Phong bế ngoại vi
ã ở ngoài kênh tủy sống
ã Gần cột sống
– Phong bế cạnh đốt sống (từ ngực đến xương
cùng)
– Phong bế các đám rối thần kinh (chi trên, chi
dưới)
ã ở xa, trên lộ trình của các thần kinh của các chi
– Phong bế thân thần kinh
ã Giai đoạn vô cảm (nhất là phong bế ở xa trong phẫu
thuật chỉnh hình, phẫu thuật ở bề mặt)
ã Giảm đau sau mổ
21 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2670 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phong bế thần kinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Jean-Marc Malinovsky
Course : 5
Year : 2009
Language : Vietnamese
Country : Vietnam
City : Hô Chi Minh City
Weight : 1261 kb
Related text : no
PHONG BẾ THẦN KINH NGOẠI VI
Bệnh viện Maison Blanche, Reims, France
jmmalinovsky@chu-reims.fr
Phong bế ngoại vi
• ở ngoài kênh tủy sống
• Gần cột sống
– Phong bế cạnh đốt sống (từ ngực đến xương
cùng)
– Phong bế các đám rối thần kinh (chi trên, chi
dưới)
• ở xa, trên lộ trình của các thần kinh của các chi
– Phong bế thân thần kinh
• Giai đoạn vô cảm (nhất là phong bế ở xa trong phẫu
thuật chỉnh hình, phẫu thuật ở bề mặt)
• Giảm đau sau mổ
Số lượng gia tăng
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
Nov 93-Jan 94 nov 05-Jan 06
total
primdullaire
priphrique
Lacroix F et al. Abstract SFAR 2007
0
100000
200000
300000
400000
500000
600000
Rachi Pri ALRIV BP/BNP PB AL Caudale
1980
1996
Clergue et al. Anesthesiology 1999
Dàn bài
• Nhắc lại giải phẫu học
• Thực hiện phong bế ngoại vi
• Chỉ định
• Lợi ích trên giảm đau toàn thân
• Thuốc tê
• Biến chứng
Vùng trên xương đòn trên cơ vai móng
1- đám rối cánh tay
2- thần kinh ngực dài và trên xương vai
3- thần kinh hoành
4- hạch cổ sau
5- thần kinh trên xương đòn
6- cơ bậc thang trước
7- cơ bậc thang giữa
8- cơ SCM
9- tĩnh mạch cảnh ngoài
10- động mạch đốt sống
Vùng trên xương đòn và dưới xương đòn
1- bó TK bên (bình diện trước)
2- bó TK giữa (bình diện trước)
3- bó TK sau (bình diện sau)
4- TK cơ bì
5- TK nách
6- TK quay
7- TK giữa
8- TK trụ
9- TK bì giữa của cẳng tay
10- TK trên xương vai
11- TK hoành
12- mỏm quạ
13- đm đốt sống
14- đm nách
15- cơ omohyoïdien
Cổ
Giải phẫu học
Vùng nách
1- tk giữa
2- tk trụ và bì giữa cẳng tay
3- tk quay
4- tk cơ bì
5- tk nách
6- cơ quạ-cánh tay
7- cơ ngực lớn
8- cơ tròn lớn
9- cơ tam đầu cánh tay (bó dài)
10- cơ nhị đầu cánh tay (bó ngắn)
Vùng cánh tay
1- tk giữa
2- tk trụ và bì giữa cẳng tay
3- tk quay
4- tk cơ bì
5- tk nhị đầu cánh tay,
6- tk tam đầu cánh tay
Chi trên
Vùng đùi
1- tk đùi
2- tk bì đùi trước
3- tk sinh dục đùi
4- tk bì bên đùi
5- tk bịt
6- cân bên
7- cân chậu
8- cơ iliopsoas
9- cơ sartorius
Vùng khoeo thấp
1- thần kinh chậu
chung
2- tk chày
3- tk bì bắp chân bên
4- tk bì bắp chân giữa
5)- tk hiển
6- cơ nhị đầu đùi
7- cơ bán màng và bán
gân
8- cơ sartorius
Vùng khoeo cao
1- tk chậu
2- cơ nhị đầu đùi,
3- cơ bán gân và bán
màng
Chi dưới
Biết các vùng phân bố
thần kinh
Bản đồ phân bố thần kinh bịt
Sự liên hệ với giảm đau sau mổ
Ích lợi của việc phong bế riêng lẻ thần kinh này
Theo các sách giải phẫu Bouaziz et al. Anesth Analg 2002
Gây mê-gây tê
• Gây mê: nếu thất bại hoàn toàn việc gây tê
• Mọi gây tê nên thực hiện trên một bệnh nhân
tỉnh táo, có thể cho an thần nhẹ để có thể
giao tiếp với bệnh nhân
• Kích thích thần kinh là kỹ thuật nên ưu tiên
chọn lựa (RPC năm 2003)
• Sắp có cập nhật lại.
