“Phán
đoán”
Trong NC, người ta thường vận dụng các
khái niệm để phán đoán hay tiên đoán.
“Phán đoán” là vận dụng các khái niệm để
phân biệt, so sánh những đặc tính, bản chất
của sự vật và tìm mối liên hệ giữa đặc tính
chung và đặc tính riêng của các sự vật đó.
1.5.
Định
nghĩa
phương
pháp
KH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Suy
luận
“Suy
diễn”
&
“Quy
nạp”
Theo Aristotle, kiến thức đạt được nhờ
sự suy luận. Muốn suy luận phải có tiền
đề và tiền đề đó đã được chấp nhận. Vì
vậy, một tiền đề có mối quan hệ với kết
luận rất rõ ràng.
Suy luận suy diễn theo Aristotle là suy
luận đi từ cái chung tới cái riêng
Ø Suy
luận
“suy
diễn”
Ví
dụ
về
suy
luận
“Suy
diễn”
Tiền
đề
chính
Từ
năm
2010
trở
đi,
tất
cả
sinh
viên
tốt
nghiệp
ĐH
X
phải
có
bằng
TOEIC
trên
500
Tiền
đề
phụ
Lan
là
sinh
viên
đã
tốt
nghiệp
của
ĐH
X
vào
năm
2013
Kết
luận
Lan
có
bằng
TOEIC
trên
500
1.5.
Định
nghĩa
phương
pháp
KH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Theo Francis Bacon (những năm 1600), kiến thức đạt được phải đi từ
thông tin riêng đến kết luận chung, phương pháp này gọi là phương
pháp qui nạp. Phương pháp này cho phép chúng ta dùng những tiền
đề riêng, là những kiến thức đã được chấp nhận, như là phương tiện
để đạt được kiến thức mới.
Ø Suy
luận
“quy
nạp”
Suy
luận
“Suy
diễn”
&
“Quy
nạp”
Ví
dụ
về
suy
luận
“Quy
nạp”
• Tiền
đề
riêng
1:
• Tiền
đề
riêng
2:
• Kết
luận:
A,
B,
C
và
D
tham
dự
thường
xuyên
lớp
học
PP
NCKH
A,
B,
C
và
D
có
kỹ
năng
NCKH
tốt
Sinh
viên
tham
dự
thường
xuyên
lớp
học
PP
NCKH
thì
có
kỹ
năng
NCKH
tốt
1.5.
Định
nghĩa
phương
pháp
KH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ø Suy
luận
khoa
học
và
Phương
pháp
khoa
học
Bằng cách kết hợp hai cách suy luận “diễn dịch” và “qui nạp”, sẽ
cho ra một cách suy luận mới gọi là “suy luận khoa học”.
"Suy luận khoa học" gồm
Những phương pháp sử dụng "suy luận khoa
học" để nghiên cứu đối tượng được gọi là
“phương pháp khoa học”.
> Xác định tiền đề chính (gọi là giả thuyết)
> Phân tích các kiến thức có được (nghiên cứu riêng) một cách logic
> Kết luận giả thuyết
1.5.
Định
nghĩa
phương
pháp
KH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ví
dụ
về
Suy
luận
khoa
học
Tiền
đề
chính
(giả
thuyết)
Sinh
viên
tham
dự
lớp
đều
đặn
thì
đạt
được
điểm
cao
Tham
dự
lớp
(nguyên
nhân
còn
nghi
ngờ)
Nhóm
1:
Nam,
Bắc,
Đông
và
Tây
tham
dự
lớp
đều
đặn
Nhóm
2:
Lan,
Anh,
Kiều
và
Vân
không
tham
dự
lớp
đều
đặn
Điểm
(ảnh
hưởng
còn
nghi
ngờ)
Nhóm
1:
Nam,
Bắc,
Đông
và
Tây
đạt
được
điểm
9
và
10
Nhóm
2:
Lan,
Anh,
Kiều
và
Vân
đạt
được
điểm
5
và
6
Kết
luận
Sinh
viên
tham
dự
lớp
đều
đặn
thì
đạt
được
điểm
cao
so
với
không
tham
dự
lớp
đều
đặn
(Vì
vậy,
ền
đề
chính
hoặc
giả
thiết
được
công
nhận
là
đúng)
Ø Suy
luận
khoa
học
và
Phương
pháp
khoa
học
1.5.
Định
nghĩa
phương
pháp
KH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Những ngành KH khác nhau có những PPKH khác nhau:
ü Ngành KHTN như vật lý, hoá học, nông nghiệp sử dụng PPKH thực
nghiệm, như tiến hành bố trí TN để thu thập số liệu, giải thích và kết luận.
ü Ngành KHXH như nhân chủng học, kinh tế, lịch sử sử dụng PPKH phi
TN như tiến hành thu thập t/tin từ sự quan sát, phỏng vấn hay điều tra.
v Các bước cơ bản trong PPKH:
Bước
Nội
dung
1
Quan
sát
sự
vật,
hiện
tượng
2
Đặt
vấn
đề
nghiên
cứu
3
Đặt
giả
thuyết
hay
sự
ên
đoán
4
Thu
thập
thông
n
hay
số
liệu
TN
5
Kết
luận
Ø Suy
luận
khoa
học
và
Phương
pháp
khoa
học
1.5.
Định
nghĩa
phương
pháp
KH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ø Cấu
trúc
của
Phương
pháp
khoa
học
Một phương pháp được gọi là khoa học
khi nó là một phương pháp thích hợp
(luận chứng) để chứng minh một cách
logic, thuyết phục mối quan hệ giữa các
luận cứ & giữa toàn bộ luận cứ với luận
đề.
Như vậy cấu trúc của một PPKH gồm ba
thành phần chính:
> Luận đề, luận cứ và luận chứng.
Luận
chứng
Luận
cứ
Luận
đề
1.5.
Định
nghĩa
phương
pháp
KH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ø Cấu
trúc
của
Phương
pháp
khoa
học
ü Luận đề: Luận đề trả lời câu hỏi “cần ch/minh điều gì?” trong NC.
Luận đề là một phán đoán” hay một “giả thuyết” cần được ch/minh
Ví dụ: Lúa được bón quá nhiều phân N sẽ bị đỗ ngã.
ü Luận cứ: Để chứng minh một luận đề thì nhà KH cần đưa ra các bằng
chứng hay luận cứ KH. Luận cứ bao gồm các thông tin, TLTK; kết quả
quan sát & thực nghiệm. Luận cứ trả lời câu hỏi “Chứng minh bằng cái
gì?”. Các nhà KH sử dụng luận cứ làm cơ sở để chứng minh 1 luận đề.
§ Luận cứ lý thuyết: bao gồm các lý thuyết, luận điểm, tiền đề, định lý,
định luật, qui luật đã được KH chứng minh và xác nhận là đúng. Luận
cứ lý thuyết cũng được xem là cơ sở lý luận.
§ Luận cứ thực tiễn: dựa trên cơ sở số liệu thu thập, quan sát & làm TN
Có hai loại luận cứ được sử dụng trong NCKH:
1.5.
Định
nghĩa
phương
pháp
KH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Ø Cấu
trúc
của
Phương
pháp
khoa
học
ü Luận chứng: Để chứng minh một luận đề, nhà NCKH phải đưa ra
phương pháp để xác định mối liên hệ giữa các luận cứ và giữa luận cứ
với luận đề.
Luận chứng trả lời câu hỏi “Chứng minh bằng cách nào?”. Trong
NCKH, để chứng minh một luận đề, một giả thuyết hay sự tiên đoán thì
nhà NC sử dụng luận chứng, chẳng hạn kết hợp các phép suy luận, giữa
suy luận suy diễn, suy luận qui nạp và loại suy.
Một cách sử dụng luận chứng khác, đó là phương pháp tiếp cận và thu
thập thông tin làm luận cứ khoa học, thu thập số liệu thống kê trong thực
nghiệm hay trong các loại nghiên cứu điều tra.
1.5.
Định
nghĩa
phương
pháp
KH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
1.6.
Trình
tự
logic
NCKH
Ø Trình
tự
logic
NCKH
có
thể
được
cô
động
lại
thành
7
bước
sau
Phát hiện “vấn đề” nghiên cứu
Xây dựng giả thuyết
Thu thập thông tin
Xây dựng luận cứ lý thuyết
Thu thập dữ liệu, xây
dựng luận cứ thực tiễn
Phân tích dữ liệu
và thảo
luận
Kết luận và đề
nghị
1
2
3
4
5
6
7
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
1.7.