Định vị thân thần kinh
• Giải phẫu học, nhuần nhuyễn các kỹ thuật gây tê,
và kích thích thần kinh.
• Nên chọn đa kích thích hơn là đơn kích thích
– Cho kích thích sau khi đưa kim qua da
– Cường độ tối thiểu : ngưỡng mà dưới mức đó một
đáp ứng cơ phù hợp không còn nữa sau khi tìm
kiếm trong 3 trục của không gian
– Chích 1 ml thuốc tê: phải làm cho sự co cơ biến
mất
– Chích phải không gây đau và không có kháng lực
Hướng dẫn bằng điện cực
qua da : một kỹ thuật
không xâm lấn để định vị
dây TK ngoại vi để tạo
thuận lợi cho việc gây tê
đám rối hay dây TK
Phát triển của siêu âm
V Chan, RCL ASRA 2005
Các mạch máu
Phổi
Bàng quang
Tim
Các dây thần kinh
Cấu trúc siêu âm của dây TK:
các tiêu chuẩn để phân biệt với
gân cơ
Lehrer I, Lesley J, Hang J, Lin E, Wu C.
Phong bế thần kinh dưới hướng dẫn của siêu âm:
một phân tích gộp
Reg Anesth Pain Med 2007; 32: A-1
• Medline 1966-2005
• Siêu âm và phong bế ngoại vi
• Chỉ có 8 nghiên cứu có đủ các tiêu chuẩn chọn bệnh.
• 528 BN được đưa vào 8 « thử nghiệm ngẫu nhiên » -
phân tích gộp.
– Thành công tương tự kích thích thần kinh (RR=
1.07 [95% KTC: 1.00- 1.14]).
– Tăng thời gian giảm đau (WMD= 1.24 [95% CI:
0.60 -1.87]),
– Giảm thời gian thực hiện phong bế (WMD= -1.66
[95% CI: -2.28 đến -1.04]).
ASRA 2007
Tác dụng của siêu âm
để giảm thể tích thuốc
tê cần dùng trong tê TK
đùi
Dụng cụ
• kim
– Cách điện, mặt vát ngắn
• Cathéter
– Bằng polyamide hoặc polyéthylène
– Có lỗ bên
• Canule bằng téflon cải tiến
• Filtres lọc nếu làm giảm đau qua cathéter
– Chỗ nối khóa lại được
Mô tả các đường tiếp cận
• Rất nhiều đường đã được mô tả
• Một số có lợi trong việc luồn cathéter (tránh di
động thứ phát do cử động của bệnh nhân,
gập cathéter,…)
• Người ta có thể chích dọc theo thân thần kinh
và như vậy mô tả một vị trí tiếp cận khác
• Chúng ta có thật sự biết được chuyện gì
xảy ra mỗi lần chích không?
Tê TK tọa lối cạnh x. thiêng :
theo dõi 400 ca
Tê 3-trong-1 liên tục để giảm đau sau mổ PT chỉnh
hình chi dưới : catheter đi đâu ?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phong bế thần kinh.pdf