Định
nghĩa
Phương
pháp
NCKH
Phương pháp NCKH là một chuỗi các hoạt động có PP khoa học và có
trình tự logic (bước 1 à bước 7) được thực hiện bởi NCV nhằm phát
minh ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới TN&XH, từ đó góp
phần sáng tạo ra các phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao
hơn, giá trị hơn
Trong thực tế, muốn NCKH đạt được hiệu quả cao, thì NCV không
những phải hiểu rõ cách thức thực hiện (tức nắm về mặt lý thuyết) mà
còn phải thực hành thuần thục chuỗi các PP NCKH thành phần.
Việc thực hành các PP NCKH có thể được thực hiện “tự giác” bởi NCV
thông qua các hoạt động NCKH thường xuyên của họ hay được “đào
tạo” một cách có hệ thống thông qua các khóa học “kỹ năng mềm trong
NCKH”.
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Từ định nghĩa trên, ta thấy để nắm vững phương pháp NCKH, thì NCV
phải nắm vững một chuỗi các PP NCKH thành phần cụ thể.
Bước
Nội
dung
công
việc
Một
số
Phương
pháp
NCKH
thành
phần
1
Phát hiện “vấn đề” NC
PP
giúp
phát
hiện
vấn
đề
nghiên
cứu
2
Xây dựng giả thuyết
PP
xây
dựng
giả
thuyết
(có
thể
triển
khai
TN)
3
Thu thập thông tin
PP
m
kiếm
tài
liệu,
chọn
lọc
tài
liệu,
tóm
tắt
tài
liệu
và
cách
viết
một
tổng
quan
tài
liệu
4
XD luận cứ lý thuyết
PP
viết
một
đề
cương
NC
có
mục
đích,
mục
êu,
phạm
vi,
nội
dung,
p/p
rõ
ràng,
logic,
thuyết
phục
5
Thu thập dữ liệu, XD luận cứ thực tiễn
PP
nghiên
cứu
phù
hợp
(PP
thực
nghiệm,
PP
phi
thực
nghiệm,
PP
phỏng
vấn
–
trả
lời,
.)
6
Phân tích và thảo luận
PP
trình
bày
kết
quả
số
liệu
(bảng
dữ
liệu,
Hình)
PP
phân
ech
dữ
liệu
thống
kê
(SPSS)
PP
phân
ech,
suy
diễn
phù
hợp
7
Kết luận và đề nghị
PP
viết
một
báo
cáo
KH
hoặc
một
luận
án
PP
trích
dẫn
và
tránh
đạo
văn
1.7.
Định
nghĩa
Phương
pháp
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
Một NCV khi đã nắm vững lý thuyết và thực hành thuần thục phương
pháp NCKH sẽ giúp tăng nhanh hiệu suất NCKH, đảm bảo tính khách
quan, khoa học, đạo đức trong khoa học và giảm thiểu được các rủi
ro trong quá trình NCKH của mình.
Vì vậy, việc tổ chức học môn học phương pháp NCKH cho học viên
cao học hay NCS là điều hết sức cần thiết.
1.7.
Định
nghĩa
Phương
pháp
NCKH
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
BÀI
TẬP
NHÓM
CHƯƠNG
1
Câu 1: Mỗi nhóm hãy tìm 2 ví dụ về tri thức kinh nghiệm và 2 ví dụ về tri
thức khoa học có liên quan với nhau (4 ví dụ).
Câu 2: Cho mỗi loại NC trong mục phân loại NC (Mục 1.3), mỗi nhóm
hãy tìm 1 ví dụ minh họa tương ứng (12 ví dụ).
Câu 3: Ứng với mỗi loại suy luận (suy diễn, quy nạp, và khoa học), mỗi
nhóm hãy tìm 2 ví dụ tương ứng (6 ví dụ)
Câu 4: Mỗi nhóm hãy tìm 2 ví dụ về sáng kiến kinh nghiệm và 2 ví dụ về
nghiên cứu khoa học có liên quan với nhau (4 ví dụ).
Deadline: / 2015 - Hình thức nộp: In ra đóng cuốn và nộp file
Bài
giảng
Phương
pháp
NCKH
PGS.TS
Nguyễn
Thời
Trung
THANK
YOU !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pp_nckh_nttrung_chapter_1_student_8725.pdf